Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hệ thống bài tập môn bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.42 KB, 13 trang )

B i 1.
Một lô hàng kính xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo
hiểm (giá CIF) là 1.000.000 USD đợc chở trên một con tàu (đã đợc bảo hiểm ngang
giá trị với số tiền bảo hiểm là 1.100.000USD). Trong chuyến hành trình, tàu gặp bão
và bị mắc cạn, thân tàu h hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 50.000USD, một số kính
bị vỡ, thiệt hại 63.000 USD. Để thoát nạn, thuyền trởng ra lệnh phải ném một số hàng
hoá của chủ hàng xuống biển trị giá 150.000USD, chi phí có liên quan là 3.700 USD.
Đồng thời cho tàu hoạt động với công suất tối đa, làm nổ nồi hơi, phải sửa hết 45.000
USD.
Yêu cầu: - Phân bổ tổn thất chung
- Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng: - Chủ tàu mua bảo hiểm tại công ty BH A;
- Chủ hàng mua bảo hiểm tại công ty BH B;
- Các chủ tàu và chủ hàng đều mua BH theo điều kiện mọi rủi ro.
BI GII:
Bc 1: Xỏc nh giỏ tr TTC (G
t
)
G
t
= 150.000 + 45.000 + 3.700 = 198.700 (USD)
Bc 2: Xỏc nh giỏ tr chu phõn b TTC (G
c
)
G
c
= (1.100.000 + 1.000.000) (50.000 + 63.000) = 1.987.000 (USD)
Bc 3: Xỏc nh t l phõn b TTC ( t )
t =
198.700
x 100 = 10 (%)


1.987.000
Bc 4: Xỏc nh mc úng gúp TTC ca mi bờn (M
i
):
M
tu
= (1.100.000 50.000) x 10% = 105.000 (USD)
M
hng
= (1.000.000 63.000) x 10% = 93.700 (USD)
Bc 5: Xỏc nh s tin b ra (hay thu v) ca mi bờn (S
i
)
S
tu
= (45.000 + 3.700) 105.000 = - 56.300 (USD)
S
hng
= 150.000 93.700 = + 56.300 (USD)
Bc 6: Xỏc nh s tin BH bi thng cho mi bờn (theo iu kin BH)
BH A bi thng ch tu = 50.000 + 105.000 = 155.000 (USD)
BH B bi thng ch hng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)
* Nu ch hng mua BH theo t l 80%:
BH B bi thng ch hng = 63.000 x 80% + 93.700 = 144.100 (USD)
* Nu ch hng mua BH theo ch min thng:
- Min thng khụng khu tr:
a. Min thng khụng khu tr 10.000 USD (1%):
BH B bi thng ch hng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)
b. Min thng khụng khu tr 70.000 USD (7%):
BH B bi thng ch hng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)

- Min thng cú khu tr:
a. Min thng cú khu tr 10.000 USD (1%):
BH B bi thng ch hng = (63.000 10.000) + 93.700 = 146.700 (USD)
b. Min thng cú khu tr 70.000 USD (7%):
BH B bi thng ch hng = 93.700 USD
Bài 2.
Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm
(giá CIF) là 260.000 USD, trong đó của:
+ Chủ hàng X: 100.000USD.
+ Chủ hàng Y: 80.000USD.
+ Chủ hàng Z: 80.000 USD.
Giá trị con tàu trớc khi rời cảng là 200.000 USD. Trong chuyến hành trình, tàu
bị đâm va, vỏ tàu bị hỏng nên nớc biển tràn vào làm cho chủ hàng X thiệt hại 10.000
USD; chủ hàng Z thiệt hại 6.000 USD. Thuyền trởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng trị giá
8.000 USD của chủ hàng Y để bịt lỗ thủng. Về đến cảng, chủ tàu phải sửa chữa hết
20.000 USD và thuyền trởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu: Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền
phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
- Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng Y và Z mua bảo hiểm theo điều kiện B
- Chủ tàu mua bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro (ITC)
BI GII:
Bc 1: Xỏc nh giỏ tr TTC (G
t
)
G
t
= 8.000 USD
Bc 2: Xỏc nh giỏ tr chu phõn b TTC (G

c
)
G
c
= (200.000 + 260.000) (10.000 + 6.000 + 20.000) = 424.000 (USD)
Bc 3: Xỏc nh t l phõn b TTC ( t )
t =
8.000
x 100 = 1,8868 (%)
424.000
Bc 4: Xỏc nh mc úng gúp TTC ca mi bờn (M
i
- ch s i l cỏc bờn liờn
quan n TTC):
M
tu
= (200.000 20.000) x 1,8868 % = 3.396,24 (USD)
M
X
= (100.000 10.000) x 1,8868 % = 1.698,12 (USD)
M
Y
= 80.000 x 1,8868 % = 1.509,44 (USD)
M
Z
= (80.000 6.000) x 1,8868 % = 1.396,23 (USD)
Bc 5: Xỏc nh s tin b ra (hay thu v) ca mi bờn (S
i
- ch s i l cỏc bờn
liờn quan n TTC)

S
tu
= - 3.396,24 USD
S
X
= - 1.698,12 USD
S
Y
= 8.000 - 1.509,44 = 6.490,56 (USD)
S
Z
= - 1.396,23 USD
Bc 6: Xỏc nh s tin BH bi thng cho mi bờn (theo iu kin BH)
BH bi thng ch tu = 20.000 + 3.396,24 = 23.396,24 (USD)
BH bi thng ch hng X = 1.698,12 USD (theo KBH C, TTR khụng c
BH bi thng)
BH bi thng ch hng Y = 1.509,44 USD
BH bi thng ch hng Z = 6.000 + 1.396,23= 7.396,23(USD)
Bài 3.
Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên nh sau:
Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B
1. Lỗi 20% 80%
2. Thiệt hại thân tàu 3200 USD 2400USD
3. Thiệt hại kinh doanh - 600 USD
4. Thiệt hại hàng hoá 2000 USD 1.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thờng của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền
còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo /
đơn?
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo

hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X.
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.
Bài 4.
Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên nh sau:
Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B
1. Lỗi 40 % 60%
2. Thiệt hại thân tàu 32.000 USD 30.000USD
3. Thiệt hại kinh doanh 8.000 USD 6.000 USD
4. Thiệt hại hàng hoá 20.000 USD 10.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thờng của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền
còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo?
Biết rằng:
- Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4
ở công ty bảo hiểm X
- Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4
ở công ty bảo hiểm Y.
- Hàng hoá trên tàu A đợc bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện C tại công ty
bảo hiểm N.
- Hàng hoá trên tàu B đợc bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện B tại công ty
bảo hiểm M.
Bài 5.
Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ
và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày
1/1/2003. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành động
cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 5/10/2003, xe bị tai nạn thuộc phạm vi
bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ h hỏng thiệt hại
15.000.000 đồng.

Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của công ty bảo hiểm A ?
Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là 400.000.000 đồng và xe
còn mới nguyên. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.
Bi gii:
Nguyờn giỏ xe M = 400.000.000
Giỏ tr xe M ngay trc khi xy ra tai nn =
400.000.000 - 400.000.000 x 5% : 12 x 9 = 385.000.000 ()
Cụng ty BH A bi thng:
- Thit hi thõn v: 385.000.000 x 50 % = 192.500.000 ()
- Thit hi ng c: 15.000.000 < 400.000.000 x 15% = 60.000.000 ()
Tng s tin bi thng = 192.500.000 + 15.000.000 = 207.500.000 ()
Bài 6.
Chủ xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày
17/1/2009. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 51% so với giá trị thực tế của xe. Ngày
26/10/2009 xe M đâm va với xe B, theo giám định xe M có lỗi 60% và h hỏng toàn
bộ, giá trị tận thu là 12.000.000đ; Lái xe M bị thơng phải nằm viện điều trị, chi phí
điều trị và thiệt hại thu nhập hết 22.000.000đ. Xe B có lỗi 40%, h hỏng phải sửa chữa
hết 50.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là 10.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ
vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại công ty
bảo hiểm Y.
Yêu cầu:
Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền
còn thiệt hại của mỗi chủ xe?
Biết rằng :
Xe M đã sử dụng đợc 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của
xe là 640.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều
khống chế mức trách nhiệm của mình ở mức: 50.000.000đ/tài sản vụ tai nạn và
50.000.000đ/ngời/vụ tai nạn.
Bi gii:

Nguyờn giỏ xe M = 640 : (100 4 x 5) x 100 = 800 (tr.)
Thit hi ca xe M:
Ti sn: 640 800 x 5% :12 x 9 12 = 598 (tr.)
Con ngi: 22 tr.
Tng thit hi: 598 + 22 = 620 (tr.)
Thit hi ca xe B: 50 + 10 = 60 (tr.)
S tin TNDS ca xe M (i vi ti sn): 60 x 60% = 36 (tr.)
S tin TNDS ca xe B: - i vi ti sn: 598 x 40% = 239,2 (tr.)
- i vi con ngi: 22 x 40% = 8,8 (tr.)
Tng s: 239,2 + 8,8 = 248 (tr.)
S tin cụng ty BH X bi thng:
- V TNDS: 36 tr.
- V vt cht: 598 x 51% - 239,2 x 51% = 182,988 (tr.)
Tng s tin bi thng = 36 + 182,988 = 218,988 (tr.)
S tin cụng ty BH Y bi thng:
- V TNDS: + i vi ti sn: 50 tr.
+ i vi con ngi: 8,8 tr.
- V vt cht: 50 - 50 x 60% = 20 (tr.)
Tng s tin bi thng = 50 + 8,8 + 20 = 78,8 (tr.)
Thit hi ca ch xe M: (620 + 36) (218,988 + 248) = 199,012 (tr.)
Thit hi ca ch xe B: (60 + 248) (36 + 78,8) = 193,2 (tr.)
Bài 7.
Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
- Thời hạn: 5 năm
- Số tiền bảo hiểm: 50.000.000 đ
- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
- Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm.
Theo bảng tỉ lệ tử vong:
l
40

= 97931 l
43
= 97673
l
41
= 97847 l
44
= 97578
l
42
= 97762 l
45
= 97477
Yêu cầu: Hãy xác định mức phí thuần nộp hàng năm?
b1- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:
b
x
n
j
j
jx
a
S
l
i
d
f

=
+

+
=
1
)1(
)1(
1
(1)
Trong đó:
S
b
- là STBH;
l
x
- số ngời sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm;
i - lãi suất kỹ thuật;
n- là thời hạn bảo hiểm;
d
(x+j-1)
- là số ngời chết ở độ tuổi (x+j-1) đến (x+j);
b2- Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:
b
n
j
j
jx
n
j
j
jx
b

S
i
l
i
d
f



=
+
=
+
+
+
=
1
0
1
)1(
)1(
)1(
1
(2)
b6- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.
f
g
= f
a
+ f

A
(9) = (1) + (8)
b
x
n
nx
A
S
l
i
l
f
)1(
1
+
=
+
(8)
Trong đó: f
A
- là phí thuần bảo hiểm sinh kỳ thuần tuý
S
b
- Là STBH;
i - Lãi suất kỹ thuật
n - Thời hạn bảo hiểm
l
x
- Số sống ở độ tuổi x;
l

n
- Số sống ở độ tuổi n;
b7- Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
f
h
= f
b
+ f
B
(11) = (2) + (10)
b
n
j
j
jx
n
nx
B
S
i
l
i
l
f


=
+
+
+

+
=
1
0
)1(
1
)1(
1
b
n
j
j
jx
n
nx
B
S
il
il
f


=

+

+
+
+
=

1
0
)1(
)1(
(10)
Bi gii:
Cụng thc tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác
định:
b
n
j
j
jx
n
j
j
jx
b
S
i
l
i
d
f



=
+
=

+
+
+
=
1
0
1
)1(
)1(
)1(
1
d
x
= l
x
- l
x+1
d
40
= l
40
l
41
= 97931 97847 = 84 (ngi)
d
41
= l
41
l
42

= 97847 - 97762 = 85 (ngi)
d
42
= l
42
l
43
= 97762 - 97673 = 89 (ngi)
d
43
= l
43
l
44
= 97673 97578 = 95 (ngi)
d
44
= l
44
l
45
= 97578 97477 = 101 (ngi)
f
40
=
84 x (1/1,06) + 85 x (1/1,06)
2
+ 89 x (1/1,06)
3
+ 95 x (1/1,06)

4
+ 101 x (1/1,06)
5
x 50.000.000
97931 + 97847 x (1/1,06) + 97762 x (1/1,06)
2
+ 97673 x (1/1,06)
3
+ 97578 x (1/1,06)
4
= 43.563 (/ngi)
Bài 8.
Gia đình ông A có 3 ngời, ngày 1/1/2010 ông quyết định mua bảo hiểm nhân
thọ cho ngời trong gia đình tại công ty bảo hiểm nhân thọ B.
a/ Ông A ở độ tuổi 40, tham gia bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm,
phí nộp hàng năm, số tiền bảo hiểm mỗi ngời là 50.000.000 đồng.
b/ Con ông A ở độ tuổi 18, mua bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp với thời hạn 5 năm,
phí nộp một lần, số tiền bảo hiểm là 40.000.000 đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại
thời điểm ký hợp đồng (1/1/2010)?
Biết rằng:
a/ Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm; phí hoạt động (h) là 10%.
b/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện
ở bảng sau:
Tuổi(x) Tỷ lệ tử vong
q
x
(%
0
)

Tuổi (x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
18 0,6 40 3,2
19 1,2 41 3,6
20 1,6 42 4,2
21 1,8 43 4,4
22 2,0 44 4,6
23 2,4 45 4,8

Bi gii:
a/ Cụng thc tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:
b
n
j
j
jx
n
j
j
jx
b
S
i
l
i
d
f




=
+
=
+
+
+
=
1
0
1
)1(
)1(
)1(
1
- Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x:
q
x
= d
x
= q
x
x l
x
- Số ngời tử vong giữa độ tuổi x và x+1
d
x
= l

x
- l
x

+ 1
l
x+1
= l
x
- d
x
x q
x
(%
0
) l
x
d
x
40 3,2
1000
3,200
41 3,6 996,8 3,588
42 4,2 993,212 4,171
43 4,4 989,041 4,352
44 4,6 984,689 4,530
45 4,8
980,159
f
40

=
3,2 x (1/1,04) + 3,588 x (1/1,04)
2
+ 4,171 x (1/1,04)
3
+ 4,352 x (1/1,04)
4
+ 4,53 x (1/1,04)
5
x 50.000.000
1000 + 996,8 x (1/1,04) + 993,212 x (1/1,04)
2
+ 989,041 x (1/1,04)
3
+ 984,689 x (1/1,04)
4
= 190.809 (/ngi)
P
40
= f
40
+ h = f
40
+ 10% P
40
P
40
= f
40
/ 0,9 = 190.809 / 0,9 = 212.010 (/ngi)

b/ Cụng thc tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.
f
g
= f
a
+ f
A
(9) = (1) + (8)
b
x
n
nx
A
S
l
i
l
f
)1(
1
+
=
+
(8)
b
x
n
j
j
jx

a
S
l
i
d
f

=
+
+
=
1
)1(
)1(
1
x q
x
(%
0
) l
x
d
x
18 0,6
1000
0,600
19 1,2 999,4 1,199
20 1,6 998,201 1,597
21 1,8 996,604 1,794
22 2,0 994,81 1,990

23 2,4
992,82
f
18
= [0,6 x (1/1,04) + 1,199 x (1/1,04)
2
+ 1,597 x (1/1,04)
3
+ 1,794 x (1/1,04)
4
+ 1,99
x (1/1,04)
5

+ 992,82x (1/1,04)
5
] : 1000 x 40.000.000 = 32.892.000 (/ngi)
P
18
= f
18
+ h = f
18
+ 10% P
18

P
18
= f
18

/ 0,9 = 32.892.000 / 0,9 = 36.546.667 (/ngi)
Tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại thời điểm ký hợp đồng =
212.010 + 36.546.667 = 36.758.677 () 36.759.000
Bài 9. Tình hình sản xuất lúa của 1 nông trờng quốc doanh trong vòng 5 năm nh sau:
Chỉ tiêu Đ.vị
tính
2002 2003 2004 2005 2006
1. Sản lợng lúa - Q
i
Tấn 5.500 4.000 5.750 5.250 4.500
2. DTGT lúa - S
i
ha 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
3. Năng suất lúa - W
i
Tấn/ha 5,50 4,00 5,75 5,25 4,50
Yêu cầu: Hãy xác định phí bảo hiểm cho 1 ha lúa?
Biết rằng: Giá lúa bình quân 5 năm nêu trên là 1.500đ/kg; d = 20%. Giả thiết:
Năm 2007 nông trờng tham gia bảo hiểm bằng giá trị sản lợng thu hoạch thực tế bình
quân của 5 năm trên.
1. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm bồi thờng theo tỷ lệ k (ví dụ k = 70%):
Bớc 1. Sản lợng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:
W =
Q
i
=
5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500
= 5 (
T
/ha)

S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 2: Xác định sản lợng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.
Trong 5 năm trên, chỉ có 2 năm 2003 và 2006 là tổn thất, vì mức năng suất đều
nhỏ hơn mức bình quân (W = 5tấn/ha). Do đó:
Q
t
=
(W W
t
) x S
t
x k =
(5

- 4) x 1.000 + (5

- 4,5) x 1.000
x 70% = 0,21 (
T
/ha)
S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thờng bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)
T =
Q
t
x 100 =

0,21
x 100 = 4,2 (%)
W 5
Bớc 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x S
b

f = T x W x P = Q
t
x P
f = 0,21 x 1.500.000 = 315.000đ/ha
Suy ra: d = 315.000 x 20/80 = 78.750 đ/ha.
Vậy: F = 315.000 + 78.750 = 393.750đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)
2. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thờng có khâu trừ (M = 10%):
Bớc 1. Sản lợng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:
W =
Q
i
=
5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500
= 5 (
T
/ha)
S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 2: Xác định sản lợng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.
M = 10% , chỉ có năm 2003 là tổn thất do đó:
Q
t

=
(W W
t
M x W) x S
t
=
(5

- 4 10% x 5) x 1.000
= 0,1 (
T
/ha)
S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thờng bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)
T =
Q
t
x 100 =
0,1
x 100 = 2 (%)
W 5
Bớc 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x S
b

f = T x W x P = Q
t
x P

f = 0,1 x 1.500.000 = 150.000đ/ha
Suy ra: d = 150.000 x 20/80 = 37.500 đ/ha.
Vậy: F = 150.000 + 37.500 = 187.500 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)
3. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thờng không khấu trừ (M = 10%).
Bớc 1. Sản lợng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:
W =
Q
i
=
5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500
= 5 (
T
/ha)
S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 2: Xác định sản lợng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.
Q
t
=
(W W
t
) x S
t
=
(5

- 4) x 1.000
= 0,2 (
T

/ha)
S
i
1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bớc 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thờng bình quân (tỷ lệ phí thuần) (T)
T =
Q
t
x 100 =
0,2
x 100 = 4 (%)
W 5
Bớc 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x S
b

f = T x W x P = Q
t
x P
f = 0,2 x 1.500.000 = 300.000đ/ha
Suy ra: d = 300.000 x 20/80 = 75.000 đ/ha
Vậy: F= 300.000 + 75.000 = 375.000 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)
Bài 10. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm nh sau:
Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 2009 2010 2011
1.Sản lợng lúa Tấn 12.000 9.800 10.800 14.700 8.100
2. Năng suất lúa T/ ha 7,40 5,90 6,90 8,30 5,50
3. Giá lúa đ/kg 1.700 1.900 2000 2.100 2.300
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm 2012 theo chế độ
bảo hiểm miễn thờng có khấu trừ 10 %?

2. Giả thiết năm 2012 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa theo mức phí
đã tính đợc nh ở trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha bằng giá trị sản lợng thu
hoạch thực tế bình quân 5 năm trớc, hãy xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
1. Phụ phí là 12%.
2. Năm 2004 có 60 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm, giá trị tận
thu mỗi ha là 500.000đ và 20 ha lúa bị tổn thất 20% sản lợng. Chi phí quản lý phân bổ
là 10% và thuế VAT 10% so với tổng mức phí thu. Tiền lãi do đầu t mang lại là
25.000.000đ.

×