Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề tài Phân Tích Đầu Vào Đầu Ra Của Các Nhà Máy Mía Đường Tại Việt Nam.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721 KB, 24 trang )

1
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Đ ng là lo i th c ph m thi t y u cho cu c s ng. D i góc đ nào đó , m cườ ạ ự ẩ ế ế ộ ố ướ ộ ứ
tiêu th đ ng còn là bi u hi n c a m c s ng, trình đ phát tri n c a qu c giaụ ườ ể ệ ủ ứ ố ộ ể ủ ố
thông qua m c tiêu dùng bình quân đ u ng i. Công nghi p s n xu t mía đ ng phùứ ầ ườ ệ ả ấ ườ
h p v i các n c đang phát tri n n m giai đo n đ u c a th i kỳ công nghi p hoá (ợ ớ ướ ể ằ ở ạ ầ ủ ờ ệ
ngu n tài l c còn y u kém nh ng có ngu n lao đ ng d i dào )ồ ự ế ư ồ ộ ồ
V i đi u ki n là m t qu c gia có ti m năng v đ t tr ng mía và có kh năngớ ề ệ ộ ố ề ề ấ ồ ả
thu hút v n đ u t n c ngoài đ phát tri n ngành mía đ ng, v a đ đáp ng nhuố ầ ư ướ ể ể ườ ừ ể ứ
c u tiêu th trong n c, v a thay th nh p kh u. Trong đi u ki n m t qu c giaầ ụ ướ ừ ế ậ ẩ ề ệ ộ ố
đang phát tri n, đi lên ch y u t nông nghi p, ngành công nghi p ch bi n míaể ủ ế ừ ệ ệ ế ế
đ ng Vi t Nam v n đ c xác đ nh là m t ngành kinh t tr ng y u. ườ ệ ẫ ượ ị ộ ế ọ ế D i tác đ ngướ ộ
c a n n kinh t th tr ng và s h i nh p qu c t , ngoài nh ng m t tích c c thìủ ề ế ị ườ ự ộ ậ ố ế ữ ặ ự
chúng ta có th nh n th y th tr ng trong n c luôn bi n đ ng đ c bi t là s th tể ậ ấ ị ườ ướ ế ộ ặ ệ ự ấ
th ng v giá c c a các m t hàng thi t y u trong đó ph i k đ n mía đ ng. Đườ ề ả ủ ặ ế ế ả ể ế ườ ể
đi sâu vào phân tích v n đ trên, nh n th c đ c t m quan tr ng c a ngu n cungấ ề ậ ứ ượ ầ ọ ủ ồ
c u mía đ ng và s bi n đ ng giá c , em xin ch n đ tài: ầ ườ ự ế ộ ả ọ ề Cung c u mía đ ngầ ườ
Vi t Nam và các nhân t nh h ngệ ố ả ưở
Bài ti u lu n này c a em t p trung vào nh ng v n đ sau:ể ậ ủ ậ ữ ấ ề
- Tình hình mía đ ng trong nh ng năm quaườ ữ
- Các nhân t nh h ng cung c u mía đ ngố ả ưở ầ ườ
- Quan h cung c uệ ầ
- Nh ng đ nh h ng phát tri n c a mía đ ng Vi t Namữ ị ướ ể ủ ườ ệ
- Tri n v ng ngành mía đ ng niên v 2011-2012ể ọ ườ ụ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
2
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
I. GI I THI U V CÂY MÍAỚ Ệ Ề
I.1 Đ c đi mặ ể
Đ nh nghĩa: ị Mía là tên gọi chung của một s ố loài trong chi mía, bên cạnh


các loài lau, lách. Chúng là loại c ỏ s ng lâu năm, b n đố ả ịa khu vực nhi t đ i và ôn đệ ớ ới
ấm. Chúng có thân to mập, chia đốt, chứa nhi u đề ường, cao t ừ 2-6 m. Tất c ả các
d ng mía đ ng đạ ườ ược trồng ngày nay đều là dạng lai ghép nội chi phức t p. Chúngạ
được tr ng đ ồ ể thu hoạch nhằm sản xu t đấ ường.
Tính ch t: ấ Trên cây mía, thông thường phần ngọn s ẽ nh t h n phạ ơ ần gốc
(trong chi t n c mía). Đó làế ướ đ c điặ ểm chung của thực vật: ch t dinh dấ ưỡng ( đâyở
là hàm lượng đ ng) đườ ược tập trung nhiều ở phần gốc (v a đ nuôi dừ ể ưỡng cây v aừ
đ ể d ự tr ). Đữ ồng thời, do s ự b c h i cố ơ ủa lá mía, nên phần ngọn cây lúc nào cũng
ph i đả ược cung c p n c đ y đ đ ấ ướ ầ ủ ể cung cấp cho lá, gây ra hàm l ng nượ ước trong
t ỷ l đ ng/nệ ườ ước phần ngọn s ẽ nhi u h n phề ơ ần gốc, làm cho ngọn cây mía nh tạ
h n.ơ
I.2 Đ c đi m sinh tr ngặ ể ưở
Nhi t đ : ệ ộ Mía là loài cây nhi t đ i nên đệ ớ òi h i điỏ ều ki n đ ệ ộ ẩm rất cao.
Nhi t đ ệ ộ bình quân thích hợp cho s sinh trự ưởng của cây mía là 15-260C. Thời kỳ
nảy mầm mía cần nhi t đ ệ ộ trên 150C tốt nhất t ừ 26-330C . Mía nảy mầm kém ở
nhi t đ dệ ộ ưới 150C và trên 400C. T ừ 28-350C là nhi t đ ệ ộ thích h p cho mía v nợ ươ
cao. Giới hạn nhi t đ ệ ộ thích hợp cho thời kỳ mía chín t ừ 15-200 C. Vì vậy t ỷ lệ
đ ng trong mía thườ ường đạt ở mức cao nhất cho các vùng có khí hậu l c đụ ịa và vùng
cao.
Ánh sáng: Mía là cây nhạy cảm v i ánh sáng và đớ òi hỏi cao v ề ánh sáng.
Thiếu ánh sáng, mía phát triển không t t, hàm l ng đố ượ ường thấp. Mía cần thời gian
tối thiểu là 1200 gi ờ tốt nhất là trên 2000 giờ. Vì vậy ở vùng nhi t đệ ới và á nhi t đ iệ ớ
mía v n cao mươ ạnh nhất khi b t đắ ầu vào mùa hè có đ dài ngày tăng lên. Chính vộ ì
vậy, nó là nhân t ố quan trọng quy t đ nh năng suế ị ất và s n lả ượng mía.
Đ m: ộ ẩ Mía có th ể phát triển tốt ở những vùng có l ng m a t ượ ư ừ 1.500
mm/năm. Giai đo n sinh trạ ưởng mía yêu c u l ng m a t ầ ượ ư ừ 100- 170 mm/tháng. Khi
chín cần khô ráo, mía thu hoạch sau một thời gian khô ráo khoảng 2 tháng s ẽ cho tỷ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
3
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ

l đệ ường cao. Bởi v y các nậ ước nằm trong vùng khô h n nh ng vạ ư ẫn trồng mía tốt
còn nh ng n i m a ữ ơ ư nhiều và phân b đ u trong năm thố ề ì việc trồng mía không hiệu
quả. Gió bão làm cây đ ổ d n đẫ ến làm gi m năng suả ất, giảm phẩm chất của cây.
Chính vì vậy gió cũng là dấu hiệu quan trọng trong công tác d ự báo lên k ế hoạch và
ch ế biến làm sao tốn ít chi phí mà giá tr ị sản xuất cũng nh phư ẩm chất của mía
nguyên liệu vẫn cao.
Đ cao:ộ Giới hạn v đ ề ộ cao cho cây mía sinh trưởng và phát triển ở
vùng xích đạo là 1600 mm, ở vùng nhi t đệ ới là 700-800 mm.
Đ t tr ng: ấ ồ Mía là loại cây công nghiệp khỏe, d tính, không kén đễ ất,
vì vậy có th ể trồng mía trên nhiều lo i đạ ất khác nhau, t 70% sét đ n 70% cát. Đừ ế ất
thích hợp cho mía là những lo i đạ ất xốp, t ng canh tác sâu, có đ ầ ộ phì cao, gi ữ ẩm tốt
và d thoát nễ ước. Có th ể trồng mía có kết qu ả trên c ả nh ng n i đữ ơ ất sét rất nặng
cũng nh trên đ t than bùn, đ t hoàn toàn cát, đư ấ ấ ất chua m n, đ t đặ ấ ồi, khô hạn ít màu
mỡ
I.3 Giá tr kinh tị ế
Mía là cây trồng công nghiệp l y đấ ường quan trọng của ngành công nghi pệ
đ ng. Đườ ường là một loại thực phẩm c n có trong c cầ ơ ấu b a ăn hàng ngày cữ ủa
nhiều quốc gia trên thế giới, cũng nh là loư ại nguyên liệu quan trọng của nhiều
ngành sản xuất công nghiệp nh ẹ và hàng tiêu dùng nh bánh kư ẹo…V ề mặt kinh tế,
trong thân mía chứa khoảng 80-90% nước dịch, trong d ch đó chị ứa khoảng 16-18%
đường. Ngoài sản ph m chính là đẩ ường những ph ụ phẩm chính của cây mía bao
gồm: Bã mía chiếm 25-30% tr ng l ng mía đem ép. Bọ ượ ã mía có th ể dùng làm nguyên
li u đệ ốt lò, hoặc làm bột giấy, ép thành ván dùng trong ki n trúc, cao h n là làm raế ơ
Furfural là nguyên liệu cho ngành sợi tổng h p. Trong t ng lai khi mà rợ ươ ừng ngày
càng giảm nguồn nguyên liệu làm bột giấy, làm sợi t ừ cây rừng gi m đi thả ì mía là
nguyên liệu quan tr ng đ ọ ể thay thế.
Mật g ỉ chiếm 3-5% tr ng lọ ượng đem ép. T ừ mật g cho lên men ch ngỉ ư
c t rấ ượu rum, sản xuất men các loại. Một tấn mật g ỉ cho một tấn men khô hoặc các
loại axit axetic, hoặc có th ể sản xu t đấ ược 300 lít tinh d u và 3800 lít rầ ượu. T ừ một
tấn mía t t ngố ười ta có th ể sản xuất ra 35-50 lít cồn 96, một ha với k ỹ thuật sản

xuất hi n đệ ại của th ế k ỷ 21 có th ể sản xuất 7000-8000 lít c n đ ồ ể làm nhiên liệu. Vì
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
4
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
vậy khi mà nguồn nhiên liệu lỏng ngày càng cạn kiệt thì ng i ta đườ ã nghĩ đến việc
thay th năng lế ượng của th ế k ỷ 21 là lấy t ừ mía. Bùn lọc chiếm 1,5-3% tr ng l ngọ ượ
mía đem ép. Đây là sản phẩm cặn bã còn lại sau khi ch ế bi n đế ường. T ừ bùn lọc có
th rút ra sáp mía đ ể ể sản xuất nh a xêrin làm s n, xi đánh ự ơ giày. Sau khi lấy sáp bùn
lọc dùng làm phân bón rất tốt.
Theo c tính giá tr các s n ph m ph ph m cao h n 2-3 l n s n ph mướ ị ả ẩ ụ ẩ ơ ầ ả ẩ
chính là đ ng. Mía còn là lo i cây có tác d ng b o v đ t r t t t. Mía th ng đ cườ ạ ụ ả ệ ấ ấ ố ườ ượ
tr ng t tháng 10 đ n tháng 2 hàng năm là lúc l ng m a r t th p. Đ n mùa m a,ồ ừ ế ượ ư ấ ấ ế ư
mía đ c 4-5 tháng tu i, b lá đã giao nhau thành th m lá xanh dày, di n tích là g pượ ổ ộ ả ệ ấ
4-5 l n di n tích đ t làm cho m a không th r i tr c ti p xu ng m t đ t, có tácầ ệ ấ ư ể ơ ự ế ố ặ ấ
d ng tránh xói mòn đ t cho các vùng đ i trung du. H n n a mía là cây r chum vàụ ấ ồ ơ ữ ễ
phát tri n m nh trong t ng đ t t 0-60 cm. M t ha mía t t có th có 13-15 t n r ,ể ạ ầ ấ ừ ộ ố ể ấ ễ
sau khi thu ho ch b r đ l i trong đ t cùng v i b lá là ch t h u c quý làm tăngạ ộ ễ ể ạ ấ ớ ộ ấ ữ ơ
đ phì c a đ t.ộ ủ ấ
II. TÌNH HÌNH MÍA Đ NG TRONG NH NG NĂM QUAƯỜ Ữ
2. 1 K t qu s n xu t mía trong nh ng năm qua (NGU N CUNG)ế ả ả ấ ữ Ồ
V m t tài nguyên t nhiên, nh khí h u, đ t đai, Vi t Nam đ c đánh giá làề ặ ự ư ậ ấ ệ ượ
n c có ti m năng trung bình khá đ phát tri n mía cây. Vi t nam có đ đ t đ ngướ ề ể ể ệ ủ ấ ồ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
5
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
b ng, l ng m a nói chung là t t (1400 mm đ n 2000 mm/ năm), nhi t đ phù h p,ằ ượ ư ố ế ệ ộ ợ
đ n ng thích h p. Trên ph m vi c n c, các vùng Tây Nguyên và vùng Đông Namộ ắ ợ ạ ả ướ
B , đ c bi t là Duyên h i Nam Trung B có kh năng mía đ ng t t và r t t tộ ặ ệ ả ộ ả ườ ố ấ ố
Bình quân giai đo n 2005 – 2008, di n tích tr ng mía c n c gi mạ ệ ồ ả ướ ả
1,13%/năm. Năm 2007, di n tích tr ng mía đ t 310.000 ha nh ng đ n năm 2010 chệ ồ ạ ư ế ỉ

còn 270.000 ha d n đ n s n l ng mía nguyên li u gi m t 17,4 tri u t n còn 16,4ẫ ế ả ượ ệ ả ừ ệ ấ
tri u t n. Riêng năng su t tr ng mía đã đ c c i thi n đáng k t 50 t n/ha (2000)ệ ấ ấ ồ ượ ả ệ ể ừ ấ
lên 60,5 t n/ha (2010). Tuy v y, so sánh v i năng su t mía bình quân trên th gi iấ ậ ớ ấ ế ớ
hi n nay là 70 t n/ha thì năng su t mía c a n c ta là khá th p. Nguyên nhân suyệ ấ ấ ủ ướ ấ
gi m di n tích ch y u là do thu nh p t tr ng mía không có tính c nh tranh cao soả ệ ủ ế ậ ừ ồ ạ
v i thu nh p t các lo i cây tr ng khác, đi u này đã tác đ ng quy t đ nh tr ng hayớ ậ ừ ạ ồ ề ộ ế ị ồ
không tr ng c a nông dân. R t nhi u di n tích tr ng mía đã đ c chuy n sang tr ngồ ủ ấ ề ệ ồ ượ ể ồ
s n và ph c v các khu công nghi p. Và di n tích thu h p đã nh h ng t i s nắ ụ ụ ệ ệ ẹ ả ưở ớ ả
l ng mía đ ng hàng năm. Trong năm 2008, h u h t các khu v c đ u gi m s nượ ườ ầ ế ự ề ả ả
l ng mía, đ c bi t là khu v c Đông Nam B , s n l ng gi m t i 33,9%. Do v yượ ặ ệ ự ộ ả ượ ả ớ ậ
nguyên li u cung c p cho các nhà máy không n đ nh, d n đ n s c ép v thi uệ ấ ổ ị ẫ ế ứ ề ế
nguyên li u.ệ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
6
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
Ngu n cung đ ng trên th tr ng thì v n còn là m t bài toán nan gi i vìồ ườ ị ườ ẫ ộ ả
ho t đ ng c a các nhà máy s n xu t đ ng c a Vi t Nam hi n nay ch a th c sạ ộ ủ ả ấ ườ ủ ệ ệ ư ự ự
hi u qu . Ph n l n các nhà máy đ ng đ u ho t đ ng v i công su t kho ngệ ả ầ ớ ườ ề ạ ộ ớ ấ ả
2.643,75 t n mía cây/ngày so v i quy mô t i thi u đ đ t hi u qu v kinh t c aấ ớ ố ể ể ạ ệ ả ề ế ủ
m t nhà máy mía đ ng trên th gi i vào kho ng 6.000 – 7.000 t n mía cây/ngày.ộ ườ ế ớ ả ấ
N u ch y h t công su t thì có th s n xu t đ c kho ng 1 tri u t n đ ng thànhế ạ ế ấ ể ả ấ ượ ả ệ ấ ườ
ph m, trong khi nhu c u tiêu th hi n nay c tính kho ng 1,2 tri u t n. Nh v yẩ ầ ụ ệ ướ ả ệ ấ ư ậ
l ng đ ng s n xu t không đáp ng đ nhu c u trong n c và ph i nh p kh u đượ ườ ả ấ ứ ủ ầ ướ ả ậ ẩ ể
bù đ p thi u h t hàng năm.ắ ế ụ
Trong tháng 5/2007 các nhà máy đã ép 650.000 t n mía, s n xu t đ cấ ả ấ ượ
70.000 t n đ ng, lu k t đ u v đ n h t tháng 5/2007 các nhà máy đ ng trênấ ườ ỹ ế ừ ầ ụ ế ế ườ
c n c đã ép đ c 11.974.000 t n mía, tăng 42% so v i cùng kỳ năm tr c; t ngả ướ ượ ấ ớ ướ ổ
l ng đ ng s n xu t đ c c đ t 1.117.000 t n, tăng 49% so v i cùng kỳ (trongượ ườ ả ấ ượ ướ ạ ấ ớ
đó mi n B c đ t 351.500 t n, mi n Trung và Tây Nguyên đ t 303.000 t n, Nam Bề ắ ạ ấ ề ạ ấ ộ
đ t 462.000 t n, c ng v i l ng đ ng th công kho ng 150.000 t n. Nhu c u tiêuạ ấ ộ ớ ượ ườ ủ ả ấ ầ

dùng trong n c kho ng 1,1 tri u t n, nh v y l ng đ ng d th a niên vướ ả ệ ấ ư ậ ượ ườ ư ừ ụ
2006/07 kho ng g n 200 t n đ ng.ả ầ ấ ườ
Có th nói niên v 2006/07, ngành mía đ ng n c ta đã đ t đ c k tể ụ ườ ướ ạ ượ ế
qu khá ngo n m c k t 2 năm tr l i đây, cao h n ch tiêu đ ra là 1.259 t n.ả ạ ụ ể ừ ở ạ ơ ỉ ề ấ
L ng đ ng không nh ng đ cho nhu c u tiêu dùng trong n c mà còn h ng t iượ ườ ữ ủ ầ ướ ướ ớ
xu t kh u. T đ u 2007 c n c đã xu t kh u đ c 5.000 t n đ ng tinh luy nấ ẩ ừ ầ ả ướ ấ ẩ ượ ấ ườ ệ
sang các n c trong khu v c ASEAN, khu v c Trung Đông, Trung Qu c và Liên bangướ ự ự ố
Nga v i tr giá h n 2 tri u USD, b ng t ng kim ng ch xu t kh u c a c năm 2006ớ ị ơ ệ ằ ổ ạ ấ ẩ ủ ả
và đ t h n 33% k ho ch xu t kh u c năm. Đi u đáng nói là m c dù giá đ ngạ ơ ế ạ ấ ẩ ả ề ặ ườ
th gi i gi m nh ng đ ng nh p l u hi n t i không còn là n i lo vì các nhà máy đãế ớ ả ư ườ ậ ậ ệ ạ ỗ
n l c h giá thành đ c nh tranh.ỗ ự ạ ể ạ
2.2 K t qu s n xu t mía niên v 2010-2011 (NGU N CUNG)ế ả ả ấ ụ Ồ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
7
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
Năm 2010, ngành mía đ ng có nhi u bi n đ ng l n, đ u năm giá tăng m nh, trênườ ề ế ộ ớ ầ ạ
các sàn giao d ch đ t m c cao nh t 771 USD/t n trong quý I, sau đó l i gi m m nhị ạ ứ ấ ấ ạ ả ạ
vào quý II xu ng m c 633 USD/t n và sau đó liên t c tăng trong c quý III và IV.ố ứ ấ ụ ả
Theo B Nông nghi p và phát tri n nông thôn, niên v 2010- 2011 di n tích mía cộ ệ ể ụ ệ ả
n c có trên 271 ngàn hecta, tăng h n 6.000 hecta so v i v tr c. Năng su t bìnhướ ơ ớ ụ ướ ấ
quân tăng t 52 t n/ hecta lên trên 60 t n/ hecta, nâng t ng s n l ng mía c n cừ ấ ấ ổ ả ượ ả ướ
lên 16,4 tri u t n, tăng trên 2,7 tri u t n. Thành tích trên cho th y, ng i nông dân đãệ ấ ệ ấ ấ ườ
không ng ng đ u t và phát tri n cho cây mía. Th nh ng th c t nhi u năm qua,ừ ầ ư ể ế ư ự ế ề
nông dân tr ng mía v n lao đao b i lo i cây tr ng này, vì đ u ra không n đ nh, giáồ ẫ ở ạ ồ ầ ổ ị
c b p bênh, đ c bi t là ch t l ng mía và năng su t mía đ ng trên 1 ha đ t quáả ấ ặ ệ ấ ượ ấ ườ ạ
th p so v i th gi i và các n c trong khu v c. Đây là nguyên nhân chính làm h nấ ớ ế ớ ướ ự ạ
ch năng l c c nh tranh c a ngành mía đ ng Vi t Nam, m c dù v công ngh vàế ự ạ ủ ườ ệ ặ ề ệ
trình đ ch bi n c a đa s các nhà máy đ ng Vi t Nam không thua kém nhi u soộ ế ế ủ ố ườ ệ ề
v i h .ớ ọ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ

8
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
9
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
2.3 Nhu c u tiêu dùng đ ng t i Vi t Nam (NGU N C U)ầ ườ ạ ệ Ồ Ầ
M c tiêu th đ ng bình quân đ u ng i tăng tr ng nhanh, nh ng còn cáchứ ụ ườ ầ ườ ưở ư
xa m c tiêu th bình quân đ u ng i c a th gi i ứ ụ ầ ườ ủ ế ớ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
10
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
M c tiêu th đ ng bình quân đ u ng i c a Vi t Nam có t c đ tăngứ ụ ườ ầ ườ ủ ệ ố ộ
tr ng khá cao. ưở Bình quân giai đo n 1999 – 2009 tiêu dùng tăng kho ng 5,1%/năm,ạ ả
năm 2010 d ki n đ t 17,5 kg/ng i/năm. Tuy nhiên, m c tiêu th đ ng bình quânự ế ạ ườ ứ ụ ườ
đ u ng i c a Vi t Nam v n còn th p h n nhi u so v i các n c tiêu th chính vàầ ườ ủ ệ ẫ ấ ơ ề ớ ướ ụ
th p h n so v i m c bình quân th gi i (>20 kg/ng i/năm). ấ ơ ớ ứ ế ớ ườ
III. CÁC NHÂN T NH H NG CUNG C U MÍA Đ NGỐ Ả ƯỞ Ầ ƯỜ
III.1 Nhân t nh h ng đ n cungố ả ưở ế
Nhà máy đ ng có th thu mua mía nguyên li u theo hai cách nh sau:ườ ể ệ ư
- T các vùng nguyên li u đã đ c xây d ng t tr c, các nhà máyừ ệ ượ ự ừ ướ
s n xu t đ ng s thu mua tr c ti p t nông dân.ả ấ ườ ẽ ự ế ừ
- Mía nguyên li u s đ c các th ng lái thu gom trong dân và bán l iệ ẽ ượ ươ ạ
cho các nhà máy.
Ngành công nghi p mía đ ng trong n c luôn trong tình tr ng thi u h tệ ườ ướ ạ ế ụ
nguyên li u, nguyên nhân: ệ
- Vi c tr ng mía là s th a thu n gi a hai bên: ng i tr ng mía và cácệ ồ ự ỏ ậ ữ ườ ồ
ch doanh nghi p s n xu t mía. Chính vì y u t này mà di n tích tr ng mía khôngủ ệ ả ấ ế ố ệ ồ
đ c n đ nh và năng su t mía ch a th c s cao. Ch a ch đ ng đ c ngu n cungượ ổ ị ấ ư ự ự ư ủ ộ ượ ồ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
11

Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
mía nguyên li u. H u h t các nhà máy đ u thu mua mía trong dân mà ch a có cácệ ầ ế ề ư
vùng tr ng riêng. Do v y, ch t l ng mía và s n l ng đ u ch a đáp ng đ c. ồ ậ ấ ượ ả ượ ề ư ứ ượ
- Vùng nguyên li u mía liên t c b thu h p, ng i tr ng mía d nệ ụ ị ẹ ườ ồ ầ
chuy n h ng ch n các cây cho giá tr kinh t cao khác do chi phí tr ng và thu ho chể ướ ọ ị ế ồ ạ
mía khá cao; c ng v i giá mía bi n đ ng th t th ng đôi khi không đ bù đ p đ cộ ớ ế ộ ấ ườ ủ ắ ượ
ti n công thu ho ch, t o tâm lý b p bênh cho ng i tr ng mía – đã có nh ng v mùaề ạ ạ ấ ườ ồ ữ ụ
ng i tr ng mía ch bán nh l cho các c s làm m t, đ ng nh l th công thayườ ồ ỉ ỏ ẻ ơ ở ậ ườ ỏ ẻ ủ
vì bán cho nhà máy, do giá mía quá r .ẻ
- Quy mô s n xu t nh , năng su t th p h n so v i th gi i. ả ấ ỏ ấ ấ ơ ớ ế ớ Bình quân
ch đ t kho ng 2.500 TMN/nhà máy, ch phù h p cho giai đo n đ u phát tri n khi giáỉ ạ ả ỉ ợ ạ ầ ể
nhân công r , s không phù h p cho giai đo n sau khi giá nhân công tăng cao. V i quiẻ ẽ ợ ạ ớ
mô nh v y chi phí s n xu t đ ng c a Vi t Nam s luôn cao h n nhi u so v i chiư ậ ả ấ ườ ủ ệ ẽ ơ ề ớ
phí s n xu t đ ng c a các n c trong khu v c kho ng 40-50%. ả ấ ườ ủ ướ ự ả Hi n quy mô s nệ ả
xu t ngành mía đ ng n c ta r t bé, th p h n so khá nhi u so v i m c trung bìnhấ ườ ướ ấ ấ ơ ề ớ ứ
th gi i. Nguyên nhân chính: (i) công ngh l c h u – ph n l n các nhà máy đ u sế ớ ệ ạ ậ ầ ớ ề ử
d ng dây chuy n công ngh thi t b cũ c a Trung Qu c (ngo i tr m t s nhà máyụ ề ệ ế ị ủ ố ạ ừ ộ ố
liên doanh và có v n đ u t n c ngoài); (ii) khó khăn v nguyên li u.ố ầ ư ướ ề ệ
- C c u phân chia t l l i nhu n ch a h p lý, trong đó nông dân bơ ấ ỷ ệ ợ ậ ư ợ ị
thi t nhi u nh t: Nhà n c ch khuy n cáo mua 1 t n mía v i giá b ng 60 kg đ ng,ệ ề ấ ướ ỉ ế ấ ớ ằ ườ
không áp đ t và không ki m soát đ c, giá đ ng l i luôn lên xu ng th t th ng, doặ ể ượ ườ ạ ố ấ ườ
đó nông dân ch a yên tâm s n xu t vì l i ích không rõ ràng và không đ c đ m b oư ả ấ ợ ượ ả ả
- Vi c quy ho ch, phân chia vùng nguyên li u hi n nay là ch a h p lý:ệ ạ ệ ệ ư ợ
Nhi u nhà máy ch bi n n m khá xa vùng nguyên li u có n i t i trên 100km, đi uề ế ế ằ ở ệ ơ ớ ề
đó d n t i chi phí marketing và v n chuy n t n i tr ng mía đ n nhà máy là t ngẫ ớ ậ ể ừ ơ ồ ế ươ
đ i cao, chi m t l đáng k trong t ng giá thành s n xu t đ ng. ố ế ỷ ệ ể ổ ả ấ ườ
- Xu t hi n hi n t ng đ c quy n, ép giá trong vi c thu mua míaấ ệ ệ ượ ộ ề ệ
nguyên li u trong vùng quy ho ch ho c đ c phân chia, c n tr vi c c nh tranh lànhệ ạ ặ ượ ả ở ệ ạ
m nh gi a các nhà máy, d n t i c n tr s phát tri n s n xu t mía, b i ng i dânạ ữ ẫ ớ ả ở ự ể ả ấ ở ườ
s không đ c h ng l i gì t giá mía cao.ẽ ượ ưở ợ ừ

Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
12
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
- Hi u su t thu h i đ ng c a các nhà máy th pệ ấ ồ ườ ủ ấ : Do dây chuy n thi tề ế
b , công ngh ch bi n l c h u, quy mô nh , ch t l ng mía nguyên li u th p, thuị ệ ế ế ạ ậ ỏ ấ ượ ệ ấ
mía non, mía d .ơ
- Di n tích tr ng mía nh l , phân tán và ch a đ c đ u t t ngệ ồ ỏ ẻ ư ượ ầ ư ươ
x ng yêu c u s n xu t công nghi p: Do đi u ki n t nhiên, l ch s đ l iứ ầ ả ấ ệ ề ệ ự ị ử ể ạ
- Nhà n c ch a có c ch h tr cho nông dân n đ nh s n xu t mía:ướ ư ơ ế ỗ ợ ổ ị ả ấ
Do Nhà n c và doanh nghi p ch a nh n th c h t vai trò quan tr ng c a nông dân.ướ ệ ư ậ ứ ế ọ ủ
Nông dân tr ng mía Vi t Nam luôn là ng i ch u thi t nhi u nh t, h ph i t chồ ệ ườ ị ệ ề ấ ọ ả ự ủ
m i v n đ (t tr ng đ n thu ho ch, bán mía), trong khi nông dân các n c khácọ ấ ề ừ ồ ế ạ ướ
luôn luôn yên tâm s n xu t vì giá mía đ c Nhà n c đ m b o n đ nh trong 1 giaiả ấ ượ ướ ả ả ổ ị
đo n nh t đ nh, k c khi giá đ ng lên xu ng th t th ng.ạ ấ ị ể ả ườ ố ấ ườ
- Ngành mía đ ng Vi t Nam s ch u tác đ ng r i ro r t l n b i cácườ ệ ẽ ị ộ ủ ấ ớ ở
đi u ki n bi n đ i khí h u nh : Th i ti t h n hán, bão, lũ, l t, úng, phèn, m n,… vìề ệ ế ổ ậ ư ờ ế ạ ụ ặ
h u h t các vùng nguyên li u chính n m các vùng trung du, mi n núi, vùng ng pầ ế ệ ằ ở ề ậ
úng, nhi m m n, phèn,… - v n là nh ng vùng khó khăn, ch a đ c đ u t các côngễ ặ ố ữ ư ượ ầ ư
trình thu l i giao thông, đê bao, c ng ng n m n,…ỷ ợ ố ặ ặ
M t khác, trong các năm g n đây, giá đ ng Vi t Nam đ c b o h b iặ ầ ườ ệ ượ ả ộ ở
thu quan cao và h n ng ch nh p kh u, đã t o đi u ki n thu n l i cho các doanhế ạ ạ ậ ẩ ạ ề ệ ậ ợ
nghi p trong n c.Thu su t nh p kh u m t hàng đ ng 2008 Tuy nhiên, b cệ ướ ế ấ ậ ẩ ặ ườ ướ
sang năm 2010, theo l trình h i nh p AFTA, n c ta s áp d ng thu xu t nh pộ ộ ậ ướ ẽ ụ ế ấ ậ
kh u đ ng là 5%, cùng v i vi c gia nh p WTO, Vi t Nam s ph i m c a nh pẩ ườ ớ ệ ậ ệ ẽ ả ở ử ậ
kh u trong h n ng ch là 25% v i đ ng thô, ngoài h n ng ch là 65%, kh i l ngẩ ạ ạ ớ ườ ạ ạ ố ượ
nh p kh u trong h n ng ch còn tăng 5% m i năm. Đây là m t khó khăn ngànhậ ẩ ạ ạ ỗ ộ
đ ng đ c nh tranh v i các n c công nghi p đ ng phát tri n trong khu v c vàườ ể ạ ớ ướ ệ ườ ể ự
trên th gi i.ế ớ
III.2 Nhân t nh h ng đ n c uố ả ưở ế ầ
- Giá đ ng th gi iườ ế ớ

Ch tính riêng t năm 2008 đ n nay, giá đ ng thô liên t c tăng và hi nỉ ừ ế ườ ụ ệ
duy trì m c x p x 600USD/t n. Vi t Nam, th tr ng đ ng còn sôi đ ng h nở ứ ấ ỉ ấ Ở ệ ị ườ ườ ộ ơ
nhi u khi giá c c a Vi t Nam ng ng cao h n m t b ng chung c a th gi i. Giáề ả ủ ệ ở ưỡ ơ ặ ằ ủ ế ớ
đ ng tr ng tinh luy n (RE) trên th tr ng Hà N i quy đ i theo đ n v USD/t nườ ắ ệ ị ườ ộ ổ ơ ị ấ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
13
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
trong giai đo n 2007/2008 dao đ ng trong kho ng 590 – 600 USD/t n. Trong khi đóạ ộ ả ấ
giá đ ng RE trên th tr ng Thái Lan và London ch dao đ ng trong kho ng 250 –ườ ị ườ ỉ ộ ả
370 USD/t n. Nh v y trung bình giá đ ng RE do Vi t Nam s n xu t cao g p đôiấ ư ậ ườ ệ ả ấ ấ
giá đ ng trên th tr ng th gi i. Đ c bi t k t tháng 4/09, giá đ ng RE trên thườ ị ườ ế ớ ặ ệ ể ừ ườ ị
tr ng n i đ a có hi n t ng tăng đ t bi n và ch a th y có d u hi u ch ng l i.ườ ộ ị ệ ượ ộ ế ư ấ ấ ệ ữ ạ
Do m c thu nh p c a ng i dân tăng và xu h ng tiêu dùng th c ph mứ ậ ủ ườ ướ ự ẩ
thay đ i trong m t vài năm tr l i đây nên l ng đ ng tiêu th trên th gi i nóiổ ộ ở ạ ượ ườ ụ ế ớ
chung và Vi t Nam nói riêng đang trong xu h ng lên cao. Trong khi đó ngu nở ệ ướ ồ
cung đ ng mía (đ c chi t xu t t mía đ ng, chi m t i 74 - 77% t ng s n l ngườ ượ ế ấ ừ ườ ế ớ ổ ả ượ
đ ng toàn th gi i) l i r i vào tình tr ng kh ng ho ng do thi u nguyên li u tr mườ ế ớ ạ ơ ạ ủ ả ế ệ ầ
tr ng. S c ép thi u nguyên li u, theo tôi đó là nguyên nhân chính khi n ngu n cungọ ứ ế ệ ế ồ
trên th tr ng b thi u h t so v i nhu c u c a ng i dân và d n đ n tình tr ng giáị ườ ị ế ụ ớ ầ ủ ườ ẫ ế ạ
đ ng tăng r t m nh.ườ ấ ạ
Giá đ ng th gi i bi n đ ng m nh t đ u 2010 đ n nay, và khá b tườ ế ớ ế ộ ạ ừ ầ ế ấ
th ng so v i nh ng năm tr c. Nguyên nhân chính xu t phát t m t cân đ i cungườ ớ ữ ướ ấ ừ ấ ố
c u, s n l ng đ ng niên v v a r i trên th gi i gi m g n 5 tri u t n, trong đó,ầ ả ượ ườ ụ ừ ồ ế ớ ả ầ ệ ấ
đ c nh c đ n nhi u nh t là s s t gi m s n l ng c a n Đ . Vì v y, các n cượ ắ ế ề ấ ự ụ ả ả ượ ủ Ấ ộ ậ ướ
s d ng nhi u đ ng nh Thái Lan, Trung Qu c, M đ u ph i nh p kh u d trử ụ ề ườ ư ố ỹ ề ả ậ ẩ ự ữ
thêm đ ng. Ngoài ra, theo nh n đ nh c a các chuyên gia trong ngành, di n bi n giáườ ậ ị ủ ễ ế
b t th ng năm 2010 không lo i tr nguyên nhân t y u t đ u c . ấ ườ ạ ừ ừ ế ố ầ ơ
- Nhu c u tiêu th trong n cầ ụ ướ
V t ng th , Vi t Nam có kh năng đáp ng 70 - 80% nhu c u tiêu thề ổ ể ệ ả ứ ầ ụ
đ ng trong n c nh ng di n bi n cung c u đ ng r t khó d báoườ ướ ư ễ ế ầ ườ ấ ự . Hàng năm, s nả

l ng đ ng s n xu t trong n c kho ng 0,9 - 1,1 tri u t n/năm, chi m 70 - 80%ượ ườ ả ấ ướ ả ệ ấ ế
nhu c u tiêu th kho ng 1,2 - 1,4 tri u t n/năm. Tuy v y, di n bi n cung c u đ ngầ ụ ả ệ ấ ậ ễ ế ầ ườ
r t khó d báo do ph thu c nhi u y u t nh : s b t th ng c a th i ti t gây nhấ ự ụ ộ ề ế ố ư ự ấ ườ ủ ờ ế ả
h ng đ n nguyên li u mía đ u vào, s n l ng đ ng nh p kh u (chính th c vàưở ế ệ ầ ả ượ ườ ậ ẩ ứ
nh p l u), s n l ng đ ng xu t kh u, s tăng/gi m nhu c u c a các ngành s nậ ậ ả ượ ườ ấ ẩ ự ả ầ ủ ả
xu t dùng đ ng làm nguyên li u (bánh k o, s a, n c ng t, bia…). ấ ườ ệ ẹ ữ ướ ọ
- Đ ng nh p l uườ ậ ậ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
14
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
Theo Hi p h i Mía đ ng Vi t Nam, do giá đ ng năm 2011 m c caoệ ộ ườ ệ ườ ở ứ
nên tình tr ng nh p l u đ ng vào n c ta đang m c báo đ ng. Ði u này khôngạ ậ ậ ườ ướ ở ứ ộ ề
ch nh h ng đ n ng i tr ng mía mà còn gây khó khăn cho các doanh nghi p s nỉ ả ưở ế ườ ồ ệ ả
xu t đ ng trong n c.ấ ườ ướ
Theo tính toán, l ng đ ng nh p l u t bên ngoài vào n c ta lên t iượ ườ ậ ậ ừ ướ ớ
hàng trăm t n/ngày, không ch gây bi n đ ng th tr ng đ ng trong n c mà cònấ ỉ ế ộ ị ườ ườ ướ
làm th t thoát hàng trăm t đ ng ti n thu c a Nhà n c. S l ng đ ng nh p l uấ ỷ ồ ề ế ủ ướ ố ượ ườ ậ ậ
đang tăng d n do nhu c u tiêu th trong n c tăng lên m i năm, trong khi s n l ngầ ầ ụ ướ ỗ ả ượ
đ ng s n xu t trong n c 10 năm qua ch d ng l i ng ng m t tri u t n/năm.ườ ả ấ ướ ỉ ừ ạ ở ưỡ ộ ệ ấ
Ðáng l u ý, tình tr ng nh p l u đ ng tràn lan, h t s c tinh vi đang di n ra t i cácư ạ ậ ậ ườ ế ứ ễ ạ
vùng biên gi i. Các c quan ch c năng đã vào cu c nh m ngăn ch n vi c nh p l uớ ơ ứ ộ ằ ặ ệ ậ ậ
đ ng nh ng ch a th c s quy t tâm ườ ư ư ự ự ế
H l y t đ ng nh p l u cho th y, dân bán t p hóa, s p l t i các chệ ụ ừ ườ ậ ậ ấ ạ ạ ẻ ạ ợ
mua bán đ ng l u ch a đáng trách b ng m t s đ i lý nhà máy cũng quay qua ti pườ ậ ư ằ ộ ố ạ ế
tay đ a đ ng l u v ép đ ng n i. Đ i lý tr c đây mua đ ng c a nhà máy trongư ườ ậ ề ườ ộ ạ ướ ườ ủ
n c ch ng qua là c n hóa đ n h p th c đ phòng tình hu ng b t tr c x y ra "cheướ ẳ ầ ơ ợ ứ ề ố ấ ắ ả
m t” đ ng nh p l u. Chính vì đ ng n i trong th "n i công ngo i kích” nên x yắ ườ ậ ậ ườ ộ ế ộ ạ ả
ra tình tr ng hàng t n kho đ ng khá nhi u.ạ ồ ứ ọ ề
Cu i năm 2011, theo Hi p h i mía đ ng Vi t Nam, th ng kê trong cố ệ ộ ườ ệ ố ả
n c l ng đ ng t n kho trên 200.000 t n, trong đó 10 nhà máy đ ng ĐBSCLướ ượ ườ ồ ấ ườ ở

t n kho kho ng 73.000 t n. Trong khi m c tiêu dùng bình quân c n c kho ngồ ả ấ ứ ả ướ ả
60.000-70.000 t n/tháng, còn nhu c u cao đi m t nay đ n T t ch còn n a tháng t iấ ầ ể ừ ế ế ỉ ử ớ
là k t thúc, v i m c t i đa kho ng 100.000 t n. Tình hình đ ng s n xu t trongế ớ ứ ố ả ấ ườ ả ấ
n c d th a và đang c nh tranh "sát s n” v i đ ng nh p l u nên khó có chuy nướ ư ừ ạ ườ ớ ườ ậ ậ ệ
s t giá x y ra.ố ả
- Nhân t khácố
H th ng đ i lý tiêu th trung gian n m gi quy n l c l n trong thu muaệ ố ạ ụ ắ ữ ề ự ớ
và phân ph i đ ngố ườ . Do yêu c u v n đ u t cho h th ng phân ph i và l u kho l nầ ố ầ ư ệ ố ố ư ớ
nên đa ph n các nhà máy s n xu t đ ng không t xây d ng đ c h th ng đ i lýầ ả ấ ườ ự ự ượ ệ ố ạ
tiêu th riêng, không th đ a đ c s n ph m đ n các c a hàng bán l mà ph i thôngụ ể ư ượ ả ẩ ế ử ẻ ả
qua h th ng đ i lý trung gian đ đ c bao th u toàn b đ u ra. Do đó, các nhà máyệ ố ạ ể ượ ầ ộ ầ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
15
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
đ ng bu c ph i tuân th nh ng quy đ nh do h th ng đ i lý trung gian đ a ra, chườ ộ ả ủ ữ ị ệ ố ạ ư ỉ
đ c bán hàng cho các đ i lý này, không đ c bán tr c ti p cho các c a hàng bán l .ượ ạ ượ ự ế ử ẻ
Bên c nh đó, h th ng đ i lý trung gian còn thâu tóm và chi ph i l n đ n h th ngạ ệ ố ạ ố ớ ế ệ ố
c a hàng kinh doanh tr c ti p bu c các c a hàng này ch đ c mua hàng t h th ngử ự ế ộ ử ỉ ượ ừ ệ ố
c a mình. Do đó, gi a các nhà máy s n xu t đ ng trong n c ít có s c nh tranhủ ữ ả ấ ườ ướ ự ạ
v đ u ra, mà ch c nh tranh l n ngu n nguyên li u đ u vào ề ầ ỉ ạ ớ ở ồ ệ ầ
III.3 Quan h cung c uệ ầ
Ngành mía đ ng Vi t Nam cũng đang ch u tác đ ng l n b i quan hườ ệ ị ộ ớ ở ệ
cung c u và giá đ ng c a th tr ng th gi i: Ph n l n trong s 60 qu c gia s nầ ườ ủ ị ườ ế ớ ầ ớ ố ố ả
xu t đ ng l n trên th gi i đ u có chính sách h n ng ch thu quan. V i Vi t Nam,ấ ườ ớ ế ớ ề ạ ạ ế ớ ệ
nh ng b o h này không có nhi u. Ch riêng h n ng ch và thu nh p kh u, theo lữ ả ộ ề ỉ ạ ạ ế ậ ẩ ộ
trình h i nh p AFTA, thu su t đ ng s gi m d n t 30% năm 2007 xu ng cònộ ậ ế ấ ườ ẽ ả ầ ừ ố
5% năm 2010. V i vi c gia nh p WTO, Vi t Nam s ph i m c a nh p kh u trongớ ệ ậ ệ ẽ ả ở ử ậ ẩ
h n ng ch là 25% v i đ ng thô, ngoài h n ng ch là 65%, kh i l ng nh p kh uạ ạ ớ ườ ạ ạ ố ượ ậ ẩ
trong h n ng ch còn tăng 5% m i năm.ạ ạ ỗ
Giá đ ng th gi i, cho đ n nay, không th c s ph n ánh quan h cânườ ế ớ ế ự ự ả ệ

b ng cung c u, mà ch u tác đ ng b i chính sách tr c p s n xu t tr c ti p hay giánằ ầ ị ộ ở ợ ấ ả ấ ự ế
ti p c a nhi u n c, nh t là các n c EU, M trong 40 năm qua luôn duy trì giáế ủ ề ướ ấ ướ ỹ
đ ng cao g p 4 l n so v i giá đ ng trung bình trên th gi i đã bóp méo th tr ngườ ấ ầ ớ ườ ế ớ ị ườ
đ ng c a các n c đang phát tri n. Ngành đ ng Vi t Nam cũng không n m ngoàiườ ủ ướ ể ườ ệ ằ
s tác đ ng này.ự ộ
S n xu t trong n c m i ch đáp ng đ c kho ng 70% nhu c u tiêu th ,ả ấ ướ ớ ỉ ứ ượ ả ầ ụ
ph n còn l i ch y u nh p kh u t Trung Qu c và Thái Lan. ầ ạ ủ ế ậ ẩ ừ ố
S n l ng s n xu t trong n c các năm g n đây ch dao đ ng quanh m cả ượ ả ấ ướ ầ ỉ ộ ứ
900.000 t n – 1,1 tri u t n/năm; trong khi nhu c u kho ng 1,4 – 1,5 tri u t n. Lo iấ ệ ấ ầ ả ệ ấ ạ
tr các kho n nh p kh u l u qua biên gi i, m i năm Vi t Nam c n nh p kh u trongừ ả ậ ẩ ậ ớ ỗ ệ ầ ậ ẩ
h n ng ch kho ng 300.000 t n đ ng. ạ ạ ả ấ ườ
Quota nh p kh u đ ng: ậ ẩ ườ k t năm 2010, khi thu nh p kh u chínhể ừ ế ậ ẩ
ng ch gi m v 5% và áp d ng chính sách quota nh p kh u linh ho t, thay đ i theoạ ả ề ụ ậ ẩ ạ ổ
h ng lăng lên tùy thu c vào nhu c u n i đ a. Năm 2010, quota nh p kh u đ t raướ ộ ầ ộ ị ậ ẩ ặ
đ u năm là 300.000 t n, m i đây Chính ph cho phép quota nh p kh u thêm 100.000ầ ấ ớ ủ ậ ẩ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
16
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
t n. Tuy nhiên, hi n giá đ ng nh p kh u đang khá cao, nên các doanh nghi p v nấ ệ ườ ậ ẩ ệ ẫ
ch a nh p thêm. ư ậ
Sau 10 năm ngành đ ng liên t c s n xu t không đ cho nhu c u tiêu dùngườ ụ ả ấ ủ ầ
trong n c, thì trong năm 2012, l n đ u tiên Vi t Nam có th xu t kh u m t hàngướ ầ ầ ệ ể ấ ẩ ặ
này.
Theo tính toán c a Hi p h i Mía đ ng Vi t Nam, niên v mía đ ng 2011-ủ ệ ộ ườ ệ ụ ườ
2012, Vi t Nam s s n xu t trên 1,4 tri u t n đ ng, c ng v i 100 nghìn t n đangệ ẽ ả ấ ệ ấ ườ ộ ớ ấ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
17
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
t n kho, cùng v i l ng nh p kh u t i thi u theo d ki n là 70 nghìn t n, ch a kồ ớ ượ ậ ẩ ố ể ự ế ấ ư ể
m t kh i l ng đ ng không nh c a Thái Lan v n ngày đêm nh p l u vào biênộ ố ượ ườ ỏ ủ ẫ ậ ậ

gi i Tây Nam qua ngõ Campuchia, trong khi nhu c u tiêu th đ ng trong c n cớ ầ ụ ườ ả ướ
ch kho ng 1,4 tri u t n.ỉ ả ệ ấ
Nh v y, c n c có kh năng d th a đ ng trong v t i, nên Hi p h i đãư ậ ả ướ ả ư ừ ườ ụ ớ ệ ộ
đ ngh Chính ph cho các doanh nghi p đ ng trong n c đ c phép xu t kh uề ị ủ ệ ườ ướ ượ ấ ẩ
l ng đ ng th a, và đi m đ n c a các doanh nghi p là th tr ng Trung Qu c.ượ ườ ừ ể ế ủ ệ ị ườ ố
B Công Th ng cũng đã có ch tr ng gi m k ho ch nh p kh u đ ngộ ươ ủ ươ ả ế ạ ậ ẩ ườ
trong năm 2012 so v i năm tr c. Tuy nhiên, B v n ph i c p quota nh p kh uớ ướ ộ ẫ ả ấ ậ ẩ
70.000 t n đ ng theo cam k t c a Vi t Nam khi gia nh p WTO. Đ i v i vi c c pấ ườ ế ủ ệ ậ ố ớ ệ ấ
h n ng ch nh p kh u đ ng này n u doanh nghi p nào nh n th y nh p kh uạ ạ ậ ẩ ườ ế ệ ậ ấ ậ ẩ
đ ng có lãi v n có th th c hi n.ườ ẫ ể ự ệ
Hi n giá đ ng tr ng lo i 1 đã có thu giá tr gia tăng đang bán ra t i kho c aệ ườ ắ ạ ế ị ạ ủ
các nhà máy đ ng dao đ ng trên d i 18.000 đ ng/kg. M c dù đang vào v s nườ ộ ướ ồ ặ ụ ả
xu t bánh, k o, m t… ph c v T t Nguyên đán nh ng m y ngày qua giá đ ng trênấ ẹ ứ ụ ụ ế ư ấ ườ
th tr ng khu v c phía Nam đang có chi u h ng s t gi m, tu n qua giá đ ng ị ườ ự ề ướ ụ ả ầ ườ ở
khu v c phía Nam th p h n tu n tr c n a là 200 đ ng/kg.ự ấ ơ ầ ướ ữ ồ
Riêng th tr ng đ ng phía B c v n gi m c giá 19.000 đ ng/kg. Có haiị ườ ườ ắ ẫ ữ ứ ồ
nguyên nhân khi n th tr ng đ ng phía Nam có giá th p h n phía B c.ế ị ườ ườ ấ ơ ắ
Th nh t, do “đ ng” ph i đ ng l u t Thái Lan tu n v qua ngõ Campuchiaứ ấ ụ ả ườ ậ ừ ồ ề
vào biên gi i Tây Nam, và do t t c các nhà máy đ ng đây đã vào v nên ngu nớ ấ ả ườ ở ụ ồ
cung đ ng phía Nam t ng đ i đ y đ . Th hai, khu v c phía B c ch có m t vàiườ ở ươ ố ầ ủ ứ ự ắ ỉ ộ
nhà máy đ ng vào v ép m i l ng đ ng trên th tr ng ch a d i dào nên giáườ ụ ớ ượ ườ ị ườ ư ồ
đ ng khu v c phía B c cao h n phía Nam.ườ ự ắ ơ
3.4 Thách th c c a ngành mía đ ng hi n nayứ ủ ườ ệ
B c vào h i nh p kinh t khu v c AFTA và gia nh p t th c th ng m iướ ộ ậ ế ự ậ ổ ứ ươ ạ
th gi I WTO, ngành mía đ ng Vi t Nam đang đ ng tr c nh ng thách th c l nế ớ ườ ệ ứ ướ ữ ứ ớ
là:
1. Các nhà máy đ ng Vi t Nam ph n l n v a m i đ c xây d ng v iườ ệ ầ ớ ừ ớ ượ ự ớ
quy mô v a và nh . Hi n t i còn 37 nhà máy đ ng đang ho t đ ng, g m 6 nhà máyừ ỏ ệ ạ ườ ạ ộ ồ
có v n đ u t n c ngoài v i t ng công su t 27.000TMN, bình quân m t nhà máyố ầ ư ướ ớ ổ ấ ộ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ

18
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
4500TMN, 31 nhà máy là v n đ u t trong n c (trong đó có 25 nhà máy c ph nố ầ ư ướ ổ ầ
hoá) t ng công su t 48.800TMN, bình quân 1.575TMN/nhà máy; ph n l n các nhàổ ấ ầ ớ
máy có quy mô nh t 700 – 1.000 TMN, thi t b và công ngh l c h u, năng su tỏ ừ ế ị ệ ạ ậ ấ
thi t b và lao đ ng, hi u qu và ch t l ng s n ph m th p, giá thành caoế ị ộ ệ ả ấ ượ ả ẩ ấ
2. Vùng nguyên li u quy mô nh bé, phân tán, ch a đ c đ u t t ngệ ỏ ư ượ ầ ư ươ
x ng v i yêu c u s n xu t công nghi p. Đ c bi t là di n tích tr ng mía bình quânứ ớ ầ ả ấ ệ ặ ệ ệ ồ
cho m i h nông dân quá th p (0.3 – 0.5 ha/h ). M t nhà máy đ ng ph i quan hỗ ộ ấ ộ ộ ườ ả ệ
h p đ ng v i 20 – 30 ngàn h nông dân bán mía, bình quân m i h ch bán đ c tợ ồ ớ ộ ỗ ộ ỉ ượ ừ
30-40 t n mía/v ; năng su t và ch t l ng mía th p; bình quân năng su t ch đ tấ ụ ấ ấ ượ ấ ấ ỉ ạ
kho ng 50 t n/ha và d i 10ccs (đ đ ng). Xét c v năng su t nông nghi p vàả ấ ướ ộ ườ ả ề ấ ệ
nâng su t công nghi p ch bi n, ngành mía đ ng Vi t Nam còn th p, thua quáấ ệ ế ế ườ ệ ấ
nhi u so v i các ngành mía đ ng l n c a khu v c và th gi i. Bình quân Vi tề ớ ườ ớ ủ ự ế ớ ở ệ
Nam ch m i đ t 4-5 t n đ ng/ha, trong khi đó Thái Lan là 7-8 t n/ha, Úc vàỉ ớ ạ ấ ườ ở ấ ở
Brazil là 9-12 t n/ha.ấ
3. R t đáng l u ý là ngành mía đ ng Vi t Nam ch u tác đ ng r i ro r tấ ư ườ ệ ị ộ ủ ấ
l n b i th i ti t h n hán và bão lũ, các vùng nguyên li u ph n l n n m các vùngớ ở ờ ế ạ ệ ầ ớ ằ ở
trung du và mi n núi, nông dân và nông thôn v n là nh ng vùng khó khăn, ch a đ cề ố ữ ư ượ
đ u t các công trình thu l i, giao thông… ầ ư ỷ ợ
4. Ngành mía đ ng Vi t Nam cũng đang ch u tác đ ng l n b i quan hườ ệ ị ộ ớ ở ệ
cung c u và giá đ ng c a th tr ng th gi i. Ph n l n trong s 60 qu c gia s nầ ườ ủ ị ườ ế ớ ầ ớ ố ố ả
xu t đ ng l n trên th gi i đ u có chính sách tr giá đ ng n i tiêu thông qua thuấ ườ ớ ế ớ ề ợ ườ ộ ế
nh p kh u cao và chính sách h n ng ch thu quan. V i Vi t Nam, nh ng b o hậ ẩ ạ ạ ế ớ ệ ữ ả ộ
này không có nhi u, ch riêng có h n ng ch và thu nh p kh u thì theo l trình h iề ỉ ạ ạ ế ậ ẩ ộ ộ
nh p AFTA thu su t nh p kh u đ ng s gi m d n t 30% năm 2007 xu ng cònậ ế ấ ậ ẩ ườ ẽ ả ầ ừ ố
5% năm 2010. V i vi c gia nh p WTO, Vi t Nam s ph i m c a nh p kh u trongớ ệ ậ ệ ẽ ả ở ử ậ ẩ
h n ng ch là 25% v I đ ng thô, ngoài h n ng ch là 65%, kh i l ng nh p kh uạ ạ ớ ườ ạ ạ ố ượ ậ ẩ
trong h n ng ch còn tăng 5% m i năm.ạ ạ ỗ
5. Giá đ ng th tr ng th gi i, cho đ n nay, không th c s ph n ánhườ ị ườ ế ớ ế ự ự ả

quan h cân b ng cung c u mà ch u tác đ ng b i chính sách tr c p s n xu t tr cệ ằ ầ ị ộ ở ợ ấ ả ấ ự
ti p hay gián ti p c a nhi u n c, nh t là các n c EU trong 40 năm qua luôn duy trìế ế ủ ề ướ ấ ướ
giá đ ng cao g p 4 l n so v i giá đ ng trung bình trên th gi i (tháng 8/2005 làườ ấ ầ ớ ườ ế ớ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
19
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
631,9 Euro, t ng t ng 764,1 USD) đã bóp mép th tr ng đ ng c a các n cươ ươ ị ườ ườ ủ ướ
đang phát tri n. Vi t Nam cũng không n m ngoài ch u s tác đ ng này.ể ệ ằ ị ự ộ
IV. NH NG Đ NH H NG PHÁT TRI N C A MÍA Đ NG VI TỮ Ị ƯỚ Ể Ủ ƯỜ Ệ
NAM (theo Quy t đ nh 26/2007/QĐ-TTg)ế ị
Phát tri n s n xu t mía đ ng trong th i gian t i ph i đ m b o hi u quể ả ấ ườ ờ ớ ả ả ả ệ ả
kinh t - xã h i và b n v ng, b o v môi tr ng sinh thái, phù h p v i quy ho chế ộ ề ữ ả ệ ườ ợ ớ ạ
chuy n đ i c c u nông nghi p và kinh t nông thôn theo h ng công nghi p hóa,ể ổ ơ ấ ệ ế ướ ệ
hi n đ i hóa.ệ ạ
Phát tri n s n xu t mía đ ng trên c s phát tri n đ ng b t s n xu tể ả ấ ườ ơ ở ể ồ ộ ừ ả ấ
mía nguyên li u, nhà máy ch bi n, s n xu t các s n ph m sau đ ng đ n l u thôngệ ế ế ả ấ ả ẩ ườ ế ư
và tiêu th s n ph m; t ng b c m r ng công su t các nhà máy đ ng hi n có theoụ ả ẩ ừ ướ ở ộ ấ ườ ệ
h ng công ngh hi n đ i, thi t b tiên ti n.ướ ệ ệ ạ ế ị ế
Khuy n khích các thành ph n kinh t đ u t phát tri n mía đ ng, g nế ầ ế ầ ư ể ườ ắ
l i ích gi a nhà ch bi n và ng i s n xu t nguyên li u, thúc đ y xây d ng nôngợ ữ ế ế ườ ả ấ ệ ẩ ự
thôn m i.ớ
Nhà n c h tr m t ph n đ u t phát tri n c s h t ng giao thông,ướ ỗ ợ ộ ầ ầ ư ể ơ ở ạ ầ
th y l i vùng mía t p trung; nghiên c u, chuy n giao ti n b khoa h c và công ngh ,ủ ợ ậ ứ ể ế ộ ọ ệ
nh m nâng cao năng su t, ch t l ng, hi u qu s n xu t mía đ ng.ằ ấ ấ ượ ệ ả ả ấ ườ
S n xu t tr c tiên nh m đáp ng đ nhu c u tiêu dùng trong n c đangả ấ ướ ằ ứ ủ ầ ướ
ngày càng tăng cao và 1 ph n xu t kh u (n u có): Nhu c u tiêu th trong n c nămầ ấ ẩ ế ầ ụ ướ
2011 d báo vào kho ng 1,4 tri u t n, năm 2015 kho ng 1,6 -1,7 tri u t n và nămự ở ả ệ ấ ả ệ ấ
2020 kho ng 2,1 tri u t n.ả ệ ấ
M c tiêu c n đ t đ n năm 2020: T ng di n tích tr ng mía duy trì kho ngụ ầ ạ ế ổ ệ ồ ả
300.000 ha, năng su t mía bình quân đ t 80 t n/ha, ch đ ng bình quân 12 CCS,ấ ạ ấ ữ ườ

s n l ng mía đ t 24 tri u t n; t ng công su t thi t k c a các nhà máy kho ngả ượ ạ ệ ấ ổ ấ ế ế ủ ả
120.000 t n mía ngày.ấ
V. TRI N V NG NGÀNH MÍA Đ NG NIÊN V 2011-2012Ể Ọ ƯỜ Ụ
K t thúc niên v mía đ ng 2010/2011 vào cu i tháng 5/2011, s n l ngế ụ ườ ố ả ượ
c a toàn ngành đ t kho ng 1,15 tri u t n. T đ u tháng 8/2011, niên v m i đãủ ạ ả ệ ấ ừ ầ ụ ớ
chính th c b t đ u.ứ ắ ầ
Tri n v ng ngành mía đ ng niên v này là:ể ọ ườ ụ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
20
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
Giá đ ng thô kỳ h n giao g n t i New York đã gi m kho ng 12% tườ ạ ầ ạ ả ả ừ
m c cao k l c 5 tháng là 31,68 US cent/lb cu i tháng 7 v a qua, do lo ng i kinh tứ ỷ ụ ố ừ ạ ế
th gi i suy thoái, m c dù tri n v ng s n l ng c a n c s n xu t l n nh t thế ớ ặ ể ọ ả ượ ủ ướ ả ấ ớ ấ ế
gi i là Brazil s gi m sút. Đ n cu i năm 2011, giá đ ng có th tăng 6% do Trungớ ẽ ả ế ố ườ ể
Qu c, n c tiêu th đ ng l n th 2 th gi i, và Indonesia tăng c ng d tr vàố ướ ụ ườ ớ ứ ế ớ ườ ự ữ
s n l ng đ ng Brazil gi m, đ ng th i n Đ là n c tiêu th đ ng l n nh tả ượ ườ ả ồ ờ Ấ ộ ướ ụ ườ ớ ấ
th gi i, có th s n xu t ít h n tiêu th k t tháng 10 t i và bi n thành nhà nh pế ớ ể ả ấ ơ ụ ể ừ ớ ế ậ
kh u ròng. Trung Qu c có th mua 2,5 tri u t n đ ng, v t m c h n ng ch nh pẩ ố ể ệ ấ ườ ượ ứ ạ ạ ậ
kh u thông th ng c a n c này là 1,9 tri u t n. Indonesia có th nh p kh u 2,84ẩ ườ ủ ướ ệ ấ ể ậ ẩ
tri u t n đ ng trong năm 2011, so v i m c 2,48 tri u t n đ ng trong năm 2010.ệ ấ ườ ớ ứ ệ ấ ườ
Theo Rabobank, khu v c châu Á có th thi u 6 tri u t n đ ng khi v m i b t đ uự ể ế ệ ấ ườ ụ ớ ắ ầ
vào tháng 10, ngay c khi th tr ng đ ng th gi i đ t th ng d .ả ị ườ ườ ế ớ ạ ặ ư
V mía đ ng t i khu v c Trung Nam Brazil, vùng s n xu t chính c aụ ườ ạ ự ả ấ ủ
n c này, s gi m s n l ng so v i c tính tr c đó. Theo Unica, s n l ngướ ẽ ả ả ượ ớ ướ ướ ả ượ
đ ng c a n c này s đ t 31,6 tri u t n, gi m t m c c tính 32,4 tri u t nườ ủ ướ ẽ ạ ệ ấ ả ừ ứ ướ ệ ấ
tr c đó. Giá đ ng có th v t 29 cents/pound n u s n l ng đ ng t i khu v cướ ườ ể ượ ế ả ượ ườ ạ ự
này gi m h n c tính. Năng su t đ ng đ t 1,1 tri u t n/ha, th p h n c tínhả ơ ướ ấ ườ ạ ệ ấ ấ ơ ướ
m i nh t, do h n hán r i m a tri n miên và s ng giá gây nh h ng đ n mùa v .ớ ấ ạ ồ ư ề ươ ả ưở ế ụ
Theo nh n đ nh c a các chuyên gia, s c mua t n Đ c ng v i nhu c u t Trungậ ị ủ ứ ừ Ấ ộ ộ ớ ầ ừ
Qu c – n c tiêu th đ ng l n th ba th gi i, và Indonesia, s cùng nhau làm choố ướ ụ ườ ớ ứ ế ớ ẽ

ngu n cung đ ng toàn c u tr nên th t ch t.ồ ườ ầ ở ắ ặ
Trong vòng 1 năm qua, giá đ ng trên th tr ng kỳ h n đã tăng 48% vàườ ị ườ ạ
đang giao d ch quanh 28 – 29 cent/lb. N u n Đ tr thành nhà nh p kh u ròng, thị ế Ấ ộ ở ậ ẩ ị
tr ng đ ng s tr nên r t nóng. Ngành th c ph m n Đ hi n s d ng t i 70%ườ ườ ẽ ở ấ ự ẩ Ấ ộ ệ ử ụ ớ
l ng đ ng nh p kh u, so v i ch 50% cách đây 5 năm. Nhu c u có th đ t 23ượ ườ ậ ẩ ớ ỉ ầ ể ạ
tri u t n trong năm nay và lên 30 tri u t n vào năm 2020. Theo Hi p h i Mía đ ngệ ấ ệ ấ ệ ộ ườ
n Đ , giá đ ng n i đ a đã gi m 8% trong năm nay và đang m c th p th 2 thẤ ộ ườ ộ ị ả ở ứ ấ ứ ế
gi i, ch sau Brazil. Giá cũng th p h n so v i chi phí s n xu t do chính ph n Đớ ỉ ấ ơ ớ ả ấ ủ Ấ ộ
yêu c u các nhà s n xu t ph i thu mua mía v i giá cao t nông dân. Tình hình thua lầ ả ấ ả ớ ừ ỗ
có th bu c các nhà máy đ ng c t gi m công su t ép mía đ gi m thi t h i và vìể ộ ườ ắ ả ấ ể ả ệ ạ
th cung đ ng s ngày càng ít đi. Theo Hi p h i mía đ ng, t ng nhu c u tiêu thế ườ ẽ ệ ộ ườ ổ ầ ụ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
21
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
đ ng t i th tr ng Vi t Nam trong năm 2011 c đ t 1,3 tri u t n, tuy nhiên v iườ ạ ị ườ ệ ướ ạ ệ ấ ớ
di n tích mía và công su t hi n t i c a các nhà máy, t ng cung trong n c c đ tệ ấ ệ ạ ủ ổ ướ ướ ạ
kho ng 1 tri u t n đ ng. Do đó Vi t Nam s ph i nh p kh u kho ng 300.000 t nả ệ ấ ườ ệ ẽ ả ậ ẩ ả ấ
đ ng ph c v tiêu dùng trong năm nayườ ụ ụ
Ti m năng tăng tr ng c a ngành mía đ ng Vi t Nam r t cao do nhuề ưở ủ ườ ệ ấ
c u tiêu th đ ng m i ng i khá cao. Theo s li u th ng kê cho th y r ng Mầ ụ ườ ở ỗ ườ ố ệ ố ấ ằ ở ỹ
m t ng i tiêu th kho ng 45.3 kg đ ng/năm, ng i Brazil là 58kg/năm, ng i nộ ườ ụ ả ườ ườ ườ Ấ
Đ 20 kg/năm, ng i Trung Qu c 11 kg/năm, Vi t Nam là 15kg/năm, v i m c tăngộ ườ ố ở ệ ớ ứ
tr ng m i năm kho ng 2.7%/năm. Nh v y, trung bình trên th gi i tiêu thưở ỗ ả ư ậ ế ớ ụ
kho ng 30 kg/ng i/năm. Hi n t i, m c tiêu th đ ng c a Vi t Nam đang th pả ườ ệ ạ ứ ụ ườ ủ ệ ấ
h n th gi i r t nhi u, theo đánh giá c a các nhà nghiên c u thì t c đ c tăng tr ngơ ế ớ ấ ề ủ ứ ố ộ ưở
c a Vi t Nam s kho ng 5,1%. ủ ệ ẽ ả
Năm 2010 s n l ng đ ng c a Vi t Nam đ t 904,000 t n, trong khi đóả ượ ườ ủ ệ ạ ấ
nhu c u tiêu th vào kho ng 1.2 tri u đ n 1.3 tri u t n, nhà n c đã c p quota nh pầ ụ ả ệ ế ệ ấ ướ ấ ậ
kh u 300,000 t n đ ng nh ng do giá đ ng th gi i tăng cao vào cu i năm, cácẩ ấ ườ ư ườ ế ớ ố
doanh nghi p ch nh p v 200,000 t n.ệ ỉ ậ ề ấ

V i vi c ngu n cung thi u h t , thu nh p kh u đ ng cao (40%) và giáớ ệ ồ ế ụ ế ậ ẩ ườ
đ ng th gi i tăng m nh, giá đ ng trong n c do đó cũng tăng b t th ng. Vàoườ ế ớ ạ ườ ướ ấ ườ
th i đi m cu i năm 2010 và Quý 1/2011, giá bán l lên đ n m c 22,000 – 23,000/kgờ ể ố ẻ ế ứ
so, tăng 50% so v i đ u năm 2010. T đ u năm, do d báo năm nay s thi u đ ngớ ầ ừ ầ ự ẽ ế ườ
nên B Công th ng đã c p h n ng ch nh p kh u 250,000 t n đ ng cho các doanhộ ươ ấ ạ ạ ậ ẩ ấ ườ
nghi p. Trong đó 150,000 t n đ ng tinh luy n và đ ng thô đ c c p cho cácệ ấ ườ ệ ườ ượ ấ
doanh nghi p s n xu t ch bi n, 50,000 t n đ ng thô cho các doanh nghi p tinhệ ả ấ ế ế ấ ườ ệ
ch đ ng và 50,000 t n đ ng tinh luy n cho các th ng nghi p đ đáp ng nhuế ườ ấ ườ ệ ươ ệ ể ứ
c u trong n c.ầ ướ
Đ n cu i tháng 3, giá đ ng đ t ng t đ i chi u, gi m m nh xu ngế ố ườ ộ ộ ổ ề ả ạ ố
18,500/kg, giá bán t i nhà máy 17,000/kg. Các nhà máy cho đ n th i đi m này đã épạ ế ờ ể
đ c kho ng 9.7 tri u t n mía, s n xu t đ c 860,000 t n đ ng, th nh ng l ngượ ả ệ ấ ả ấ ượ ấ ườ ế ư ượ
đ ng t n kho còn kho ng 420,000 t n. Nguyên nhân chính là do giá mía cao t đ uườ ồ ả ấ ừ ầ
năm nên các h nông dân tăng di n tích tr ng mía, v mùa l i thu n l i nên ngu nộ ệ ồ ụ ạ ậ ợ ồ
cung d i dào. T i th i đi m đó trên th gi i giá đ ng cũng gi m xu ng kho ngồ ạ ờ ể ế ớ ườ ả ố ả
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
22
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
700 USD/t n. Tính t i th i đi m 19/08/2011 giá đ ng trên th gi i giao d ch 760,3ấ ớ ờ ể ườ ế ớ ị
USD/t n. Trong quý IV t i giá đ ng th gi i s tăng do báo cáo v ngu n đ ngấ ớ ườ ế ớ ẽ ề ồ ườ
t i Brazi s t gi m m nh trong 6 năm g n đây, đ ng th i giá đ ng tinh luy n t iạ ụ ả ạ ầ ồ ờ ườ ệ ạ
Brazi tăng 20%. Do giá đ ng t i Vi t Nam ch u nh h ng l n b i giá đ ng thườ ạ ệ ị ả ưở ớ ớ ườ ế
gi i do đó giá đ ng trong quý IV/2011. H n n a, các doanh nghi p s n xu t trongớ ườ ơ ữ ệ ả ấ
ngành mía đ ng th ng có tính th i v và mùa cao đi m th ng t p trung vào cu iườ ườ ờ ụ ể ườ ậ ố
quý III, đ u quý IVs tăng đ ng th i doanh thu c a các nhà máy s n xu t đ ng sầ ẽ ồ ờ ủ ả ấ ườ ẽ
đ t m c cao nh t trong năm.ạ ứ ấ
V cân đ i cung – c u đ n v mía đ ng 2011/2012 s kho ng 689.000ề ố ầ ế ụ ườ ẽ ả
t n, g m c s n xu t đ n h t v , l ng t n kho và s đã nh p kh u đ n h t thángấ ồ ả ả ấ ế ế ụ ượ ồ ố ậ ẩ ế ế
7/2011. Tính ra, v i nhu c u bình quân 120.000 t n/tháng, ngu n cung trên s đ choớ ầ ấ ồ ẽ ủ
tiêu dùng đ n đ u tháng 10 t i, khi các nhà máy đ ng đ ng b ng Sông C u Longế ầ ớ ườ ồ ằ ử

vào v s n xu t m i.ụ ả ấ ớ
VI. Ý ki n cá nhân đ phát tri n ngành mía đ ng Vi t Namế ể ể ườ ệ
- S p x p, t ch c l i h th ng các c quan nghiên c u khoa h cắ ế ổ ứ ạ ệ ố ơ ứ ọ
chuyên ngành mía đ ng cho phù h p, nh m phát huy hi u qu t i đa các ngu n l cườ ợ ằ ệ ả ố ồ ự
hi n có.ệ
- Nhà n c tăng c ng công tác khuy n nông, h tr tr c ti p choướ ườ ế ỗ ợ ự ế
nông dân (h p l theo quy đ nh c a WTO).ợ ệ ị ủ
- Nâng cao h n n a vai trò đ u tàu c a các nhà máy đ ng (côngơ ữ ầ ủ ườ
nghi p nâng nông nghi p đi lên) trong lĩnh v c KH và CN thông qua vi c nhà máy bệ ệ ự ệ ỏ
v n đ u t hình thành và đ m nh n các d ch v cung ng v t t phân bón, thu cố ầ ư ả ậ ị ụ ứ ậ ư ố
b o v th c v t, gi ng, c gi i hóa canh tác hoàn toàn,… cho ng i nông dân, b iả ệ ự ậ ố ơ ớ ườ ở
ch có các nhà máy đ ng m i có đi u ki n đ đ m nh n nh n d ch v này, cònỉ ườ ớ ề ệ ể ả ậ ữ ị ụ
ng i nông dân thì đa s là không th .ườ ố ể
- Nhà n c c n ban hành “Lu t Mía Đ ng” hay 1 văn b n pháp lu tướ ầ ậ ườ ả ậ
t ng t (d i Lu t) cho riêng ngành mía đ ng.ươ ự ướ ậ ườ
- Các nhà máy ti p t c đ u t nâng cao, m r ng công su t các nhà máyế ụ ầ ư ở ộ ấ
ho t đ ng có hi u qu , sáp nh p ho c gi i th các nàh máy có công su t th p, ho tạ ộ ệ ả ậ ặ ả ể ấ ấ ạ
đ ng kém hi u qu ./.ộ ệ ả
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
23
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
M C L CỤ Ụ
Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ
24
Ti u lu n: “Phân tích đ u vào đ u ra c a các nhà máy mía đ ng t i Vi t Nam”ể ậ ầ ầ ủ ườ ạ ệ
PH L C – NGU N TÀI LI U THAM KH OỤ Ụ Ồ Ệ Ả
-
-
-
- Báo cáo mía đ ng các năm 2006, 2008, 2010, 2011ườ

Lê Tr nh Hoài Nhiị | L p: B17QNH2ớ

×