Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
MỤC LỤC
M U 1
NG QUAN 2
1.1. ng 2
2
3
nh d 4
nh dng kim loc t 4
nh dng kim lot tr 5
1.3. Gii thiu chung v antimon 7
1.3.1. Tr ng dng ca Antimon 7
a antimon 9
1.3.3. M ng 9
1.3.4. Gii ht s loi thc phm 10
nh dng antimon 12
1.4. i 15
t lng lng 15
t pha rn 16
t pha r 20
1.5. Gii thiu v nhi anion Lewatit M500 21
2: THC NGHIM 23
2.1. Nu 23
2.1.1. Mu 23
u 23
2.1.3. Nu 24
ng c m 24
t 24
2.2.2. Dng c t b 25
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
n m 26
2.3. Tim 26
u kh ng Sb(III), Sb(V) theo ph 26
u kh ng s
dng ct chit pha rn M500 26
u thc t 27
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
3. 1. iu kin tng Sb(III) b
HG AAS 29
u ki nh Sb(III) 29
3.1.2. Khng tuyng chunh Sb(III) 29
3.1.3. ng c nh Sb(III) 32
3.1.4. ng ct kh n kh h 33
3.1.5. ng ca n H
+
n kh
bng NaBH
4
33
3.1.6. ng ca n NaBH
4
n kh 34
u kh ng Sb(III), Sb(V) ca vt liu M500 36
3.2.1. P 36
ng 41
3.3. ng dnu thc t 48
u gi 48
3.3.3. ng d-HG-u thc t 49
KT LUN 54
IU THAM KHO 56
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HVG AAS
hp th s dt hidrua
HPLC
ng hi
MS
khng
AAS
hp th ngu
GC
S
CE
n di
GF-AAS
hp th n la
LOQ
Gii hng
LOD
Gii hn
CCS
ng s
ICP- MS
i ph plasma cao tn cm ng
SPE
t pha rn
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
DANH MỤC HÌNH
ng rn c
2
O
3
7
t s loi ct chit pha rn 17
c ca k thut chit pha rn 17
ph thuc c hp th quang theo n Sb(III) 30
ng chunh Sb(III) 31
ph thu hp th axit HCl 34
ph thu hp th NaBH
4
35
th biu din kh ng HCl
37
ng ca thi ion 39
ng ca n n % Sb(III) gi t liu 40
th biu din ng t np mn %Sb(III) gi t 41
th biu din s ph thuc t ra gin hiu sut thu h
th biu din s ph thuc th ch ra gin hiu sut thu
hi Sb(III) 46
m ly mc m
Thao 50
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
DANH MỤC BẢNG
Bng kim loi ca Kersten Forstner 7
Bng 1.2: Gii hn tm ca Antimon trong thc phm 11
Bng 1.3: u k thui vng c, vt chng nha
tng ha PET 11
Bu kin tnh Sb(III) b-AAS
29
B hp th quang cch Sb(III) 30
Bng 3.3: ng mt s ion l nh Sb(III) 32
Bng 3.4: Kh Sb(V) ca mt s h kh 33
Bng 3.5: ng ca n H
+
t hp th quang ca Sb 34
Bng 3.6: ng ca n NaBH
4
t hp th quang ca dung dch Sb(III) 35
Bng 3.7: S ph thuc cc gi t li HCl 36
Bng 3.8: ng thc gi t 38
Bng 3.9: ng n n % Sb gi t liu 40
Bng 3.10: ng ca t np mc gi t 41
Bng 3.11: ng t l n Sb(V)ng antimon 42
Bng 3.12: n kh i ion ca Sb(III) 43
Bng 3.13: ng t ra gii n hiu sut thu hi Sb(III) 44
Bng 3.14: ng th ch H
2
O ra gii n hiu sut thu hi Sb(III) 46
Bng 3.15: Kt qu HG - AAS 47
Bn mu gi nh Sb(III) 48
Bng 3.18: Kt qu u gi nh Sb(III) 49
Bng 3.19 : Kt qu ng Sb(III), Sb(V) trong mc 51
Bng 3.20 : Kt qu ng Sb(III), Sb(V) trong mt 52
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
1
MỞ ĐẦU
n ca khoa hc k thui sng ca con
i s
nhi ng. S cht
t nhing sn xu ng
c nh
o v ng cc hi
b cu ki
ng theo nhin ti nhiu d
ng, hp ph i c
d]. ng nhu, hoa mt,
trm cmng li
c hi, c hi
p nhiu l[55]. y, vi
m nhi cho vic kh ngum, t n
loi tr n ch m lan r c
hp th - c s dng rng
ng cht kh
NaBH
4
, u sut kh 2 d ch
cho bit t ch ng c th c
dng . Do vy cn thit phc khi
. Vi nhim ni bt ct chit pha rn so v
chn lc, h s t ti n, thun li cho vic
chun b mu hing, d bo qum, d t
i r ting dt chit pha rn mu
qu m c nh
. Vi mng dng k thut chit pha r
hai dng Sng b HG AAS,
c “Nghiên cứu phân tích các dạng Antimon sử dụng kỹ
thuật chiết pha rắn và phổ hấp thụ nguyên tử - hidrua hóa”.
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Phân tích dạng nguyên tố và vai trò của phân tích dạng
1.1.1.Khái niệm phân tích dạng nguyên tố
u c [13,24], mt s c
c din gi
+ Dạng hóa học của một nguyên tố (Chemical species): a
m ng v c; tr- kh; tr; hp
cht hoc cu t.
+ Phân tích dạng (Speciation analysis):
hong mt hay nhiu dbit trong mt m
+ Quá trình phân tách dạng nguyên tố (Fractionation): i dng c
th ca m gia nhng dt h.
* Phép phân tích dạng
- n t:
Hu h c t kim lo
dng tn ti ci t i ph bi
kim lo biu nhiu nht [22, 52].
-
u dt [47,34], ti
u nhiu [22 i x u
c biu nhiu nht. c bin phi k n
c h ng. ng
c sc th
dng [24,46,52]. t trong nhng nguy sinh hc quan trng
c tng chng
ng kim loi trong thc phm [43].
Hi ng tp
trunng sau:
+ D hoc s th ca m trong m
d ng Cr(IV) hoc).
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
3
+ Dc, dt trong
t
+ Dng hp ch c h ng
monometylarsenate - u hi sn)
1.1.2. Vai trò của phân tích dạng nguyên tố
t v
ng lt ca v c trong mu, nh rt cn trong
u sinh hc hng. i tra
t n hoc t
c [25].
Trong sinh h hi cc, vn
chuyi, chuyc c dng v
cu v t sc cn thi u dng c
t vu s c cc ch c
bin n As ch khoi 100 mg/kg
[21 nhng n rt nh ca m dng vt trong
dn nhng v c hng nu s
sinh hc kt hp vi s chuyc hu
v dng tn ti c u s chuyc, s
tin tri bn cht sinh hc cc.
ng c sinh v thuc nhi
dng tn ti ct s d c trc tip v
mt s d hp ph t s d
th i v thu,
vi s d
t kim loi khi . S ng ct
thit vi dng tn ti c d dng
i ru
dng hcng arsenocholine [21ng
t cao ca Arsen, s xut hin c m h
sc khi [56].
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
4
i vi tht c u dng metyl thy
ng nu ln so vi ion th do [6,
i lo lng rt ln do s ng ci sc kho i.
Metyl th c trm trng,
c biDng ca th n xut Metyl
th
2+
bng natri tetraethylborate-NaBEt
4
Metyl thy
2
t Hg
2+
ng t dung dch m
t GC. Hoi Cr tr
t nhiu so vi trng th [56 ].
y vinh tng n kim loi trong mt m
th nha mu dc
t
i v
1.2. Các phƣơng pháp xác định dạng nguyên tố
1.2.1. Phương pháp phân tích xác định dạng kim loại trong nước tự nhiên
nh dc t
t qu rt kh quan [46]nh
trc tip dm b dng hiu ng khu
mi dng kim loi t i cnh
-ampe hai h thc t [24]
cho thy: Trong m tng n ca kng b
ng dng kim lon ca k nhau khi
nh bng 2 k thu-
- nh v
kim lo n kt lu -
nh s a vng kim lo
t trong bic b
m kim loi. m [51
ng s nh dang ca ion kim loc
nh dng c
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
5
nh kh o phng cng.
hp th co pht ct nhi ion.
Gii hn c
-1
lch chui ca t qu
10%. Hiu suc c thu
ng cho vinh dng vt ca kim lo hai [24].
-MS; HPLC;
LC-ICP-
M
S.ng tn ti cc t
1.2.2. Phương pháp phân tích xác định dạng kim loại trong đất – trầm tích
Vinh s i trong
mt gii hng cnh
trong sut bi s chic v
t v cung c
dng kim loi d di chuyi v
b
nh dng c. Phn ln nh
dng ngu cng s [18]. Hu hc
gi c) b oxi
hp cht ht s n oxi
bc h mt ct
mn , h chia kim long
phn nh ng, chit vc hoc chn nh linh
ng s c chit dn dn b t to ph n nh
c gic tp
m nhic nhm chuyi t
thun ca mu, kim lo
di chuynng s dng thuc th n ng nht
cho ln chic magie clorua ti pH bng 7
c s d di chuyim long s hp ph ion
n. S t trong mu khi x i axit yi
t kh hydroxylamine
hydrochloride s t oxit, mangan oi.
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
6
Mt ch cht h ri to
phc vn cc chit vi axit m thu l
b ng kim loi trong mu [46].
Mnh dng tn ti c
loi trong trng s n.
hc c ng trong tr
Assam, n nh b d n ca
Tessieret. al. t qu u cho thc
m trng trong vic ca
i hin din
ng, d c thc hin nhi c
i dung dch MgCl
2
1M, hom CH
3
COONH
4
1M tc
g 1 gi.
c chit bng dung dm axetat,
tc chi i vi loi trn, thi gian
chit s i vi tr t ln ho a nhiu cacbonat. Trong
trng hu chnh pH.
i va sc chit vi hydroxylamine
hydrochloride 0,04M, trong axit axetic 25 %, ti 96
0
C. Chit trong 6 giy s
di chuyc ht h
Ti
3
ng
85
0
C trong 2 ging H
2
O
2
p t n
3
COONH
4
cn s hp
th ct m
hn h
4
theo t l 5:1. Mu tip t i g
Kersten Forstner (1986) [16] gn
ng trong bng 1.1.
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
7
Bảng 1.1: Quy trình phân tích dạng kim loại của Kersten và Forstner
Dng kim loi
c s dng
i
10 ml NH
4
Ac 1M pH=7, t
0
, trong 15
Cacbonat
20 ml NaAc 1M pH =5, t
0
, trong 5 gi
D kh
20 ml NaAc 1M /NH
4
OH.HCl 0.25M, pH= 5, t
0
trong 16 gi
Kh
20 ml NH
4
OH.HCl 0.25M trong HAc 25% , pH= 2, 90
0
C,
trong 6 gi.
H
/sunphua
3 ml HNO
3
0.01M, 5 ml 30% H
2
O
2
, 85
0
C, 2 gi
Hoc 2 ml HNO
3
0.01M, 3 ml 30% H
2
O
2
, 85
0
C, 3 gi
Hoc 10 ml NH
4
Ac 1M pH =2, nhi
1.3. Giới thiệu chung về antimon
1.3.1. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Antimon
1.3.1.1. Trạng thái tự nhiên
ng nh nh
ng lam. Trong t n ti ch yi dp cht. Mt s
hp chng gp c sulfide (Sb
2
S
5
), antimonpentoxide
(Sb
2
O
5
), antimony potassium tartrate (C
8
H
4
K
2
O
12
Sb
2
), antimony trichloride (SbCl
3
),
antimony trioxide(Sb
2
O
3
), antimony trisulfide(SbS
3
3
ng
ph bin hi
2
O
3
[1].
Hình 1.1: Hình dạng rắn của Sb và Sb
2
O
3
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
8
Mng nh y trong lp v cng cng 0,2
0,5ppm, xp th y trong lp v t [1].
ng do kt qu ca hong c
vit than hong cha antimon b nung.
c, mt s hp ch
hp th p tri dng hp cht ca s
M
nhing h ch ra r dng ca antimon
i dng Sb(OH)
6
[55].
1.3.1.2. Ứng dụng của antimon
hic ng dng rc ca
cuc si.
Trong công nghiệp
c s d sn
xu tt b n bng tia hng ngoi t b hiu ng
Hall. ng dng quan trng nht c
loi c quy [6].
Sb tinh khic s d
sn xu -t, t b n bng tia hng ngoi.
p cht ca Sb dng oxide, t liu chng
gm, thy tinh, s.
Sb
2
O
3
p cht quan trng nht c dng ch yt li
ln ph p vi bc gh ngi trong
p sn xut composit si thy
gia cho nhp che b
bay hng nh.
Sb
2
O
3
p sn xut Polyethylene terephthalate (PET,
PETE hoc PETP)a nhit do, thuc loi nh
2
O
3
ng hi, vt d ung, thi cht lng;
t ngh ng kt hp vy tinh [1].
Trong y tế
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
9
Stibnit (Sb
2
S
3
c bit loi thuc m phm. c s d
u tr b, bnh st runh bilharzias [1].
1.3.2. Độc tính của antimon
u hp cht c c hi. V m c
c asen [1].
Trong t y ch y
ng, mu sinh h yu hai d
n. Nu tip nhiu vi Sb qua ng
ung hp th ra hi sc khe i ng vt [56].
i 8,87 mg/m
3
hoa Sb
2
O
3
hoc Sb
2
O
5
s dn s i
trong chc nghng th, co tht ph qun. u ch
ra rng chut lang s cht khi tii khong 37,9 mg/m
3
bi trong 52
hoc khi tii stibin ng 1395mg/m
3
Khi nhic antimon m th ng mi,
mt ngu, hoa mt, trm c
nga. Vi ling l
t phi, lon nhp tim, t bt
m kh n n. Mt loi lo xi vi
c ti antimony trichloride,
antimony trisulfide hoc antimony oxide. Nhng ri lo
ch lip cht c th
u ti
[1, 56].
i vi ng sng, nh ng hi ca Sb trng, vt con
i vn mt hi m chc n sinh ca t
58].
1.3.3. Mức độ ô nhiễm antimon trong môi trường
1.3.3.1. Ô nhiễm antimon trong không khí
yng ci
qung antimon, luy
ra, s
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
10
c h s lp, phanh xe vi mng
i ta thy rng nh ng
ng t n 32 ng/m
3
. th
Gottingen, m va c cho thy rc th
phi
hp th i. Jungfraujoch, Thy Sng
y khong 0,2 ng/m
3
cu do s i
m thi nh vic s dm lc bi [29].
1.3.3.2. Thức ăn
i ch sinh h ch
thc pht nht trong thc phm, gi rau trng
m l rt thp khoc thNng
i s 1,1 ppb [56].
1.3.3.3. Nước
c t n, tr nh
ng bc thi c axit. Sb ngc ngi acid
t to ra nhng dng phc cht. N c c ng
mng t ci
c u ki
th cha t ng h c cng th
ct), n c kic thi
sinh hot hi tc thi t n xut thy
i ln. N cc
ung th].
1.3.4. Giới hạn cho phép antimon trong nước và một số loại thực phẩm
Theo quy chun Vit Nam QCVN 6-
c u
Theo quynh 46/2007 ca B Y tnh gii hn tm sinh h
c trong thc phi vc ch ra bng 1.1.
Theo QCVN 12-1:2011/BYT v u k thut, gii h
ng c, vt ch ng nha tng h n
c ch ra bng 1.2.
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
11
Bảng 1.2: Giới hạn tối đa ô nhiễm của Antimon trong thực phẩm
Tên kim loại
Loại thực phẩm
Giới hạn tối đa
mg/kg
Antimony
Sc phm sa
1,0
Thn phm tht
1,0
n ph
1,0
Du, m
1,0
Sn phm rau, qu (tr )
1,0
n ph
1,0
1,0
n phm cacao
1,0
Gia v
1,0
c chm
0,15
0,15
un
0,15
c gi
0,15
c gi
0,15
Thc phc bit:
Th i 1 tui
1,0
Thc php cho tr i 1 tu
i
1,0
Thc ph c cho tr
i 1 tui
1,0
Bảng 1.3: Yêu cầu kỹ thuật đối với các dụng cụ, vật chứa đựng, bao bì làm bằng
nhựa tổng hợp có thành phần chính là nhựa PET
STT
Tên kim loại
Giới hạn tối đa
1
Antimony (Sb)
0,05 µg/mL (Độ thôi nhiễm)
2
Gemani (Ge)
m)
3
Cadimium (Cd)
i vi vt liu)
4
i vi vt liu)
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
12
1.3.5. Các phương pháp phân tích xác định dạng antimon
1.3.5.1. Phân tích dạng dựa vào phản ứng xúc tác
cht ct
phn hp th ng
n, s c x hunh quang ). Dmi quan h gia n cht
ng chu ng
chu nh chu thc.
ng nitrit (NO
2
) trong mc ngm b
ng hc trc quang, [3] dn ng c vi KBrO
3
ng axit, phn ch hp th quang ca chi
ch t ca nitrit t phn hp th quang
gim m l thun vi n gi hp th quang
c nitrit du din t phn ng vi nng
nitrit.
Trong mu [13], Sb(III) cho phn t
t cn ng vi bromua,
ng axit tn
ng vi metyl da cam. S gi hp th quang ca dung d
k t khi h bu phn ng Sb(III) trong
mi hiu sut thu hi
cao, khong tuyng rt nh
c by.
Trong m dng
h c, dn ng
p ca Sb(III) vc ng v
i c ng 540 nm. Antimon (V) b kh xung antimon (III) bi
sulfite natri trong dung dc loi b b
nh tip antimon (III) s cho n ca t ng
y t s t gia kt qu . Antimon
nh trong khong tuy-
0,7 mg/l vi sai s khong 10% .
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
13
thng hi
hn th nhy cao do ch ng nh (10
6
10
11
g/ml)
i t phn ng ma mi mt ch
t phn ng hoc mt loi phn m c
a m thut
c ng ti t phn
ng hn lc cao khi
m na
cng h phn ng ph thu
nhi phc gi i trong suc nghi
lp lu kin nhi
1.3.5.2. Phương pháp xác định dạng Sb có sử dụng kĩ thuật hidrua hóa (HG)
c kh p cht antimon v dng stibin,
metylstibin ng sn ph
c lp chu nu mi dn xut cc sinh
ra t mt hp chu.
g k trong
vi. S t
nh Sb rt lng [34, 36, 43, 42,44] cho tht
t tri cc s d ng
i phi kt hp s dng mt h s phi mt
1.3.5.3. Các phương pháp phân tích dạng sử dụng kĩ thuật kết hợp
Bn cht ci
a m,
r ra khn ti nht nh
vc thc hin nh vip ni
t b c lp li v i
khnh dng GC c
ng v hp th nh dng LC
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
14
Mt s ng Sb s dt kt h
th k
t hp ph plasma cm ng (HG-
ICP- c s d thc ca
thuc meglumine c nh bng
ng Sb tng tr u sut thu h
i vi vi Sb (tng). Tng n
i mnh tng cng
c [51].
Khi s dt kt nc ti
ng s [43 u
c s d
ng. Theo kt qu
c cho thy khi s dng axit citric 0,1 m ching c
mu thc vu hu hi dng so vi hn hp metanol c bit
t qu c gi
metanol-c cho hiu sut chit thp dc su
p vi ving [29].
ng s [28 n 1
-ICP-
vt si anion Synchropak. Theo kt
qu y rng
chi ng Sb (III) thi hng
xu t s dung dch chit ct b
l
c s d kt ni vi ICP- ng
Michng s [43] ng mt s cht ci bin trong
ng pH = 5,6 h m
Na
2
HPO
4
/NaH
2
PO
4
vi n c s d
axit axetic hot qu c cho thy rng, hiu
sut i v
2
v LOD thp trong khong
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
15
0,1-0,7 xu
thm, kt qu cho thn 3 dng c
2
m ch nh th
2
.
dt kt n
ng thng Sb cho kt qu v i vi nhng h
dng khi ph nh cht gii hn rt nh. Tuy
di trong nhing h chng ln ph
t s d
nh. Vit b c lp li vi nhau rc hi
hi phi nh h thi m nh
y, vin m
gin, tn dt qu
t nhu cu cp thit.
1.4. Các phƣơng pháp tách, làm giàu kim loại
1.4.1. Phương pháp chiết lỏng – lỏng
c c t b
u kin ch y c ch tan ca cht cc chi
c chic tn ng xy ra
trong i thuc th n
lc th hng hn ln
vc [2].
c xut [43]
pH = 2-3: Sb(Iu s c phn ng vi thuc th
c chi p
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
16
c, chit ly l
pH = 5-u s c phn ng vi thuc th APDC,
c chic, chit ly l
L i bc
dung dch Sb t ch Sb(III), 2 dung d
ng Sb b-AAS. T 2 kt qu Sb tng, Sb(III), s c
ng Sb(V):
Sb (V) = Sb tng Sb(III).
S t bt lng-lm so
vi mt s kt hp git v
nh tip theo (trc quang, cc pht l
t lng lp do h s
p, phi s dng m c h
y, s xut hin ca chit
pha r hu hin b m
1.4.2. Phương pháp chiết pha rắn
1.4.2.1. Cơ sở lý thuyết phương pháp chiết pha rắn
-
].
Chit pha r cht tan gia
hai pha lng-rn.
Mu dng lt chit dng rn, ht nh 5-10
t chic gc nht s c 10x
ng t 5-10 ml). Cht chi
OH bng mng C
2
, -C
4
, -
C
8
, -C
18
xp ln, di mt xng
t 50-200 m
2
/gam. Khi x u, dung dch cht mc dn trong ct
s u ch m
li tr i c
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
17
ra gic dung dch cha ch
nh ng, th n thi ra gi
nh t nhiu so vi th a dung dch m
[2].
Hình 1.2. Một số loại cột chiết pha rắn
c trong k thut chit pha rn:
Hình 1.3: Các bƣớc của kỹ thuật chiết pha rắn
t pha rn g
Buc 1: Vt liu nhi c
nhim v loi b hong trng git vt liu hp ph
sch.
Nhi cn
dng nha
u
qua ct
Rt
ng
Ra gii cht
t ng
Cht
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
18
c 2: Cho dung dch mu chy qua ct. Chc
gi l hp ph c lo
c 3: Loi b t ng ra khi ct, ch gi li ch s
dtan m ra gii.
c 4: Gii hp chi cht hp ph bp. Dung
a cht hp ph a
gi t t.
t chit pha r c cu t
+ Cht hp ph
+ Cht hp ph
+ Ch i ion (cation, anion, cp ion);
+Ch lc;
+ Chit hp ph - rn.
1.4.2.2. Các cơ chế chiết pha rắn
chit pha ri ki
ch c [2].
Kiểu chiết pha thường (normal-phase NP-SPE)
Kiu ching (NP-SPE) ch yt h
k
Cht chit pha rt hp ph mc.
ra gii ch
k c hay hn hp ci nhau theo nhng t l
bi -hexan, diclo-etan, etyl acetat, hay hn hp (n-
(diclo-
y ra khi chit:
+ S hp th ch
X + (NP-SPE) (NP-SPE).X
(cht PT trong d.d. mu) (cht)
+ S gii hp ch
(NP-SPE)X (NP-SPE) + MP(X)
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
19
(cha gii)
Kiểu chiết pha đảo (reversed-phase RP-SPE)
Cht chit pha rt hp ph c.
t chit pha rn thui mch
ra gii ch
tan tc hay hn hp ci nhau theo nhng t l
hu
n hp (ACN/H
2
O), hay (H
2
O/MeOH/ACN)
y ra trong khi chit:
+ S hp th ch
X + (RP-SPE) (RP-SPE).X
( Cht PT trong d.d. mu) ( Cht)
+ S gii h
(NP-SPE)X (RP-SPE) + MP(X)
(Cha gii )
Kiểu chiết cơ chế trao đổi ion (ion exchange IEx-SPE)
Cht chit pha rng cht hp th
chic. B mth c va cht mu.
a gii chi pha
d c c
3
3
,
ch mui kim loi kim (NaAc, NH
4
c theo nhng t l p (5- 15%),
y ra trong khi chi
i cation
+ S hp th ch
X
n+
+ n(IEx-SPE) SO
3
Na [(IEx-SPE)-SO
3
]
n
X + n Na
+
+ S gii hp ch
[(IEx-SPE)-SO
3
]
n
X n (IEx-SPE)-SO
3
H + MP(X
n+
)
(Cha gii)
Luận văn thạc sỹ khoa học Nguyễn Thị Ngọc Anh
20
i anion
+ S hp th ch
Y
m-
+ m (IEx-SPE)-Cl [ (IEx-SPE)]
m
Y + mCl
-
(cht PT trong d.d. mu)
(cht)
+ S gii hp ch
[ (IEx-SPE)]
m
Y = m (IEx-SPE)-OH + MP( Y
n+
)
(cha gii)
1.4.2.3. Ưu điểm của kỹ thuật chiết pha rắn
So vi k thut chit lng lng, k thum ni bt c
s dng r, c th 2]:
+ H s
+ S d (nhc hi). Mc x
u ch
c tip qua c cn mt
ng rt nh a gi ra gii cht c i ct.
c li, trong k thut chit lng lng i phi s dng mng ln dung
y
+ u ki cht tan gia hai pha xy ra nhiu
l c kh
cht tan ra khi nhau. Vic la chi vi k thu
thut chit lng lng . Do k thut chit lng lng cn phi s d
n ln vc la ch
1.4.3. Phương pháp chiết pha rắn tách dạng nguyên tố
t pha r g ch ng d
dng tc s d
. H.Tel
dng ct nhi cha TiO
2
(VI) ra khi nhau rnh tng
dng b hp th . Trong khong pH= 2, Cr(VI) hp thu
t
2
2
(nh
c gi li ct.
Hi u v
v antimon mi ch