Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

KIỂM TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY CP BIA sài gòn bạc LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.09 KB, 50 trang )

Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
DANH SÁCH SINH VIÊN NHÓM 2
(LỚP: 3KTLT3)
Stt Họ và tên MSSV
Tỷ lệ
tham gia
(%)
Ký tên
Ghi
chú
01. ĐẶNG MINH TRẠNG 3KTLT3 100 TV
02. CHÂU THANH TÙNG 3KTLT3 100 NT
03. NGUYỄN QUỐC PHONG 3KTLT3 100 TV
04. NGUYỄN VĂN LÝ 3KTLT3 100 TV
05. NGUYỄN NHƯ HƯNG 3KTLT3 100 TV
06. TRẦN THANH HƯNG 3KTLT3 100 TV
07. NGUYỄN MINH TRƯỜNG 3KTLT3 100 TV
* Chú thích:
- NT: Nhóm trưởng
- TV: Thành viên
Bạc Liêu, ngày 23 tháng 06 năm 2012
Người lập
Nhóm trưởng
CHÂU THANH TÙNG
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 1/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
MỤC LỤC

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền 4


1.1.1 Nội dung 4
1.1.2 Đặc điểm 4
1.2 Kiểm soát nội bộ đối với tiền 5
1.2.1 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền 5
1.2.1.1 Trường hợp thu tiền trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ 5
1.2.1.2 Trường hợp thu nợ của khách hàng 5
1.2.2 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền 6
1.2.2.1 Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa
việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán 6
1.2.2.2 Vận dụng đúng nguyên tắc ủy nhiệm chi và phê chuẩn 6
1.2.2.3 Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi 6
1.2.2.4 Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng 6
Chương 2
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - BẠC LIÊU
2.1 Giới thiệu công ty 7
2.1.1 Đặc điểm kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh 7
2.1.2 Sơ đồ tổ chức và chế độ kế toán 9
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức công ty 9
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 2/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.1.2.2 Sơ lược chế độ kế toán đối với khoản mục tiền 9
2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị 10
2.2.1 Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị 10
2.2.1.1 Bảng câu hỏi 10
2.2.1.2 Lưu đồ 13
2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán 15
2.2.3 Xác định các sai sót tiềm tàng và các thủ tục kiểm soát chủ yếu 15
2.2.4 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát 17
2.2.5 Đánh giá lại rủi ro 21

2.3 Thực hiện kiểm toán 22
KẾT LUẬN 46
PHỤ LỤC 46
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán (ngày 31/12/2011) 47
Phụ lục 02: Trích Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2011 50
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 3/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHỎAN MỤC TIỀN
1.1.1 Nội dung
Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Số
liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là số dư của tài khoản
Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành
các điều chỉnh cần thiết.
Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, đá quý,
kim khí quý được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng trình bày
trên Bảng cân đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng
vào thời điểm khóa sổ.
Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà công ty
đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho
ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho các
đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì công ty vẫn chưa nhận được giấy báo hay
bảng kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của Kho bạc Nhà nước.
1.1.2 Đặc điểm
Tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng cân đối kế toán và là
một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân
tích khả năng thanh toán của một công ty, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày
sai lệch.
Tiền còn là một khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều mục quan

trọng như doanh thu, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản khác của công ty. Do đó,
những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền.
Số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết
các tài khoản khác.
Tiền lại là tài sản rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường
cao hơn các tài sản khác.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 4/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Một đặc điểm khác của Tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai lệch do ảnh
hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp số dư trên báo cáo tài
chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh
hưởng đến các khoản mục khác.
1.2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TIỀN
1.2.1 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền
1.2.1.1 Trường hợp thu tiền trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Khi bán hàng và thu tiền trực tiếp cần tách rời giữa chức năng bán hàng và thu
tiền.
Đối với các đơn vị dịch vụ như khách sạn, nhà hàng… đơn vị có thể giao cho
một nhân viên thu ngân độc lập với bộ phận cung cấp dịch vụ để lập phiếu tính tiền
hoặc hóa đơn. Việc đánh số liên tục trước khi sử dụng và trên các phiếu tính tiền, hóa
đơn hoặc vé là điều cần thiết để ngăn ngừa sai phạm.
Đối với các công ty bán lẻ, một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều việc
như bán hàng, nhận tiền, ghi sổ. Trong điều kiện đó, thủ tục kiểm soát tốt nhất là sử
dụng các thiết bị thu tiền:
• Nên sử dụng hệ thống máy tính tiền để khách hàng có thể nhìn thấy và
kiểm tra trong khi mua hàng.
• Phiếu tính tiền phải được in ra, và khuyến khích khách hàng nhận phiếu
và mang theo cùng với hàng hóa.
• Cuối ngày, cần tính tổng số tiền thu của hàng hóa bán ra căn cứ số liệu

theo dõi trên máy và đối chiếu với số tiền do nhân viên bán nộp vào quỹ trong ngày.
Nếu không trang bị được hệ thống máy móc tiên tiến, cần phải quản lý được số
thu trong ngày thông qua việc yêu cầu lập báo cáo bán hàng trong ngày.
1.2.1.2 Trường hợp thu nợ của khách hàng
Nếu khách hàng đến nộp tiền: khuyến khích họ yêu cầu được cấp phiếu thu
hoặc biên lai.
Nếu thu tiền tại cơ sở của khách hàng: Quản lý chặt chẽ giấy giới thiệu, và
thường xuyên đối chiếu công nợ để chống thủ thuật gối đầu.
Nếu thu tiền qua bưu điện: cần phân nhiệm cho các nhân viên khác nhau đảm
nhận các nhiệm vụ như: lập hóa đơn bán hàng - theo dõi công nợ - đối chiếu giữa sổ
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 5/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
tổng hợp và chi tiết về công nợ - mở thư và liệt kê các séc nhận được - nộp các séc
vào ngân hàng - thu tiền.
1.2.2 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền.
1.2.2.1 Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa
việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán.
Nguyên tắc chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh toán qua ngân
hàng, ngoại trừ một số khoản nhỏ mới sử dụng tiền mặt.
Nên xây dựng một hệ thống séc được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.
Các séc đã được đánh số trước nhưng không được sử dụng phải được lưu lại đầy đủ
để tránh tình trạng bị mất cắp, hay bị lạm dụng. Các séc hư, mất hiệu lực phải đóng
dấu hủy bỏ, hay gạch bỏ để tránh tình trạng sử dụng lại, và phải được lưu trữ đầy đủ.
Trước khi ký séc phải đánh dấu các chứng từ gốc để ngăn ngừa việc sử dụng lại
chứng từ gôc để chi nhiều lần.
1.2.2.2 Vận dụng đúng nguyên tắc ủy nhiệm và phê chuẩn.
Người quản lý nên thực hiện sử ủy quyền cụ thể cho thuộc cấp trong một số
công việc. Đối với tiền phải tuân thủ quyền cho những người xét duyệt có đủ khả
năng và liêm chính, đồng thời cần ban hành văn bản chính thức về sự phân nhiệm.
1.2.2.3 Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi.

Các séc chỉ được lập và ký duyệt sau khi đã kiểm tra các chứng từ có liên quan
và cần có thể thức để theo dõi cho đến khi các séc này đã được gửi đi.
1.2.2.4 Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng.
Số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng trên sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ
tại ngân hàng. Mọi khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường
hợp chưa rõ nguyên nhân phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải
trả khác và xử lý phù hợp.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 6/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
CHƯƠNG 2
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - BẠC LIÊU
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
2.1.1 Đặc điểm kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - BẠC LIÊU
- Tên tiếng Anh: SAIGON-BACLIEU BEER JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: SAIGON-BACLIEU BEER JSC
- Vốn điều lệ: 81.000.000.000đ (Tám mươi mốt tỷ đồng)
- Địa chỉ: Lô B, Khu Công nghiệp Trà Kha, Phường 8, TPBL, Bạc Liêu
- Điện thoại: (0781) 3780781
- Fax: (0781) 3780567
- Giấy CNĐKKD: Số 6003000028 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp
ngày 22 tháng 12 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần đầu ngày 31/08/2011
- Mã số thuế: 1900333973
- Email:
- Website:
Nhà máy Bia Sài Gòn Bạc Liêu được hình thành theo chủ trương của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Công Thương; Năm 2002 Thủ tướng Phan Văn Khải đồng ý chủ
trương cho Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn xây dựng tại Bạc Liêu 01
Nhà máy sản xuất Bia Sài Gòn; Năm 2003, Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tiếp tục

chỉ đạo xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn tại Bạc Liêu; Năm 2004 Bộ Công Thương
thuận chủ trương.
Năm 2007 Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn tiến hành khởi
công xây dựng Nhà máy, khởi công ngày 30/04/2007. Sau 10 tháng thi công Nhà máy
hoàn thành đi vào sản xuất. Từ tháng 09/2008 Nhà máy đã có sản phẩm bia chai SG
355ml tham gia thị trường tiêu thụ trong hệ thống phân phối của SABECO.
Tổng vốn đầu tư: 225 tỷ đồng. Công suất thiết kế 30 triệu lít/năm, công suất thực
tế 40 triệu lít/năm. Nhà máy được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, thiết bị hiện đại tiên
tiến nhập khẩu từ Cộng hòa Liên bang Đức.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 7/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Hiện tại Nhà máy sản xuất sản phẩm là bia chai Sài gòn 355ml, bia chai SG
355ml do Nhà máy Bia Sài Gòn-Bạc Liêu sản xuất luôn đạt chất lượng cao theo tiêu
chuẩn SABECO và đặc biệt được sự đón nhận của người tiêu dùng khu vực đồng
bằng sông Cửu Long. Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:
2008.
Công ty được Bộ Trưởng Bộ Công Thương tặng Bằng khen vì đã có thành tích
xuất sắc trong phong trào thi đua thực hiện vượt mức kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
Tổng số lao động Nhà máy khoảng 203 người, trình độ Đại học 43 người, Thu
nhập bình quân đầu người 5 triệu đồng/tháng.
Công ty thực hiện tốt chế độ chính sách và pháp luật lao động, thỏa ước lao
động tập thể và nội quy lao động. Trang bị đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
động, Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. Tổ chức nghỉ mát trong
nước và nước ngoài cho toàn bộ người lao động, khen thưởng người lao động vào các
ngày lễ, tết.
Chính sách và kết quả đào tạo nguồn nhân lực: tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
nâng cao kỹ năng quản lý cho cán bộ lãnh đạo, tổ chức các lớp huấn luyện vệ sinh an
toàn thực phẩm, an toàn lao động, cử cán bộ tham gia các khóa huấn luyện về công
nghệ sản xuất bia.
Công tác thực hiện an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ được

Công ty quan tâm thường xuyên kiểm tra đảm bảo đúng theo qui định của các ngành
chức năng.
Song song với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công tác giữ gìn bảo vệ môi
trường được Công ty chú trọng hàng đầu, Công ty đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải
phù hợp với quy trình sản xuất công nghiệp hiện đại và thân thiện với môi trường.
Xây dựng Nhà máy xanh-sạch-đẹp và thoáng mát với hệ thống cảnh quan cây xanh
phủ kín. Công trình Nhà máy góp phần tôn vinh vẻ đẹp địa phương Thành phố Bạc
Liêu trong quá trình nâng cấp lên thành phố.
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh bia, rượu, nước giải khát;
sản xuất kinh doanh cồn-rượu; kinh doanh kho bãi, vận tải hàng hóa liên tỉnh; kinh
doanh nông sản sơ chế, lương thực-thực phẩm và dịch vụ ăn uống đặc sản; nguyên vật
liệu, bao bì, thiết bị công nghệ ngành sản xuất đồ dùng uống; mua bán rác thải phế
liệu, thủy tinh, cao su phế thải, rác thải, đồng nát.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 8/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.1.2 Sơ đồ tổ chức và chế độ kế toán:
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức công ty:
2.1.2.2 Sơ lược chế độ kế toán đối với khoản mục tiền:
- Niên độ kế toán: niên độ kế toán của công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán là Nhật ký chung.
- Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 9/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh

bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hoái đối vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Các
khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo
tỷ giá hối đối vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá
phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển đổi vào cuối niên độ được ghi nhận
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phương pháp tính giá xuất kho: tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.2 TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ
2.2.1 Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
2.2.1.1 Bảng câu hỏi:
Câu hỏi
Trả lời
Ghi
chú
Không áp
dụng
Có Không
Yếu kém
Quan
trọng
Thứ
yếu
1. Công ty có phân chia trách
nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán
không?

2. Các phiếu thu, phiếu chi có
đánh số liên tục không?

3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ
của phiếu thu, phiếu chi trước khi

thu hay chi tiền hay không?

4. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn
ký hoặc đóng dấu xác nhận lên
chứng từ không?

5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ
không?

6. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật
ký quỹ và sổ quỹ không?

7. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ
tiền gửi ngân hàng với sổ phụ
ngân hàng không?

8. Có các quy định về xét duyệt
chi trong công ty không?

9. Cuối ngày, kế toán thanh toán
 
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 10/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
có báo số dư cho Giám đốc
không?
10. Đơn vị có xây dựng dự toán
thu, chi tiền hay không?

11. Thủ quỹ có nộp ngay số tiền
thu được vào cuối mỗi ngày vào

quỹ hoặc ngân hàng không?

12. Công ty có gởi giấy báo trả
tiền kèm với hóa đơn bán hàng
cho người mua hay không?

13. Công ty có cấp phiếu thu hoặc
biên lai cho khách hàng khi khách
hàng nộp tiền không?

14. Phiếu chi và chứng từ kèm
theo có được đóng dấu [ĐÃ
THANH TOÁN] để tránh việc
thanh toán trùng, tái sử dụng
không?

15. Các phiếu thu, phiếu chi bị
hủy bỏ có dấu hiệu hủy bỏ để
tránh việc sử dụng không?

16. Séc thanh toán trước khi được
đóng dấu ký tên có ghi số tiền và
các thông tin cần thiết hay không?

17. Các séc hư hoặc mất hiệu lực
có được đóng dấu hủy bỏ hay
gạch bỏ và được lưu trữ đầy đủ
hay không?

18. Các séc trước khi được xét


GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 11/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
duyệt phải được đối chiếu với các
chứng từ liên quan hay không?
19. Công ty có phân chia trách
nhiệm giữa bán hàng và thu tiền
hay không?

20. Công ty có phân cấp xét duyệt
đối với từng phiếu chi không?

21. Phiếu thu và phiếu chi có lưu
lại tại bộ phận sử dụng và tại quỹ
hay không?

22. Công ty có sử dụng các thiết bị
thu tiền không?
 
23. Nghiệp vụ thu tiền có phân
nhiệm cho một nhân viên cụ thể
không?

24. Cuối kỳ công ty có đánh giá
lại ngoại tệ theo đúng quy định
không?

* QUY ƯỚC:
+ 1 câu trả lời “Có” = 1 điểm
+ 1 câu trả lời “Không” = 0 điểm

* ĐÁNH GIÁ:
Tổng số câu hỏi: 24 câu.
Câu trả lời Điểm Tỷ lệ %
Có 22 91,67%
Không 2 8,33%
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 12/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.2.1.2 Lưu đồ:
Hình 1. Lưu đồ thu tiền
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 13/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Hình 2. Lưu đồ chi tiền
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 14/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán:
Từ kết quả bảng câu hỏi về HTKSNB liên quan đến việc kiểm soát tiền của
đơn vị được thực hiện bằng cách phỏng vấn cán bộ nhân viên có liên quan (trong bảng
gồm 24 câu, mỗi câu trả lời có được 1 điểm, kết quả: tỷ lệ câu trả lời “Có” là 91,67%.
Tuy nhiên những câu trả lời “Không” chiếm 8,33% là những câu không ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hệ thống kiểm soát nội bộ). Thêm vào đó, quan sát hai chu trình
thu-chi tiền của công ty được mô tả lại qua lưu đồ chứng từ, kiểm toán viên nhận xét
HTKSNB của công ty thiết kế như trên có thể ngăn ngừa và phát hiện được những
gian lận và sai sót.
 HTKSNB của đơn vị tương đối hữu hiệu. Từ đó có thể đưa ra Mức rủi ro
kiểm soát CR= 30%
Do tiền là tài sản rất nhạy cảm, là đối tượng của sự gian lận, đánh cấp, liên
quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác nên sự sai sót, gian lận của tiền sẽ ảnh
hưởng đến sự sai sót ở các chu trình có liên quan và ngược lại. Đặc điểm kinh doanh
của đơn vị là sản xuất thương mại nên các nghiệp vụ thanh toán thu-chi tiền tương đối
lớn.

 Do đó đánh giá mức rủi ro tiềm tàng: IR=75 %
 Đánh giá mức rủi ro kiểm toán: AR=5%
 Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện
DR = AR / ( IR x CR ) = 5% / (30 % x 75 % ) = 22,22%
• AR: Rủi ro kiểm toán.
• IR: Rủi ro tiềm tàng.
• CR: Rủi ro kiểm soát.
• DR: Rủi ro phát hiện
2.2.3 Xác định các sai sót tiềm tàng và các thủ tục kiểm soát chủ yếu
Rủi ro tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
1. Tiền mặt có thể bị
sử dụng sai mục đích
hoặc mất cắp.
- Quy định hàng ngày thủ
quỹ cần ghi chép thu, chi
tiền mặt vào sổ quỹ. Các
nghiệp vụ thu, chi phải có
phiếu thu, phiếu chi đã được
xét duyệt của cấp có thẩm
quyền.
- Kiểm tra chứng từ liên
quan đến thu chi tiền mặt.
- Phỏng vấn xem thủ quỹ
có biết quy định này hay
không.
- Quan sát nơi cất giữ tiền,
số lượng nhân viên nắm
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 15/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
- Thủ tục hạn chế tiếp cận

tiền và phải có nơi cất giữ
tiền an toàn.
giữ tiền.
- Quan sát chứng từ có
đầy đủ thông tin và chữ ký
xét duyệt của cấp thẩm
quyền.
2. Tiền mặt có thể bị
biển thủ, chiếm dụng,
tham ô.
- Thanh toán bằng chuyển
khoản đối với khoản tiền
trên hai mươi triệu.
- Hàng ngày, đối chiếu số
dư trên sổ cái với sổ quỹ
tiền mặt.
- Cuối mỗi ngày kiểm kê
quỹ tiền mặt, lập bảng kê
thu tiền và nộp số tiền thu
được vào quỹ hoặc ngân
hàng.
- Quan sát việc kiểm tra sổ
cái và sổ chi tiết (nợ phải
thu).
- Phỏng vấn nhân viên
công ty xem họ có biết
những quy định đó không.
- Kiểm tra biên bản kiểm
kê quỹ và bản kê thu tiền.
- Quan sát việc đối chiếu

sổ cái và sổ tiền mặt.
3. Gian lận trong
nghiệp vụ gửi tiền, rút
tiền (sử dụng TGNH
cho mục đích không
được phép,…).
- Định kỳ (hàng tháng) đối
chiếu số dư tiền trên sổ sách
kế toán của công ty với sổ
phụ ngân hàng.
- Việc gửi tiền vào ngân
hàng có hai người trở lên
phụ trách.
- Chứng từ có đầy đủ chữ ký
của các cấp thẩm quyền.
- Quan sát việc đối chiếu
sổ sách kế toán và sổ phụ
ngân hàng
- Kiểm tra việc xét duyệt
chứng từ hóa đơn.
- Phỏng vấn nhân viên
xem họ có biết những quy
định đó không.
4. Thanh toán nhiều
lần cho một chứng từ.
Chứng từ được đánh số thứ
tự liên tục, đóng dấu xác
nhận khi đã thanh toán.
- Kiểm tra sự đầy đủ thông
tin của chứng từ bằng cách

chọn mẫu.
2.2.4 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 16/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
 Thử nghiệm kiểm soát 1: Tính tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng
cộng đến số cái.
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
tăng
Số phát sinh
giảm
Số dư cuối kỳ
Phải thu
15.608.069.715

25.350.628.850
£
21.847.690.712
£
19.111.007.853
f
Phải trả người
bán
14.422.614.666

28.763.934.485
£
24.233.450.813
£
18.953.098.338

f
Tiền mặt
2.076.549

1.534.783.543
£
1.536.029.314
£
830.778
f
Tiền gửi ngân
hàng
24.780.904.500

8.492.512.529,5
£
1.536.029.314
£
15.141.921.739
f
* Ghi chú:
: Số liệu đã được kiểm toán năm 2010
£ : Phù hợp với Sổ Nhật ký và Sổ cái.
f : Khớp với Sổ Cái.
 Kết luận: Số liệu đã được ghi chép đầy đủ và tính toán chính xác.
 Thử nghiệm kiểm soát 2: Chọn một số chứng từ và So sánh chi tiết danh
sách nhận tiền thanh toán từ sổ quỹ (báo cáo quỹ) với nhật ký thu tiền, với các bảng
kê tiền gửi vào ngân hàng và với tài khoản Phải thu.
Ngày
tháng

Thu của
khách hàng
Số
thực nhận
Ghi sổ
khoản thu
từ
Ghi sổ và gửi
vào ngân
hàng
Số tiền bị
nhân viên
chiếm
dụng
07/01/2011 Lê Gia Huy 20.378.920 Lê Gia Huy 20.378.920
- £
13/03/2011 Huỳnh Ca 65.678.500 Huỳnh Ca 65.678.500
- £
23/04/2011 Đ.M.Toàn 43.769.450 Đ.M.Toàn 43.769.450
- £
15/06/2011 Lâm Ly 76.278.000 Lâm Ly 76.278.000
- £
06/08/2011 T.Q.Bảo 50.689.780 T.Q.Bảo 50.689.780
- £
10/09/2011 N.M.Tiến 47.980.650 N.M.Tiến 47.980.650
- £
12/11/2011 V.V.Thanh 37.259.690 V.V.Thanh 37.259.690
- £
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 17/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu

28/12/2011
DNTN Tân
Tiến
178.000.000
DNTN Tân
Tiến
178.000.000 - £
Tổng cộng
520.034.990 520.034.990
* Ghi chú:
£: Phù hợp với sổ nhật ký và sổ cái.
 Kết luận: Thủ quỹ đã ghi chép đầy đủ chính xác các khoản phải thu của
khách hàng.
 Thử nghiệm kiểm soát 3: Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong
nhật ký chi tiền với tài khoản Phải trả, và với các chứng từ có liên quan.
Ngày ghi sổ Chứng từ Nội dung Số tiền
12/01/2011 08/01 Mua hóa chất. 24.300.000 g,l
10/05/2011 06/05
Mua công cụ, dụng cụ cho
phòng quản lý.
40.200.000
g,l
25/07/2011 13/07 Mua hương liệu. 28.300.000 g,l
08/09/2011 06/09
Nhập máy móc, thiết bị
mới.
24.000 USD
g,l
29/12/2011 19/12 Mua nguyên vật liệu. 36.800.000 g,l
* Ghi chú:

l: Khớp với hóa đơn mua hàng
g: khớp với phiếu nhập kho.
 Kết luận: Các nghiệp vụ được ghi chép chính xác theo chứng từ gốc.
 Thử nghiệm kiểm soát 4: Chọn mẫu chứng từ để kiểm tra các thông tin cần
thiết và chữ ký xét duyệt trên chứng từ.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 18/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
STT Tên chứng từ Số hiệu
01 Phiếu thu PT05/01 H,K,P
02 Phiếu chi PC12/02 F,H,K,P
03 Phiếu thu PT03/03 H,K,P
04 Phiếu thu PT17/04 H,K,P
05 Phiếu chi PC08/05 F,H,K,P
06 Phiếu thu PT13/06 H,K,P
07 Phiếu chi PC02/07 F,H,K,P
08 Phiếu thu PT10/08 H,K,P
09 Phiếu chi PC21/09 F,H,K,P
10 Phiếu chi PC14/10 F,H,K,P
11 Phiếu thu PT23/11 H,K,P
12 Phiếu chi PC 05/12 F,H,K,P
* Ghi chú:
F: Chứng từ có xét duyệt
H: Chứng từ có đầy đủ chữ ký và đóng dấu
K: Chứng từ có đánh số liên tục
P: Chứng từ phù hợp nội dung
 Kết luận: Chứng từ được ghi chép phù hợp với mục đích sử dụng và có xét
duyệt đầy đủ.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 19/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Đơn vị: Cty CP Bia Sài Gòn-Bạc Liêu

Bộ phận: Kế Toán
PHIẾU CHI Quyển sổ: 01
Ngày 12 tháng 02 năm 2011
Số: 12/02
Nợ: 152
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Đặng Hồng Yến.
Địa chỉ: 211/6, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh
Lý do chi: ……Mua Nguyên vật liêu……………………………………………….
Số tiền: ………8.560.000 đ……………………………………………………….
Viết bằng chữ: Tám triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 12 tháng 02 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký, đóng dấu) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý)………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………….……………
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 20/50 Nhóm 02
ĐÃ CHI TIỀN
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.2.5 Đánh giá lại rủi ro
Dựa theo xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán xác định rủi ro kiểm toán là
5%. Và do bản chất khoản mục vốn bằng tiền có rủi ro tiềm tàng cao nên IR được
đánh giá là 75%. Khi rủi ro tiềm tàng được đánh giá cao thì rủi ro phát hiện sẽ thấp.
Ta có công thức: AR = IR x CR x DR

2.2.6 Xác định mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính và cho từng
khoản mục

- Mức trọng yếu của tổng thể báo cáo tài chính: PM.
- Mức trọng yếu của từng khoản mục: TE.
Thông thường, mức trọng yếu tổng thể được xác định bằng một tỉ lệ % trên
tổng tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận.
* Giới hạn về mức trọng yếu:
Vị trí khoản mục Không trọng yếu Có thể trọng yếu Chắc chắn trọng yếu
Báo cáo KQHĐKD
Dưới 5% lợi nhuận
trước thuế
Từ 5%-10% lợi
nhuận trước thuế.
Trên 10% lợi nhuận
trước thuế.
Bảng CĐKT
Dưới 1%
Tổng tài sản.
Từ 1% - 2%
tổng tài sản.
Trên 2%
Tổng tài sản.
Dựa vào sự xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán quyết định chọn mức trọng
yếu kế hoạch cho tổng thể báo cáo tài chính là dựa trên tổng tài sản.
PM = 2% ΣTS = 2% x 166.996.617.658
(*)
= 3.339.932.352 đồng
* Mức trọng yếu cho từng khoản mục:
TE = 50% x PM = 50% x 3.339.932.352 = 1.669.966.176 đồng.
(TE = 10% x số dư cuối kỳ của tài khoản tiền
= 10% x 35.307.367.274
(*)

= 3.530.736.727 đồng).
 TE = 1.669.966.176 đồng (vì 50% PM < 10% SDCK của khoản mục tiền).
(*)
Được lấy từ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 21/50 Nhóm 02
DR = = = 22,22%
AR
IR x CR
5%
75% x 30%
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
2.3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
Công ty kiểm toán: Nhóm 02
Khách hàng: Cty CP Bia Sài Gòn
Bạc Liêu
Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền.
Năm kết thúc: 31/12/2011
Người thực hiện: Trạng
Ngày thực hiện: 21/01/2012
Người kiểm tra: Phong
Ngày kiểm tra: 27/01/2012
Mã số: C1
Trang: /…
Số
TK
Tên TK

số
Số liệu chưa
kiểm toán

31/12/2011
Điều
chỉnh
Số liệu đã kiểm
toán 31/12/2011
Số liệu đã kiểm
toán 31/12/2010
111
Tiền mặt C4
VNĐ
830.778
-
830.778 2.076.549
USD
0
-
0 0
Cộng
830.778
-
830.778 2.076.549
112
Tiền gửi NH C4
VNĐ
13.547.986.521,2
-
13.547.986.521,2 24.380.951.235,
1
USD
1.593.935.217,8

-
1.593.935.217,8 399.953.264,9
Cộng
15.141.921.739,0
-
15.141.921.739,0 24.780.904.500
T/B BS PY
T/B: Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) chưa kiểm toán.
BS: Khớp với bảng cân đối kế toán có bút toán điều chỉnh (Báo cáo tài chính đã
kiểm toán).
PY: Khớp với số dư năm trước đã kiểm toán.
 Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng là trung thực và hợp lý.
BIỂU CHỈ ĐẠO
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 22/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Công ty kiểm toán: Nhóm 02
Khách hàng: Cty CP Bia Sài Gòn
Bạc Liêu
Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền.
Năm kết thúc: 31/12/2011
Người thực hiện: Trạng
Ngày thực hiện: 21/01/2012
Người kiểm tra: Phong
Ngày kiểm tra: 27/01/2012
Mã số: C2
Trang: …/…
BẢNG TỔNG HỢP LỖI
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 23/50 Nhóm 02
Số giấy
tham chiếu

Diễn giải
Báo cáo KQHĐKD BCĐKT
NỢ CÓ NỢ CÓ
 Kết quả: không có lỗi
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
Công ty kiểm toán: Nhóm 02
Khách hàng: Cty CP Bia Sài Gòn
Bạc Liêu
Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền.
Năm kết thúc: 31/12/2011
Người thực hiện: Phong
Ngày thực hiện: 21/01/2012
Người kiểm tra: Lý
Ngày kiểm tra: 27/01/2012
Mã số: C3
Trang: …/…
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
* Chứng từ, sổ sách cần thu thập:
• Biên bản kiểm kê cuối kỳ.
• Văn bản có liên quan đến việc giải quyết khoản chênh lệch (nếu có chênh
lệch khi kiểm kê).
• Bản xác nhận số dư của các tài khoản tại ngân hàng.
• Sổ phụ ngân hàng.
• Sổ Cái.
• Sổ quỹ.
• Sổ Chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
• …………………
Chương trình kiểm toán Mục tiêu
Số giấy

tham chiếu
(WP)
Kiểm toán
viên
1. Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát
sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan.
Ghi chép
chính xác
C4 Trạng
2. Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ vào thời điểm
kiểm toán ngày 20/01/2012.
Hiện hữu,
quyền sở hữu.
C5 Phong
3. Kiểm tra hạch toán tỷ giá các khoản thu
chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy
đổi tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chính xác,
đánh giá
C6 Lý
4. Kiểm tra việc khóa sổ các khoản thu chi Đầy đủ C6 Lý
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 24/50 Nhóm 02
Kiểm toán Khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn-Bạc Liêu
tiền trước và sau 10 ngày lập Bảng cân đối
kế toán
5. Kiểm tra sổ quỹ của đơn vị để phát hiện
số tiền lớn bất thường hay những diễn giải
lạ, tiến hành kiểm tra với các chứng từ gốc
và xem xét chúng có cần được công bố,

thuyết minh trên báo cáo tài chính hay
không.
Hiện hữu,
trình bày công
bố.
C7 Tùng
6. Thu thập thư xác nhận của ngân hàng và
đối chiếu với sổ kế toán của đơn vị.
Hiện hữu C8 Lý
7. Tính lãi tiền gửi ngân hàng.
Ghi chép
chính xác
C9 Phong
Công ty kiểm toán: Nhóm 02
Khách hàng: Cty CP Bia Sài Gòn
Bạc Liêu
Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền.
Năm kết thúc: 31/12/2011
Người thực hiện: Trạng
Ngày thực hiện: 21/01/2012
Người kiểm tra: Trường
Ngày kiểm tra: 27/01/2012
Mã số: C4
Trang:
 Thử nghiệm: Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ
của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan.
 Kết quả: Xem tại C4-1.
 Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại thời điểm khóa sổ 31/12/2011 là
trung thực và hợp lý.
GVHD: ThS.Trương Thị Thúy Hằng 25/50 Nhóm 02

×