Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

VẬT LÝ THPT - BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU - CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.28 KB, 14 trang )

DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
I - ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 1: Cho đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp; R = 10
3Ω
; L =
0,3 /
π
(H); C =
3
10 / 2
π

(F). Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế
( )
100 2 cos 100u t
π
=
(V).
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
A.
( )
5 2 os 100 / 6i c t
π π
= −
(A) B.
( )
5 2 os 100 / 6i c t
π π
= +
(A)


C.
( )
5 os 100 / 6i c t
π π
= −
(A) D.
( )
5 os 100 / 6i c t
π π
= +
(A)
b) Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mỗi phần tử R; L; C
A.
( )
86,5 2 cos 100 / 6
R
u t
π π
= +
;
( )
150 2 cos 100 / 3
L
u t
π π
= +
;
( )
100 2 cos 100 2 / 3
C

u t
π π
= −
B. A.
( )
86,5 2 cos 100 / 6
R
u t
π π
= −
;
( )
150cos 100 / 3
L
u t
π π
= +
;
( )
100cos 100 2 / 3
C
u t
π π
= −
C. A.
( )
86,5 2 cos 100 / 6
R
u t
π π

= −
;
( )
150 2 cos 100 / 3
L
u t
π π
= +
;
( )
100 2 cos 100 2 / 3
C
u t
π π
= −
D. A.
( )
86,5 2 cos 100 / 6
R
u t
π π
= +
;
( )
150 2 cos 100 / 3
L
u t
π π
= +
;

( )
100 2 cos 100 2 / 3
C
u t
π π
= +
c) Công suất tiêu thụ và hệ số công suất của mạch?
A. P = 432,5W; 0,566 B. P = 432,5W; 0,866 C. P = 234,5W; 0,668 D. P = 234,5W; 0,668
Bài 2: Tại thời điểm t (s), điện áp
( )
200 2 os 100 / 2u c t
π π
= −
(V) có giá trị 100
2
V và đang giảm. sau thời điểm đó
1/300 s điện áp này có giá trị là
A. -100V B. 100
3
V C. -100
2
V D. 200V
Bài 3: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 50

; L = 159mH, C = 31,8

. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u

=
120cos100

π
t(V). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là:
A. 1000J. B. 4320J. C. 432J. D. 200J.
Bài 4: Cho mạch điện RLC nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
( )
0
os 100 / 6i I c t
π π
= +
. Tính từ
thời điểm cường độ dòng điện qua mạch triệt tiêu, sau khoảng thời gian T/4 thì điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của
đoạn mạch là
A. 0 B.
0
100
I C
π
C.
0
25
I C
π
D.
0
50
I C
π
Bài 5: Một đèn ống huỳnh quang được đặt dưới hiệu điện thế có giá trị cực đại 127V và tần số 50Hz. Biết đèn chỉ sáng khi
hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn
90u V≥

. Tinh thời gian trung bình đèn sáng trong mỗi phút?
A. 30s B. 40s C. 20s D. 1s
Bài 6: Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng u = U
0
sin2
π
ft (V). Tại thời
điểm t
1
giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 2
2
A, 60
6
V. Tại thời điểm
t
2
giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 2
6
A, 60
2
V. Dung kháng của tụ
điện bằng
A. 20
2

B. 20
3

C. 30


D. 40

Bài 7: Người ta dùng một vôn kết (có điện trở rất lớn) và một điện trở đã biết R = 100

để xác định điện dung C của một tụ,
điện trở r cùng hệ số tự cảm L của một cuộn dây.
Lần đầu mắc tụ nối tiếp với cuộn dây vào một hiệu điện thế xoay chiều f = 50Hz, và đo được các hiệu điện thế U = 200V hai
đầu đoạn mạch, U
d
=
80 5
V hai đầu cuộn dây, U
C
= 200V ở hai đầu tụ.
Lần hai mắc thêm điện trở R nối tiếp với tụ và cuộn dây vào mạch điện rồi đo hiệu điện thế hai đầu tụ được
'
200 5 / 3
C
U = Ω
a) Hãy tính r, L, C
A. 200

; 0,318H; 12,7
F
µ
B. 200

; 0,626H; 12,7
F
µ

C. 100

; 0,626H; 12,7
F
µ
D. 100

; 0,318H; 12,7
F
µ
b) Tính công suất tiêu thụ trong mỗi trường hợp ở trên
A. 28W; 53W B. 128W; 53W C. 280W; 530W D. 12W; 5W
Bài 8: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. R = 50

, C =
4
2.10 / ( 3 )
π

(F), cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế
( )
100 2 cos 100u t
π
=
; Mắc khóa K song song với cuộn dây; khi K đóng hay mở thì cường độ
dòng điện hiệu dụng trong mạch như nhau. Tính L và I ?
A. 0,55H; 1A B. 1H; 0,55A C. 0,5H ; 2A D. 2H; 0,5A
Bài 9: Cho mạch điện xoay chiều RLC. Cuộn dây thuần cảm L =
0,3 /

π
(H), C =
4
4.10 /
π

(F); R là biến trở. Đặt mạch vào
hiệu điện thế
( )
200 2 cos 100u t
π
=
V
a) Viết biểu thức u
R
khi công suất của mạch đạt cực đại
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 1
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
A.
( )
200cos 100 / 4
R
u t
π π
= −
V B.
( )
200cos 100 / 4
R
u t

π π
= +
V
C.
( )
100cos 100 / 4
R
u t
π π
= −
V D.
( )
100cos 100 / 4
R
u t
π π
= −
V
b) Cho R = 20

, Hỏi phải ghép với C một tụ C
1
như thế nào và bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại;
Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm khi đó.
A. mắc song song C
1
= 0,637 mF B. mắc nối tiếp C
1
= 0,637 mF
C. mắc song song C

1
= 0,637
µ
F D. mắc nối tiếp C
1
= 0,637
µ
F
Bài 10: Cho đoạn mạch gồm R, L, C mắc theo thứ tự trên vào đoạn mạch AB. M là điểm giữa L và C; Biểu thức hiệu điện thế
tức thời giữa hai điểm A và M là u
AM
= u
RL
= 200 cos100
π
t(V). Viết biểu thức u
AB
?
A.
( )
200cos 100
AB
u t
π
=
(V) B.
( )
200 2 cos 100
AB
u t

π
=
(V)
C.
( )
200cos 100 / 2
AB
u t
π π
= −
(V) D.
( )
200cos 100 / 2
AB
u t
π π
= +
(V)
Bài 11: Một cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L. Mắc cuộn dây vào hiệu điện thế một chiều U = 10V thì cường độ dòng điện
qua cuộn dây là 0,4A. Khi mắc cuộn dây vào hiệu điện thế xoay chiều
( )
100 2sin 100u t
π
=
(V) thì cường độ dòng điện
qua cuộn dây là 1A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. 0,308H B. 0,968H C. 0,488H D. 0,729H
Bài 12: Cho một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai
đầu đoạn mạch là u = 100
2

cos100πt (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng

3
A và lệch pha
3
π
so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của R và C là
A. R =
3
50
Ω và C =
π
5
10
3−
F. B. R =
3
50
Ω và C =
π
5
10
4−
F.
C. R = 50
3
Ω và C =
π
3
10


F. D. R =50
3
Ω và C =
π
4
10

F.
II. CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Bài 1: Cường độ dòng điện tức thời qua mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp là i = I
0
cos(
ω
t) khi đặt vào hai đầu đoạn mạch
đó một điện áp xoay chiều u = U
0
cos(
ω
t+
ϕ
). Công suất tức thời của đoạn mạch được xác định theo công thức:
A.
( )
0 0
os osp U I c c t
ϕ ω ϕ
 
= + +
 

B.
0 0
0,5 osp U I c
ϕ
=
C.
( )
0 0
0,5 os os 2p U I c c t
ϕ ω ϕ
 
= + +
 
D.
0 0
osp U I c
ϕ
=
Bài 2: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó R thay đổi được. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U. Khi R thay
đổi có hai giá trị R
1
và R
2
của R để mạch có cùng công suất và độ lệch pha của u và i tương ứng là
1
ϕ

2
ϕ
.

a) Tìm hệ thức liên hệ giữa R
1
và R
2
A.
2
1 2
/ 2R R U P+ =
;
( )
2
1 2
.
L C
R R Z Z= −
B.
2
1 2
2 /R R U P+ =
;
( )
2
1 2
.
L C
R R Z Z= −
C.
2
1 2
/R R U P+ =

;
( )
2
1 2
.
L C
R R Z Z= +
D.
2
1 2
/R R U P+ =
;
( )
2
1 2
.
L C
R R Z Z= −
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa
1
ϕ

2
ϕ
.
A.
1 2
ϕ ϕ π
+ =
B.

2
1 2
. / 4
ϕ ϕ π
=
C.
1 2
/ 3
ϕ ϕ π
+ =
D.
1 2
/ 2
ϕ ϕ π
+ =
Bài 3: Cho
220 2 os100
AB
u c t
π
=
(V) đặt vào đoạn mạch gồm 3 phần tử R, L =
2 /
π
(H), C =
4
10 /
π

(F). Khi R = R

1
thì
công suất mạch đạt cực đại là P
1
. Khi R = R
2
hoặc R = R
3
thì P
AB
= P
2
= P
3
< P
1
. Tìm quan hệ R
1
, R
2
, R
3
A.
1 2 3
R R R= +
B.
2 3
1
2 3
R R

R
R R
=
+
C.
2
1 2 3
R R R=
D.
2
1 2 3
2 .R R R=
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện trở R thay đổi được. Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Khi R
= R
1
hoặc R = R
2
thì mạch tiêu thụ công suất bằng nhau.
a) Tìm R để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại và giá trị cực đại đó; khi đó hệ số công suất của mạch = ?
A.
( ) ( )
1 2
R R r R r r= − − −
;
( )
2
axABm
U
P
R r

=
+
B.
( ) ( )
1 2
R R r R r r= + + −
;
( )
2
ax
2
ABm
U
P
R r
=
+
C.
( )
1 2
2R R R r r= + −
;
( )
2
ax
2
ABm
U
P
R r

=
+
D.
( ) ( )
1 2
R R r R r r= − − +
;
( )
2
ax
2
ABm
U
P
R r
=
+
b) Tìm R để công suất tiêu thụ trên biến trở R đạt cực đại và giá trị cực đại đó; khi đó hệ số công suất của mạch = ?
A.
L C
R Z Z= −
;
( )
2
axRm
U
P
R r
=
+

. B.
L C
R Z Z r= − −
;
( )
2
ax
2
Rm
U
P
R r
=
+
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 2
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
C.
( )
2
2
L C
R r Z Z= + −
( )
2
ax
2
Rm
U
P
R r

=
+
. D.
R =
0;
2
ax
2
Rm
U
P
r
=
c) Tìm R để công suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt cực đại,và giá trị cực đại đó; khi đó hệ số công suất của mạch = ?
A. R = 0 B.
L C
R Z Z= −
C. R =

D.
L C
R Z Z r= − −
d) Vẽ đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của P theo R
Bài 5: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì công suất
(hoặc dòng điện hoặc độ lệch pha) của mạch có giá trị như nhau.
a) Hỏi với giá trị nào của L thì công suất của mạch có giá trị cực đại:

A.
1 2
L L L= +
B.
1 2
2
L L
L
+
=
C.
1 2
1 1 1
L L L
= +
D.
1 2
1 1 1 1
2L L L
 
= +
 ÷
 
b) vẽ đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của P theo L
Bài 6: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, tụ có điện dung thay đổi được. Khi C = C
1
hoặc C = C
2
thì công suất của đoạn mạch có
giá trị bằng nhau. Để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện dung C bằng:

A.
1 2
C C C= +
B.
1 2
2
C C
C
+
=
C.
1 2
1 1 1
C C C
= +
D.
1 2
1 1 1 1
2C C C
 
= +
 ÷
 
Bài 7: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp vào mạch điện có tần số f thay đổi. Người ta thấy rằng có hai giá trị của tần số f
1

f
2
mạch cho cùng một giá trị công suất P
1

= P
2
. Thay đổi f đến tần số f
0
thì thấy công suất của mạch đạt cực đại. Tìm f
0
A.
0 1 2
f f f= +
B.
2 2
0 1 2
f f f= +
C.
2 2 2
0 1 2
1/ 1/ 1/f f f= +
D.
0 1 2
.f f f=
Bài 8:(ĐH 2011) Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R
1
= 40 Ω
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =10
-3
/4π (F), đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R
2
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần.
Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và
MB lần lượt là:

( )
50 2 os 100 7 /12
AM
u c t
π π
= −
(V) và
150 os100
MB
u c t
π
=
(V). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,84. B. 0,71. C. 0,95. D. 0,86.
Bài 9:(ĐH 2011) Đặt điện áp u = U
2
cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f
1
thì cảm kháng và dung kháng
của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f
2
thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ
giữa f
1
và f
2

A.
2 1

2
3
f f=
B.
2 1
3
2
f f=
C.
2 1
4
3
f f=
D.
2 1
3
4
f f=
Bài 10: ĐH - 2010): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất
của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R
1
lần lượt là U
C1
, U
R1
và cosϕ
1
; khi biến trở có giá trị R
2

thì các giá trị tương ứng nói
trên là U
C2
, U
R2
và cosϕ
2
. Biết U
C1
= 2U
C2
, U
R2
= 2U
R1
. Giá trị của cosϕ
1
và cosϕ
2
là:
A.
1 2
1 2
cos ,cos
3 5
ϕ ϕ
= =
. B.
1 2
1 1

cos ,cos
5 3
ϕ ϕ
= =
. C.
1 2
1 2
cos ,cos
5 5
ϕ ϕ
= =
. D.
1 2
1 1
cos ,cos
2 2 2
ϕ ϕ
= =
.
III. MẠCH CÓ R, L, C HOẶC f BIẾN ĐỔI
3. Các bài toán liên quan đến cực trị của công suất
3.1 Thay đổi L hoặc C hoặc
ω
. Điều kiện để P
max
:
L C
Z Z=

2

axm
U
P
R
=
Trong mạch xảy ra cộng hưởng điện, hệ số công suất
cos 1
ϕ
=
3.2 Thay đổi R, tìm R để P
max
a) Mạch R, L, C, r = 0:
2
ax
2
m
U
P
R
=



L C
R Z Z= −
;
2
os =
2
c

ϕ
b) Mạch R, L,r, C
* Tìm R để công suất trên mạch AB cực đại:
( )
2
ax
2
AB m
U
P
R r
=
+



L C
R r Z Z+ = −
;
2
os =
2
c
ϕ
* Tìm R để công suất trên R cực đại:
2
R ax
P
2( +r)
m

U
R
=


2 2
( )
L C
R r Z Z= + −
3.3 R thay đổi có hai giá trị R
1
, R
2
đều cho cùng công suất P < P
max
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 3
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
( )
( )
2
2
2 2 2
2
2
0
L C
L C
U
P I R R PR U R P Z Z
R Z Z

= = ⇒ − + − =
+ −
Theo Vi-ét:
2
1 2
U
R R
P
+ =

1 2 L C
R R Z Z= −
Nếu cuộn dây có r:
2
1 2
2
U
R R r
P
+ + =

1 2
( )( )
L C
R r R r Z Z
+ + = −
Bài tập R thay đổi
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm biến trở R thay đổi được từ 0 đến 100

, tụ điện C có điện dung thay đổi được và cuộn cảm L =

1/
π
(H) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp
( )
220 2 os 100u c t
π
=
V. Điều chỉnh C đến giá trị C
0
khác 0, thì thấy hiệu điện thế hiệu dụng U
RC
không phụ thuộc vào R khi thay đổi giá trị của R. Giá trị của C
0
và U
RC
lần lượt
là:
A.
4
10 /
π

(F); 110(V) B.
4
2.10 /
π

(F); 220(V) C.
4
10 /

π

(F); 220(V) D.
4
2.10 /
π

(F); 110(V)
Bài 2(ĐH – 2007): Đặt hiệu điện thế u = U
0
sinωt (U
0
và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ
tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó
hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,85. B. 0,5. C. 1. D. 1/√2
Bài 3(ĐH – 2008): Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng Z
L
, dung kháng Z
C
(với Z
C
≠ Z
L
) và tần số dòng
điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R
0
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P
m

, khi đó
A. R
0
= Z
L
+ Z
C
. B.
2
m
0
U
P .
R
=
C.
2
L
m
C
Z
P .
Z
=
D.
0 L C
R Z Z= −
Bài 4: Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ gồm cuộn thuần cảm L, nối tiếp với biến trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U
AB
ổn

định, tần số f. Ta thấy có 2 giá trị của biến trở là R
1
và R
2
làm độ lệch pha tương ứng của u
AB
với dòng điện qua mạch lần lượt
là ϕ
1
và ϕ
2
. Cho biết ϕ
1
+ ϕ
2
= . Độ tự cảm L của cuộn dây được xác định bằng biểu thức:
A. L = . B. L = . C. L = . D. L =

.
Bài 5: Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
U, tần số góc
ω
= 200(rad/s). Khi L = L
1
=
π
/4(H) thì u lệch pha so với i góc
1
ϕ
và khi L = L

2
= 1/
π
(H) thì u lệch pha so
với i góc
2
ϕ
. Biết
1
ϕ
+
2
ϕ
= 90
0
. Giá trị của điện trở R là
A. 50

. B. 65

. C. 80

. D. 100

.
Bài 6: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết dung kháng Z
C
= 48

. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số f.

Khi R = 36

thì u lệch pha so với i góc
1
ϕ
và khi R = 144

thì u lệch pha so với i góc
2
ϕ
. Biết
1
ϕ
+
2
ϕ
= 90
0
. Cảm
kháng của mạch là
A. 180

. B. 120

. C. 108

. D. 54

.
Bài 7 (ĐH – 2009): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp

với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R
1
và R
2
công suất tiêu thụ của đoạn mạch
như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R
1
bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R =
R
2
. Các giá trị R
1
và R
2
là:
A. R
1
= 50 Ω, R
2
= 100 Ω. B. R
1
= 40 Ω, R
2
= 250 Ω. C. R
1
= 50 Ω, R
2
= 200 Ω. D. R
1
= 25 Ω, R

2
= 100
Bài 8: ĐH - 2010): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất
của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R
1
lần lượt là U
C1
, U
R1
và cosϕ
1
; khi biến trở có giá trị R
2
thì các giá trị tương ứng nói
trên là U
C2
, U
R2
và cosϕ
2
. Biết U
C1
= 2U
C2
, U
R2
= 2U
R1
. Giá trị của cosϕ

1
và cosϕ
2
là:
A.
1 2
1 2
cos ,cos
3 5
ϕ ϕ
= =
. B.
1 2
1 1
cos ,cos
5 3
ϕ ϕ
= =
. C.
1 2
1 2
cos ,cos
5 5
ϕ ϕ
= =
. D.
1 2
1 1
cos ,cos
2 2 2

ϕ ϕ
= =
.
4. Mạch RLC có C thay đổi
4.1 Để mạch có cộng hưởng

Z
min
; I
max
; U
R max
; U
Lmax
; U
RLmax
; P
ABmax
;
os axc m
ϕ
=
; u cùng pha với i, cùng pha với u
R
; u
L
sớm pha
/ 2
π
so với u

AB


L C
Z Z=
* Hai tụ C
1
, C
2
ghép song song C
12
= C
1
+ C
2
; C
12
> C
1
, C
2
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 4
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
* Hai tụ C
1
, C
2
ghép nối tiếp
12 1 2
1 1 1

C C C
= +
; C
12
< C
1
, C
2
4.2 Để U
Cmax
2 2
ax
L
C m
U R Z
U
R
+
=



2 2
L
C
L
R Z
Z
Z
+

=
; khi đó
RL AB
U U⊥
r r
;
/
0
u i
ϕ
<
(chứng minh theo giản đồ)
4.3 Để U
RCmax
U
RCmax

2 2
0
C L C
Z Z Z R− − =
(c/m theo đạo hàm)
4.4
RL RC
U U⊥
r r
(R ở giữa L và C)

1 2
tan .tan 1

ϕ ϕ
= −

2
L C
Z Z R=
;
2
L RL
C RC
U U
U U
 
=
 ÷
 
4.5 C biến đổi có hai giá trị C
1
và C
2
sao cho
1 2
/ /u i u i
ϕ ϕ
=


Z
1
= Z

2


I
1
= I
2


P
1
= P
2
Khi đó:
1 2
2
C C
L
Z Z
Z
+
=
* nếu đề bài yêu cầu tìm C để có cộng hưởng điện thì
( )
1 2
2
C C C
Z Z Z= +

1 2

1 1 1
2
C C C
 
= +
 ÷
 

( )
1 2
1 2
2C C
C
C C
=
+
;
4.6 Có hai giá trị của C (C
1
và C
2
) làm cho hiệu điện thế trên tụ trong hai trường hợp bằng nhau
1 2C C
U U=
. Tìm C để hiệu điện thế trên
tụ đạt cực đại, thì C thỏa mãn
1 2
1 1 1 1
2
C C C

Z Z Z
 
= +
 ÷
 

1 2
2
C C
C
+
=
4.7 Khi C = C
1
hoặc C = C
2
(giả sử C
1
> C
2
) thì i
1
và i
2
lệch pha nhau góc
1 2
/ /
0
AB AB
u i u i

ϕ ϕ ϕ
∆ = − <
Nếu I
1
= I
2
thì
1 2
/ /
/ 2
AB AB
u i u i
ϕ ϕ ϕ
= − = ∆
Nếu
1 2
I I≠
thì
1 2
1 2
/ /
/ /
tan tan
tan
1 .
AB AB
AB AB
u i u i
u i u i
ϕ ϕ

ϕ
ϕ ϕ

∆ =
+
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC. Cuộn dây thuần cảm L =
1/
π
(H). Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch
( )
2 os 100 / 4u U c t
π π
= +
(V). Khi cho C thay đổi, thấy có một giá trị
4
10 / 2C
π

=
(F) thì hiệu điện thế trên tụ đạt cực
đại là 150V. Giá trị R và điện áp hiệu dụng U của đoạn mạch là
A. 150

; 75V B. 100

; 75
2
V C. 100


; 150V D. 150

; 200V
Bài 2: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, trong đó có tụ C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều
2 osu U c t
ω
=
. Khi thay đổi điện dung của tụ để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại và bằng 2U. Chọn
biểu thức đúng
A.
/ 3
L
Z R=
B.
2
L
Z R=
C.
3
L
Z R=
D.
3
L
Z R=
Bài 3: cho đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế
( )
30 2 osu c t
ω ϕ

= +
(V). Khi
cho C thay đổi ta thấy có một giá trị của C làm cho U
C
cực đại và lúc đó thấy điện áp trên cuộn dây U
L
= 32V. Giá trị cực đại
của U
C

A. 30V B. 40V C. 50V D. 60V
Bài 4: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, tụ có điện dung thay đổi được. Khi
4
1
2.10 /C
π

=
(F) hoặc
4
2
10 /1,5C
π

=
(F) thì
công suất của đoạn mạch có giá trị bằng nhau. Để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện dung C bằng:
A.
4
2.10 / 3

π

(F) B.
4
10 / 2
π

(F) C.
4
310 / 2
π

(F) D.
4
10 /
π

(F)
Bài 5: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, tụ có điện dung thay đổi được. Khi
4
1
10 /C
π

=
(F) hoặc
4
2
3.10 /C
π


=
(F) thì hiệu
điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị bằng nhau. Để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì điện dung
C bằng:
A.
4
2,5.10 /
π

(F) B.
4
2.10 /
π

(F) C.
4
1,5.10 /
π

(F) D.
4
4.10 /
π

Bài 6: Đoạn mạch xoay chiều gồm đoạn AM nối tiếp đoạn MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 30

, mắc nối tiếp với
cuộn thuần cảm L = 0,4/
π

(H); đoạn MB là một tụ điện có điện dung thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều có hdt hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz. Điều chỉnh điện dung của tụ để điện áp hiệu dụng đoạn AM đạt cực đại là
120V, lúc đó điện áp hai đầu tụ điện có giá trị:
A. 96V B. 144V C. 200V D. 150V
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 5
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
Bài 7: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số 50Hz. Giá
trị của các phần tử là R = 30

, L = 0,4/
π
(H); điện dung của tụ thay đổi được. Lúc điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá
trị cực đại là 150 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RL có giá trị bằng 90V. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là:
A. 1 B. 0,8 C. 0,75 D. 0,6
Bài 8: Một tụ điện C có điện dung thay đổi, nối tiếp với điện trở R = 10
3

và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/
π
(H) trong mạch điện xoay chiều tần số 50Hz. Để điện áp hiệu dụng của đoạn mạch R nối tiếp C là U
RC
đạt cực đại thì điện
dung C phải có giá trị sao cho dung kháng bằng
A. 20

B. 30

C. 40

D. 35


Bài 9 (CĐ- 2008): Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω , cuộn dây thuần cảm có hệ số tự
cảm L=1/(10π) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện hiệu điện thế u = 200 √2sin100π t
(V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó
bằng
A. 200 V. B. 100√2 V. C. 50√2 V. D. 50 V
Bài 10 (ĐH - 2010): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn
mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là
điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C
1
thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C =
1
/ 2C
thì điện áp hiệu dụng
giữa A và N bằng
A. 200 V. B.
100 2
V. C. 100 V. D.
200 2
V.
Bài 11 (ĐH - 2010): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến
giá trị
4
10
4
F
π


hoặc
4
10
2
F
π

thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A.
1
.
2
H
π
B.
2
.H
π
C.
1
.
3
H
π
D.
3
.H
π
Bài 12 (ĐH 2011): Đặt điện áp xoay chiều u = U
2

cos100πt (U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/(5π) (H) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện
dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng U
3
. Điện trở R bằng
A. 20 Ω. B. 10
2
Ω. C. 20
2
Ω. D. 10 Ω.
Bài 13: Một cuộn dây không thần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C trong mạch điện xoay chiều có điện áp u = U
0
cos
ω
t (V). thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là
1
ϕ
, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 30V. Biết rằng nếu
thay đổi tụ C bằng tụ có điện dung C
'
= 3C thì dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp u là
2 1
/ 2
ϕ π ϕ
= −
và điện áp
hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V. Hỏi biên độ U
0
bằng bao nhiêu vôn?
A. 60V B. 30

2
V C. 60
2
V D. 30V
Bài 14: Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được trong mạch điện xoay chiều có điện
áp u = U
0
cos
ω
t (V). Ban đầu dung kháng Z
C
, tổng trở Z
Lr
của cuộn dây và Z của toàn mạch đều bằng 100

. Tăng điện dung
thêm một lượng
3
0,125.10 /C
π

∆ =
(F) thì tần số dao động riêng của mạch này khi đó là
80
π
(rad/s). Tần số
ω
của
nguồn điện xoay chiều bằng
A.

40 ( / )rad s
π
B.
50 ( / )rad s
π
C.
80 ( / )rad s
π
D.
100 ( / )rad s
π
5. Mạch RLC có L thay đổi
Tương tự bài toán C biến đổi, tìm L để:
5.1 Z
min
; I
max
; U
R max
; U
Cmax
; U
RCmax
; P
ABmax
;
os axc m
ϕ
=
; u

C
trễ pha
/ 2
π
so với u
AB


cộng hưởng điện (Z
L
= Z
C
)
* hai cuộn cảm L
1
, L
2
ghép nối tiếp: L
12
= L
1
+ L
2

* Hai cuộn cảm L
1
, L
2
ghép song song
1 2

12
1 2
L L
L
L L
=
+
5.2 Để U
Lmax
2 2
ax
C
Lm
U R Z
U
R
+
=



2 2
C
L
C
R Z
Z
Z
+
=

; khi đó
RC AB
U U⊥
r r
;
/
0
u i
ϕ
>
(chứng minh theo giản đồ)
5.3 Để U
RLmax
U
RLmax

2 2
0
L C L
Z Z Z R− − =
(c/m theo đạo hàm)
5.4
RL RC
U U⊥
r r
(R ở giữa L và C)

1 2
tan .tan 1
ϕ ϕ

= −

2
L C
Z Z R=
;
2
L RL
C RC
U U
U U
 
=
 ÷
 
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 6
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
5.5 L biến đổi có hai giá trị L
1
và L
2
sao cho
1 2
/ /u i u i
ϕ ϕ
=


Z
1

= Z
2


I
1
= I
2


P
1
= P
2
Khi đó:
1 2
2
L L
C
Z Z
Z
+
=
* nếu đề bài yêu cầu tìm L để có cộng hưởng điện (Z
min
; I
max
; U
R max
; P

ABmax
;
os max =1c
ϕ
=
; u
C
trễ pha
/ 2
π
so với u
AB
) thì
1 2
2
L L
L
Z Z
Z
+
=

1 2
2
L L
L
+
=
;
5.6 Có hai giá trị của L (L

1
và L
2
) làm cho hiệu điện thế trên L trong hai trường hợp bằng nhau
1 2L L
U U=
. Tìm L để hiệu điện thế trên
cuộn cảm đạt cực đại, thì L thỏa mãn:
1 2
1 1 1 1
2
L L L
Z Z Z
 
= +
 ÷
 


1 2
1 1 1 1
2L L L
 
= +
 ÷
 


1 2
1 2

2L L
L
L L
=
+
5.7 Khi L = L
1
hoặc L = L
2
(giả sử L
1
> L
2
) thì i
1
và i
2
lệch pha nhau góc
1 2
/ /
0
AB AB
u i u i
ϕ ϕ ϕ
∆ = − >
Nếu I
1
= I
2
thì

1 2
/ /
/ 2
AB AB
u i u i
ϕ ϕ ϕ
= − = ∆
Nếu
1 2
I I≠
thì
1 2
1 2
/ /
/ /
tan tan
tan
1 .
AB AB
AB AB
u i u i
u i u i
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ

∆ =
+
Bài 1: Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC, biết cuộn dây thuần cảm và L thay đổi được. Khi L =
2,5 /

π
(H) hoặc L =
1,5 /
π
(H) thì cường độ dòng điện trong mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Để công suấy tiêu thụ
trong mạch đạt cực đại thì L phải bằng:
A.
4 /
π
B.
2 /
π
C.
1/
π
D.
0,5 /
π
Bài 2: Cho đoạn mạch RLC, L thay đổi. Đặt hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz. Khi cho L =
3/
π
(H) và L =
1/
π
(H) thì dòng điện tức thời i
1
, i
2
tương ứng đều lệch pha góc
/ 4

π
so với hiệu điện thế hai đầy mạch. Điện trở
của mạch là
A. 80

B. 100

C. 150

D. 220

Bài 3: Cho đoạn mạch RLC, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều tần số f. Khi L =
2 /
π

hoặc L =
3/
π
thì hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm là như nhau. Muốn hiệu điện thế trên cuộn dây đạt cực đại thì L phải
bằng: A.
2,4 /
π
B.
2,5 /
π
C.
1/
π
D.
5 /

π
Bài 4 (ĐH 2011): Đặt điện áp xoay chiều u = U
2
cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ
điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm
đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là
A. 64 V. B. 80 V. C. 48 V. D. 136 V.
Bài 5: Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100
3
V vào hai đầu đoạn
mạch. Khi L biến thiên có một giá trị của L làm cho U
L
cực đại, lúc đó thấy U
C
= 200V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần
cảm đạt giá trị cực đại bằng: A. 100V B. 200V C. 300V D. 200
3
V
6. Mạch RLC, có tần số f thay đổi. Tìm f để:
6.1 Có cộng hưởng điện:
L C
Z Z=



1
2
f
LC
π

=
* Nếu ban đầu
L C
Z Z>


CH
f f>

để có cộng hưởng thì phải giảm f
* Nếu ban đầu
L C
Z Z<


CH
f f<

để có cộng hưởng thì phải tăng f
6.2 U
R
=I.R cực đại?
axRm
U U=

1
R CH
LC
ω ω
= =

6.3 U
L
= I.Z
L
cực đại?
ax
2 2
2 .
4
Lm
U L
U
R LC R C
=


2
2 2
2
2
L
LC R C
ω
=

điều kiện
2
2L
R
C

>
6.4 U
C
= I.Z
C
cực đại?
ax
2 2
2 .
4
C m
U L
U
R LC R C
=


2
2
2
1
2
C
R
LC L
ω
= −
điều kiện
2
2L

R
C
>
Chú ý:
ax axLm C m
U U=
;
2 2
.
R CH L C
ω ω ω ω
= =
6.5 Thay đổi f, có hai giá trị f
1
và f
2
để I
1
= I
2
, hoặc P
1
= P
2
?

1 2
Z Z=

( ) ( )

2 2
1 1 2 2L C L C
Z Z Z Z− = −

2
1 2
1
.
CH
LC
ω ω ω
= =
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 7
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
Bài 1: Đặt điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm. Khi f = 100Hz hoặc f =
25 Hz thì công suất của đoạn mạch bằng nhau. Để công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì tần số của dòng điện phải là:
A. 125Hz B. 75Hz C. 25Hz D.20Hz
Bài 2: Đặt điện áp xoay chiều
0
osu U c t
ω
=

ω
thay đổi, vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Thay đổi
ω
thì thấy
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi
1
ω ω

=
bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi
2
ω ω
=
. Hệ thức
đúng:
A.
1 2
2
LC
ω ω
+ =
B.
1 2
1
LC
ω ω
=
C.
1 2
2
LC
ω ω
+ =
D.
1 2
1
LC
ω ω

=
Bài 3: Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh RLC có tần số dòng điện thay đổi được. Gọi f
0
, f
1
, f
2
lần lượt là các giá
trị của tần số dòng điện làm cho U
R max
, U
L max
, U
C max
. Chọn hệ thức đúng:
A.
0
1
0 2
f
f
f f
=
B.
0 1 2
f f f= +
C.
1
0
2

f
f
f
=
D.
2
0
1
f
f
f
=
Bài 4: Cho mạch điện nối tiếp AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn AM gồm một cuộn cảm có điện trở thuần và một tụ
điện, đoạn MB chỉ chứa điện trở thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi,
có tần số thay đổi được. Lúc tần số của điện áp đặt vào là 30Hz và 60Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM có cùng
giá trị U
1
, lúc tần số của điện áp bằng 40Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AM có giá trị U
2
. So sánh U
1
và U
2
A. U
1
> U
2
B. U
1
< U

2
C. U
1
= U
2
D. U
1
= 0,5U
2
Bài 5:(ĐH 2011) Đặt điện áp u = U
2
cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f
1
thì cảm kháng và dung kháng
của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f
2
thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ
giữa f
1
và f
2

A.
2 1
2
3
f f=
B.
2 1

3
2
f f=
C.
2 1
4
3
f f=
D.
2 1
3
4
f f=
Bài 6:(ĐH 2011) Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt (U
0
không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR
2
< 2L. Khi ω = ω
1
hoặc ω = ω
2
thì
điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω = ω
0
thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại.
Hệ thức liên hệ giữa ω
1

, ω
2
và ω
0

A.
( )
2 2 2
0 1 2
1
2
ω ω ω
= +
B.
0 1 2
ω ω ω
=
C.
2 2 2
0 1 2
1 1 1 1
2
ω ω ω
 
= +
 ÷
 
D.
( )
0 1 2

1
2
ω ω ω
= +
Bài 7: Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R, một cuộn thuần cảm L và một tụ điện có điện dung C với R
2
C<2L.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được. Khi tần số góc của
điện áp đặt vào là
1
ω

2
ω
thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Khi tần số góc của điện áp là
0
ω
thì
điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Mối liên hệ giữa
1
ω
;
2
ω

0
ω

A.
2 2 2

0 1 2
1 1 1
ω ω ω
= +
B.
2 2 2
0 1 2
2 1 1
ω ω ω
= +
C.
2 2 2
0 1 2
2
ω ω ω
= +
D.
2 2 2
0 1 2
.
ω ω ω
=
Bài 8(ĐH - 2010): Đặt điện áp u =
2 cosU t
ω
vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp.
Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt
1
1
2 LC

ω
=
. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω bằng
A.
( )
1
/ 2 2
ω
B.
1
2.
ω
C.
1
/ 2
ω
D. 2ω
1
.
Bài 9 (CĐ 2007): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và
tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u
= U
0
sinωt, với ω có giá trị thay đổi còn U
0
không đổi. Khi ω = ω
1
= 200π rad/s hoặc ω = ω
2
= 50π rad/s thì dòng điện qua

mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng
A. 100 π rad/s. B. 40 π rad/s. C. 125 π rad/s. D. 250 π rad/s.
Bài 10: Một cuộn dây thuần cảm được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp u = U
0
cos
ω
t (V). Tại thời điểm t
1
và t
2
thì
điện áp và cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn lần lượt là u
1
= 100V; i
1
= 2,5
3
A và u
2
= 100
3
V; i
2
= 2,5A. Hỏi
U
0
phải bằng bao nhiêu? A. 100V B. 200V C. 200
3
V D. 100
3

V
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 8
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
IV.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ
Bài 1: Cho đoạn mạch xoay chiều LRC mắc nối tiếp hai đầu AB, L mắc vào AM, R mắc vào MN, C mắc vào NB. Biểu thức
dòng điện trong mạch i = I
0
cos 100
π
t (A). Điện áp trên đoạn AN có dạng
( )
100 2 os 100 / 3
AN
u c t
π π
= +
(V) và lệch
pha 90
0
so với điện áp của đoạn mạch MB. Viết biểu thức u
MB
?
A.
100 6
os 100
3 6
MB
u c t
π
π

 
= −
 ÷
 
B,
( )
100 os 100
MB
u c t
π
=
C.
100 6
os 100
3 6
MB
u c t
π
π
 
= +
 ÷
 
D.
100 os 100
6
MB
u c t
π
π

 
= −
 ÷
 
Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều LRC mắc nối tiếp hai đầu AB, L mắc vào AM, R mắc vào MN, C mắc vào NB. Biểu thức
dòng điện trong mạch i = 2
( )
2 cos 100 / 6t
π π

(A). Hiệu điện thế trên các đoạn mạch AN và MB lệch pha nhau 90
0
, và
U
AN
= 200V, U
MB
= 150V. Tìm R, L
A. 60

;
1,6
π
H B. 100

;
0,8
π
H C. 100


;
1,6
π
H D. 60

;
0,8
π
H
Bài 3: Cho mạch điện RLC (cuộn dây không thuần cảm), L =
1
π
H, C =
50
F
µ
π
, R = 2r. R mắc vào hai điểm A, M; cuộn
dây mắc vào hai điểm M, N; tụ C mắc vào hai điểm N, B; Mắc vào mạch hiệu điện thế
( )
0
os 100 /12
AB
u U c t
π π
= +
(V),
Biết U
AN
= 200V, hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm MN lệch pha so với hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm AB là

/ 2
π
. a)
Xác định các giá trị U
0
, R, r
A. 200
2
V;
200 / 3
;
100
; B. 400V;
200 / 3
;
100 / 3
;
C. 100
2
V;
200 / 3
;
100
; D. 200
2
V;
200 / 3
;
100 / 3
;

b) và viết biểu thức dòng điện trong mạch?
A. i=
( )
2 sin 100 / 3t
π π
+
B. i=
( )
2sin 100 / 3t
π π

C. i=
( )
os 100 / 3c t
π π
+
D. i=
( )
2 os 100 / 3c t
π π
+

Bài 4: Cho mạch điện RLC nối tiếp; R = 120
3Ω
, cuộn dây có r = 30
3Ω
. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
( )
0
os 100 /12

AB
u U c t
π π
= +
(V), R mắc vào hai điểm A, M; cuộn dây mắc vào hai điểm M, N; tụ C mắc vào hai điểm N,
B; U
AN
= 300V, U
MB
= 60
3
V. Hiệu điện thế tức thời u
AN
lệch pha so với u
MB

/ 2
π
. Xác định U
0
, L, C?
A.60
42
V;
1,5
π
H;
3
10
24

π

F; B. 120V;
1,5
π
H;
3
10
24
π

F C. 120V;
1,5
π
H;
3
10
π

F; D. 60
42
V;
1,5
π
H;
3
10
π

F

Bài 5: Đoạn mạch AB gồm R, C và cuộn dây mắc nối tiếp vào mạch có
( )
120 2 osu c t
ω
=
(V); khi mắc ampe kế lí tưởng
G vào hai đầu của cuộn dây thì nó chỉ
3
A. Thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai đầu cuộn
dây lệch pha 60
0

so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn dây là:
A. 20
3

B. 40

C. 40
3

D. 60

Bài 6: Mạch điện xoay chiều gồm tụ và cuộn dây mắc nối tiếp. Điện trở và cảm kháng của của cuộn dây có giá trị bằng nhau.
Điện áp ở hai đầu tụ là 40
2
V và chậm pha so với điện áp của mạch là
/ 4
π
. Tìm điện áp hiệu dụng của mạch

A. 40V B. 40
2
V C. 60V D. 80V
Bài 7: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự ở trên. Biết cuộn dây thuần cảm L =
0,1
π
H, C =
4
2.10
π

F; Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều
( )
0
os 100
AB
u U c t
π
=
. Để U
C
chậm pha
2 / 3
π
so với U
AB
thì giá trị điện trở là
A. 100
3


. B. 200

. C. 50
3

. D. 130

.
Bài 8: Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết cuộn dây thuần cảm L =
1
π
H, C =
4
10
2
π

F. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế xoay chiều
( )
0
os 100u U c t
π
=
. Để u
RL
lệch pha
/ 2
π

so với u
RC
thì giá trị điện trở là
A. 100
2

. B. 100

. C. 100
3

. D. 200

.
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 9
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
V. BÀI TOÁN ĐỘ LỆCH PHA VÀ BÀI TOÁN HỘP ĐEN
Bài 1: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có U
L
= U
R
= U
C
/2 thì độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với dòng điện
qua mạch là
A. u nhanh pha π/4 so với i. B. u chậm pha π/4 so với i.
C. u nhanh pha π/3 so với i. D. u chậm pha π/3 so với i.
Bài 2: Cho đoạn mạch RL nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng
)V(t100sin2100u π=
thì biểu thức dòng

điện qua mạch là
)A)(6t100sin(22i π−π=
. Tìm R, L ?
A.
)H(
4
1
L),(325R
π
=Ω=
. B.
)H(
4
3
L),(25R
π
=Ω=
.
C.
)H(
4
1
L),(20R
π
=Ω=
. D.
)H(
4,0
L),(30R
π

=Ω=
.
Bài 3: Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện C, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
)V(t100sin2120u π=
, hiệu điện thế
hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120(V) và nhanh pha π/2 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Tìm hệ số công suất
của mạch ?
A.
3 / 2
. B.
2 / 2
. C.1/2. D.0,8.
Bài 4: Cho đoạn mạch mắc theo thứ tự LRC (L mắc vào hai điểm AM; R mắc vào hai điểm MN; C mắc vào NB). R = 100

,
cuộn dây có L = 318mH và điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung C = 15,9

. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB
là u = U
2
cos100
π
t(V). Độ lệch pha giữa u
AN
và u
AB

A. 30
0
. B. 60

0
. C. 90
0
. D. 120
0
.
Bài 5: Cho A,M,B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, biết biểu thức hiệu điện thế trên các
đoạn AM, MB lần lượt là: u
AM
= 40sin(ωt+π/6)(V); u
MB
= 50sin(ωt+π/2)(V). Xác định hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm
A,B ?
A. 78,1(V). B.72,5(V). C.60,23(V). D.90(V).
Bài 6 (ĐH 2011): Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R
1
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R
2
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ
công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có
cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau π/3, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 180 W. B. 160 W. C. 90 W. D. 75 W.
Bài 7: Hai cuộn dây (R
1
, L
1
) và (R
2
, L

2
) mắc nối tiếp nhau và đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi
U
1
và U
2
là hiệu điện thế hiệu dụng tương ứng giữa hai cuộn (R
1
, L
1
) và (R
2
, L
2
). Điều kiện để U=U
1
+U
2

A.
2
2
1
1
R
L
R
L
=
. B.

1
2
2
1
R
L
R
L
=
. C. L
1
L
2
= R
1
R
2
. D. L
1
+L
2
=R
1
+R
2
.
Bài 8: Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
U, tần số góc
ω
= 200(rad/s). Khi L = L

1
=
π
/4(H) thì u lệch pha so với i góc
1
ϕ
và khi L = L
2
= 1/
π
(H) thì u lệch pha so
với i góc
2
ϕ
. Biết
1
ϕ
+
2
ϕ
= 90
0
. Giá trị của điện trở R là
A. 50

. B. 65

. C. 80

. D. 100


.
Bài 9: Đoạn mạch RLC nối tiếp R =150Ω, C=10
-4
/3π(F). Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây (thuần cảm) lệch pha 3π/4 so với
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng u = U
0
sin100πt(V). Tìm L ?
A. 1,5/π(H). B. 1/π(H). C. 1/2π(H). D. 2/π(H).
Bài 10: Cho đoạn mạch xoay chiều AMNB nối tiếp, đoạn AM là một cuộn dây, đoạn MN là một tụ điện, đoạn NB là một điện
trở thuần R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp tức thời u
AM
lệch pha 150
0
so với u
MN
; u
AN
lệch pha 30
0
so với u
MN
; đồng thời U
AM
= U
NB
. Liên hệ giữa dung kháng của tụ và điện trở thuần R
A.
2 / 3
C

Z R=
B.
2
C
Z R=
C.
3
C
Z R=
D.
2 3
C
Z R=

Bài 11: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết cuộn dậy thuần cảm L = 636mH, tụ điện có điện dung C = 31,8

, hộp
đen X chứa 2 trong 3 phần tử R
0
, L
0
hoặc C
0
mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức
)V(t100cos200u π=
. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2,8A, hệ số công suất của mạch
1cos =ϕ
. Các
phần tử trong X là
A. R

0
= 50

; C
0
= 318

. B. R
0
= 50

; C
0
= 31,8

.
C. R
0
= 50

; L
0
= 318mH. D. R
0
= 100

; C
0
= 318


.
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 10
L
C
B
A
X
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
VI. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
sin( )e NBS t
ω ω ϕ

= −Φ = +
;
.f p n=
(n:vòng/s)
Bài 1: Rôto của máy phát điện xoay chiều là nam châm có 3 cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tính tần số của suất
điện động do máy tạo ra
A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz D. 120Hz
Bài 2: Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N = 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị
cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là:
A. 89V B. 98V C. 100V D. 125,7V
Bài 3: chọn câu trả lời sai
Trong máy phát điện xoay chiều một pha
A. Hệ thống vành khuyên và chổi quét được gọi là bộ góp B. Phần cảm là bộ phận đứng yên
C. Phần tạo ra dòng điện là phần ứng D. Phần tạo ra từ trường gọi là phần cảm
Bài 4: Trong một máy phát điện xoay chiều 3 pha, khi suất điện động ở một pha đạt giá trị cực đại e
1
= E
0

thì các suất điện
động ở các pha kia đạt các giá trị
A.
0
2
0
3
2
2
E
e
E
e

=




= −


B.
0
2
0
3
3
2
3

2
E
e
E
e

= −




= −


C.
0
2
0
3
2
2
E
e
E
e

= −





=


D.
0
2
0
3
2
2
E
e
E
e

= −




= −


Bài 5: Một khung dây gồm 200 vòng, diện tích mỗi vòng dây là 100 cm
2
được đặt trong từ trường đều 0,1T. trục quay của
khung vuông góc với đường cảm ứng từ. Khung quay với tốc độ 50 vòng/s. Biết lúc t = 0 đường cảm ứng từ
B
r

cùng hướng
với pháp tuyến của khung dây. Biểu thức suất điện động trong khung là
A.
82,4cos100e t
π
=
(V) B.
( )
125,6cos 100 / 2e t
π π
= +
(V)
C.
( )
82,4cos 100 / 2e t
π π
= −
(V) D.
( )
125,6cos 100 / 2e t
π π
= −
(V)
Bài 6: Một khung dây hình chữ nhật dài 40cm, rộng 10cm quay đều trong từ trường đều
B
r
, có độ lớn B = 0,25T, vuông góc
với trục quay của khung với tốc độ n = 900 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung hợp với
B
r


một góc 30
0
. Biểu thức suất điện động xuất hiện trong khung là:
A.
( )
0,3 os 30 / 3e c t V
π π π
= −
. B.
( )
3 os 30 / 3e c t V
π π π
= −
. C.
( )
0,3 os 30 / 6e c t V
π π π
= −
. D.
( )
3 os 30 / 6e c t V
π π π
= −

Bài 7: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 cặp cực, rôto quay với tốc độ 900vòng/phút. Máy phát điện thứ hai có 6 cặp
cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ quay của rôto là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa được vào
cùng một mạng điện?
A.750vòng/phút. B. 600vòng/phút. C. 600vòng/s. D. 300vòng/phút.
Bài 8: Máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng quay, phần cảm cố định. Phần ứng gồm 500 vòng dây, từ thông cực đại

gửi qua mỗi vòng dây là 10
-3
Wb. Máy phát ra suất điện động hiệu dụng là 111V. Số vòng quay của roto trong mỗi phút là
A. 50 vòng B. 3000 vòng C. 1500 vòng D. 35 vòng
Bài 9: Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, rôto của nó quay mỗi phút 1800 vòng. Một máy khác có 6 cặp cực thì roto
của máy này phải quay với vận tốc bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất phát ra?
A. n = 240 vòng/phút. B. n = 600 vòng/phút. C. n = 120 vòng/phút. D. n = 300 vòng/phút .
Bài 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha có suất điện động hiệu dụng 110V và tần số 50Hz. Phần ứng có 4 cuộn dây giống
nhau mắc nối tiếp. Biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 2,5mWb. Số vòng của mỗi cuộn dây gần đúng là:
A. 50 vòng. B. 150 vòng. C. 25 vòng. D. 100 vòng.
Bài 11: Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, rôto của nó quay mỗi phút 1800 vòng. Một máy khác có 6 cặp cực thì
roto của máy này phải quay với vận tốc bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất phát ra?
A. n = 240 vòng/phút. B. n = 600 vòng/phút. C. n = 120 vòng/phút. D. n = 300 vòng/phút .
Bài 12: Trong các máy phát điện có công suất lớn, để giảm tần số vòng của roto mà vẫn giữ nguyên tần số dòng điện do máy
phát ra thì
A. phần cảm phải gồm nhiều cặp cực. B. stato quay còn roto đứng yên.
C. phần cảm quay còn phần ứng đứng yên D. phần ứng gồm nhiều cuộn dây mắc nối tiếp.
Bài 13: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một mạch RLC nối tiếp.
Khi rôto có hai cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch xảy ra cộng hưởng và Z
L
= R, cường độ dòng điện qua mạch là
I. Nếu rôto có 4 cặp cực và cũng quay với tốc độ n vòng/phút (từ thông cực đại qua một vòng dây stato không đổi, số vòng dây
không đổi) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A. 4I/
13
B. 2I/
7
C. 2I D. 2I
13
Bài 14: Hai chiếc bàn là 220V-1100W và một nồi cơm điện 220V-550W được mắc vào ba pha của lưới điện xoay chiều ba

pha hình sao có điện áp pha U
P
= 220V (bỏ qua tính cảm kháng của mạch). Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây
trung hòa có giá trị
A. 0 A B. 2,5A C. 5A D. 7,5A
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 11
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
Bài 15: Cho mạng điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 127V, tần số dòng điện f = 50Hz. Nối mạng điện ba
pha này vào ba tải tiêu thụ giống nhau mắc hình tam giác, mỗi tải là một đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 12

, L = 0,2/
π
(H), C = 25.10
-4
/
π
(F). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi tải là
A. 6,35A B. 10,6A C. 11A D. 22A
Bài 16: Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc theo hình sao có điện áp dây 381V, tấn số 50Hz. Một cuộn dây có R = 60

, L =
0,8 /
π
(H) mắc giữa dây pha và dây trung hòa. Cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là:
A. 0,81A B. 2,2A C. 1,5A D. 66,0A
Bài 17: Máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc theo hình sao có điện áp pha là 220V, tần số 50Hz nối với 3 tải tiêu thụ mắc đối
xứng theo hình tam giác. Mỗi tải tiêu thụ gồm một điện trở thuần R = 30

, nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có L = 0,4/
π


(H). Công suất tiêu thụ của toàn mạch là
A. 5226W B. 4750W C. 1742W D. 3625W
Bài 18: Ba điện trở giống nhau đấu hình sao và nối với nguồn ổn định cũng đấu hình sao nhờ các đường dây dẫn. Nếu đổi
cách đấu ba điện trở thành tam giác (nguồn vẫn đấu hình sao) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi đường dây dẫn:
A. giảm 3 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm
3
lần D. Tăng
3
lần
Bài 19: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc theo hình sao có điện áp pha là 220V. Các tải tiêu thụ mắc theo hình tam
giác, ở mỗi pha có điện trở thuần là 30

và cảm kháng là 40

. Cường độ dòng điện qua mỗi pha của tải tiêu thụ bằng:
A. 3,3
3
A B. 4,4A C. 5,5A D. 4,4
3
A
Bài 20 (ĐH - 2010): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n
vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì
cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
3
A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng
của đoạn mạch AB là
A.
2 3R

. B.
2 / 3R
. C.
3R
. D.
/ 3R
.
Bài 21 (CAO ĐẲNG 2010): Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm
2
.
Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường
đều có véc tơ cảm ứng từ
B
ur
vuông góc với trục quay và có độ lớn
2
5
π
T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A.
110 2
V. B.
220 2
V. C. 110 V. D. 220 V.
Bài 22 (ĐH 2011): Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung
dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung
có biểu thức e = E
0
cos(ωt + π/2). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ
một góc bằng

A. 150
0
B. 90
0
C. 45
0
D. 180
0

Bài 23 (ĐH 2011): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện
động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100
2
V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của
phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là
A. 71 vòng. B. 100 vòng. C. 400 vòng. D. 200 vòng.
VII. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Bài 1: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, biết tần số góc của từ trường quay là ω
0
, tần số góc của roto là ω khi đó:
A. ω < ω
0
B. ω = 0; ω
0
> 0 C. ω > ω
0
D. ω = ω
.
Bài 2: Khi nói về máy phát điện xoay chiều ba pha. Hãy chọn ý sai.
A. Suất điện động cảm phát ứng tạo ra ở hai đầu mỗi cuộn dây là hoàn toàn như nhau.
B. Hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. stato là các cuộn dây đặt lệch nhau 120
0
trên một vòng tròn.
D. Stato là phần ứng, roto là phần cảm.
Bài 3: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, nếu gọi T
1
là chu kỳ của dòng điện ba pha, T
2
là chu kỳ quay của từ trường và T
3
là chu quay của roto. Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. T
1
> T
2
> T
3
. B. T
1
= T
2
= T
3
. C. T
1
= T
2
> T
3
. D. T

1
= T
2
< T
3
.
Bài 4: Cảm ứng từ do 3 cuộn dây gây ra tại tâm O có biểu thức:
1 0
osB B c t
ω
=
,
( )
2 0
os 2 / 3B B c t
ω π
= −
,
( )
3 0
os 2 / 3B B c t
ω π
= +
.
Cảm ứng từ cực đại tại tâm O là:
A. B
0
B. 2B
0
/3 C. 3B

0
/2 D. 3B
0
Bài 5: Một động cơ không đồng bộ 3 pha đấu theo hình tam giác vào một mạng điện ba pha có hiệu điện thế dây 220V. Biết
dòng điện dây là 10A và hệ số công suất
os 0,8c
ϕ
=
. Động cơ tiêu thụ công suất là:
A. 1760W B. 1,76
3
kW C. 5,28kW D. 2,64kW
Bài 6: Một động cơ điện xoay chiều tiêu thụ công suất 1,5kW và có hiệu suất 80%. Tính công cơ học do động cơ sinh ra trong
30 phút: A. 2,16.MJ B. 2,16kJ C. 1,08kJ D. 1,08MJ
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 12
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398
Bài 7: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo hình sao vào mạch điện ba pha có điện áp pha là 220V. Công suất điện
của động cơ là 5,7kW; hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 3,4A B. 9,2A C. 10,2A D. 12,6A
Bài 8: Một động cơ điện sản ra một công suất 16kW cho bên ngoài sử dụng. Hiệu suất của động cơ là 80%. Trong một giờ
điện năng tiêu thụ của động cơ là:
A. 72 kJ B. 72 MJ 80 kJ 80 MJ
Bài 9: Động cơ điện tiêu thụ công suất 10kW và cung cấp cho bên ngoài năng lượng 9kJ trong 1s. Dòng điện qua động cơ là
10A. Điện trở thuần của cuộn dây trong động cơ là
A. 100

B. 10

C. 90


D. 9

Bài 10: Một động cơ không đồng bộ ba pha được đấu theo hình tam giác vào một mạng điện ba pha có điện áp dây 220V. Biết
cường độ dòng điện dây là 6A và hệ số công suất là 0,5. Công suất tiêu thụ của động cơ là:
A. 220W B. 220
3
W C. 660W D. 660
3
W
Bài 11: Khi mắc một động cơ điện xoay chiều có hệ số công suất cos
ϕ
= 0,9 vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng
U = 200V thì sinh ra một công suất cơ học P = 324W. Hiệu suất của động cơ là 90%. Điện trở thuần của động cơ là:
A. 10

B. 6

C. 100

D. 9

Bài 12: Một động cơ điện xoay chiều có hệ số công suất cos
ϕ
= 0,9. Điện trở dây quấn là R = 18

. Khi mắc động cơ vào
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V thì sinh ra một công suất 180W. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ

A. 0,82A B. 0,9A C. 1A D. 3,16A
Câu 13 (ĐH 2010): Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công

suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các
hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là
A. 2A B.
3
A. C. 1 A. D.
2
A.
VIII. MÁY BIẾN ÁP - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Bài 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp 380V. Cuộn thứ cấp có dòng điện
cường độ 1,5A chạy qua và có điện áp giữa hai đầu dây là 12V. Biết số vòng dây của cuộn thứ cấp là 30. Tính số vòng dây
của cuộn sơ cấp và cường độ dòng điện chạy qua nó
A. 95 vòng; 47mA B. 950 vòng; 4,7A C. 950 vòng; 4,7mA D. 950 vòng; 47mA
Bài 2: Máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là N
1
= 400 vòng, thứ cấp là N
2
= 100 vòng. Điện trở của cuộn sơ cấp r
1
= 4

, điện trở ở cuộn thứ cấp r
2
= 1

. Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10

. Xem mạch từ là khép kín và bỏ qua hao phí.
Đặt vào hai cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U
1
= 360V. Xác định hiệu điện thế hiệu dụng U

2
tại hai
đầu cuộn thứ cấp và hiệu suất của máy biến thế.
A. 80V; 88,8% B. 80V; 80% C. 100V; 88,8% D. 88V; 80%
Bài 3: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất truyền đi 200kW. Hiệu số chỉ của các
công tơ điện ở trạm phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau 480kW.h
a) Tính công suất điện tiêu hao trên đường dây tải điện:
A. 10kW B. 20kW C. 100kW D. 200kW
b) Cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị nào để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5% điện năng truyền đi? Coi
công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi
A. 2,5kV B. 3 kV C. 4kV D. 4,5kV
Bài 4: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 3km. Giả thiết dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở
suất
8
2,5.10 .m
ρ

= Ω
và có tiết diện 0,5cm
2
. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện lần lượt là U = 6kV, P =
540kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Hãy tìm hiệu suất truyền tải điện.
A. 84,4% B. 94,4% C. 88,4% D. 98,4%
Bài 5: Một máy phát điện có hiệu điện thế 500V truyền đi một công suất 50kW trên một đường dây có điện trở R = 4

tới
nơi tiêu thụ
a) Tính hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng, hiệu điện thế nơi tiêu thụ?
A. 99,2%; 40V B. 20%; 500V C. 98,2%; 40V D. 20%; 400V
b) Nếu trước khi đưa lên đường dây tại điện, người ta nối hai cực của máy phát với một máy biến thế có tỷ số các vòng dây

trên cuộn sơ cấp và thứ cấp là 0,1. Hãy tính lại công suất hao phí trên đường dây, hiệu suất truyền tải
A. 0,4kW; 99,2%; B. 0,5kW; 99,2%; C. 0,4kW; 98,2%; D. 0,4kW; 98,2%;
Bài 6: Điện năng từ một máy phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thê 2kV. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%.
Muốn hiệu suất truyền tải tăng lên đến 95% thì phải tăng hiệu điện thế trước khi truyền lên đế giá trị
A. 2,5kV B. 3kV C. 4kV D. 5kV
Bài 7: Người ta cần truyền một công suất điện P = 2MW đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha, hiệu điện thế hiệu dụng
hai đầu dây truyền tải 10kV. Mạch điện có hệ số công suất k = 0,9. Muốn cho hiệu suất truyền tải đạt trên 90% thì điện trở của
đường dây phải thỏa mãn
A. R< 4,05

B. R< 2,05

C. R< 6,05

D. R< 8,05

Bài 8: Cần truyền công suất điện một pha P = 1,08MW đi xa với hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đường dây tải là U = 12kV
với hệ số công suất của mạch điện là cos
ϕ
=0,9. Để hao phí trên đường dây là 2,8% thì điện trở của đường dây:
A. 3

B. 4

C. 6

D. 8

LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 13
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 0989.552.398

Bài 9(ĐH 2010): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng
dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A. 100 V. B. 200 V. C. 220 V. D. 110 V.
Bài 10:(ĐH 2011) Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của
cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào
cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng
vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào
cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như
dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 100 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 60 vòng dây. D. 40 vòng dây.
BÀI TẬP TỔNG HỢP:
Bài 1: Một máy phát điện xoay chiều có 12 cặp cực. Phần ứng gồm 24 cuộn dây mắc nối tiếp. Từ thông do phần cảm sinh ra
đi qua mỗi cuộn dây có giá trị cực đại 3.10
– 2
Wb. Rôto quay 300vòng/phút.
1. Tính tần số của dòng điện phát ra. A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz D. 100Hz
2. Viết biểu thức của suất điện động sinh ra (biết tại t = 0, E cực đại).
A. e = 271cos120πt (V) B. e = 217cos100πt (V) C. e = 271cos(120πt+π/2) (V) D. e = 217cos(100πt-π/2) (V)
3. Tính công suất của máy phát, biết cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A và hệ số công suất là 0,8.
A. 306,6W B. 160,6W 153,6W D. 433,6W
Bài 2: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 6250vòng và 1250vòng. Hiệu suất của máy là 96%.
Máy nhận một công suất 10KW ở cuộn sơ cấp.
1. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp, biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V (hiệu suất không ảnh
hưởng đến hiệu điện thế)
A. 150V B. 200V C. 250V D.300V
2. Tính công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp. Biếu hệ số công suất trong
mạch thứ cấp là 0,8.
A. 9600W; 48A B. 9600W; 60A C. 4800W; 48A D. 4800W; 60A

3. Biết mạch có tính cảm kháng. Tính cảm kháng của mạch.
A. 1,5

B. 12.0

C. 2,5

D. 2,0

Bài 3: Một máy phát điện có công suất 100KW. Hiệu điện thế ở hai cực máy phát là 1KV. Để truyền đến nới tiêu thụ, người
ta dùng một đường dây tải điện có điện trở tổng cộng là 6Ω.
1. Tính hiệu suất của sự truyền tải này. A. 30% B. 35% C. 40% D. 50%
2. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn dây ở nơi tiêu thụ. A. 600V B. 400V C. 800V D. 1000V
3. a) Để tăng hiệu suất tải điện, người ta dùng một máy biến thế đặt nơi máy phát có tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và
thứ cấp là 10. Tính hiệu suất tải điện lúc này. Bỏ qua hao phí trong máy biến thế.
A. 99,4% B. 98,4% C. 88,8% D. 68,8%
b) Bây giờ ở nơi tiêu thụ cần dùng điện có hiệu điện thế 200V thì phải dùng biến thế có tỉ số vòng dây giữa hai cuộn
sơ cấp và thứ cấp là bao nhiêu?
A. 29,2 B. 49,7 C. 0,17 D, 0,02
LÊ HỒNG QUẢNG: CH 18- QUANG 14

×