Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 186 trang )


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết luận nêu trong luận án là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án




Mẫn Bá Đạt
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ

LỜI MỞ ĐẦU
................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NGỒI QUỐC DOANH
...............6
1.1. Cơ sở lý luận về DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh............................. 6

1.2. Kinh nghiệm phát triển DN vừa và nhỏ ở một số nước......................... 22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ NGỒI QUỐC DOANH Ở TỈNH BẮC NINH GIAI


ĐOẠN 1997 ĐẾN NAY
........................................................... 47

2.1. Khái qt về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh ảnh
hưởng đến sự phát triển doanh ngiệp vừa và nhỏ ngồi quốc doanh ..... 47

2.2. Chính sách và giải pháp của nhà nước và địa phương về phát triển
DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh ..................................................... 50

2.3. Thực trạng phát triển của DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh tỉnh
Bắc Ninh thời kỳ 1997 đến nay......................................................... 82

2.4. Đánh giá tác động của DN vừa và nhỏ đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Bắc Ninh....................................................................... 93

2.5. Bài học kinh nghiệm về phát triển DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh
ở tỉnh Bắc Ninh............................................................................... 114

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NGỒI QUỐC DOANH
Ở TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI GIAN TỚI
................... 119

3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển DN vừa và nhỏ ngồi quốc
doanh ở tỉnh Bắc Ninh...................................................................... 119

3.2. Những giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển DN vừa và nhỏ ngồi
quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 128

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

..................................................................... 172

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TT VIẾT TẮT NỘI DUNG
1 CCN Cụm công nghiệp
2 CCNLN Cụm công nghiệp làng nghề
3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
4 CTCP Công ty cổ phần
5 CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
6 DNNN DN nhà nước
7 DNTN DN tư nhân
8 DNVVN DN vừa và nhỏ
9 HTX Hợp tác xã
10 UBND Ủy ban nhân dân
11 NCS Nghiên cứu sinh

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
DANH MC CC BNG

Bng 2.1. Tng sn phm ni a tnh Bc Ninh (theo giỏ so sỏnh nm 1994)...48
Bng 2.2. Phõn b cỏc lng ngh trờn a bn tnh Bc Ninh ........................49
Bng 2.3. S DN va v nh ngoi quc doanh tnh Bc Ninh ....................83

Bng 2.4. S DN va v nh ngoi quc doanh tnh Bc Ninh theo quy

mụ lao ng nm 2007................................................................86

Bng 2.5. Doanh thu ca cỏc DN va v nh ngoi quc doanh tnh Bc Ninh...87

Bng 2.6. Li nhun ca cỏc DN Bc Ninh theo khu vc s hu.................89

Bng 2.7. Kt qu np ngõn sỏch ca DN Bc Ninh nm 2007...................90

Bng 2.8. Thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng trong cỏc DN tnh
Bc Ninh t 2003-2007..............................................................92


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DANH MC CC BIU , S




Biu 2.1. T trng loi hỡnh DN va v nh ngoi quc doanh tnh
Bc Ninh...............................................................................83
Biu 2.2. C cu theo ngnh kinh t ca cỏc DN va v nh ngoi
quc doanh tnh Bc Ninh nm 2007.....................................84
Biu 2.3. T trng DN va v nh ngoi quc doanh tnh Bc Ninh
theo quy mụ vn nm 2007 ..................................................85
Biu 2.4. Doanh thu bỡnh quõn 1 DN va v nh ngoi quc doanh.....88
Biu 2.5. T trng tng sn phm phõn theo ngnh kinh t ca cỏc
DN va v nh ngoi quc doanh Bc Ninh.........................95

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chính sách
phát triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương khoa học mang tính
chiến lược của Đảng và Nhà nước nhằm phát huy mọi nguồn lực xã hội cho
sản xuất. Với chính sách này, các DN vừa và nhỏ (DNVVN) ngồi quốc
doanh ngày càng có vai trò quan trọng và có nhiều đóng góp tích cực vào sự
tăng trưởng triển kinh tế của đất nước. Nhìn chung, các loại hình DNVVN ở
nước ta trong đó có các DNVVN ngồi quốc doanh chiếm tới gần 96% tổng
số các DN (DN) đã tạo việc làm cho gần nửa số lao động trong các DN nói
chung và đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của đất nước. Thực tế,
các DNVVN ngồi quốc doanh đã khẳng định vai trò tích cực của mình vào
q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố (CNH, HĐH) và làm đa dạng hố nền
kinh tế thị trường ở nước ta.
Tuy nhiên, trong phát triển kinh tế thị trường và gia nhập WTO đã tạo
khơng ít những thách thức đối với sự phát triển của các DNVVN ngồi quốc
doanh ở nước ta hiện nay. Thực tế đó cho thấy, để các DNVVN ngồi quốc
doanh phát triển cần thiết phải có sự thay đổi mạnh mẽ khơng chỉ từ phía nhà
nước, mà còn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản từ chính các hoạt động của DNVVN
ngồi quốc doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm phát triển mạnh mẽ
các DNVVN ngồi quốc doanh trong xu thế đổi mới kinh tế của đất nước.
Thời gian qua ở tỉnh Bắc Ninh, các DNVVN ngồi quốc doanh có sự gia
tăng nhanh chóng về số lượng, sự mở rộng về qui mơ hoạt động và đã đóng
góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, hoạt động
của các DN này vẫn còn nhiều khó khăn dẫn đến tình trạng: sản xuất kinh
doanh thiếu ổn định, mang nặng tính tự phát, qui mơ nhỏ, hiệu quả kinh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
doanh thp, cụng ngh lc hu, ngun nhõn lc yuT nhng khú khn ca

DNVVN ngoi quc doanh, vn t ra l lm gỡ cỏc DN ny phỏt trin
v cú nhng úng gúp tớch cc vo s phỏt trin kinh t - xó hi ca a
phng. ú l vn m cỏc cp lónh o a phng rt quan tõm.
Xut phỏt t thc tin ú, nghiờn cu sinh (NCS) chn ti Quỏ trỡnh
phỏt trin DN va v nh ngoi quc doanh tnh Bc Ninh giai on t 1997-
2003 - Thc trng, kinh nghim v gii phỏp lm ni dung nghiờn cu.
2. Tng quan
Nghiờn cu v DNVVN ngoi quc doanh ó thu hỳt c s quan tõm
ca nhiu hc gi, cỏc nh hoch nh chớnh sỏch trong nhng nm gn õy.
Mt s cụng trỡnh ó cụng b nh:
TS. Phm Thuý Hng vi ti Chin lc cnh tranh cho cỏc DN
va v nh Vit Nam hin nay (Nh xut bn chớnh tr quc gia nm 2004)
ó phõn tớch thc trng chin lc canh tranh ca cỏc DNVVN Vit Nam,
ra cỏc gii phỏp, kin ngh cho cỏc DNVVN trong quỏ trỡnh hi nhp kinh
t quc t.
GS.TS. Nguyn ỡnh Hng vi tỏc phm Gii phỏp phỏt trin
DNVVN Vit Nam, (Nh xut bn chớnh tr quc gia nm 2002) cng ó
a ra nhng vn c bn v phỏt trin cỏc DNVVN trong nn kinh t th
trng, phõn tớch thc trng, nh hng v nhng gii phỏp phỏt trin
DNVVN Vit Nam hin nay.
GS. TS. Nguyn Cỳc ó thng kờ, phõn tớch thc trng cỏc chớnh sỏch h
tr DNVVN, t ú cú xut mt s iu kin phỏt trin DNVVN Vit
Nam trong ni dung cun sỏch i mi c ch v chớnh sỏch h tr phỏt
trin DNVVN Vit Nam ( Nh xut bn chớnh tr quc gia nm 2000).
Trong lun ỏn Tin s kinh t Tỏc ng ca cỏc chớnh sỏch iu tit kinh t
v mụ ca chớnh ph n s phỏt trin ca DNVVN Vit Nam, TS. Trn Th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Vân Hoa có một số giải pháp để nâng cao tác động tích cực của các chính sách
sau khi phân tích những vấn đề lý luận về DNVVN, vai trò của Chính phủ đối

với sự phát triển các DNVVN và đánh giá, nhận xét về những tác động đó.
NCS. Chu Thị Thuỷ với luận án Tiến sĩ kinh tế “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN Việt Nam” lại đi sâu vào
nghiên cứu những vấn đề bên trong hoạt động của DN để phát triển các DN
bằng cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu.
Nội dung cuốn sách “Một số giải pháp hồn thiện quản lý nhà nước đối
với DN” của TS. Trang Thị Tuyết (Nhà xuất bản chính trị quốc gia năm 2006)
đã hệ thống hố cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các loại hình DN,
phân tích triệt để thực trạng hoạt động của các loại hình DN nước ta hiện nay
và đề xuất các giải pháp hồn thiện nhằm đáp ứng u cầu đổi mới ở nước ta
trong tình hình hiện nay.
TS. Phạm Văn Hồng với luận án Tiến sĩ kinh tế “Phát triển DNVVN ở
Việt Nam trong q trình hội nhập quốc tế” đi sâu phân tích lý luận về
DNVVN, kinh nghiệm về phát triển DNVVN ở một số nước, cơ hội và thách
thức của các DNVVN, đề ra một số giải pháp phát triển DNVVN Việt Nam
trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngồi ra còn có nhiều bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí, các bài tham
luận tại hội thảo trong nước và quốc tế để cập đến sự phát triển của các
DNVVN với nhiều nội dung khác nhau.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về DNVVN, trong đó có
DNVVN ngồi quốc doanh đã xem xét nhiều khía cạnh về mơi trường kinh
doanh, hồn thiện cơ chế chính sách, nâng cao năng lực cạnh tranh.v.v.
Những vấn đề đó có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn đối với phát triển
DNVVN ngồi quốc doanh. Tuy nhiên, hiện nay chưa có một cơng trình nào
nghiên cứu về tình hình phát triển DNVVN ngồi quốc doanh ở tỉnh Bắc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Ninh t khi tỏi lp tnh (1997), vn cú ý ngha cp thit trong cụng tỏc nh
hng v qun lý vi loi hỡnh DN ny.
3. Mc ớch nghiờn cu

- Lun ỏn nghiờn cu s phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh
tnh Bc Ninh thy c thc trng vi nhng thnh cụng v hn ch nhm
tỡm ra nhng gii phỏp thỳc y s phỏt trin ca nú trong phỏt trin kinh t
th trng v gúp phn y nhanh CNH, HH.
- Lun ỏn xut mt s gii phỏp c th nhm tip tc thỳc y s phỏt
trin cỏc DNVVN ngoi quc doanh tnh Bc Ninh trong phỏt trin kinh t
a phng hin nay.
4. i tng, phm vi nghiờn cu
- i tng nghiờn cu ca lun ỏn l quỏ trỡnh phỏt trin DNVVN
ngoi quc doanh hot ng theo Lut DN (tr cỏc Hp tỏc xó, h kinh doanh
cỏ th theo quy nh ti Ngh nh s 88/2006/N-CP ngy 29 thỏng 8 nm
2006 ca Chớnh ph v ng ký kinh doanh) tnh Bc Ninh.
- Phm vi nghiờn cu:
+ V ni dung: Nhng chớnh sỏch ca nh nc v a phng tỏc ng
n s phỏt trin ca DNVVN ngoi quc doanh, hot ng ca DNVVN
ngoi quc doanh v nhng úng gúp ca nú i vi s phỏt trin kinh t - xó
hi ca a phng.
+ Thi gian nghiờn cu t nm 1997 (nm tỏi lp tnh Bc Ninh) n nay.
ng thi nhng kinh nghim v phỏt trin DNVVN ca mt s nc
trờn th gii cng c nghiờn cu gúp phn lm rừ hn nhng vn v
phỏt trin DNVVN nc ta, trong ú cú tnh Bc Ninh.
5. Phng phỏp nghiờn cu
Trong nghiờn cu, lun ỏn s dng cỏc phng phỏp nh phng phỏp
duy vt bin chng v duy vt lch s, phng phỏp lch s kt hp vi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
phương pháp logic, đồng thời còn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng
hợp, thống kê. Nghiên cứu sự phát triển DNVVN ngồi quốc doanh, NCS còn
khảo sát, tham vấn ý kiến của các nhà DN, các nhà hoạch định chính sách, các
chun gia trong nghiên cứu lĩnh vực phát triển DNVVN trong đó có

DNVVN ngồi quốc doanh.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án
- Làm rõ thực trạng phát triển DNVVN ngồi quốc doanh ở một địa
phương cụ thể là tỉnh Bắc Ninh, nhằm tìm ra những giải pháp tiếp tục phát
triển các DN này cho phù hợp với điều kiện đẩy mạnh cơng nghiệp hố và
phát triển kinh tế thị trường.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể để thực hiện các giải pháp đó đối với phát
triển DNVVN ngồi quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
7. Kết cấu của luận án
Ngồi lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, các chữ viết tắt,
các tài liệu tham khảo, kết cấu của luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNVVN ngồi
quốc doanh.
Chương 2: Thực trạng phát triển DNVVN ngồi quốc doanh ở tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 1997 đến nay.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển DNVVN ngồi quốc
doanh ở tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NGỒI QUỐC DOANH

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NGỒI
QUỐC DOANH
1.1.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm DN vừa và nhỏ
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích

thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Nói đến DNVVN là nói đến cách phân loại DN dựa trên quy mơ của các
DN. Việc phân loại DNVVN phụ thuộc vào loại tiêu thức phân loại quy mơ
DN. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNVVN giữa các nước là việc
lựa chọn các tiêu thức đánh giá quy mơ DN và lượng hố các tiêu thức ấy
thơng qua những tiêu chuẩn cụ thể. Một số tiêu thức chung, phổ biến nhất
thường được sử dụng trên thế giới là: Số lao động thường xun, vốn sản
xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng.
Khái niệm chung nhất về DNVVN có nội dung như sau:
DNVVN là những cơ sở sản xuất - kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh
doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mơ DN trong những giới hạn nhất định
tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được
trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia.
Tiêu thức về số lao động và vốn phản ánh quy mơ sử dụng các yếu tố đầu
vào, còn tiêu thức về doanh thu, lợi nhuận và giá trị gia tăng lại đánh giá quy
mơ theo kết quả đầu ra. Mỗi tiêu thức có những mặt tích cực và hạn chế riêng.
Như vậy, để phân loại DNVVN có thể dùng các yếu tố đầu vào hoặc các yếu tố
đầu ra của DN, hoặc là sự kết hợp của cả hai loại yếu tố đó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Việc sử dụng các tiêu thức để phân loại DNVVN ở các nước trên thế
giới có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Các nước dùng các tiêu thức khác nhau. Trong số các tiêu thức đó, hai
tiêu thức được sử dụng nhiều nhất ở phần lớn các nước là quy mơ vốn và lao
động. Tiêu thức đầu ra được ít nước sử dụng hơn.
- Số lượng tiêu thức sử dụng để phân loại cũng khơng giống nhau. Có
nước chỉ dùng một tiêu thức nhưng cũng có nhiều nước sử dụng đồng thời hai
hoặc nhiều tiêu thức để phân loại DNVVN. Lượng hố các tiêu thức này
thành các tiêu chuẩn giới hạn cụ thể ở các nước khác nhau khơng giống nhau.
Độ lớn của các tiêu chuẩn giới hạn phụ thuộc vào trình độ, hồn cảnh, điều

kiện phát triển kinh tế, định hướng chính sách và khả năng trợ giúp cho các
DNVVN của mỗi nước. Điều này làm cho số lượng các DNVVN có thể rất
lớn hoặc nhỏ tuỳ theo giới hạn độ lớn khối lượng vốn và lao động sử dụng ở
mỗi nước.
- Khái niệm DNVVN mang tính tương đối, nó thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội nhất định và phụ thuộc vào:
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng nước. Thơng thường các
nước có trình độ phát triển cao thì giới hạn quy định chỉ tiêu quy mơ lớn hơn
so với các nước có trình độ phát triển thấp. Chẳng hạn Nhật Bản, các DN ở
khu vực sản xuất phải có số vốn dưới 1 triệu USD và dưới 300 lao động;
trong thương mại, dịch vụ có vốn dưới 300.000 USD và dưới 100 lao động thì
đều thuộc DNVVN. Ở Đài Loan theo quy định hiện nay trong ngành xây
dựng các DN có vốn dưới 1,4 triệu USD, lao động dưới 300 người; trong
cơng nghiệp khai khống các DN có vốn dưới 1,4 triệu USD, 500 lao động và
trong thương mại, dịch vụ có doanh số dưới 1,4 triệu USD và dưới 50 lao
động là những DNVVN. Sự thay đổi quy định này thể hiện khả năng thích
ứng nhanh của cơ chế chính sách quản lý của nhà nước đối với khu vực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
DNVVN di tỏc ng ca s phỏt trin kinh t - xó hi v mụi trng bờn
ngoi. [37, tr.10].
+ Cỏc gii hn tiờu chun ny cũn c quy nh trong nhng thi k c
th v cú s thay i theo thi gian cho phự hp vi trỡnh phỏt trin kinh t
- xó hi ca tng giai on. Chng hn i Loan trong 30 nm qua ó cú
sỏu ln thay i quy nh gii hn cỏc tiờu thc phõn loi DNVVN.
+ Gii hn ch tiờu ln ca cỏc DNVVN c quy nh khỏc nhau
theo nhng ngnh ngh khỏc nhau. a phn cỏc nc cú s phõn bit quy mụ
cỏc tiờu thc vn, lao ng s dng riờng cho nhng ngnh ngh, lnh vc
nh sn xut cụng nghip, thng mi hoc dch v. Tuy vy, vn cú mt s
ớt cỏc nc dựng chung mt tiờu thc cho tt c cỏc ngnh.

- Tng thi k, cỏc tiờu thc v tiờu chun gii hn li cú s thay i cho
phự hp vi ng li, chớnh sỏch, chin lc v kh nng h tr ca mi quc
gia. Nhng tiờu thc phõn loi DN va v nh c dựng lm cn c thit lp
nhng chớnh sỏch phỏt trin, h tr DN va v nh ca cỏc chớnh ph.
Vic xỏc nh gii hn cỏc tiờu thc ny l c s xỏc nh c ch
qun lý vi nhng chớnh sỏch u tiờn thớch hp v xõy dng c cu t chc,
qun lý cú hiu qu i vi h thng DN ny.
T nhng phõn tớch khỏi nim chung v DNVNN, cỏc tiờu thc v gii
hn tiờu chun, tiờu thc c s dng trong phõn loi DNVVN trờn th gii
kt hp vi iu kin c th, nhng c im riờng bit v quan im phỏt
trin kinh t nhiu thnh phn v cỏc chớnh sỏch, quy nh phỏt trin kinh t
ca nc ta, khỏi nim DNVVN c quy nh rừ trong Ngh nh s
90/2001/N-CP ngy 23.11.2001 ca Chớnh ph nh sau:
DNVVN l cỏc c s sn xut, kinh doanh c lp ó ng ký kinh
doanh theo phỏp lut hin hnh, cú vn ng ký khụng quỏ 10 t ng hoc
s lao ng trung bỡnh hng nm khụng quỏ 300 ngi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
Điều kiện định lượng là có số lao động trung bình dưới 300 lao động và
số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng. Các tiêu chí này là tương đối phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay. Việc sử dụng cả hai tiêu chí
trên sẽ khuyến khích các DN vừa sử dụng nhiều lao động lại vừa tập trung
tích tụ vốn để phát triển. Sử dụng một tiêu chí lao động để xác định DNVVN
đồng nghĩa với việc tất cả các DN dù có vốn kinh doanh lớn hay nhỏ đều
được hưởng các chính sách ưu đãi của Chính phủ dành cho các DNVVN.
Điều đó sẽ không hạn chế các DN đầu tư vốn lớn kinh doanh trong lúc vẫn
muốn hưởng ưu đãi từ các chính sách danh cho DNVVN. Tương tự như vậy,
nếu sử dụng tiêu chí vốn kinh doanh thì các DN sử dụng nhiều lao động cũng
vẫn được hưởng lợi từ các chính sách phát triển DNVVN. Vì vậy, việc xác
định DNVVN cần dựa trên cả hai tiêu chí là vốn đăng ký và số lao động

thường xuyên trung bình hàng năm của DN.
1.1.1.2. Các loại hình DN vừa và nhỏ
Căn cứ pháp lý để xác định các loại hình DN trong nền kinh tế nước ta là
luật DN năm 2005, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2006 theo luật DN năm 2005
thì các loại hình DN gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
là DN, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên
không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN.
Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định
tại điều 43, 44 và 45 của luật DN.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên: Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
nhim v cỏc khon n v ngha v ti sn khỏc ca cụng ty trong phm vi s
vn iu l ca cụng ty.
- Cụng ty c phn (CTCP): Cụng ty c phn l DN trong ú vn iu l
c chia thnh nhiu phn bng nhau gi l c phn; c ụng cú th l t
chc, cỏ nhõn; s lng c ụng ti thiu l ba v khụng hn ch s lng ti
a. C ụng ch trỏch nhim v cỏc khon n v ngha v ti sn khỏc ca DN
trong phm vi s vn ó gúp vo DN. C ụng cú quyn t do chuyn
nhng c phn ca mỡnh cho ngi khỏc.
- Cụng ty hp danh (CTHD) : Cụng ty hp danh l DN, trong ú phi cú
ớt nht hai thnh viờn l ch s hu chung ca cụng ty, cựng nhau kinh doanh
di mt tờn chung gi l thnh viờn hp danh; ngoi cỏc thnh viờn hp
danh cũn cú th cú nhng thnh viờn gúp vn. Thnh viờn hp danh phi l cỏ
nhõn, chu trỏch nhim v cỏc khon n ca cụng ty trong phm vi s vn ó
gúp vo cụng ty.

- DN t nhõn (DNTN): DN t nhõn l DN do mt cỏ nhõn lm ch v t
chu trỏch nhim bng ton b ti sn ca mỡnh v mi hot ng ca DN.
1.1.1.3. Khỏi nim v DN va v nh ngoi quc doanh
Núi n DNVVN ngoi quc doanh l phõn bit vi DN nh nc
(DNNN), nh vy thc cht õy l cp n vn s hu. DNVVN
ngoi quc doanh l nhng DN da trờn s hu t nhõn v t liu sn xut,
trong ú bao gm cỏc hỡnh thc s hu cỏc nhõn, s hu tp th, s hu gia
ỡnh v s hu hn hp. DNVVN ngoi quc doanh cú th c hiu l c s
sn xut kinh doanh c lp ó ng ký kinh doanh theo phỏp lut hin hnh, cú
vn ng ký khụng quỏ 10 t ng hoc s lao ng trung bỡnh hng nm khụng
quỏ 300 ngi v khụng nm trong khu vc nh nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
i tng c xỏc nh l DNVVN ngoi quc doanh bao gm cỏc DN
thnh lp v hot ng theo lut DN; cỏc HTX thnh lp v hot ng theo
lut HTX; cỏc h kinh doanh cỏ th ng ký theo Ngh nh 88/2006/N-CP
ca Chớnh ph v ng ký kinh doanh.
1.1.2. c im ca DN va v nh ngoi quc doanh
Cỏc DNVVN ngoi quc doanh l DN cú quy mụ vn nh v phn ln
hot ng trong lnh vc thng mi, dch v s dng nhiu lao ng,
DNVVN ngoi quc doanh cú nhng c im khỏc bit so vi DN khỏc
trong quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
- Cỏc DNVVN ngoi quc doanh d hot ng
Vi s lng vn nh, s lao ng khụng nhiu, iu kin lm vic n
gin to cho cỏc DNVVN ngoi quc doanh cú th tin hnh hot ng ngay
sau khi cú k hoch kinh doanh. Vic to ngun vn kinh doanh l mt khú
khn ln i vi cỏc DNVVN ngoi quc doanh nhng do vũng quay vn
nhanh cú th huy ng c vn t nhiu ngun khỏc nhau.
- Cỏc DNVVN ngoi quc doanh d nng ng
Do quy mụ hot ng nh nờn cỏc DNVVN ngoi quc doanh rt linh

hot v d thớch ng vi s thay i ca mụi trng kinh doanh, t ú d
dng tỡm kim th trng khi thy vic kinh doanh thun li hoc nhanh
chúng rỳt khi th trng khi thy cụng vic kinh doanh tr nờn khú khn.
iu ny rt quan trng i vi nn kinh t ang phỏt trin nh nc ta.
- Tp trung nhiu ti cỏc lng ngh
DNVVN ngoi quc doanh cú thun li trong vic khai thỏc v s dng
cú hiu qu nhng ngun lc u vo nh lao ng, ti nguyờn hay vn ti
ch ca cỏc a phng, nht l ti cỏc lng ngh truyn thng.
Bờn cnh ú, cỏc DNVVN ngoi quc doanh cũn cú nhiu li th hn
cỏc DN ln trong vic nm bt kp thi nhu cu v th hiu thng xuyờn thay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
đổi của người tiêu dùng, qua đó tạo ra nhiều loại sản phẩm thường xun với
mẫu mã đẹp đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Có lợi thế sử dụng lao động
DNVVN ngồi quốc doanh có những tác động tích cực trong việc tạo ra
việc làm cũng như nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân cư tại địa
phương, duy trì, bảo vệ các giá trị văn hố truyền thống, giãn khoảng cách giữa
người giàu và người nghèo, giảm sự phân biệt giữa thành thị và nơng thơn.
- DNVVN ngồi quốc doanh vốn ít, thiếu nguồn lực để thực hiện
những ý tưởng kinh doanh lớn, các dự án đầu tư lớn, thường bị yếu thế trong
mối quan hệ với ngân hàng. Nhiều DNVVN ngồi quốc doanh bị phụ thuộc
nhiều vào DN lớn trong q trình phát triển như về thương hiệu, thị trường,
cơng nghệ, tài chính…
- DNVVN ngồi quốc doanh chịu rủi ro trong kinh doanh do phần lớn
các DN trình độ văn hố, trình độ quản lý kinh doanh thấp.
1.1.3. Vai trò của DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội
DNVVN ngồi quốc doanh có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy
sự phát triển nền kinh tế mỗi nước. Trong bối cảnh cạnh tranh tồn cầu gay

gắt như hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ các DNVVN ngồi quốc doanh
nhằm huy động tối đa các nguồn lực để phát triển nền cơng nghiệp, tăng sức
cạnh tranh cho sản phẩm. Hiện nay, trên hầu hết các nước, DNVVN ngồi
quốc doanh đóng vai trò quan trọng chi phối rất lớn đến cơng cuộc phát triển
kinh tế, xã hội. Các DNVVN ngồi quốc doanh có khả năng tạo ra nhiều việc
làm với chi phí thấp, cung cấp cho xã hội một khối lượng đáng kể hàng hố
và dịch vụ làm tăng GDP cho nền kinh tế, tăng cường kỹ năng quản lý, đổi
mới cơng nghệ, góp phần giảm chênh lệch về thu nhập, xố đói nghèo, tăng
nguồn tiết kiệm và đầu tư của dân cư địa phương làm cho nền kinh tế năng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
ng v hiu qu. Mc úng gúp vo s phỏt trin kinh t quc gia ca
DNVVN ngoi quc doanh c th hin mc thu hỳt lao ng, vn, to
ra giỏ tr gia tng trong nn kinh t.
1.1.3.1. DN va v nh ngoi quc doanh úng gúp quan trng vo tc
tng trng kinh t
i vi nhng nc m tc phỏt trin kinh t cũn thp nh Vit Nam
thỡ GDP do cỏc DNVVN ngoi quc doanh to ra hng nm chim t trng
ln, m bo thc hin nhng ch tiờu tng trng ca nn kinh t.
Gii quyt cụng n vic lm ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh l
phng tin hiu qu gim thiu nn tht nghip. Mc dự s lao ng lm
vic trong mt DNVVN ngoi quc doanh khụng nhiu nhng vi s lng
ln DNVVN ngoi quc doanh trong nn kinh t ó to ra phn ln cụng n
vic lm cho xó hi.
Nhỡn chung cỏc nc, s lng DNVVN ngoi quc doanh chim
khong 96% tng DN trong nn kinh t; gii quyt vic lm cho 2/3 lc lng
lao ng xó hi [44, tr. 13], t ú gúp phn tng nhanh thu nhp ca cỏc tng
lp dõn c. Thc t Vit Nam cho thy, tng trng kinh t t mc
cao trong nhiu nm tr li õy phn ln do khi thụng, huy ng mi ngun
lc ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh.

1.1.3.2. DN va v nh ngoi quc doanh thu hỳt v khai thỏc cỏc
ngun lc sn cú trong dõn c
Vn l yu t c bn khai thỏc v phi hp vi cỏc yu t khỏc nh lao
ng, t ai, cụng ngh v qun lý to ra li nhun cho DN. Vn cú vai trũ
to ln trong vic u t trang thit b, ci tin cụng ngh, nõng cao trỡnh tay
ngh cho cụng nhõn cng nh trỡnh qun lý ca ch DN. Tuy nhiờn, nhiu
DNVVN ngoi quc doanh ang thiu vn trm trng, mt khỏc vn nhn ri
trong dõn c cũn nhiu nhng khụng huy ng c.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Trong điều kiện chính sách tài chính tín dụng của Chính phủ và các ngân
hàng chưa thực sự gây được niềm tin đối với những người có vốn nhàn rỗi
trong các tầng lớp dân cư thì nhiều DNVVN ngồi quốc doanh đã tiếp xúc trực
tiếp với người dân và huy động được số lượng vốn lớn đưa vào kinh doanh.
1.1.3.3. DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh cung ứng một khối lượng
lớn sản phẩm và lao vụ, đa dạng và phong phú về chủng loại
Với số lượng đơng đảo trong nền kinh tế, DNVVN ngồi quốc doanh
đã tạo ra một sản lượng, thu nhập đáng kể cho xã hội, mặt khác do tính linh
hoạt, mềm dẻo, DNVVN ngồi quốc doanh có khả năng đáp ứng những nhu
cầu ngày càng đa dạng, độc đáo và phong phú của người tiêu dùng. Nhờ
hoạt động với quy mơ vừa và nhỏ, các DNVVN ngồi quốc doanh có ưu thế
là chuyển hướng kinh doanh từ những ngành nghề kém hiệu quả sang ngành
nghề có hiệu quả hơn.
1.1.3.4. DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
Việc phát triển các DNVVN ngồi quốc doanh dẫn đến sự chuyển dịch
có cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh: vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành
phần kinh tế. Trước hết, đó là sự thay đổi có cấu kinh tế vùng nhờ sự phát
triển của khu vực nơng thơn thơng qua phát triển các ngành cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ ở nơng thơn. Các DNVVN ngồi quốc

doanh được phân bổ đều hơn về lãnh thổ ở các vùng nơng thơn, đơ thị, miền
núi, đồng bằng. Sự phát triển mạnh mẽ các DNVVN ngồi quốc doanh còn
có tác dụng làm cho cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng mạnh
của các cơ sở kinh tế ngồi quốc doanh và việc sắp xếp lại các DNNN. Sự
phát triển các DNVVN ngồi quốc doanh cũng kéo theo sự thay đổi của cơ
cấu ngành kinh tế thơng qua sự đa dạng hố các ngành nghề, duy trì, phát
triển các làng nghề truyền thống.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
1.1.3.5. DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh tăng nguồn hàng và tăng
thu cho NSNN
Với xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế, mối quan hệ giao hữu kinh tế,
văn hố giữa các quốc gia phát triển rộng rãi đã làm các sản phẩm truyền
thống trở thành một nguồn xuất khẩu quan trọng. Việc phát triển các DNVVN
ngồi quốc doanh đã tao ra khả năng thúc đẩy khai thác tiềm năng của các
ngành nghề thủ cơng, mỹ nghệ ở mỗi quốc gia.
Sự phát triển nhanh chóng về cả số lượng và chất lượng các DNVVN
ngồi quốc doanh đã tăng nhanh khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội
khơng những trong nước mà còn xuất khẩu với số lượng lớn ra thị trường
ngồi nước. Từ đó làm tăng thu cho NSNN cả từ việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
1.1.3.6. DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh góp phần thúc đấy nhanh
q trình CNH, HĐH đất nước
Q trình CNH, HĐH ở mỗi quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng
đặt mục tiêu trở thành nước cơng nghiệp với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất.
Các DNVVN ngồi quốc doanh trong q trình sản xuất, cạnh tranh phải sử
dụng cơng nghệ tiên tiến. Với mạng lưới rộng khắp đã có truyền thống gắn bó với
nơng nghiệp và kinh tế xã hội nơng thơn sẽ là động lực để thúc đẩy sản xuất nơng
nghiệp, nơng thơn phát triển, sẽ hình thành những ưu điểm, cụm cơng, nơng
nghiệp để tác động chuyển hố sản xuất nơng nghiệp theo hướng CNH, HĐH.

DNVVN ngồi quốc doanh là nơi đào tạo và sàng lọc các nhà quản lý DN
thơng qua thực tiễn kinh doanh, góp phần vào việc đào tạo lực lượng cán bộ
quản lý DN có chất lượng cao cho đất nước. Hơn nữa, sự phát triển của các
DNVVN ngồi quốc doanh đã hình thành và phát triển thị trường lao động, các
DNVVN ngồi quốc doanh chủ động phát triển đội ngũ lao động theo u cầu
của sản xuất kinh doanh, từ đó phát huy tiềm năng sáng tạo của hàng triệu lao
động, góp phần tích cực trong cơng cuộc CNH, HĐH đất nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Nh vy, tuy mi quc gia u cú c im v mc phỏt trin khỏc nhau,
nhng cỏc DNVVN ngoi quc doanh u úng vai trũ quan trng trong vic
phỏt trin kinh t, xó hi, to ra nhiu vic lm gúp phn gim thiu t l tht
nghip n nh xó hi, duy trỡ cỏc ngnh, ngh truyn thng, tng kim ngch xut
khu, tng trng kinh t cho t nc, thỳc y cnh tranh gia cỏc DN, to ra c
cu kinh t nng ng, nõng cao tớnh cnh tranh quc gia. Chớnh vỡ vy, s tn ti
v phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh l mt tt yu khỏch quan v
cn thit trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mi quc gia.
1.1.3.7. DN va v nh ngoi quc doanh to iu kin phỏt trin cỏc
DN ln
Cỏc DNVVN ngoi quc doanh hỡnh thnh v phỏt trin trong nhng
ngnh ngh khỏc nhau luụn cú mi quan h mt thit vi nhau v cú mi liờn
kt vi cỏc DN ln. Nhiu DNVVN ngoi quc doanh ch vi mc ớch cung
cp sn phm cho cỏc DN ln, tng cng mi quan h liờn kt h tr nhau
gia cỏc DNVVN ngoi quc doanh v cỏc DN ln. T ú gim c cỏc ri
ro trong kinh doanh. Cỏc DNVVN ngoi quc doanh sau mt thi gian tớch
lu thờm vn, kinh nghim v ch ng ca mỡnh trờn th trng c
phỏt trin vi quy mụ ln hn. Mt khỏc cỏc DNVVN ngoi quc doanh cũn
l ni o to tay ngh, kinh nghim cho cỏc cỏn b qun lý DN ln. S
phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh cng ó lm xut hin nhiu ti
nng trong kinh doanh thnh mt lp doanh nhõn ln Vit Nam, giỳp cho

s phỏt trin cỏc DNVVN ngoi quc doanh tr thnh cỏc DN ln.
1.1.3.8. DN va v nh ngoi quc doanh gúp phn to cụng n vic
lm cho ngi lao ng
Vi s lng cỏc DNVVN ngoi quc doanh ngy cng tng v chim
trờn 96% tng s cỏc DN, cỏc DN ny ó to cụng n vic lm cho mt s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
lượng lớn người lao động. Các DN này càng phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội
tăng việc làm, thu hút lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp. Từ đó góp phần giải
quyết các vấn đề xã hội mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư.
1.1.5.9. DN vừa và nhỏ ngồi quốc doanh nâng cao thu nhập của dân
cư, góp phần xố đói giảm nghèo, thực hiện cơng bằng xã hội
Hiện nay, thu nhập của dân cư nước ta chủ yếu dựa vào nơng nghiệp,
thu nhập thấp do nước ta là một nước nơng nghiệp, năng suất thấp. Các
DNVVN ngồi quốc doanh phát triển nhanh chóng ở nơng thơn và thành thị
đã sử dụng số lượng lớn lao động với năng suất cao là một trong các biện
pháp cơ bản góp phần tăng nhanh thu nhập cho dân cư. Từ đó mức sống của
dân cư sẽ được nâng cao, góp phần xố đói giảm nghèo, giảm khoảng cách về
thu nhập giữa cá tầng lớp dân cư. Mặt khác, các DNVVN ngồi quốc doanh
phát triển sẽ phát huy lợi thế của từng vùng, giảm bớt khoảng cách giữa các
vùng trên tồn quốc.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của DN vừa và nhỏ
ngồi quốc doanh
1.1.4.1. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
của các DNVVN ngồi quốc doanh. Ở các nước có trình độ phát triển kinh tế
càng cao thì giới hạn tiêu thức phân loại DNVVN ngồi quốc doanh càng
được nâng lên. Ngược lại, ở các nước có trình độ phát triển thấp thì tiêu
chuẩn, giới hạn về vốn sẽ thấp hơn. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì sự
phát triển của DN càng lớn nhiều, tính cạnh tranh càng gay gắt nhưng có

thuận lợi là mối quan hệ giữa các loại hình DN càng chặt chẽ, sự hỗ trợ của
các DN lớn đối với các DNVVN ngồi quốc doanh càng nhiều. Mối quan hệ
tác động qua lại sẽ giúp cho cả DN lớn và nhỏ phát triển trong mối quan hệ
thống nhất, ràng buộc với nhau, khắc phục những hạn chế, phát huy tính tích
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
cc ca tng loi hỡnh quy mụ. Nhn thc ca cỏc b phn kinh doanh cng
rừ rng, c th hn. Cỏc DN t nhn thy s cn thit phi liờn kt, h tr
nhau. T ú s to iu kin cho s phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi quc
doanh n nh hn, cú phng hng rừ rng hn, vng bn hn.
1.1.4.2. Chớnh sỏch v c ch qun lý
Mt chớnh sỏch v c ch ỳng n hp lý s to ra mụi trng thun li
cho s phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh. õy l yu t rt quan
trng nh hng trc tip n hot ng ca cỏc DNVVN ngoi quc doanh.
Cỏc DNVVN ngoi quc doanh cú nhng bt li trong kinh doanh ca mụi
trng cnh tranh gay gt nh hin nay so vi DN ln. Vỡ vy, hu ht cỏc
nc u phi cú nhng chớnh sỏch u tiờn h tr cho s phỏt trin ca cỏc
DNVVN. Cỏc DNVVN thng xuyờn b s e do ca cỏc lc lng cnh
tranh hựng mnh, to ln trờn th trng, nht l cỏc tp on kinh t ln. Nu
khụng cú s h tr giỳp ca nh nc s khú cú kh nng tn ti v phỏt
trin do kh nng nghiờn cu ng dng tin b khoa hc v cụng ngh thp,
kh nng iu tra nghiờn cu th trng thp v thng phi ph thuc rt ln
vo hot ng, chin lc ca cỏc DN ln.
Chớnh sỏch u tiờn phỏt trin cỏc DNVVN ngoi quc doanh ó tr
thnh mt chớnh sỏch ph bin v c thc t khng nh tớnh ỳng n ca
nú qua thc tin phỏt trin kinh t - xó hi ca cỏc nc trờn th gii, k c
cỏc nc cụng nghip phỏt trin. Chớnh sỏch v c ch s to ra mụi trng
phỏp lý v nhng iu kin c th cn thit cỏc DNVVN ngoi quc doanh
cú kh nng phỏt trin mt cỏch t do, khụng b s chốn ộp thiu cụng bng
ca cỏc lc lng ln. Ngoi ra, chớnh sỏch v c ch cũn to ra s kt hp

cht ch gia cỏc DN ln, va v nh trong phỏt trin nn kinh t ca mi
nc, phỏt huy sc mnh tng th ca ton b nn kinh t v ca tng khu
vc. Nhng u tiờn v vn tớn dng, ch thu, s dng cụng ngh, quy ch
mi quan h gia cỏc loi hỡnh DN thuc cỏc loi quy mụ khỏc nhau k c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
chính sách chống độc quyền… đều tác động đến hoạt động của các DNVVN.
Các chính sách đất đai, lãi suất, đào tạo… tạo ra những điều kiện cần thiết
quan trọng hỗ trợ các DNVVN phát triển và thực hiện được những nhiệm vụ
kinh tế - xã hội to lớn đặt ra đối với khu vực này.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ chế, chính sách đang được từng
bước hồn thiện nhằm tạo điều kiện và mơi trường pháp lý cần thiết, thuận lợi
cho các DN hoạt động. Tuy nhiên, hệ thống chính sách vẫn còn nhiều bất cập,
thiếu, khơng đồng bộ và cơ chế khuyến khích DNVVN ngồi quốc doanh.
Điều đó gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động của các DNVVN ngồi
quốc doanh ở nước ta.
1.1.4.3. Các chủ Doanh nghiệp
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của DN phụ thuộc rất lớn vào những
chủ DN. Do đặc thù là số lượng DNVVN ngồi quốc doanh rất nhiều và thường
xun phải thay đổi để thích nghi với mơi trường kinh doanh, phản ứng với
những tác động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hố sản
xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện DNVVN ngồi quốc doanh thường
xun diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là một sức ép lớn buộc những người sáng
lập và quản lý các DNVVN ngồi quốc doanh phải có tính linh hoạt cao trong
quản lý điều hành, dám nghĩ, dám làm, chấp nhận mạo hiểm.
Chính vì vậy, số lượng và chất lượng đội ngũ các nhà khởi sự DN, dám
nghĩ, dám làm, chấp nhận rủi ro, đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh từ
những nguồn vốn hạn hẹp, nhỏ bé có ảnh hưởng lớn đến phương hướng, tốc
độ phát triển của các DNVVN trong mỗi quốc gia.
Sự có mặt của đội ngũ các nhà khởi sự DN này cùng với khả năng và

trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội
kinh doanh sẽ tác động to lớn đến hoạt động của từng DNVVN ngồi quốc
doanh. Họ ln là những người đi đầu trong đổi mới, dám tìm kiếm những
phương hướng mới, đặt ra những nhiệm vụ chuyển đổi cho thích ứng với mơi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
trng kinh doanh. i ng cỏc nh kinh doanh cú kh nng, cú kin thc v
cú quyt tõm, sn sng chp nhn ri ro tham gia u t sn xut kinh doanh.
i vi mi quc gia, s phỏt trin kinh t ca mi quc gia ph thuc rt ln
vo s cú mt ca i ng ny. Vic xõy dng i ng cỏc nh sỏng lp l
nhim v quan trng i vi mi quc gia. õy cng l mt khõu yu trong
chin lc cỏc nh phỏt trin cỏc DNVVN ngoi quc doanh nc ta trong
nhng nm qua. Phn ln ch DNVVN ngoi quc doanh cha c o to
bi bn, ch yu hot ng da vo kinh nghim. Thiu nhng kin thc c
bn v kinh t th trng v cha c h tr nhng thụng tin cn thit. Nh
nc cha xỏc nh chin lc v quy hoch phỏt trin i ng cỏc DN. õy
l nguyờn nhõn c bn lm cho kh nng cnh tranh v vn lờn ca DNVVN
ngoi quc doanh Vit Nam cũn yu kộm.
1.1.4.4. Kh nng ng dng tin b cụng ngh
S phỏt trin ca khoa hc v cụng ngh v c bit l cụng ngh thụng
tin ó m ra kh nng rng ln hn cho s phỏt trin ca cỏc DNVVN ngoi
quc doanh. Nú to iu kin v kh nng cho DN cú th trang b k thut
hin i hn, nng ng, linh hot hn trong vic la chn a vo ng dng
v khai thỏc cụng ngh mi. S phỏt trin ca cụng ngh núi chung v cụng
ngh thụng tin núi riờng ó nh hng ln n xu hng phỏt trin ca
DNVVN ngoi quc doanh.
Trỡnh v kh nng ng dng cụng ngh hin i ca cỏc DNVVN
Vit Nam cú nhiu hn ch l mt trong nhng nhõn t quan trng nh
hng n nng sut, cht lng v hiu qu ca chỳng. Ngoi nhng khú
khn v vn l mt trong nhng nguyờn nhõn dn n cụng ngh lc hu,

chm i mi trong cỏc DNVVN Vit Nam, cũn khú khn na l do
cha quan tõm ỳng mc ti phỏt trin cụng ngh, thiu thụng tin v cụng
ngh v trỡnh tip nhn, khai thỏc cụng ngh mi ca i ng lao ng
cũn hn ch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×