Tải bản đầy đủ (.pdf) (235 trang)

Chính sách quản lí nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 235 trang )

1
LI CM N


Trc ht, cho phộp tụi cm n PGS.TS.Trn Th t, PGS.TS.ũan
Th Thu H ngi ó ton tõm, ton ý hng dn tụi v mt khoa hc hon
thnh bn lun ỏn ny.
Tụi cng xin cm n PGS.TS. Mai Vn Bu, PGS.TS.Lờ Th Anh Võn,
PGS.TS. Nguyn Th Ngc Huyn, PGS.TS.Hong Vn Cng, TS.inh
Tin Dng v tp th cỏc thy, cụ giỏo, cỏc cỏn b, nhõn viờn khoa khoa hc
qun lý, Vin o to sau i hc Trng i hc Kinh t Quc dõn v
nhng ý kin úng gúp thng thn, sõu sc v giỳp tụi hũan thnh nhim
v nghiờn cu ca mỡnh.
ng thi, tụi xin cm n PGS.TS.Lờ Quang Cng-Vin chin lc
v chớnh sỏch B Y t, PGS.TS.Phm Chớ Dng-Khoa qun lý dc-Trng
i hc Y t cụng cng ó tn tỡnh gúp nhng ý kin khoa hc chuyờn sõu v
lnh vc chớnh sỏch qun lý dc tụi cú iu kin hon chnh bn lun ỏn
ny.
Tụi xin t lũng bit n nhng ngi thõn trong gia ỡnh ó luụn ng
viờn, to mi iu kin thun li v giỳp tụi vt qua rt nhiu khú khn
trong quỏ trỡnh nghiờn cu thi gian qua.
Nhõn õy, tụi cng xin gi li cm n chõn thnh ti lónh o cụng ty
Mega LifeSciences Pty.Ltd, bn bố v ng nghip, nhng ngi ó k vai sỏt
cỏnh v thng xuyờn ng viờn tụi hũan thnh nghiờn cu ny.
Xin trõn trng cm n!

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
LI CAM OAN

Tụi xin cam oan õy l cụng trỡnh nghiờn cu ca


riờng tụi. Cỏc s liu kt qu nghiờn cu trong Lun ỏn l
trung thc v cha tng c cụng b trong bt k cụng trỡnh
khoa hc no


Tỏc gi Lun ỏn




NGễ HUY TON




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................... 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 6
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................7

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG THUỐC CHỮA BỆNH ....................................19
1.1. Thị trường thuốc chữa bệnh..............................................................19

1.2. Chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh....23


1.3. Chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại
một số nước trên thế giới.........................................................................61

Kết luận chương 1...................................................................................75

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
THỊ TRƯỜNG THUỐC CHỮA BỆNH TẠI VIỆT NAM .....................................77
2.1. Thực trạng thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam........................77

2.2. Thực trạng chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa
bệnh tại Việt Nam .................................................................................103

2.3. Tình hình sản xuất và kinh doanh của một số doanh nghiệp sản xuất
thuốc chữa bệnh tại Việt Nam ...............................................................124

2.4. Kết quả điều tra lấy ý kiến các chun gia trong ngành sản xuất và
kinh doanh thuốc chữa bệnh của Việt Nam ...........................................130

Kết luận chương 2.................................................................................140

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH
SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG THUỐC CHỮA BỆNH
TẠI VIỆT NAM..................................................................................................142
3.1. Xu hướng phát triển thị trường thuốc chữa bệnh trên thế giới.........142

3.2. Quan điểm và định hướng chính sách quản lý Nhà nước của Việt Nam
đối với thị trường thuốc chữa bệnh giai đoạn 2007-2015.......................152

3.3. Một số giải pháp hồn thiện chính sách quản lý Nhà nước đối với thị
trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam....................................................160


Kết luận chương 3.................................................................................197

KẾT LUẬN ...................................................................................................199
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.............................202
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................203
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
DANH MC CC HèNH V

Hỡnh 1.1: Giỏ cõn bng th trng ................................................................ 22
Hỡnh 1.2: Nhp khu thuc song song.......................................................... 37
Hỡnh 1.3: S thay i v giỏ thuc ca hai th trng A,B vi mc cu khỏc
nhau ............................................................................................ 42
Hỡnh 1.4: Ngn cn hỡnh thnh giỏ cõn bng do nhp khu song song.......... 47
Hỡnh 1.5: Mc giỏ cõn bng trung gian......................................................... 48
Hỡnh 1.6: Doanh thu v kinh phớ nghiờn cu t cỏc cụng ty sn xut thuc ca
M giai on 2002-2006 (t USD M).......................................... 64
Hỡnh 1.7: Doanh thu v kinh phớ nghiờn cu ca cỏc doanh nghip sn xut
thuc cha bnh ca Nht bn giai on 2002-2006...................... 67
Hỡnh 2.1: GDP/ u ngi (USD) ca Vit Nam giai on 2000-2006........ 78
Hỡnh 2.2: Chi phớ tiờu dựng thuc/ u ngi (USD) ca Vit Nam giai on
2000-2006 ..................................................................................... 79
Hỡnh 2.3: Giỏ tr nhp khu thuc giai on 1995-1999 ............................... 87
Hỡnh 2.4: Giỏ tr sn xut thuc ti Vit Nam............................................... 88
Hỡnh 2.5 : T l % dõy truyn sn xut ra dng bo ch ............................... 92
Hỡnh 2.6: So sỏnh s lng cỏc dc s cao cp ang lm vic trờn 10.000 dõn
gia Vit Nam v mt s nc ...................................................... 98
Hỡnh 2.7: V trớ cụng tỏc ca nhng ngi tr li phiu iu tra................. 131
Hỡnh 3.1: T l chi phớ cho cỏc hot ng ca mt s doanh nghip sn xut

thuc ........................................................................................... 147
Hỡnh 3.2. Giỏ tr th trng thuc th gii nm 2006.................................. 149
Hỡnh 3.3. Quỏ trỡnh chớnh sỏch i vi th trng thuc ti Vit Nam........ 162
Hỡnh 3.4: Mụ hỡnh liờn kt ngnh ca M. Porter(56) .................................. 167
Hỡnh 3.5: Mụ hỡnh chớnh sỏch phỏt trin cụng ngh (44) ............................ 170
Hỡnh 3.6: Kim soỏt hiu qu ..................................................................... 175
Hỡnh 3.7: Kim soỏt khụng hiu qu S hu trớ tu .................................... 175
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
DANH MC CC BNG BIU


Bng 1.1: Danh sỏch 10 doanh nghip ng u v doanh thu nm 2006 ti
M................................................................................................. 63

Bng 1.2: Doanh thu ca 20 cụng ty sn xut thuc hng u ca Nht Bn ti
th trng Nht bn nm 2006....................................................... 66

Bng 2.1: Cỏc bnh mc cao nht ti Vit Nam nm 2006 ........................... 80

Bng 2.2: Giỏ tr sn xut thuc ca Vit Nam giai on 1995-1999........... 84

Bng 2.3: Cỏc d ỏn ng ký v doanh nghip sn xut thuc cú vn u t
nc ngoi..................................................................................... 85

Bng 2.4: Ngun gc cỏc quc gia cú d ỏn v doanh nghip sn xut thuc
ti Vit Nam.................................................................................. 86

Bng 2.5: Nhúm dc lý i vi thuc sn xut trong nc......................... 93


Bng 2.6: Giỏ tr xut - nhp khu thuc giai on 2001-2006 ..................... 96

Bng 2.7: S lng cỏc dc s ang trong tui lm vic ti Vit Nam ........ 97

Bng 2.8: C s - Ging bnh nhõn theo loi nm 2006 ............................ 99

Bng 2.9: Mc úng bo him Y t t nguyn ........................................... 100

Bng 2.10: Phõn loi v s lng c s kinh doanh thuc ti Vit Nam..... 103

Bng 2.11: Chi phớ bỡnh quõn khỏm, cha bnh BHYT nm 1999 ............. 121

Bng 2.12: Chi phớ bỡnh quõn khỏm, cha bnh BHYT nm 2006 ............. 122

Bng 3.1: S hp nht gia cỏc doanh nghip sn xut thuc ln trờn th gii
(1994-1999)................................................................................. 145

Bng 3.2. Cỏc chớnh sỏch ca Nh nc tỏc ng n kh nng phỏt trin ca
cỏc doanh nghip sn xut thuc cha bnh ............................... 166




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ đầy đủ tiếng Anh Chữ đầy đủ tiếng Việt
BHYT


Bảo hiểm y tế
BHXH

Bảo hiểm xã hội
ETC (Drug) Ethical (Prescribtion Drug)
Thuốc bắt buộc có đơn
của bác sĩ khi sử dụng
FDA Food & Drug Administration
Cục quản lý thuốc và
thực phẩm
GLP Good Laboratory Practice
Thực hành tốt phòng thí
Nghiệm thuốc
GMP Good Manufacturer Practice
Thực hành tốt sản xuất
thuốc
GPP Good Pharmacy Practice
Thực hành tốt nhà thuốc
GSP Good Storage Practice
Thực hành tốt lưu trữ
thuốc
KCB

Khám chữa bệnh
OECD
Organization for Economic
Cooperation & Development
Tổ chức các nước hợp
tác phát triển kinh tế
OTC (Drug) Over the Counter Drug

Thuốc không bắt buộc
đơn của bác sĩ khi sử
dụng
QLNN

Quản lý nhà nước
R & D Research & Development
Nghiên cứu và Phát
triển
WHO World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
LI M U
1. Tớnh cp thit ca ti
T trc nm 1989, nc ta luụn nm trong tỡnh trng thiu thuc cha
bnh cho ngi. Nguyờn nhõn chớnh ca tỡnh trng ny l c ch bao cp lm
cho Nh nc khụng kinh phớ chi tr thuc cha bnh cho ngi dõn.
T sau nm 1989, Nh nc ó ỏp dng chớnh sỏch xó hi hoỏ cụng tỏc y t,
m ca cho phộp cỏc thnh phn kinh t tham gia vo h thng phõn phi v
kinh doanh thuc cha bnh nhm ỏp ng nhu cu ngy cng cao ca cng
ng. Hin nay, mt h thng phõn phi rng khp trờn c nc ó c thit
lp, thuc cha bnh cho ngi ó tng i y v s lng v chng
loi. Tuy nhiờn, chỳng ta li gp tỡnh trng thuc cha bnh cú ngun gc
nhp khu ang chim u th trờn th trng.
Theo nhng bỏo cỏo mi nht ca B Y t nm 2007 [12], cỏc sn
phm thuc cha bnh dng thnh phm ca Vit Nam ch chim khong
41,83% doanh s tiờu th thuc ti th trng trong nc v 90% nguyờn liu
dng bỏn thnh phm sn xut thuc thnh phm phi nhp khu. Tỡnh
trng ny dn ti h qu l hng nm chỳng ta phi tiờu tn rt nhiu ngoi t

dựng cho vic nhp khu thuc, ngi dõn phi chu giỏ rt cao mua thuc
nhp khu, nhiu doanh nghip sn xut thuc ca Vit Nam phi chu thua l
v ct gim lao ng. Cú nhiu nguyờn nhõn dn n tỡnh trng ny, nhng
ch yu do cỏc doanh nghip sn xut thuc cha bnh ti Vit Nam cha cú
kh nng cnh tranh ngay trờn chớnh th trng Vit Nam ch cha núi gỡ n
vn ra th trng th gii.
Cỏc doanh nghip sn xut thuc cha bnh cho ngi ti Vit Nam
cn phỏt trin chim lnh th trng trong nc, cung cp cho ngi dõn
nhng sn phm thuc cú cht lng tt, phong phỳ v chng loi, giỏ c hp
lý l vn thu hỳt c s quan tõm rt ln khụng ch ca Nh nc Vit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Nam mà còn là nhu cầu cấp thiết của đơng đảo người dân Việt Nam, u cầu
này còn cấp thiết hơn nhiều khi trong giai đoạn 2003-2007, tình trạng giá cả
các sản phẩm thuốc chữa bệnh có nguồn gốc nhập khẩu tăng lên khơng
ngừng, thực sự đây là vấn đề nổi cộm và rất bức xúc mà Nhà nước Việt Nam
chưa có được những biện pháp hữu hiệu để kiểm sốt.
Phát triển các doanh nghiệp sản xuất thuốc chữa bệnh tại Việt Nam là
một trong những giải pháp hữu hiệu để giảm giá của các sản phẩm thuốc chữa
bệnh nói chung trên thị trường, chủ động nguồn cung cấp thuốc chữa bệnh
cho người dân, hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn thuốc nhập khẩu, tiết kiệm
ngoại tệ cho đất nước, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của đại đa số người dân Việt
Nam còn ở mức thu nhập tương đối thấp so với các nước khác trong khu vực
và trên thế giới, hơn nữa còn tạo ra nhiều việc làm trong ngành sản xuất thuốc
chữa bệnh, tạo đà cho phát triển ngành dược trong nước, góp phần quan trọng
cho cơng tác chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, trực tiếp góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân.
Để thị trường thuốc Việt Nam phát triển theo xu hướng hạn chế nhập
khẩu và phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường nhất thiết cần đến
sự phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất

thuốc tại Việt Nam. Việc nâng cao được năng lực canh tranh của các doanh
nghiệp sản xuất thuốc chữa bệnh cho người tại Việt Nam nói chung cần
phải có được sự cải cách sâu rộng trên phạm vi tồn ngành. Khơng có bất
kỳ một doanh nghiệp riêng lẻ hay một nhóm nhỏ các doanh nghiệp nào có
đủ khả năng và uy tín để có thể tự giải quyết được vấn đề này, ở đây cần
đến vai trò của Nhà nước.
Tuy nhiên do nhiều ngun nhân khách quan và chủ quan khác nhau
các chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc Việt Nam còn tồn
tại nhiều bất cập. Bên cạnh sự yếu kém trong cạnh tranh của các doanh nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
sản xuất thuốc Việt Nam gây ra tình trạng phụ thuộc q nhiều vào nguồn
cung thuốc nhập khẩu, chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc
chữa bệnh vẫn chưa loại bỏ được sự tồn tại các hình thức độc quyền sản
phẩm, độc quyền phân phối bởi các doanh nghiệp đa quốc gia, độc quyền
nhập khẩu thuốc bởi các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước hoặc doanh
nghiệp đã được cổ phần hố nhưng Nhà nước chiếm cổ phần chi phối. Quy
hoạch đầu tư phát triển ngành dược còn thiếu tập trung, chiến lược phát triển
ngành dược bao gồm các mục tiêu khó thực hiện đối với thực trạng năng lực
của ngành dược Việt Nam. Nhà nước kiểm sốt giá thuốc ở tầm vĩ mơ chưa
hiệu quả, hiện tượng vi phạm bản quyền còn diễn ra, nhiều lơ thuốc khơng đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành trên thị trường và bị thu hồi sau đó, mất cân
đối giữa cung và cầu thuốc đặc biệt là các loại thuốc tiên tiến thuộc nhóm kê
đơn dẫn tới tình trạng leo thang của giá thuốc làm ảnh hưởng lớn đến lợi ích
kinh tế và chăm sóc sức khoẻ của người bệnh Việt Nam.
Nhận thức được nhu cầu cấp thiết cần phải tiếp tục cải cách nâng cao
hiệu quả quản lý Nhà nước trong những năm tới, tác giả đã chọn đề tài nghiên
cứu: “Hồn thiện chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa
bệnh tại Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách quản lý Nhà
nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh. Những yếu tố ảnh hưởng đến cung,
cầu và giá thuốc chữa bệnh.
Nghiên cứu thực trạng thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam và
chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam
giai đoạn 1995-2007.
Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện các chính sách quản lý Nhà
nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam đến năm 2015.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Kt qu nghiờn cu ca Lun ỏn l thụng tin tham kho hu ớch cho cỏc
nh qun lý v hoch chớnh sỏch qun lý ca nh nc i vi th trng
thuc cha bnh ti Vit Nam trong tng lai.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cu: trng tõm nghiờn cu ca Lun ỏn l cỏc chớnh
sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh ti Vit Nam v th
trng thuc cha bnh ti Vit Nam. Lun ỏn tp trung nghiờn cu nhng
chớnh sỏch qun lý Nh nc c trng cú nh hng ln n s n nh v
phỏt trin ca th trng thuc cha bnh nhm hng ti mc tiờu ca chớnh
sỏch thuc quc gia c Nh nc ban hnh ngy 20/6/1996 m bo
cung cp thuc cú cht lng ỏp ng nhu cu ca ngi dõn v S dng
thuc an tũan hp lý nh chớnh sỏch ng ký thuc, bo h s hu trớ tu,
chớnh sỏch khuyn khớch sn xut thuc Generic, chớnh sỏch qun lý cht
lng, chớnh sỏch u t, chớnh sỏch kim soỏt giỏ thuc, chớnh sỏch nhp
khu thuc song song, chớnh sỏch i vi h thng phõn phi thuc v chớnh
sỏch s dng thuc trong h thng bo him y t.
Gii hn khụng gian: Lun ỏn tp trung nghiờn cu v gii quyt
nhng vn ó la chn din ra Vit Nam. Bờn cnh ú, Lun ỏn gii
thiu nhng kinh nghim thnh cụng ca cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc
i vi th trng thuc cha bnh ti mt s nc trờn th gii nh M,

Nht Bn v n .
Gii hn thi gian nghiờn cu: giai on m Lun ỏn tp trung
nghiờn cu l t 1995 n 2007 nhm phõn tớch mt quỏ trỡnh lch s v tỏc
ng ca cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha
bnh ti Vit Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
4. Các phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, Luận án kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu. Trước hết là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đây là
phương pháp tổng hợp xun suốt tồn bộ Luận án. Các vấn đề nghiên cứu
thực tiễn chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại
Việt Nam trong thời gian qua, cũng như các đề xuất kiến nghị tiếp tục đổi mới
trong Luận án đều xuất phát từ các căn cứ lý luận khoa học, gắn liền với thực
tiễn, với bối cảnh lịch sử trong từng giai đoạn phát triển.
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu mơ tả cắt ngang và phân tích
các số liệu thứ cấp.
Phương pháp chun gia được Luận án sử dụng trong nghiên cứu các lý
thuyết về chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường, về kinh nghiệm
quốc tế để rút ra tính quy luật và những kinh nghiệm có thể vận dụng vào điều
kiện Việt Nam.
Các phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê được sử dụng để
nghiên cứu một cách có hệ thống q trình và kết quả chính sách quản lý của
Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam qua các giai đoạn
phát triển khác nhau.
Đồng thời Luận án còn sử dụng thêm phương pháp nghiên cứu so sánh
nhằm rút ra kinh nghiệm về chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường
thuốc chữa bệnh của các nước có trình độ phát triển khác nhau và đi sâu
nghiên cứu so sánh với một nước có hồn cảnh và điều kiện kinh tế gần tương
tự như Việt Nam nhưng đã thành cơng.

5. Tình hình nghiên cứu
Tình hình triển khai nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về chính sách quản lý của Nhà
nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh, hạn chế hoặc xố bỏ tình trạng độc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
quyn trong khõu phõn phi, xỏc lp khung phỏp lý phự hp vi hon cnh
ca mi nc v khụng mõu thun vi cỏc quy nh quc t nhm to mụi
trng cnh tranh lnh mnh, h tr c s k thut phc v cụng tỏc nghiờn
cu v phỏt trin cho cỏc doanh nghip sn xut thuc trong nc. Ti cỏc
nc phỏt trin nh M, Nht Bn v liờn minh chõu u thỡ vn ny ó
c nghiờn cu v ng dng t vi chc nm v trc em li kt qu to ln
l cỏc doanh nghip sn xut thuc ti cỏc nc ny ó chim lnh khong
70% th phn xut khu thuc trờn ton th gii v s hu khong 90% cỏc
thuc cha bnh tiờn tin, theo Keith E.Maskus (2006) [85].
Burstall v Micheal. L (1997) [68] ó ỏnh giỏ cỏc phng phỏp qun
lý chi phớ thuc cha bnh cho bnh nhõn ti Anh trong tỏc phm nghiờn cu
Qun lý chi phớ v li ớch i vi thuc cha bnh ti Anh, trong nghiờn
cu ny cỏc tỏc gi ó bn lun v mi tng quan gia mc chi phớ thuc
ca bnh nhõn ti Anh v li ớch v hiu qu iu tr bnh. Burstall v
Micheal L ó a ra khỏi nim v giỏ iu tr bnh hiu qu thay vỡ giỏ
thuc, bi chi phớ iu tr bnh nhõn c tớnh trong tng th dch v y t núi
chung. T ú cỏc tỏc gi cú nhng gii phỏp kin ngh i vi cỏc nh qun lý
bo him y t, cỏc nh chuyờn mụn v cỏc c quan chc nng khụng nờn ch
quan tõm n giỏ thuc, m cũn phi quan tõm n hiu qu iu tr bnh v
chi phớ iu tr bnh núi chung.
Trong tỏc phm Chi phớ nghiờn cu v li ớch kinh t t kt qu
nghiờn cu thuc cha bnh, Grabowski, Henry G v Wermon, Jonh (2006)
[76] ó phõn tớch chin lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip sn xut a
quc gia l u t rt ln cho nghiờn cu v phỏt trin phỏt minh ra thuc

mi cú bo h c quyn, t ú cú th nh giỏ thuc cao v chim th phn
ln thu siờu li nhun. Cỏc tỏc gi cng thng kờ v chi phớ trung bỡnh tng
t 300 triu ụ la M giai on sau nm 1970 n 500 triu ụ la M giai
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
đoạn sau năm 2000 để đầu tư cho việc nghiên cứu phát minh ra một loại thuốc
mới bởi các doanh nghiệp đa quốc gia trong khoảng thời gian 1970-2003.
• Jacobzone và Stephane (2005) [82] đã cơng bố kết quả nghiên cứu với
nhan đề “Các chính sách quản lý thị trường thuốc chữa bệnh tại các nước thuộc
tổ chức hợp tác phát triển kinh tế, dung hồ giữa lợi ích xã hội và ngành”, trong
nghiên cứu này các tác giả đã phân tích và đề cao vai trò của các tổ chức cung
cấp dịch vụ bảo hiểm y tế và chính sách quản lý của Nhà nước đối với thị trường
thuốc chữa bệnh. Quan điểm nổi bật của các tác giả này là khuyến khích các
doanh nghiệp cạnh tranh bằng chất lượng thuốc, xây dựng thương hiệu, chấp
nhận giá thuốc cao để các doanh nghiệp thu siêu lợi nhuận và tái đầu tư cho
nghiên cứu phát triển, chi phí thuốc chữa bệnh nói riêng và dịch vụ y tế nói
chung cần được thực hiện theo phương pháp chi trả kết hợp giữa bệnh nhân-bảo
hiểm y tế hoặc giữa bệnh nhân-trợ giá của Nhà nước. Kết hợp chi trả được thực
hiện theo ngun tắc chi phí dịch vụ y tế bao gồm chi phí thuốc chữa bệnh sẽ
được chi trả một phần bởi bệnh nhân, phần còn lại sẽ được chi trả từ hệ thống
bảo hiểm y tế hoặc trợ giá của Nhà nước. Với chi phí điều trị bệnh ở mức thấp và
đối với các bệnh nặng, bệnh nan y thì phần chi trả trực tiếp từ bệnh nhân chiếm
tỷ lệ thấp hơn nhiều so với chi phí điều trị bệnh ở mức cao. Vì ở mức cao nhu
cầu tự nguyện của bệnh nhân đòi hỏi dịch vụ y tế tốt hơn như sử dụng các cơng
nghệ chẩn đốn, điều trị hiện đại, thuốc chữa bệnh có giá thành cao. Phương
pháp này được áp dụng để dung hồ giữa mức kinh phí giới hạn của các tổ chức
bảo hiểm y tế, Nhà nước và nâng cao trách nhiệm đối với các quyết định sử dụng
dịch vụ y tế ở mức khác nhau theo các đối tượng bệnh nhân khác nhau.
Tại các nước đang phát triển như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thái
Lan thì Nhà nước đã nhận thức được vai trò quan trọng này khoảng 30 năm

trở lại đây và cũng đã có nhiều tác động chủ động, tích cực để hỗ trợ các
doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước phát triển theo xu hướng nâng cao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
năng lực cạnh tranh. Theo số liệu thống kê của tổ chức y tế thế giới (2006)
[104], hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước tại các nước này
đã đáp ứng được trên 70% nhu cầu của thị trường thuốc chữa bệnh trong
nước. Hiệu quả tác động tích cực của các chính sách quản lý Nhà nước tại các
nước trên đến thị trường thuốc chữa bệnh và hoạt động của các doanh nghiệp
sản xuất thuốc chữa bệnh trong nước đã được phát huy theo đúng hướng. Họ
đã ứng dụng các chính sách quản lý phù hợp với thực trạng của mỗi nước dựa
trên rất nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà quản lý trong
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc.
• Trong công trình nghiên cứu về “Xu hướng, tác động và chính sách thực
hiện của Nhà nước các nước châu Á”, Narsalay R (2006) [94] đã phân tích
vai trò hỗ trợ của Nhà nước đối với các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong
nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Tác giả đã chỉ ra khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp thuộc các nước châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Ấn độ, Trung Quốc. Trong đó, Nhật Bản thuộc một trong những nước có nền
công nghiệp dược tiên tiến nên Nhà nước khuyến khích thực hiện chiến lược
cạnh tranh bằng phát minh, sáng chế. Các nước như Hàn Quốc, Ấn độ, Trung
Quốc, là các nước có nền công nghiệp dược thuộc loại trung bình và khá nên
Nhà nước luôn có chính sách khuyến khích doanh nghiệp sản xuất thuốc
Generic để cạnh tranh.
• Năm 1998, Lanjouw JO [90] đã công bố công trình nghiên cứu với nhan
đề
“Bán thuốc Generic giá thấp, đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp Ấn Độ”.
Tác giả đã thống kê, phân tích và chỉ ra chiến lược chủ yếu để cạnh tranh của
các doanh nghiệp Ấn Độ là tập trung sản xuất các thuốc Generic giá thành
thấp để cạnh tranh bằng giá với các doanh nghiệp đa quốc gia tại thị trường

trong nước và thế giới, các doanh nghiệp Ấn Độ đã thu được những thành
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
cụng nht nh, ỏng doanh nghip ca cỏc nc ang phỏt trin khỏc rỳt
ra nhng bi hc kinh nghim.
Tỡnh hỡnh trin khai nghiờn cu ti Vit Nam
Trc nm 2003, cỏc chuyờn gia v c quan chc nng ti Vit Nam
cha quan tõm thớch ỏng n nghiờn cu v th trng v chớnh sỏch qun lý
Nh nc i vi th trng thuc cha bnh nờn hu nh khụng cú mt cụng
trỡnh nghiờn cu khoa hc no v th trng thuc cha bnh v chớnh sỏch
qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh. Giai on t 2003-
2007, do giỏ thuc ti th trng Vit Nam tng lờn liờn tc, to ra s chỳ ý
ca xó hi i vi th trng thuc, t ú nhng vn v th trng thuc
cha bnh, doanh nghip sn xut thuc ti Vit Nam v cỏc chớnh sỏch qun
lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh ó c cỏc chuyờn gia v c
quan chc nng quan tõm nghiờn cu. Cỏc nghiờn cu ch yu di dng
tng kt bỏo cỏo, tng hp v phõn tớch cỏc s liu phn ỏnh thc trng th
trng thuc v cỏc doanh nghip sn xut thuc ti Vit Nam:
Trong bỏo cỏo tng kt v Tỡnh hỡnh sn xut v kinh doanh dc
ti Vit Nam, Cc qun lý dc Vit Nam (2006) [40] ó tng kt v nờu
rừ thc trng th trng thuc Vit Nam cũn ph thuc nhiu vo ngun
nhp khu. Cỏc doanh nghip sn xut thuc Vit Nam hin ch tp trung
sn xut cỏc sn phm Generic thụng thng, cụng ngh sn xut cũn lc
hu so vi khu vc v trờn th gii.
Cao Minh Quang v cng s (2005) [19] ó gii thiu nghiờn cu C
hi v thỏch thc ca ngnh dc Vit Nam trc thm hi nhp. Cỏc tỏc
gi ó phõn tớch v nhng c hi i vi ngnh dc Vit Nam sau khi hi
nhp vi kh nng tng cng u t trc tip nc ngoi, tng cng dũng
chuyn giao cụng ngh sn xut thuc tiờn tin v xõm nhp th trng th
gii. ng thi, cỏc tỏc gi cng phõn tớch nhng nguy c i vi ngnh dc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
Vit Nam s gp phi sau khi hi nhp ú l gia tng mc cnh tranh ngay
ti th trng Vit Nam, gia tng sc ộp i vi Nh nc v kim soỏt hiu
qu hn na quyn s hu trớ tu.
Cc qun lý dc Vit Nam (2006) [18] ó cụng b Chin lc phỏt
trin cụng nghip dc v xõy dng mụ hỡnh h thng cung ng thuc ca
Vit Nam giai on 2007-2015 v tm nhỡn n nm 2020 . Ni dung ca
chin lc ó phõn tớch v mc tiờu v quy hoch phỏt trin ngnh sn
xut, kinh doanh thuc ti Vit Nam n nm 2015 theo xu hng tng
cng sn xut thuc bi cỏc doanh nghip trong nc nhm ỏp ng nhu
cu ngy cng cao ca ngi dõn Vit Nam, gim ph thuc vo ngun
cung thuc t nhp khu.
Tuy nhiờn, t trc ti nay cha cú mt cụng trỡnh nghiờn cu tng
hp c lp no v chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc
cha bnh ti Vit Nam. õy l mt khong trng trong nghiờn cu cn c
khc phc, xut phỏt t tm quan trng ca cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc
i vi th trng thuc cha bnh ti Vit Nam.
6. úng gúp ca Lun ỏn
Vi nhng kt qu nghiờn cu, Lun ỏn hy vng s úng gúp nhng ý
tng mi cỏc nh hoch nh chớnh sỏch, cỏc nh qun lý tip tc nõng
cao hiu qu qun lý th trng thuc cha bnh ti Vit Nam.
- H thng hoỏ c s lý lun v cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc i
vi th trng thuc cha bnh. c bit Lun ỏn ó lm sỏng t v chớnh
sỏch qun lý Nh nc i vi nhp khu thuc song song, õy l chớnh sỏch
cú tớnh cht riờng bit so vi cỏc loi hng hoỏ tiờu dựng khỏc.
- Phõn tớch v ỏnh giỏ thc trng th trng thuc v cỏc chớnh sỏch
qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh ti Vit Nam giai on
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17

t 1995 n 2007, trờn c s ú ch rừ nhng vn thuc chớnh sỏch ca
Nh nc i vi th trng thuc cha bnh cn c gii quyt.
- xut ba nhúm gii phỏp nhm tip tc i mi cỏc chớnh sỏch
qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh ti Vit Nam n
nm 2015. (i) Nhúm gii phỏp v quỏ trỡnh chớnh sỏch qun lý Nh nc
i vi th trng thuc ti Vit Nam. (ii) Nhúm gii phỏp chớnh sỏch
nhm tng cung thuc sn xut trong nc. (iii) Nhúm gii phỏp chớnh
sỏch phỏt trin th trng phự hp vi hon cnh kinh t v nng lc ca
cỏc doanh nghip Vit Nam.
Nhng úng gúp khoa hc ny cú ý ngha trong vic nõng cao nhn
thc v tm quan trng ca cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th
trng thuc giỳp cỏc nh hoch nh chớnh sỏch v qun lý tip tc ci tin
cỏc c ch, chớnh sỏch nhm thỳc y th trng thuc Vit Nam phỏt trin n
nh, m bo dung ho li ớch doanh nghip v li ớch xó hi.
7. Kt cu ca Lun ỏn
Ngoi phn m u, kt lun v ti liu tham kho ti c kt cu
thnh 3 chng:
Chng 1: Nhng vn lý lun v chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th
trng thuc cha bnh.
Chng 2: Thc trng chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc
cha bnh ti Vit Nam
Chng 3: Mt s nh hng v gii phỏp hon thin chớnh sỏch qun lý Nh
nc i vi th trng thuc cha bnh ti Vit Nam
Trong phm vi thi gian v kh nng nghiờn cu cho phộp, Lun ỏn ó
rt c gng cú th úng gúp nht nh vo quỏ trỡnh nghiờn cu chớnh sỏch
qun lý Nh nc i vi th trng thuc ti Vit Nam. Lun ỏn cng a ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
một số gợi ý tiếp tục nghiên cứu về các chủ đề liên quan tới vai trò quản lý
Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam nói chung.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
CHNG 1: NHNG VN Lí LUN V CHNH SCH
QUN Lí NH NC I VI TH TRNG THUC
CHA BNH

Th k 20 ó chng kin cuc ua tranh gia hai h thng, núi ỳng
hn l gia hai mụ hỡnh kinh t i lp nhau: mụ hỡnh k hoch hoỏ tp
trung v kinh t th trng. Th nhng ch n cui th k 20 thỡ cõu tr li
cho s phõn tranh thng bi núi trờn mi rừ rng: mụ hỡnh k hoch hoỏ tp
trung ó tht bi trong vic duy trỡ tng trng nhanh, to ra s phn vinh
v m bo phỳc li kinh t cao cho ngi dõn. Trong khi ú, mụ hỡnh kinh
t th trng t ra rt thnh cụng trong cỏc nn kinh t a dng, t nhng
nc cú truyn thng th trng nh Tõy u v Bc M, n nhng nc
i sau chõu hay M La tinh.
Thc t cho thy bn tay vụ hỡnh ca th trng t do thng t ra cú
u th vt tri so vi bn tay hu hỡnh ca Nh nc trong vic phõn b
cỏc ngun lc khan him ca xó hi. Song trong mt s trng hp, bn
tay vụ hỡnh khụng vn hnh tt. Khi ú, s can thip ca Nh nc vo th
trng cú th nõng cao c hiu qu hot ng chung ca nn kinh t. Do
vy, hu ht cỏc nc trờn th gii hin nay u vn hnh theo mụ hỡnh
hn hp. Trong nn kinh t hn hp hin i, c Nh nc v th trng
cựng iu tit cỏc hot ng kinh t. Nh nc úng vai trũ quan trng ch
khụng ch n thun ging nh mt cnh sỏt giỏm sỏt v kim tra hot
ng ca khu vc kinh t t nhõn.
1.1. Th trng thuc cha bnh
1.1.1. Khỏi nim v th trng thuc cha bnh
Theo Marshall [60], th trng l tng th nhng ngi cú quan h mua
bỏn, hay l ni gp g ca cung v cu. Khi nghiờn cu c ch th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
Marshall cho rằng, một mặt trong điều kiện cạnh tranh hồn hảo thì cung cầu
phụ thuộc vào giá cả. Mặt khác, cơ chế thị trường tác động làm cho giá cả phù
hợp với cung cầu. Theo định nghĩa của tác giả Mỹ Bruce Abram [114] “thị
trường là nơi hàng hố và dịch vụ được trao đổi theo hình thức mua và bán”.
Tổ chức Grossory của Mỹ lại quan niệm [114] “thị trường là mạng lưới có
nhiều người mua và bán tương tác trao đổi với nhau những hàng hố và dịch
vụ vì tiền”.
Tổng hợp lại các khái niệm trên thì thị trường bao gồm một số yếu tố
cơ bản đó là có sự tham gia của người mua, người bán và hàng hố. Hàng hố
và dịch vụ được trao đổi giữa người mua và bán. Cơ sở để thực hiện sự trao
đổi này đó là giá cả thị trường của hàng hố và dịch vụ.
Theo định nghĩa của tổ chức Y tế thế giới (WHO) [104] “thuốc là chất
hố học làm thay đổi chức năng của một hay nhiều cơ quan trong cơ thể và
làm thay đổi tiến trình của một bệnh”. Khái niệm này được người Việt Nam
hiểu là định nghĩa về các loại thuốc tân dược. Tại các nước châu Á, trong đó
tiêu biểu là Trung Quốc và Việt Nam còn có khái niệm về một loại thuốc
đơng y hay thuốc y học cổ truyền để nói về những thuốc có nguồn gốc từ thực
vật, khống chất tự nhiên. Về vấn đề này Bộ Y tế Việt Nam đã có định nghĩa
tại thơng tư số 5707/BYT-QĐ ngày 8-7-1993 [12] nêu rõ “các chế phẩm y
học cổ truyền là các dạng thuốc được sản xuất từ các dược liệu đã được chế
biến theo lý luận và phương pháp bào chế của y học cổ truyền dùng để phòng
bệnh, chữa bệnh, bồi dưỡng sức khoẻ cho con người”. Tuy nhiên, Tổ chức y
tế thế giới (WHO) và Tổ chức thương mại thế giới (WTO) chưa cơng nhận
khái niệm về thuốc đơng y trong việc đối sử với các sản phẩm này trong các
giao dịch thương mại, tính thuế, kiểm sốt thị trường, quy trình đăng ký lưu
hành trên thị trường và điều trị như là một loại thuốc mà thường chỉ được coi
là thực phẩm chức năng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21

Tuy nhiờn, cn phõn bit rừ hai nhúm thuc: nhúm ETC (Ethical) khi
s dng bt buc cn n n ca bỏc s v nhúm OTC (Over the counter) khi
s dng khụng nht thit cn n n ca bỏc s. Quy lut cnh tranh trờn th
trng ca hai nhúm thuc ny cú nhng c im rt khỏc nhau.
Bng nhng phõn tớch trờn õy cú th nh ngha th trng thuc
cha bnh l ni din ra cỏc hot ng trao i theo hỡnh thc mua bỏn gia
hai bờn cung v cu v thuc cha bnh theo lut phỏp v thụng l.
1.1.2. Giỏ thuc cha bnh
Theo Marshall [60], giỏ c l quan h s lng m trong ú hng hoỏ
v tin t c trao i vi nhau. Giỏ cung l giỏ c m ngi sn xut cú th
tip tc sn xut mc hin ti. Giỏ cung c quyt nh bi chi phớ sn
xut. Chi phớ sn xut bao gm chi phớ c nh v chi phớ bin i. Chi phớ c
nh l chi phớ m doanh nghip phi chu bt k cú hay khụng cú sn lng
v hu nh khụng thay i theo sn lng. Chi phớ bin i bao gm chi phớ
v nguyờn liu, lng cụng nhõn, nú tng thờm khi gia tng sn lng. Giỏ
cu l giỏ m ngi mua cú th mua s lng hng hoỏ hin ti. Giỏ cu c
quyt nh bi ớch li gii hn. Ngha l giỏ cu gim dn khi s lng hng
hoỏ cung ng tng lờn, trong iu kin cỏc nhõn t khỏc khụng thay i. Khi
giỏ cung v cu gp nhau thỡ hỡnh thnh nờn giỏ c cõn bng hay giỏ c th
trng.
i vi sn phm thuc cha bnh, giỏ cung trc ht c quy nh
bi cỏc doanh nghip sn xut thuc, sau khi ó tớnh toỏn cỏc chi phớ sn xut
v li nhun cho doanh nghip. Tuy nhiờn, giỏ thuc do cỏc doanh nghip sn
xut a ra cha phi l giỏ cung cui cựng m cũn ph thuc vo chi phớ v
li nhun ca cỏc khõu phõn phi trung gian. Do vy, nu cỏc khõu phõn phi
trung gian cng phc tp, qua nhiu tng nc thỡ chi phớ cng cao hoc cú hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
tượng độc quyền trong phân phối với lợi nhuận cao thì điều tất yếu xẩy ra là
giá thuốc được cung ra thị trường sẽ tăng lên.

Hình 1.1: Giá cân bằng thị trường

Theo cách hiểu thơng thường, giá cầu thuốc phụ thuộc vào khả năng
chi trả của người bệnh. Nhưng khơng phải hồn tồn như vậy đối với thuốc
chữa bệnh, thị trường thuốc có những đặc điểm riêng như khi có sự phát triển
mạnh mẽ của hệ thống bảo hiểm y tế và khi số lượng người tham gia bảo
hiểm y tế chiếm tỷ lệ đa số thì giá cầu thuốc sẽ bị tác động thơng qua khâu
trung gian là các tổ chức bảo hiểm y tế.
Theo nghiên cứu của Ballance R, Porany J và Forster H, 2005 [69], nhận
xét có hiện tượng tồn tại giá khác nhau của cùng một loại thuốc giữa các nước
khác nhau, đặc biệt là các loại thuốc mới phát minh đang trong thời hạn được
bảo hộ độc quyền sản xuất, phân phối theo quy định về quyền sở hữu trí tuệ
của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Để tính tốn tác động của một số
yếu tố đến mức giá khác nhau của cùng một loại thuốc tại các nước khác
nhau, Schut và Van Bergeijk (1996) đã đưa ra cơng thức tính sau:
∆P = 38.5* + 1.4* GDPPC- 0.6* CONSPC + 7.1 DPAT-15.7**CDP- 11.1 IPC
Trong đó:
∆P : Chỉ số thay đổi giá một loại thuốc giữa các nước
GDPPC: GDP trên đầu người
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
CONSPC: Giỏ tr thuc tiờu dựng trờn u ngi
DPAT: Bo h ca Nh nc i vi quyn s hu trớ tu.
Hiu qu (1), khụng hiu qu (0)
CDP: Nhng bin phỏp kim soỏt trc tip giỏ thuc ca Nh nc.
Cú (1), khụng cú (0)
IPC: Nhng bin phỏp kim soỏt giỏn tip giỏ thuc ca Nh nc.
Cú (1), khụng cú (0)
(*) tin cy 95%, (**) tin cy 99%
Nh vy, theo kt qu phõn tớch t cụng thc tớnh ch s thay i giỏ

ca cựng mt loi thuc gia cỏc nc khỏc nhau, cỏc chớnh sỏch qun lý
v mụ ca Nh nc nh chớnh sỏch bo h quyn s hu trớ tu, chớnh
sỏch kim soỏt giỏ thuc, cỏc chớnh sỏch cú liờn quan n mc cu v thuc
cha bnh t chi tiờu ca Nh nc dnh cho dch v y t trong ú cú tiờu
dựng thuc, chớnh sỏch s dng thuc t h thng bo him y t cú tỏc
ng n s thay i mt bng giỏ thuc trờn th trng trong phm vi
quc gia. Do ú cn phi nghiờn cu v cỏc chớnh sỏch qun lý Nh nc
i vi th trng thuc cha bnh.
1.2. Chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh
Th trng thuc cha bnh v chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th
trng thuc cha bnh v c bn ging nh i vi hng hoỏ tiờu dựng núi
chung. Tuy nhiờn, thuc l mt sn phm c bit nhy cm bi nú liờn quan
n sc kho con ngi v nh hng ln n phỳc li xó hi. Do vy, th
trng thuc cha bnh v chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng
thuc cha bnh cú nhng c im riờng cn c nghiờn cu.
Chớnh sỏch qun lý Nh nc i vi th trng thuc cha bnh ca mi
quc gia c ban hnh nhm t c cỏc mc tiờu c th i vi ngnh
dc v phự hp vi nhng mc tiờu chung ca h thng Y t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Mục tiêu của chính sách thuốc quốc gia theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế
thế giới [105]:
+ Đảm bảo cơng bằng đối với mọi người dân về khả năng tiếp cận những
thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu quốc gia với giá thành hợp lý.
+ Đảm bảo cung cấp cho người dân những thuốc chữa bệnh có chất lượng,
hiệu quả và an tòan.
+ Đảm bảo việc sử dụng thuốc hiệu quả, hợp lý để chữa bệnh của các
chun gia y tế đối với người bệnh.
Tiếp cận từ phía ngành cơng nghiệp dược, chính sách quản lý Nhà nước
đối với thị trường thuốc cần đạt được những mục tiêu chính sau:

+ Bảo vệ quyền lợi cho những nghiên cứu phát triển nhằm duy trì liên tục
phát minh, sáng chế ra những sản phẩm thuốc chữa bệnh mới.
+ Đảm bảo tính an tồn cho sức khoẻ của người sử dụng thuốc để chữa
bệnh.
+ Kiểm sốt số lượng, chất lượng và chi phí thuốc chữa bệnh của người
dân ở mức hợp lý phù hợp với hòan cảnh kinh tế, xã hội mỗi quốc gia.
Các chính sách quản lý Nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh cần
ban hành và thực hiện nhằm hướng tới các mục tiêu trên.
1.2.1. Chính sách thuốc quốc gia theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới
Nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các thuốc chữa bệnh là
một thách thức lớn đối với bất kỳ Nhà nước nào trên thế giới, đặc biệt là các
nước đang, kém phát triển khi mức sống của người dân còn thấp và ngân sách
quốc gia dành cho dịch vụ Y tế nói chung còn hạn chế. Tổ chức Y tế thế giới đã
khuyến cáo về những ngun tắc và nội dung cơ bản đối với chính sách thuốc
quốc gia. Thơng qua đó, Nhà nước sẽ hoạch định chiến lược và ban hành chính
sách thuốc phù hợp với hồn cảnh kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
• Lựa chọn và sử dụng thuốc hợp lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Khơng có bất kỳ hệ thống y tế nào trên thế giới có khả năng cung cấp
tất cả các loại thuốc cho người dân với số lượng vơ hạn. Chính sách thuốc
quốc gia cần đảm bảo ngun tắc lựa chọn và sử dụng danh mục thuốc thiết
yếu một cách hợp lý. Chính sách thuốc quốc gia cần được hoạch định theo
hướng đáp ứng các hướng dẫn điều trị tiêu chuẩn, đào tạo chun sâu cho
các cán bộ y tế, thơng tin rộng rãi cho cộng đồng, kiểm sóat chi phí sử
dụng thuốc hợp lý và cung ứng thuốc đầy đủ cho nhu cầu khám, chữa bệnh
với chất lượng tốt. Những yếu tố này sẽ tác động lớn tới chất lượng chăm
sóc sức khỏe cho người dân nói chung. Đây là những quan điểm đã được
cơng nhận rộng rãi trên thế giới và có tác động tới tất cả các cơ sở y tế
cơng lập và tư nhân của mọi quốc gia. Nhà nước định hướng các cơ sở y tế,

người dân lựa chọn và sử dụng thuốc hợp lý thơng qua những hướng dẫn
điều trị tiêu chuẩn quốc gia có tham khảo các ngun tắc điều trị được
khuyến cáo bởi Tổ chức Y tế thế giới, ban hành danh mục thuốc thiết yếu
quốc gia nhằm đảm bảo các giải pháp điều trị hiệu quả và an tồn cho bệnh
nhân, tránh tình trạng lãng phí, lạm dụng thuốc chữa bệnh.
• Giá thuốc hợp lý
Nhằm đảm bảo kiểm sốt tổng chi phí điều trị bệnh phù hợp với khả
năng chi trả của người dân ở tầm vĩ mơ, giá của thuốc là một trong những yếu
tố quan trọng cần được xét tới trong chính sách thuốc quốc gia. Nhà nước cần
thực hiện đồng bộ các giải pháp: một là, thơng tin đầy đủ về giá thuốc cho các
cán bộ quản lý, cơ sở y tế, cán bộ y tế và người dân biết để có thể lựa chọn
được mức giá phù hợp nhất khi sử dụng. Hai là, thực hiện đấu thầu cung ứng
thuốc rộng rãi tại các cơ sở y tế nhằm khuyến khích cạnh tranh về giá đối với
các doanh nghiệp cung ứng thuốc. Ba là, khuyến khích sự liên kết trong nội
bộ hệ thống y tế, để có thể đặt hàng với số lượng lớn nhằm đạt được mức
chiết khấu cao, giúp giảm chi phí thuốc. Bốn là, khuyến khích sản xuất và sử
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×