KINH TẾ MÔI
TRƯỜNG
NHÓM THUYẾT TRÌNH: NHÓM 8
Nội Dung Tìm Hiểu
1. Thế nào là Tiêu Chuẩn Môi Trường?
2. Các tiêu chuẩn môi trường liên quan đến
hoạt động vận tải bộ và vận tải biển?
3. Thế nào là Cân Bằng Sinh Thái?
4. Các hoạt động vận tải ảnh hưởng như thế
nào tới cân bằng sinh thái? Ví Dụ ?
1. Thế nào là Tiêu Chuẩn Môi
Trường ?
Là các giới hạn cho phép
của các thông số về chất
lượng môi trường xung
quanh, về hàm lượng chất
gây ô nhiễm trong chất thải,
được cơ quan cóthẩm quyền
qui định, làm căn cứ và bảo
vệ môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi
trường của Việt Nam -
Là những chuẩn mức,
giới hạn cho phép,
được quy định dùng
làm căn cứ để quản lý
môi trường.
Tiêu chuẩn môi trường có quan hệ
mật thiết với sự phát triển bền vững
của mỗi quốc gia.
Là một công trình khoa học liên
ngành
1. Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường
xung quanh.
2. Tiêu chuẩn về chất thải .
3. Tiêu chuẩn có liên quan đến sưc khỏe.
4. Tiêu chuẩn liên quan tới công nghệ.
Phân Loại
1. Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường
xung quanh
Đối với đất.
Đối với nước mặt và nước dưới
Đối với nước biển ven bờ
Đối với không khí
Về âm thanh, ánh sáng, bức xạ trong khu vực
dân cư, nơi công cộng
2. Tiêu chuẩn về chất thải
Nước thải công nghiệp, dịch vụ, nước thải từ chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản, nước thải sinh hoạt và hoạt
độngkhác
Khí thải công nghiệp, từ các thiết bị, tiêu huỷ chất thải
sinh hoạt, công nghiệp, y tế.
Khí thải đối với phương tiện giao thông,máy móc,
thiết bị chuyên dụng
Chất thải nguy hại.
Nhóm tiêu chuẩn về tiếng ồn.
3. Tiêu chuẩn có liên quan đến sức khỏe
được xây dựng trên cơ sở đánh giá rủi ro
nhằm xác định ngưỡng an toàn mà con
người có thể chấp nhận được.
4. Tiêu chuẩn liên quan tới công nghệ
Những quy định chung về tiêu chuẩn
môi trường
Tiêu chuẩn nước
Tiêu chuẩn không khí
Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất
canh tác.
Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật
Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn
gen
Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên
Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các
hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng
đất, ngoài biển v.v...
a.Tiêu chuẩn nước:
◊ Tiêu chuẩn nước mật nội địa:
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt quy định
giới hạn cho phép mức độ ô nhiễm trong
nước ngầm
Tiêu chuẩn này ứng dụng cho việc định
mức chất lượng nguồn nước ngầm và
kiểm tra tình trạng ô nhiễm của nước
ngầm trong một môi trường cụ thể.
TT Thông số
pH
Đơn vị
-
Giá trị giới hạn
A
6 đến 8,5
B
5,5 đến 9
1 Oxy hoà tan mg/l 36 32
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
3 Chì mg/l 0,05 0,1
4 Crom (III) mg/l 0,1 1
5 Đồng mg/l 0,1 1
6 Kẽm mg/l 1 2
7 Niken mg/l 0,1 1
8 Sắt mg/l 1 2
9 Thuỷ ngân mg/l 0,001 0,002
10 Thiếc mg/l 1 2
11 Amoniac ( tính theo N) mg/l 0,05 1
12 Nitrit ( tính theo N) mg/l 0,01 0,05
13 Dầu, mỡ mg/l không 0,3
14 Chất tẩy rửa mg/l 0,5 0,5
15 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
(trừ DDT)
mg/l 0,15 0,15
16 Tổng hoạt độ phóng xạ a Bq/l 0,1 0,1
17 Tổng hoạt độ phóng xạ b Bq/l 1,0 1,0
◊ Tiêu chuẩn nước ngầm: quy định giới
hạn cho phép mức độ ô nhiễm trong nước
ngầm.
=> Ứng dụng cho việc định mức chất
lượng nguồn nước ngầm và kiểm tra tình
trạng ô nhiễm của nước ngầm trong một môi
trường cụ thể.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước ngầm
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
1 pH 6.5 – 8.5
2 Màu Pt – Co 5 - 50
3 Chất rắn lơ lửng
(như CaCO3)
mg/l 300 – 500
4 Tổng các chất rắn mg/l 750 – 1500
5 Chì mg/l 0.05
6 Crom (VI) mg/l 0.05
7 Đồng mg/l 1.0
8 Kẽm mg/l 5.0
9 Nitrat mg/l 45
10 Sắt mg/l 1 – 5
11 Muối sunfat mg/l 200 – 400
12 Thủy ngân mg/l 0.001
Tiêu chuẩn nước biển ven bờ:
Nước biển ven bờ là nước biển ở vùng vịnh, cảng và
những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số
chất lượng nước biển ven bờ.
Áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của vùng
nước biển ven bờ, phục vụ mục đích thể thao, giải trí dưới
nước, nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác.
Tiêu chuẩn nước thải:
Quy định giá trị giới hạn các thông số và
nồng độ các chất thành phần trong nước
thải của các cơ sở sản xuất,chế biến, kinh
doanh, dịch vụ.
Áp dụng để kiểm soát chất lượng nước thải
công nghiệp trước khi đổ vào các vực
nước.