Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN MÔN SINH HỌC KỲ II LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.87 KB, 10 trang )

Trường THCS Thị trấn Kiên Lương 1
THIẾT LẬP MA TRẬN SINH HỌC 8 - HKII – Năm học: 2010-2011
Đề chẵn
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chương
VII:
Hệ bài tiết
Bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu
10% = 1
điểm
100% = 1 điểm
Chương
VIII: Da
Cấu tạo của da Chức năng các
bộ phận của da
20%= 2
điểm
50% = 1 điểm 50% = 1 điểm
Chương
IX: Hệ
thần kinh
và các giác
quan
Cấu tạo và chức
năng các bộ
phận của tai
Các tác nhân có
hại cho hệ thần
kinh


Biện pháp bảo
vệ hệ thần kinh
.
40%=
4điểm
50 % = 2 điểm 50 % = 2 điểm
Chương
X: Nội tiết
Cấu tạo và chức
năng của tuyến
tụy
20%=
2điểm
100 % = 2 điểm
Chương
XI: Sinh
sản
Các biện pháp
tránh thai.
10%=
1điểm
100 % = 1 điểm
Tổng số câu
6 câu
Tổng số
điểm
100 % =10
điểm
3 câu
5 điểm

50%
2 câu
3điểm
30 %
1 câu
1 điểm
10%
1 câu
1 điểm
10%
Trường THCS Thị trấn Kiên Lương 1
THIẾT LẬP MA TRẬN SINH HỌC 8 - HKII – Năm học: 2010-2011
Đề lẻ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
Chương
VII:
Hệ bài tiết
Cấu tạo hệ
bài tiết nước
tiểu
10% = 1
điểm
100% = 1
điểm
Chương
IX: Hệ
thần kinh

và các giác
quan
Cấu tạo và
chức năng
của đại não
Phân biệt phản
xạ có điều kiện
và phản xạ
không điều kiện
40%=
4điểm
50 % = 2
điểm
50 % = 2 điểm
Chương X:
Nội tiết
Cấu tạo và
chức năng
của tuyến
trên thận

Vai trò của hoocmôn
sinh dục
30%=
3điểm
75 % = 2
điểm
25 % = 1điểm
Chương
XI: Sinh

sản
AIDS và các con đường
lây nhiễm
20%=
2điểm
100 % = 2 điểm
Tổng số câu
6 câu
Tổng số
điểm
100 % =10
điểm
3 câu
5 điểm
50%
2 câu
3điểm
30 %
1 câu
2 điểm
20%
Trường THCS Thị trấn Kiên Lương 1
Trường THCS Thị trấn Kiên
Lương 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2010-
2011)
Họ và tên:
……………………………
Lớp:8/…
Sinh học 8

Thời gian: 45 phút
Đề chẵn
Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của da? (2đ)
Câu 2. Tai có những bộ phận nào? Chức năng của mỗi bộ phận? (2đ)
Câu 3. Cấu tạo và chức năng của tuyến tụy là gì? (2đ)
Câu 4. Nêu các tác nhân có hại cho hệ thần kinh? Biện pháp bảo vệ hệ thần
kinh? (2đ)
Câu 5. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? (1đ)
Câu 6. Trình bày tác hại của việc có thai ở tuổi vị thành niên? (1đ)
HẾT
Đề lẻ
Câu 1.Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? (1đ)
Câu 2.Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não người? (2đ)
Câu 3.Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận? (2đ)
Câu 4. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví
dụ mỗi loại (2đ)
Câu 5. AIDS là gì? Các con đường lây nhiễm AIDS. (2đ)
Câu 6. Nêu vai trò của hoocmôn sinh dục? (1đ)
HẾT
Trường THCS Thị trấn Kiên Lương 1
XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM SINH HỌC 8- HKII-2010-
2011
Đề chẵn
Câu1.(1đ) Cấu tạo và chức năng của da:
Da có cấu tạo 3 lớp: lớp bì, lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da.
- Lớp biểu bì gồm tầng sừng và lớp tế bào sống.
- Lớp bì gồm tuyến nhờn và tuyến mồ hôi,cơ co chân lông, lông và bao
lông, dây thần kinh, cơ quan thụ cảm và mạch máu.
- Lớp mỡ dưới da: điều hòa thân nhiệt
Câu 2.(2đ) Cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai:

Tai gồm: tai ngoài, tai giữa và tai trong:
- Tai ngoài:
+ Vành tai: hứng sóng âm
+ Ống tai: hướng sóng âm
+ Màng nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
- Tai giữa:
+ Chuỗi xương tai: truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.
- Tai trong:
+ Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của
cơ thể trong không gian.
+ Ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm.
Câu 3.(2đ) Cấu tạo và chức năng của tuyến tụy:
Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết:
+ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng góp phần tiêu
hóa thức ăn
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào ở đảo tụy, tế bào anpha tiết glucagôn
có chức năng biến đổi glucôgen  glucôzơ làm tăng đường huyết. Tế bào
bêta tiết inulin làm biến đổi glucôzơ  glucôgen dự trữ ở gan và cơ.
Câu 4.(2đ) Các tác nhân có hại cho hệ thần kinh. Biện pháp bảo vệ hệ
thần kinh:
- Các tác nhân có hại cho hệ thần kinh: rượu trà, chè, cafe thuốc lá và ma
túy đều có hại cho hệ thần kinh.
- Biện pháp bảo vệ hệ thần kinh:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày, không thức khuya.
+ Chỗ ngủ thuận tiện, sạch sẽ
+ Lao động, nghỉ ngơi hợp lí.
+ Không dùng các chất kích thích và ma túy.
Câu 5.(2đ) Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
- Thường xuyên tắm rửa và thay quần áo.

- Không nhịn tiểu lâu
- Khẩu phần ăn hợp lí
- Không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn oi thiu, uống đủ nước.
Câu 6.(1đ) Tác hại của việc có thai ở tuổi vị thành niên:
- Ở tuổi vị thành niên tử cung phát triển chưa hoàn thiện, nếu có thai
nguy cơ sảy thai, đẻ non và tỉ lệ tử vong cao.
- Có thai ở tuổi vị thành niên ảnh hưởng đến sức khỏe và việc học tập.
- Khi sinh đẻ ở tuổi vị thành niên tỉ lệ tử vong cao và em bé thường bị
thiếu cân.
HẾT
Trường THCS Thị trấn Kiên Lương 1
XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM SINH HỌC 8- HKII-2010-
2011
Đề lẻ
Câu1.(1đ) Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
Hệ bài tiết nước tiểu bao gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống
đái, thận gồm hai quả có khoảng hai triệu đơn vị chức năng lọc máu và hình
thành nước tiểu.
Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và ống thận.
Câu 2.(2đ) Cấu tạo và chức năng đại não của người.
- Cấu tạo ngoài: Rãnh hiện bán cầu chia đại não ra làm hai nửa các các rãnh
sâu chia đại não ra làm 4 thùy, cát khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não
làm tăng bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não.
+ Chất trắng ở trong làm thành các đường thần kinh.
- Chức năng của đại não: Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và
chức năng riêng. Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính
giác, vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.

Câu 3.(2đ) Cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận:
- Tuyến trên thận gồm một đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận:
- Phần vỏ gồm 3 lớp:
+ Lớp ngoài tiết hoocmôn, điều hòa K và Na.
+ Lớp giữa tiết hoomôn điều hòa đường huyết.
+ Lớp trong tiết hoomôn điều hòa sinh dục nam.
- Phần tủy tiết ra 2 loại hoomôn là ađrênalin và norađêrênalin có chức năng
tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp, giãn phế quản và cùng với glucagôn làm
tăng đường huyết.
Câu 4. (2đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện:
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tâp
rèn luyện.
Vd: Chạm tay phải vật nóng thì rút tay lại.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ do thói quen học tập, rèn luyện mà có
Vd: qua ngã tư thấy đèn đỏ thì dừng lại.
Câu 5.(2đ) AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- Các con đường lây nhiễm:
+ Qua đường máu
+ Qua tình dục không an toàn.
+ Mẹ bị nhiễm HIV truyền qua nhau thai.
Câu 6.(1đ) Vai trò của hoomôn sinh dục:
Hoocmôn sinh dục gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì: là dáu hiệu chứng tỏ
có khả năng sinh sản ( xuất tinh lần đầu ở nam và xuất hiện kinh nguyệt ở
nữ).
HẾT

×