Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần R.E.E.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.17 KB, 34 trang )

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

DANH SÁCH NHĨM NLX
1.

PHẠM THỊ KIM ÁNH

08219081

2.

NGƠ PHAN ĐÌNH DỖN

08111221

3.

LƯU NGỌC HUỆ

08213911

4.

KHỔNG MINH HUY

08099071

5.


NGUYỄN THỊ BÍCH LOAN

08232891

6.

LƯƠNG NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG

08103271

7.

PHẠM PHÚ QUỐC

08103101

8.

PHẠM THỊ MI SA

08879771

9.

PHẠM QUANG VINH

08101761

Nhóm NLX


(NT)

Trang 1


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................5
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính...................................................5
1.1.1 Khái niệm...................................................................................................5
1.1.2 Ý nghĩa.......................................................................................................5
1.2. Vai trị và mục đích của phân tích tài chính.....................................................6
1.2.1 Vai trị.........................................................................................................6
1.2.2. Mục đích....................................................................................................6
1.3. Giới thiệu sơ lược về báo cáo tài chính............................................................7
1.3.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính...................................................7
1.3.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính...................................................7
1.3.3. Cơng cụ của phân tích báo cáo tài chính....................................................7
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.........10
2.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty cổ phần RRE...................................................10
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển............................................................10
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng, triết lý kinh doanh và định hướng phát triển............10
2.1.3. Tài liệu phân tích.....................................................................................13
2.2. phân tích tình hình tài chính của cơng ty cố phần REE..................................14
2.2.1. Phân tích sơ lược......................................................................................22

2.2.1.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn...........................................22
2.2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................24
2.2.2. Phân tích tỷ số..........................................................................................25
2.2.2.1. Tỷ số thanh khoản (Liquidity Ratios)................................................25
2.2.2.2. Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động............................26
2.2.2.3. Tỷ số quản lý nợ................................................................................29
2.2.2.4. Tỷ số khả năng sinh lợi......................................................................31
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..........................................................33
3.1. Đối với hàng tồn kho......................................................................................33
3.2. Đối với khoản phải thu...................................................................................33
3.3. Đối với hiệu suất sử dụng tài sản cố định.......................................................33
3.4. Đối với việc huy động vốn.............................................................................34
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................36

Nhóm NLX

Trang 2


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

PHẦN MỞ ĐẦU
Lời mở đầu
Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do
cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất
yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn, thử
thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường. Đứng trước những thử

thách đó, địi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng
như nhân lực của mình. Trong doanh nghệp vấn đề tài chính đóng vai trị rất quan
trọng, bởi lẽ thình hình tài chính lành mạnh là một trong những điều kiện tiên quyết
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, đồng bộ, đạt
hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng phụ thuộc phần lớn vào khả năng
quản trị tài chính của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó chúng tơi chọn
đề tài “phân tích tình hình tài chính của cơng ty cổ phần R.E.E”. Thơng qua việc phân
tích, đánh giá tình hình tài chính tại cơng ty để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch tài
chính cho tương lại và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
1. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính của các doanh nghiệp, cụ thể hơn là phân tích bản
cân đối kế toán, bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…dựa vào đó mà đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua bài tiểu này, giúp chúng ta hiểu được cách sử dụng những thông tin
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những rủi ro
trong tương lai để ra quyết định kinh tế.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này xoay quanh các vấn đề tài chính của doanh
nghiệp như bản cân đối kế toán, bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản báo
cáo tình hình tài chính…
4. Phương pháp nghiên cứu

Nhóm NLX

Trang 3



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các số liệu
tài chính hiện hành và q khứ.

Nhóm NLX

Trang 4


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính
1.1.1 Khái niệm
Phân tích tài chính là việc sử dụng các kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo
cáo tài chính cho doanh nghiệp để nắm bắt được tình hình tài chính thực tế của doanh
nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.1.2 Ý nghĩa
Phân tích tài chính là một mục vơ cùng quan trọng đối với nhiều đối tượng.
Dưới đây là ý nghĩa đối với mỗi nhóm đối tượng:
- Nhóm đối tượng bên ngoài - bao gồm chủ đầu tư, chủ nợ và cơ quan quản lí
- Nhóm đối tượng từ bên trong doanh nghiệp đó là chủ doanh nghiệp, manager,
nhân viên trong cơng ty....
Đối với nhóm đối tượng




thứ nhất là nhóm đối tượng bên ngồi bao gồm chủ đầu tư, chủ nợ và cơ quan quản lí.
Những kết quả phân tích tài chính sẽ giúp họ có một cái nhìn toàn diện bao quát về
doanh nghiệp, về vốn, tỉ suất lãi, doanh thu hàng năm, nợ tồn đọng,... Các chỉ số phân
tích tài chính sẽ cung cấp một cách chính xác, kịp thời và thiết yếu cho các nhà đầu tư
có ý định hoặc tuơng lai sẽ đầu tư vào doanh nghiệp. Chính những kết quả phân tích
này là cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư, là nguồn thu hút vốn từ ngồi vào
giúp

cho

doanh

nghiệp

phát

triển

tốt

hơn.

- Cịn đối với chủ nợ, những chỉ số trong bảng phân tích tài chính phục vụ một yêu
cầu duy nhất đó là khả năng thanh toán nợ tồn đọng của doanh nghiệp đối với họ.
Nhóm đối tượng này thường chỉ quan tâm chủ yếu đến chỉ số kinh doanh, doanh thu,
lưu lượng tiền mà doanh nghiệp có được trong một năm - thường thì không quan tâm
đến nguồn tiền - để phục vụ chi trả thanh tốn các khoản nợ của cơng ty đó. Một số

chỉ số phân tích tài chính khác mà họ quan tâm như lưu lượng hàng hóa, hàng tồn kho,
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, máy móc và một số chỉ tiêu khác.
- Riêng nhóm "cơ quan quản lí", nhóm này chỉ quan tâm đến tốc độ phát triển của
doanh nghiệp trên mặt vĩ mô, những ảnh hưởng của doanh nghiệp trong một ngành,
một lãnh vực hoặc hơn nữa là phạm vi đất nước. Những chỉ số này giúp họ có những

Nhóm NLX

Trang 5


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

cái nhìn bao quát hơn về quá trình phát triển và thi phần của doanh nghiệp trong bộ
phận, ngành, lãnh vực hoặc nền kinh kế.
Nhóm thứ hai đó là nhóm



có tác động từ bên trong doanh nghiệp, bao gồm có chủ doanh nghiệp, Manager, nhân
viên,... Họ cần có một bản phân tích tài chính đầy đủ, chính xác, rõ ràng và chi tiết.
Phục vụ cho mục đích điều hành, quản lí và xây dựng doanh nghiệp ngày càng lớn
mạnh, các nhà quản lí thường yêu cầu những chỉ số phân tích chính xác và chi tiết
mang tính thời sự cập nhật để họ đưa ra những biện pháp chiến lược sách lược trong
kế hoạch kinh doanh của mình, khắc phục những khuyết điểm, tồn đọng và xúc tiến
những giải pháp kinh doanh mới. Đối với nhân viên cơng ty, những chỉ số phân tích
tài chính giúp họ có cái nhìn chính xác, khả quan hơn về doanh nghiệp mà họ đang
làm, và tất nhiên một điều hoàn tồn có thể xảy ra đó là họ sẽ trở thành một nhà đầu tư

ưu thế của doanh nghiệp.
1.2. Vai trị và mục đích của phân tích tài chính
1.2.1 Vai trò
- Vai trò đầu tiên và rất quan trọng của phân tích tài chính là tạo ra giá trị
khổng lồ cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích, và đề xuất “lời khuyên đầu tư”
cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
- Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những
trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính khơng chắc chắn cho các hoạt
động kinh doanh.
- Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả
trong phân tích các hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh
nghiệp của mình thơng qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch.
- Kết qủa của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của
các công ty. Điều này đã được khẳng định rất rõ và chứng minh qua thực tế.
1.2.2. Mục đích
Phân tích tài chính giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính,
khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển

Nhóm NLX

Trang 6


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp để từ đó đưa ra quyết
định cho thích hợp.

1.3. Giới thiệu sơ lược về báo cáo tài chính
1.3.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
các số liệu tài chính hiện hành và q khứ. Thơng qua đó giúp người sử dụng thơng
tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai để
đề ra các quyết định kinh tế.
1.3.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính đối với nhà quản trị
Việc phân tích các báo cáo tài chính có thể giúp cho nhà quản trị đưa ra các
hướng đi cho doanh nghiệp. Cũng như đưa ra các mục tiêu cho doanh nghiệp nhằm
hướng tới những mục tiêu làm cho doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc đưa doanh nghiệp
đi lên theo hướng mà báo cáo tài chính đưa ra. Định hướng của cơng tác phân tích tài
chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một
cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết
định, phân tích tài chính hay tất cả những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương
lai.
Phân tich báo cáo tài chính đối với nhà đầu tư
Cả những người mua bán cổ phần lẫn nhà cho vay ngân hàng đều phân tích các
báo cáo tài chính và coi đó như là một công việc hỗ trợ cho việc ra quyết định, tuy
nhiên phạm vị chú ý chính trong những phân tích của họ sẽ khác nhau. Người ta sử
dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh
giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình
tài chính trong q khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những
sự cố kinh tế trong tương lai
Phân tích báo cáo tài chính đối với người cho vay
Nhà cho vay ngân hàng có thể quan tâm nhiều hơn tới khả năng cơ động
chuyển sang tiền mặt trong thời kỳ ngắn hạn và giá trị lý giải của các tài sản có tính cơ
động. Cịn các nhà đầu tư cổ phần tiềm năng quan tâm hơn đến khả năng sinh lợi lâu

Nhóm NLX


Trang 7


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

dài và cơ cấu vốn. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp, sự định hướng vào việc ra
quyết định của cơng tác phân tích là đặc trưng chung.
1.3.3. Cơng cụ của phân tích báo cáo tài chính
Hiện nay, cơng cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là
phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập hợp
các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một số tổ
chức đang được xem xét. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo
hai phương pháp chính. Thứ nhất, các tỷ lệ cho tổ chức đang xét sẽ được so sánh với
các tiêu chuẩn của ngành. Có thể có những tiêu chuẩn của ngành này thông qua các
dịch vụ thương mại như của tổ chức Dun and Bradstreet hoặc Robert Morris
Associates, hoặc thông qua các hiệp hội thương mại trong trường hợp khơng có sẵn,
các tiêu chuẩn ngành cho ngành đã biết hoặc do tổ chức mà ta đang xem xét không thể
dễ dàng gộp lại được thành một loại hình ngành “tiêu chuẩn”. Các nhà phân tích có
thể đưa ra một tiêu chuẩn riêng của họ bằng cách tính tốn các tỷ lệ trung bình cho các
cơng ty chủ đạo trong cùng một ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào
cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh cơng ty đang phân tích với các tiêu
chuẩn được đưa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mơ tài sản xấp xỉ.
Cơng dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với mỗi
công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với cơng ty có thể được
đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ
chính thơng qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem công ty đã vững
vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.

Đối với cả hai phạm trù sử dụng chính, người ta thường nhận thấy rằng “trăm nghe
không bằng mắt thấy” và việc mô tả các kết quả phân tích dưới dạng đồ thị thường rất
hữu ích và xúc tích. Nếu ta chọn phương pháp này để trình bày các kết quả thì tốt nhất
là nên trình bày cả tiêu chuẩn ngành và xu thế trên cùng một biểu đồ. Các tỷ lệ tài
chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ theo khía cạnh cụ thể
về tình hình tài chính của cơng ty mà các tỷ lệ này muốn làm rõ. Bốn loại chính, xét
theo thứ tự mà chúng ta sẽ được xem xét ở dưới đây là:
- Khả năng sinh lợi: Các tỷ lệ “ở hàng dưới cùng” được thiết kế để đo lường
năng lực có lãi và mức sinh lợi của cơng ty.

Nhóm NLX

Trang 8


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

- Tính thanh khoản: Các tỷ lệ được thiết kế ra để đo lường khả năng của một
cơng ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh tốn nợ ngần ngắn hạn khi đến hạn.
- Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực
của công ty để kiếm được lợi nhuận.
- Cơ cấu vốn (đòn bẩy nợ / vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài
chính cho các khoản vay nợ được công ty thực hiện bằng cách vay nợ hay bán thêm
cổ phần.

Nhóm NLX

Trang 9



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty cổ phần RRE
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh là Xí nghiệp Quốc doanh Cơ điện
lạnh, thành lập năm 1977. Ngày 13 tháng 11 năm 1993, Xí nghiệp được chuyển thành
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh theo Quyết định số 1707/QĐ-UB của Chủ tịch UBND
Tp. Hồ Chí Minh. Tại thời điểm thành lập, Cơng ty có vốn điều lệ là 16 tỷ đồng. Sau
khi cổ phần hóa, Cơng ty đã có những bước tiến mạnh mẽ về mọi mặt, doanh thu và
lợi nhuận đều tăng nhanh.
Ngày 14 tháng 8 năm 2000, Công ty đã được tổ chức DNV (Thụy Điển) cấp
chứng chỉ ISO 9002. Với sự kiện này, REE là công ty cơ điện lạnh đầu tiên tại Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9002. Đến năm 2003, nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, nhanh chóng hội nhập với các nước khu vực và thế giới, hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002 đang áp dụng tại Công ty đã được thay thế bằng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001:2000.
Với sự năng động của ban lãnh đạo Công ty và tập thể cán bộ công nhân viên,
Công ty luôn được đánh giá là người đi tiên phong trong việc thực hiện các chính sách
đổi mới của Nhà nước. Là doanh nghiệp đầu tiên tiến hành cổ phần hóa vào năm 1993,
Cơng ty cũng là một trong hai doanh nghiệp đầu tiên niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2000. Tại thời điểm
niêm yết, vốn điều lệ của Công ty là 150 tỷ đồng.
Năm 2002, Công ty tăng vốn lên 225 tỷ đồng thông qua việc phát hành thêm cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán. Sau khi thực hiện các đợt phát hành cổ phiếu
thưởng và phát hành 5 triệu cổ phiếu vào tháng 10/2005, hiện nay Cơng ty có vốn điều

lệ là 282 tỷ đồng.
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng, triết lý kinh doanh và định hướng phát triển
Tầm nhìn:
 Đối với khách hàng: Cung cấp các sản phẩm chất lượng cao mang tính ổn
định và lâu dài. Nhu cầu của khách hàng đều được REE phục vụ một cách tốt nhất,
khơng phân biệt đối tượng khách hàng.

Nhóm NLX

Trang 10


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

 Đối với cổ đông và nhà đầu tư: REE luôn giữ phương châm tăng cường sự
minh bạch, cơng khai hố thơng tin các hoạt động của Công ty đến các cổ đông, các
nhà đầu tư thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau và cũng luôn chủ động tạo cơ hội
đối thoại với nhà đầu tư.
 Đối với đối tác kinh doanh: Duy trì, ni dưỡng và phát triển mối quan hệ
lâu dài trên nguyên tắc tơn trọng lợi ích của các bên tham gia nhằm tạo ra những sản
phẩm chất lượng tốt nhất cho xã hội.
 Đối với cộng đồng xã hội: REE luôn xem việc chia sẻ tấm lòng với cộng
đồng bằng cả vật chất lẫn tinh thần là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
 Đối với nhân viên: Tạo môi trường làm việc bình đẳng, khơng phân biệt độ
tuổi, giới tính.
Triết lý kinh doanh:
 Cam kết cải tiến chất lượng
 Nuôi dưỡng mối quan hệ đối tác

 Tạo ra giá trị cao nhất cho cổ đơng
 Trân trọng sự đóng góp của nhân viên
 Bảo đảm tính chính trực
Sứ mệnh:
 Là nhà chun nghiệp về điều hịa khơng khí, Reetech ln đi đầu trong
cung cấp các giải pháp về điều hịa khơng khí trong mọi lĩnh vực theo hướng tiết kiệm
điện năng, bảo vệ mơi trường, mang lại những lợi ích tốt nhất và niềm tin cho khách
hàng.
 Luôn nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hướng tới tiện nghi, sang
trọng và sức khỏe cho người sử dụng.
Định hướng phát triển:


Hoạt động dịch vụ cơ điện (M&E)

+ Cơng trình nổi bật năm 2007 là nhà ga sân bay Tân Sơn Nhất. Với cơng trình
trọng điểm này, REE-M&E đã chứng minh được năng lực quản lý, thi công và hệ
thống cơ điện có trình độ kỹ thuật cao, ngang tầm với các nhà thầu M&E trên thế giới.
Ngoài ra, năm 2007, REE-M&E cũng ký kết được một số dự án tương đối, tập trung ở
Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội như cao ốc văn phịng Gemadept (91,5 tỷ đồng),

Nhóm NLX

Trang 11


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG


khu phức hợp Thái Bình Plaza (102,2 tỷ), Sài Gòn Pearl phase II (70,9 tỷ), Golden
westlake – HN (82,3 tỷ).
+ Phương hướng sắp tới là tham gia đấu thầu các dự án có gói M&E từ trung
bình trở lên (khoảng từ 3 triệu USD trở lên).


Hoạt động sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm mang

thương hiệu Reetech
+ Một lợi thế mà Reetech vượt trội hơn các thương hiệu khác là sản phẩm máy
điều hòa nhiệt độ Reetech có đầy đủ các dãy cơng suất, chủng loại đa dạng và có nhiều
dịng sản phẩm với giá thành hợp lý để người tiêu dùng lựa chọn, và đội ngũ dịch vụ
bảo hành bảo trì rộng khắp trên các tỉnh thành. Bên cạnh các dòng sản phẩm máy lạnh
dân dụng, Reetech cịn có các dịng sản phẩm dành cho thương mại, công nghiệp và
dược phẩm như hệ thống máy lạnh trung tâm thế hệ thứ ba làm lạnh bằng gas không
ảnh hưởng môi trường, máy lạnh trung tâm làm lạnh bằng nước giải nhiệt gió dạng
“Modular”.


Phát triển, quản lý khai thác kinh doanh bất động sản

+ tổng diện tích 66.737 m² văn phịng cho th của REE đa khơng cịn một chỗ
trống, như dự án etown 2 chính thức khai trương vào tháng 3/2007 chỉ chưa đầy 2
tháng sau đa lấp đầy 100% diện tích cho thuê.
+ Bên cạnh các hoạt động cho thuê văn phòng, sau hơn một năm thành lập,
REE Land – một công ty thành viên của REE Corp chuyên đầu tư vào lĩnh vực bất
động sản – đa có những bước khởi đầu tốt. REE Land đa tham gia góp vốn vào dự án
cao ốc căn hộ và văn phòng Hiệp Phú ở Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh và dự án cao
ốc văn phịng cùng với Cơng ty HAPACO ở Hải Phòng.
+ hoạt động kinh doanh BĐS của REE gặp nhiều khó khăn do sự sụt giảm của

TT nhà đất, chính sách cắt giảm đầu tư công của CP và việc thắt lại dịng tiền tín dụng
NH đổ vào lĩnh vực được dự đốn là cịn "lình xình" trong thời gian tới.


Đầu tư chiến lược

+ Với mơ hình “Holding Company”, REE có định hướng đầu tư vào một số
ngành nghề, lĩnh vực có nhiều tiềm năng và cơ hội phát triển, cụ thể danh mục đầu tư
của REE bao gồm: ngân hàng, hạ tầng điện - nước - viễn thông, vận tải, địa ốc, thủy
sản,…

Nhóm NLX

Trang 12


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

+ Tuy nhiên, sự sụt giảm quá mạnh của TTCK và BĐS đã ảnh hưởng tiêu cực
đến hoạt động đầu tư của REE. Việc mất thanh khoản của các dự án
2.1.3. Tài liệu phân tích

Nhóm NLX

Trang 13


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH


GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
dvt: ngàn
đồng
TÀI SẢN
A.
I.

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền

II.

2. Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư

III

ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn

.
1. Phải thu khách hàng

2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu theo tiến độ kế hoạch

IV.

hợp đồng xây dựng
4. Các khoản phải thu khác
5. Dự phịng phải thu khó địi
Hàng tồn kho

Nhóm NLX

2009

2008

tỉ trọng
2009
2008
tăng tuyệt đối

tỷ lệ tăng

%

%

1,408,236,808

1,118,977,987


289,258,821

25.85%

41.64%

42.90%

244,409,919

359,042,809

-114,632,890

-31.93%

7.23%

13.77%

91,399,269
153,010,650

25,450,192
333,592,617

65,949,077
-180,581,967


259.13%
-54.13%

2.70%
4.52%

0.98%
12.79%

325,383,754
458,186,486

182,504,714
457,724,511

142,879,040
461,975

78.29%
0.10%

9.62%
13.55%

7.00%
17.55%

-132,802,732

-275,219,797


142,417,065

-51.75%

-3.93%

-10.55%

575,146,029
224,871,531
70,385,741

457,622,941
195,130,680
14,777,886

117,523,088
29,740,851
55,607,855

25.68%
15.24%
376.29%

17.01%
6.65%
2.08%

17.55%

7.48%
0.57%

254,636,381
338,795,125
-8,627,136
242,913,714

229,555,088
26,029,516
-7,870,229
106,952,564

25,081,293
312,765,609
-756,907
135,961,150

10.93%
1201.58%
9.62%
127.12%

7.53%
10.02%
-0.26%
7.18%

8.80%
1.00%

-0.30%
4.10%

Trang 14


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
V.

kho
Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế Giá trị Gia tăng được
khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải

B.
I.

II.
III
.
IV.

thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN

Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
2. Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào cơng ty liên kết
2. Đầu tư dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

Nhóm NLX

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

249,311,699

111,431,452

137,880,247

123.74%


7.37%

4.27%

-6,397,965
20,363,392
1,742,862

-4,478,888
12,854,959
924,365

-1,919,077
7,508,433
818,497

42.85%
58.41%
88.55%

-0.19%
0.60%
0.05%

-0.17%
0.49%
0.04%

5,584,789


3,450,654

2,134,135

61.85%

0.17%

0.13%

13,056,741
1,973,709,471
89,628,886
17,872,226
41,514,866
-23,642,640
14,357,143
15,848,393
1,491,250

4,387,048
4,092,892
1,489,276,511
45,351,955
19,819,388
40,133,580
-20,314,192
11,886,137
12,603,724

-717,587

-4,387,048
8,963,849
484,432,960
44,276,931
-1,947,162
1,381,286
-3,328,448
2,471,006
3,244,669
2,208,837

-100.00%
219.01%
32.53%
97.63%
-9.82%
3.44%
16.38%
20.79%
25.74%
-307.81%

0.00%
0.39%
58.36%
2.65%
0.53%
1.23%

-0.70%
0.42%
0.47%
0.04%

0.17%
0.16%
57.10%
1.74%
0.76%
1.54%
-0.78%
0.46%
0.48%
-0.03%

57,399,517
521,885,876
664,675,337
-142,789,461

13,646,430
531,763,776
637,355,700
-105,591,924

43,753,087
-9,877,900
27,319,637
-37,197,537


320.62%
-1.86%
4.29%
35.23%

1.70%
15.43%
19.65%
-4.22%

0.52%
20.39%
24.44%
-4.05%

1,356,918,797
216,974,461
1,313,978,793
5,275,912
289,548

909,089,598
219,229,527
935,342,340
3,071,182
0

447,829,199
-2,255,066

378,636,453
2,204,730
289,548

49.26%
-1.03%
40.48%
71.79%

40.12%
6.42%
38.85%
0.16%
0.01%

34.85%
8.41%
35.86%
0.12%
0.00%

Trang 15


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2,056,818
2,929,546
3,381,946,279

141,636
2,929,546
2,608,254,498

1,915,182
0
773,691,781

1352.19%
0.00%
29.66%

0.06%
0.09%
100.00%

0.01%
0.11%
100.00%

A.
I.
1
2

3
4

NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà

893,842,260
791,108,503
148,477,993
142,259,957
389,655,601

508,968,718
403,533,080
148,277,946
68,293,306
101,195,303

384,873,542
387,575,423
200,047
73,966,651
288,460,298

75.62%

96.05%
0.13%
108.31%
285.05%

26.43%
23.39%
4.39%
4.21%
11.52%

19.51%
15.47%
5.68%
2.62%
3.88%

5
6
7
8
II.
1
2
3
4
5
B.
I.
1

2
3
4
5
6
II.

nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phịng trợ cấp thơi việc
Dự phịng phải trả dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần đã phát hành
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khác

53,253,805
2,265,398

1,836,395
47,782,142
3,854,329
102,733,757
63,422,906
22,666,870

9,153,793
2,483,699
6,122,968
64,287,101
3,718,964
105,435,638
59,844,841
32,570,912

44,100,012
-218,301
-4,286,573
-16,504,959
135,365
-2,701,881
3,578,065
-9,904,042

481.77%
-8.79%
-70.01%
-25.67%
3.64%

-2.56%
5.98%
-30.41%

1.57%
0.07%
0.05%
1.41%
0.11%
3.04%
1.88%
0.67%

0.35%
0.10%
0.23%
2.46%
0.14%
4.04%
2.29%
1.25%

16,643,981

13,001,889
17,996
2,088,465,068
2,087,167,691
810,431,310
1,315,439,887

-28,913
70,417,784
46,095,899
-155,188,276
1,297,377

3,642,092
-17,996
374,909,248
375,004,234
0
0
0
0
2,432,698
372,555,834
-94,986

28.01%
-100.00%
17.95%
17.97%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
5.28%
-240.07%
-7.32%


0.49%
0.00%
72.84%
72.80%
23.96%
38.90%
0.00%
2.08%
1.43%
6.43%
0.04%

0.50%
0.00%
80.07%
80.02%
31.07%
50.43%
0.00%
2.70%
1.77%
-5.95%
0.05%

Nhóm NLX

2,463,374,316
2,462,171,925
810,431,310
1,315,439,887

-28,913
70,417,784
48,528,597
217,367,558
1,202,391

Trang 16


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐƠNG
THIỂU SỐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Nhóm NLX

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

1,202,391

1,297,377

-94,986

-7.32%

0.04%


0.05%

24,729,703
3,381,946,279

10,820,712
2,608,254,498

13,908,991
773,691,781

128.54%
29.66%

0.73%
100.00%

0.41%
100.00%

Trang 17


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỐ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE
dvt: ngàn

đồng
Mã số

CHỈ TIÊU

TM

2009

2008

tăng tuyệt

tỉ lệ tăng

tỉ trọng
2009
2008

1

1. Doanh thu bán hàng và

17.1

1,182,010,428

1,174,308,753

đối

7,701,675

2

cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh

17.1

-7,799,295

-19,915,379

12,116,084

-60.84%

10

thu
3. Doanh thu thuần về bán

17.1,

1,174,211,133

1,154,393,374

19,817,759


1.72%

100.00% 100.00%

11

hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán và dịch

-765,333,673

-824,317,894

58,984,221

-7.16%

-65.18%

-71.41%

20

vụ cung cấp
5. Lợi nhuận gộp về bán

408,877,460

330,075,480


78,801,980

23.87%

34.82%

28.59%

21

hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài

212,900,370

183,012,218

29,888,152

16.33%

18.13%

15.85%

22
23
24
25


chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh

30

nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

0.66%

%

23

17.2,
23
18

-4,086,863
-8,103,317
-48,980,024
-90,065,673

-525,042,497 520,955,634
-17,662,769
9,559,452
-39,710,986

-9,269,038
-70,809,872 -19,255,801

-99.22%
-54.12%
23.34%
27.19%

-0.35% -45.48%
-0.69%
-1.53%
-4.17%
-3.44%
-7.67%
-6.13%

478,645,270

-149,273,176 627,918,446

-420.65%

40.76%

động kinh doanh
Nhóm NLX

%

Trang 18


-12.93%


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

31
32
40
50

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán

51

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

19,23
19
19

5,749,895
-205,800
5,544,095
484,189,365

trước thuế

15. Chi phí thuế TNDN hiện

20.1

-52,302,330

-15,036,430

52

hành
16. (Chi phí) lợi ích thuế

20.3

1,915,182

2,868,075

60

TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế

433,802,217

TNDN
Phân bổ cho:
17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu


70

số
17.2 Cổ đông của công ty mẹ
18. Lãi cơ bản trên mỗi cổ
phiếu (VNĐ)

Nhóm NLX

7,982,887
-2,232,992
-368,307
162,507
7,614,580
-2,070,485
-141,658,596 625,847,961

-27.97%
-44.12%
-27.19%
-441.80%

0.49%
-0.02%
0.47%
41.24%

0.69%
-0.03%
0.66%

-12.27%

-37,265,900

247.84%

-4.45%

-1.30%

-952,893

-33.22%

0.16%

0.25%

-153,826,951 587,629,168

-382.01%

36.94%

-13.33%

1,603,571

-7,641


1,611,212

-21086.40%

0.14%

0.00%

432,198,646

-153,750,541

585,949,187

-381.10%

36.81%

-13.32%

5,333

-1,901

7,234

-380.54%

0.00%


0.00%

24

Trang 19


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHT ĐỘNG KINH DOANHNG KINH DOANH

GVHD:Th.s TRẦN NGỌC HÙNG

2.2. phân tích tình hình tài chính của cơng ty cố phần REE
2.2.1. Phân tích sơ lược
2.2.1.1. Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn
Phân tích theo chiều ngang
Dựa vào bảng cân đối kế toán ta thấy Tài sản ngắn hạn tăng 25.85% tương ứng
với mức tăng 289,258 tỷ. Mức tăng này ảnh hưởng bởi nhân tố Tiền và các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn, Hàng tồn kho.
Ta thấy Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 31.93% tương đương với
mức giảm là 114,632 tỷ đồng. Trong khi đó các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng
78.29% tương đương với mức tăng 142,879 tỷ, mức tăng này thật đáng kể. Cho thấy
công ty đã dùng tiền và các khoản tương đương tiền để mua chứng khoán ngắn hạn
năm 2009.
Năm 2008-2009 khoản mục hàng tồn kho tăng 127.12%, mức tăng tương ứng
với 135,061 tỷ. Mức tăng này cho thấy công ty đang gia tăng sản lương hàng tồn kho,
có thể do việc kinh doanh của công ty không được như ý hoặc mức tăng hàng tồn kho
thuộc vào chiến lược kinh doanh của công ty.
Tài sản dài hạn tăng 58.36%, mức tăng này tương ứng với mức tăng 484,432 tỷ.
Mức tăng này được gây ra bởi mức tăng tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn. Năm 2009 tài sản cố định tăng 97.63% tương ứng với mức tăng 44,276 tỷ

đồng, mức tăng này gần gấp đôi so với giá trị tài sản năm 2008. Trong khi đó các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 49.26%, mức tăng tương ứng với 447,829 tỷ
đồng. Tài sản dài hạn tăng cho thấy công ty đã dùng tiền mặt để đầu tư vào tài sản cố
định hoặc năm 2009 công ty đã huy động vốn để mở rộng sản xuất. Để hiểu rõ được
điều này, chúng ta cần phải xem xét phần Nguồn vốn của công ty.
Phần Nợ phải trả của công ty tăng 75.62%, mức tăng này tương ứng với
384,873 tỷ đồng. Điều này cho thấy công ty vay mượn nợ khá nhiều trong năm 2009,
công ty vay mượn nợ để đầu tư vào tài sản cố định để mở rộng sản xuất. Khoản mục
vay mượn nợ ngân hàng chỉ tăng có 0.13%, mức tăng này không đáng kể. Trong khoản
vay mượn cơng ty khơng chỉ sử dụng hồn tồn vốn vay ngân hàng mà còn dựa vào
phần phải trả người bán. Nhìn vào bảng cân đối kế tốn ta thấy rằng khoản phải trả
người bán tăng 108.31%, mức tăng này hơn gấp đơi so với năm trước tương đương với

Nhóm NLX

Trang 20



×