1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄ N THỊ THANH VÂN
PHT TRIỂN DỊCH V NGÂN HÀNG BN L TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHNH TRUNG VIỆT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Thế Giớ i
Đà Nẵng - Năm 2013
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễ n Thị Thanh Vân
3
MC LC
Trang
MỞ ĐẦ U 1
1. Tnh cp thiết ca đề ti 1
2. Đối tƣng v phm vi nghiên cu 2
3. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u 3
4. Mc tiêu nghiên cu ca đề ti 3
5. Kế t cấ u luậ n văn 4
6. Tổng quan về đề ti nghiên cu 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH V BN L CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI 8
1.1. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ 8
1.1.1. Ngân hng bán lẻ 8
1.1.2. Dịch v bán lẻ ca Ngân hng 10
1.1.3. Phát triển dịch v bán lẻ ca ngân hng 17
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH
VỤ BÁN LẺ 25
1.2.1. Nhân tố bên ngoi 26
1.2.2. Nhân tố bên trong 31
CHƢƠNG 2: THƢ̣ C TRẠ NG PHÁ T TRIỂ N CÁ C DỊ CH VỤ NGÂN
HÀNG BN L TẠI NGÂN HÀNG PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHNH
TRUNG VIỆ T 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁ NH
TRUNG VIỆ T 35
2.1.1. Quá trnh hnh thnh v phát triển ca OCB Trung Việt 35
2.1.2. Tnh hnh hot động kinh doanh ca OCB – Trung Việ t 38
2.2. THƢ̣ C TRẠ NG PHÁ T TRIỂ N DỊ CH VỤ NGÂN HÀ NG BÁ N LẺ TẠ I
OCB TRUNG VIỆ T 45
2.2.1. Thƣ̣ c trạ ng về số lƣng khách hng 45
2.2.2. Thƣ̣ c trạ ng về thị phần 48
2.2.3. Thực trng về qui mô dƣ n 50
2.2.4. Thực trng sự đa dng ca dịch v bán lẻ, phát triển sản phẩm mới 52
2.2.5. Thực trng cơ sở h tầng 62
2.2.6. Thực trng mở rộng mng lƣới phân phối 64
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ CỦA NGÂN HÀNG PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH TRUNG VIỆT 66
2.3.1. Những kết quả đt đƣc 66
2.3.2. Những tồn ti v nguyên nhân 68
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 74
CHƢƠNG 3: GIẢI PHP PHT TRIỂN DỊCH V NGÂN HÀNG BN
L TẠI NGÂN HÀNG PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHNH TRUNG VIỆT 75
3.1. ĐỊ NH HƢỚ NG PHÁ T TRIỂ N CỦ A NGÂN HÀ NG TMCP PHƢƠ NG
ĐÔNG TRONG THỜ I GIAN TỚ I 75
3.1.1. Đị nh hƣớ ng chung trong hoạ t độ ng kinh doanh củ a Ngân hà ng
TMCP Phƣơng Đông 75
3.1.2. Đị nh hƣớ ng sƣ̣ phá t triể n dịch vụ Ngân hà ng bá n lẻ tạ i Ngân hà ng
TMCP Phƣơng Đông- chi nhá nh Trung Việ t 76
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG 78
3.2.1. Giải pháp tăng số lƣng khách hng 78
3.2.2. Giải pháp về đa dng hóa các sản phẩm dịch v 79
3.2.3. Giải pháp về cơ sở h tầng v công nghệ thông tin 84
3.2.4. Giải pháp về phát triển kênh phân phối v mng lƣới hot động 86
3.2.5. Giải pháp đẩy mnh công tác marketing v chăm sóc khách hng 88
3.3. MỘ T SỐ KIẾ N NGHỊ NHẰ M PHÁ T TRIỂ N DỊ CH VỤ BÁ N LẺ TẠ I
OCB TRUNG VIỆ T 93
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hà ng TMCP Phƣơng Đông Hộ i Sở 93
3.3.2. Kiế n nghị vớ i Ngân hà ng Nhà nƣớ c 93
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Bƣu chnh viễn thông 95
3.3.4. Kiến nghị với chnh ph 95
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 97
KẾT LUẬ N 98
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
0
DANH MC CC T VIẾT TẮT
Tiế ng việ t.
CBNV : Nhân viên tí n dụ ng
CNTT : Công nghệ thông tin
CP : Cổ phần
DVBL : Dịch v bán lẻ
DVNH : Dịch v Ngân hng
DN : Doanh nghiệ p
DNVVN : Doanh nghiệ p vƣ̀ a và nhỏ
KHCN : Khách hng Cá Nhân
KHDN : Khách hng Doanh nghiệ p
NH : Ngân hà ng
NHBL : Ngân hà ng bá n lẻ
NHNN : Ngân hà ng Nhà nƣớ c.
NHTM : Ngân hà ng thƣơng mạ i
NHTMVN : Ngân hà ng Thƣơng mạ i Việ t Nam
OCB Trung Việt: Ngân hng TMCP Phƣơng Đông – CN Trung Việt
TMCP : Thƣơng mạ i Cổ phầ n
TNHH : Trách nhiệm hữu hn
TP : Thnh phố
TT : Thị trƣng
VN : Việ t Nam
VND : Việ t Nam Đồng
Tiếng Anh.
OCB (Orient Commercial Joint Stock Bank) Ngân hng TMCP Phƣơng
Đông.
WHO (World Trade Organization) Tổ chc thƣơng mi thế giới.
ATM (Automatic Teller Machine) Thẻ rt tiền tự động.
HSBC (Hongkong and Shanghai Banking Corporation ) Tậ p đoà n Ngân hà ng
Hồ ng Kông và Thƣợ ng Hả i.
0
DANH MC CC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
2.1
Tnh hnh huy động vốn ca OCB - Trung Việt
38
2.2
Cơ cu dƣ n tn dng theo loi hnh khách hng
40
2.3
Cơ cu dƣ n tn dng theo ngnh kinh tế
41
2.4
Cơ cu dƣ n tn dng theo thi gian
42
2.5
Kết quả hot động kinh doanh ca OCB Trung Việt
44
2.6
So sánh số lƣng khách hng trong tổng dân số
47
2.7
Tổng nguồn vốn ca một số ngân hng trong khu vực
49
2.8
N quá hn v tỷ lệ n quá hn năm 2009-2011
51
2.9
N xu v tỷ lệ n xu năm 2009-2011
52
2.10
Tỷ trọng cho vay bán lẻ/ Tổng dƣ n tn dng
53
2.11
Cơ cu cho vay bán lẻ ca ngân hng
55
2.12
Kết quả phát hnh v thanh toán thẻ ca OCB Trung
Việt
59
2.13
Tỷ trọng dƣ n bảo lãnh/ tổng dƣ n tn dng bnh
quân
61
0
DANH MC CC HNH
Số hiệu
Tên hì nh
Trang
2.1
Dƣ n tn dng ti OCB Trung Việt 2009 – 2011
39
2.2
Biể u đồ biể u diễ n cơ cu cho vay bán lẻ ca Ngân
hàng
55
1
MỞ ĐẦ U
1. Tnh cp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, dƣới áp lực cnh tranh về cung cp dịch v
Ngân hng v sự phát triển nhanh chóng ca công nghệ thông tin, các NHTM
Việt Nam đã bắt đầu quan tâm đẩy mnh hiện đi hóa, ng dng những tiến
bộ ca khoa học công nghệ vo khai thác thị trƣng bán lẻ. Nhiều Ngân hàng
đã đầu tƣ rt mnh cho công nghệ để đáp ng nhu cầu ngy cng cao ca
khách hng, ch động đối mặt với những thách thc ca tiến trnh hội nhập.
Hơn nƣ̃ a, bán lẻ dịch v đang trở thnh một xu thế tt yếu ca quá trnh
hội nhập kinh tế quốc tế v ngy cng giữ vai trò quan trọng trong hot động
kinh doanh ca các NHTM. Một thị trƣng Việt Nam đầy tiềm năng với hơn
86 triệu dân, trong đó hơn nửa l dân số trẻ, nhƣng mới chỉ có khoảng 10%
dân số mở ti khoản ti Ngân hng. Để khai thác thị trƣng ny, các Ngân
hng Việt Nam sẽ không chỉ cnh tranh với nhau m họ còn phải cnh tranh
với các định chế ti chnh nƣớc ngoi. Áp lực cnh tranh ny sẽ to ra sc ép
không nhỏ đối với các Ngân hng trong nƣớc, nhƣng sc ép ny l cần thiết
v cũng l động lực buộc các Ngân hng Việt Nam phải tự vƣơn lên. Trên thế
giớ i, dịch v NHBL đã quá quen thuộ c vớ i ngƣờ i dân và là mộ t trong nhƣ̃ ng
nguồ n thu ch yếu ca ngnh Ngân hng , nhƣng ở nƣớ c ta , vấ n đề nà y cò n
khá mới mẻ , chƣa đƣợ c khai thá c nhiề u . Để có thể cạ nh tranh đƣợ c vớ i cá c
“gã khổ ng lồ ” nƣớ c ngoà i đang tƣ̀ ng bƣớ c tạ o dƣ̣ ng thƣơng hiệ u , chiế m lĩ nh
thị phần trong nƣớ c, nhiề u NHTM Việ t Nam đã lƣ̣ a chọ n chiế n lƣợ c phá t triể n
dịch v NHBL. Đây là mộ t bƣớ c đi đú ng đắ n và sá ng suố t , tuy sẽ phả i bỏ ra
nhiề u chi phí bƣớ c đầ u để cả i tiế n , đổ i mớ i công nghệ , cũng nhƣ quảng bá
thƣơng hiệ u, sản phẩm, nhƣng về lâu dà i sẽ hƣ́ a hẹ n đem lạ i nguồ n th u lớ n,
chia sẻ và giả m thiể u rủ i ro cho cá c Ngân hà ng.
2
V vậy, để tồn ti v phát triển, Ngân hng Thƣơng mi Cổ phần
Phƣơng Đông Chi nhánh Trung Việt đang phn đu, nổ lực để bắt kịp tiến
trnh hiện đi hóa các dịch v Ngân hng, trong đó có dịch v NHBL. Thực
tiễn cho thy việc phát triển dịch v NHBL lẻ ti Ngân hng T hƣơng mi Cổ
phần Phƣơng Đông-Chi nhá nh Trung Việ t còn nhiều hn chế v khó khăn.
Việc tm ra giải pháp nhằm triển khai, phát triển dịch v NHBL cũng nhƣ
gip Ngân hng Phƣơng Đông nâng cao vị thế ca mnh trong quá trnh hội
nhập l vn đề đặt ra khá cp bách.
Xut phát từ nhận thc trên v nhận thy đƣc tầm quan trọng ca vn
đề, l nhân viên đang công tác trong lĩnh vực tn dng ca Ngân hng Thƣơng
mi Cổ phần Phƣơng Đông – Chi nhánh Trung Việt cng với sự hƣớng dn
nhiệ t tì nh củ a thấ y giá o Lê Thế Giớ i, Em xin chọn đề ti: “Pht triển dịch vụ
Ngân hàng bá n lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông-Chi
nhnh Trung Việt” cho luậ n văn tố t nghiệ p củ a mì nh.
2. Đối tƣng và phạm vi nghiên cu
- Đối tƣng nghiên cu : Nhƣ̃ ng vấ n đề lí luậ n và thƣ̣ c tiễ n liên quan
đến việc phát triển dịch v Ngân hng bán lẻ ti NHTM C P Phƣơng Đông –
Chi nhá nh Trung Việ t.
- Phm vi nghiên cu:
+ Nội dung: Đề ti nghiên cu một số nội dung liên quan đến việc phát
triển dịch v Ngân hng bá n lẻ .
+ Không gian: Đề ti chỉ nghiên cu vn đề trên ti Ngân hng Phƣơng
Đông Chi nhánh Trung Việt
+ Thi gian: Nghiên cu kết quả hot động kinh doanh từ năm 2009,
2010, 2011.
3
3. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
Để thực hiện nội dung nghiên cu nói trên đề ti sử dng phƣơng pháp
nghiên cu sau:
Phương pháp khảo sát thực tế: thông qua bốn tháng thực tập ti OCB –
Trung Việt, tác giả đã tiếp xc trực tiếp, nắm bắt đƣc thực trng cung cp
dịch v NHBL ti chi nhánh, cũng nhƣ nhu cầu về dịch v NHBL trong thi
gian đến. Nguồn số liệu thu thập bằng cách hỏi trực tiếp cán bộ ca ngân hng
và thông qua các nguồn báo ch, internet…
Ngoi ra, luận văn còn sử dng phƣơng pháp duy vật biện chng , duy
vật lịch sử kế t hợ p vớ i phƣơng pháp so sá nh trong quá trì nh thố ng kê , phân
tch số liệu v các phƣơng pháp khác.
ngha khoa hc và thực tin của đề tà i
- Hệ thống hóa đƣc những vn đề cơ bản về phá t triể n dị ch vụ Ngân
hng bán lẻ ti Ngân hng Thƣơng mi.
- Đã phân tch, đánh giá thực trng phá t triể n dị ch vụ Ngân hà ng bá n lẻ
ca NHTM ti NHTM CP Phƣơng Đông – Chi nhá nh Trung Việ t.
- Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần tăng cƣng cá c
dịch v Ngân hng bản lẻ ti Ngân hng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh
Trung Việt.
4. Mục tiêu nghiên cu của đề tài
- Hệ thố ng hó a cá c vấ n đề lý luận liên quan đế n việ c phá t triể n dịch v
NHBL củ a Ngân hà ng Thƣơng mạ i.
- Phân tí ch thƣ̣ c trạ ng và đá nh giá hot động dị ch vụ NHBL ti NHTM
CP Phƣơng Đông – Chi nhá nh Trung Việ t.
- Trên cở sở lý luậ n và đá nh giá phân tí ch thƣ̣ c trạ ng dị ch vụ Ngân hng
bán lẻ, tƣ̀ đó đƣa ra mộ t số giải pháp cũ ng nhƣ kiế n nghị nhằm gó p phầ n phát
4
triển dịch v NHBL cho Ngân hng Phƣơng Đông – Chi nhá nh Trung Việ t
trong thi gian đến.
5. Kế t cấ u luậ n văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận v danh mc ti liệu tham khảo, nội dung
chnh ca luận văn đƣc kết cu thnh 3 chƣơng.
Chƣơng 1 : Dịch v Ngân hng bán lẻ ca Ngân hng Thƣơng mi.
Chƣơng 2 : Thực trng phát triển các dịch v Ngân hng bán lẻ ti
Ngân hng Thƣơng mi Cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhá nh Trung Việ t (OCB
Trung Việ t).
Chƣơng 3 : Giải pháp phát triển dịch v NHBL ca Ngân hng
Thƣơng mi Cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhá nh Trung Việ t.
6. Tổng quan về đề tài nghiên cu
Rõ rng, phát triển dịch v NHBL l một vn đề không mới đối với các
Ngân hng ở những nƣớc phát triển, nhƣng li l mới ở những nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam, v thế nó luôn nhận đƣc sự quan tâm ca hầu hết các
Ngân hng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Trong các tham luận
cũng nhƣ trong thảo luận, các tác giả nghiên cu cũng đã rt thẳng thắn nêu
lên các quan điểm ca mnh.
Trên thế giới đã có rt nhiều nh khoa học đã tiến hnh nghiên cu v
đề ra các giải pháp về dịch v Ngân hng bán lẻ ở một số nƣớc c thể l:
- Md. Abdul Muyeed (Associate Professor) (2012) [146], Customer
Perception on Service Quality in Retail Banking in Developing Countries,
Department of Economics, Islamic University, Kushtia 7003, Bangladesh.
(Tm dịch: Nhận thc ca khách hng về cht lƣng dịch v Ngân hng Bán
lẻ ở các nƣớc đang phát triển). Tác giả tập trung nghiên cu đánh giá cht
lƣng dịch v Ngân hng bán lẻ trong nƣớc đang phát triển nói chung, v đặc
biệt l ở Bangladesh. Đây l một nghiên cu phân tch ch yếu dựa trên các
5
dữ liệu chnh thu thập thông qua bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi đã đƣc cá nhân
quản lý trên một kch thƣớc mu 250, đƣc chọn từ bốn Ngân hng ở
Bangladesh nằm ở các huyện pha Bắc ca Kushtia. Kết quả chỉ ra rằng độ
chnh xác v cao nht l dựa vo nhận thc ca khách hng v trong các giao
dịch ca các Ngân hng v thp nht l dựa trong các dịch v ca thiết bị máy
móc. Do sự cnh tranh ngy cng tăng trong lĩnh vực ngân hng bán lẻ, dịch
v khách hng l một phần quan trọng v Ngân hng phải cung cp cho sự
ch ý do nhận thc ca khách hng về cht lƣng dịch v. Hiện ti, thay đổi
công nghệ đang gây ra cho các Ngân hng phải suy nghĩ li chiến lƣc ca họ
về các dịch v cung cp cho cả khách hng Doanh nghiệp v Cá nhân. Hơn
nữa, các Ngân hng nổi trội trong cht lƣng dịch v có thể có một li thế về
tiếp thị khác biệt v mc độ cải thiện cht lƣng dịch v có liên quan đến
doanh thu cao hơn, tăng tỷ lệ qua bán, khách hng duy tr cao hơn, v thị phần
mở rộng. V vậy, các Ngân hng nên tập trung vo cht lƣng dịch v nhƣ l
một chiến lƣc cnh tranh cốt lõi.
- Mohammed Hossain, Shirley Leo, (2009) [338], Customer perception
on service quality in retail banking in Middle East: the case of Qatar. (Tm
dịch: Khách hng nhận thc về cht lƣng dịch v trong lĩnh vực Ngân hàng
bán lẻ ti Trung Đông). Qua nghiên cu ny, tác giả nhận thy rằng trên thực
tế cp độ cao nht ca dịch v Ngân hng bán lẻ chnh l tập trung vo cht
lƣng dịch v khách hng, m cht lƣng dịch v tốt th phải quan tâm đến cơ
sở h tầng ca Ngân hng v cơ sở h tầng tốt th khách hng mới có độ tin
cậy cao vo Ngân hng, tiếp đến l phong cách phc v ca nhân viên với
khách hng v tốc độ lm việc phải nhanh nhẹn v kịp thi khi khách hng
đến gởi v rt tiền Chnh v thế, do sự cnh tranh ngy cng gay gắt trong
lĩnh vực Ngân hng bán lẻ m các nh quản lý cp cao ca Ngân hng cần
6
phải xem xét li lm thế no để cải thiện sự hi lòng ca khách hng để ngy
đẩy mnh dịch v bản lẻ ca mnh lên cao nht.
Bên cnh các nghiên cu trên thế giới, trong nƣớc cũng rt nhiều
nghiên cu liên quan đến dịch v Ngân hng bán lẻ nhƣ:
- Tác giả Nguyễn Thị Đăng Thi (năm 2008) trong luận văn “Phát triển
dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương Đà Nẵng” đã phân
tch đánh giá về dịch v phát triển ngân hng bán lẻ v đề xut những biện
pháp nâng cao cht lƣng về dịch v ngân hng bán lẻ ti chi nhánh Ngân
hng Ngoi Thƣơng ti Đ Nẵng. Trong luận văn tác giả đã phân tch phát
triển theo hƣớng phát triển dịch v ngân hng bán lẻ thể hiện qua cơ cu vốn
v gần đây l các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao. Tác giả đã tm
ra đƣc những thách thc m Ngân hng gặp phải, từ đó đối mặt với những
thách thc mới, tận dng những cơ hội nhằm phát triển các dịch v bán lẻ ca
mnh buộc Ngân hng Ngoi thƣơng Đ nẵng phải có một sự hoch định đng
đắn nhằm triển khai v ng dng những sản phẩm mới, hon thiện mô hnh tổ
chc, mở rộng mng lƣới, đổi mới công tác khách hng. Ngoài ra, Trong luận
văn tác giả có nêu lên những thnh công đt đƣc để từ đó xác định đƣc thị
trƣng mc tiêu v tm ra những đề xut hp lý nhằm nâng cao hơn nữa dịch
v bán lẻ ca mnh. Tuy nhiên những đề xut ny mang tnh cht chung cho
tt cả các loi hnh đơn vị l các Ngân hng.
- Tác giả Mai Thị Nhân Đc (năm 2009) trong luận văn “Phát triển
dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Đà Nẵng”
đã phân tch đánh giá về dịch v phát triển ngân hng bán lẻ v đề xut những
biện pháp nâng cao cht lƣng hơn nữa về dịch v ngân hng bán lẻ ti chi
nhánh Ngân hng Công Thƣơng ti Đ Nẵng. Luận văn đã đƣa ra những giải
pháp cơ bản về các mặt bao gồm: phát triển cơ cu sản phẩm dịch v, mở
rộng mng lƣới phân phối v các giải pháp đi kèm nhƣ đầu tƣ công nghệ,
7
phát triển nguồn nhân lực, hon thiện hot đông chăm sóc khách hng .Tuy
nhiên luận văn chƣa thể đánh giá hết đƣc ton bộ thc trng về các yếu tố.
Các dữ liệu về khách hng thu thập với số lƣng mu nhỏ nên tnh đi diện
chƣa cao, các phân tch chỉ mang tnh cht mô tả. Dữ liệu thu thập từ khách
hng chỉ nhằm mô tả thêm những đánh giá v nhận định trong phần thực
trng, đồng thi lm cơ sở để đƣa ra những giải pháp v đề xut. Tác giả cũng
đã dng mô hnh swot phân tch điểm mnh điểm yếu để tm ra nhiều giải
pháp tốt hơn. Nhƣng những đề xut ny l những đề xut mang tnh cơ bản
nht ca dịch v Ngân hng bán lẻ.
- Tác giả Lê Thị Minh Phƣơng (năm 2010) trong luận văn “Phát triển
dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Dương” đã
phân tch đánh giá về dịch v phát triển ngân hng bán lẻ, đồng thi nêu ra
đƣc những tồn ti v những nguyên nhân ca những tồn đọng m Ngân hng
mắc phải, v đề xut những biện pháp nâng cao cht lƣng về dịch v ngân
hng bán lẻ ti Ngân hng Đầu tƣ v Phát triển Hải Dƣơng. Những đề xut
ny Tác giả tập trung chuyên sâu vo tăng cƣng marketing v đo to đội
ngũ cán bộ có chuyên môn hóa cao.
Mặc d vậy, tt cả các luận văn nghiên cu về phát triển dịch v Ngân
hng bán lẻ đã công bố đều chƣa nghiên cu về phát triển dịch v bán lẻ ti
Ngân hng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Trung Việt.
8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH V BN L
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. PHT TRIỂN DỊCH V NGÂN HÀNG BN L
1.1.1. Ngân hàng bn lẻ
a) Chức năng của ngân hàng bán lẻ
Ngân hng l ngnh cung ng dịch v đặc biệt đối với dân cƣ v nền
kinh tế; trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hoá thƣơng mi v tự do hoá ti
chnh, nhu cầu về các dịch v ngân hng sẽ ngy cng phát triển, nht l ngân
hng bán lẻ (Retail banking). Ngân hng bán lẻ l một hnh thc ca NHTM
nên nó có đầy đ các chc năng ca 1 NHTM. Ngoi ra, trên từng giác độ nó
còn có thể đƣc c thể hóa theo các vai trò sau:
Xét trên giác độ kinh tế - xã hội, ngân hng bán lẻ đẩy nhanh quá trnh
luân chuyển tiền tệ, tận dng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế;
đồng thi gip cải thiện đi sống dân cƣ, hn chế thanh toán bằng tiền mặt
trong nền kinh tế, góp phần giảm chi ph xã hội qua việc tiết kiệm chi ph v
thi gian cho cả ngân hng v khách hng. Dịch v bán lẻ ca ngân hng trực
tiếp làm biến đổi từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế không dùng tiền
mặt, nâng cao hiệu quả quản lý ca nhà nƣớc, giảm chi phí xã hội ca việc
thanh toán và lƣu thông tiền mặt. Bên cnh đó, thông qua dịch v bán lẻ
ca ngân hng, quá trình chu chuyển tiền tệ đƣc tăng cƣng và có hiệu
quả hơn, tận dng và khai thác các tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy
sản xut kinh doanh và tiêu dùng, nâng cao đi sống ca ngƣi dân.
Xét trên giác độ ti chnh v quản trị ngân hng, NHBL mang li nguồn
thu ổn định, chắc chắn, hn chế ri ro to bởi các nhân tố bên ngoi v đây l
lĩnh vực t chịu ảnh hƣởng ca chu kỳ kinh tế; bên cnh đó, ngân hng bán lẻ
giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trƣng, mở rộng khách hng
nâng cao năng lực cnh tranh; to nguồn vốn trung, di hn ch đo cho ngân
9
hng; góp phần đa dng hóa hot động ngân hng, tận dng v khai thác mọi
tiềm năng ca ngân hng.
Đối với khách hng, NHBL đem đến sự thuận tiện, an ton, tiết kiệm
cho khách hng trong quá trnh thanh toán v sử dng nguồn thu nhập ca
mnh. Xu hƣớng ngy nay thể hiện rõ rằng ngân hng no nắm đƣc cơ hội
mở rộng việc cung cp dịch v NHBL cho một lƣng dân cƣ khổng lồ đang
“đói” các dịch v ti chnh ti các nƣớc có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thnh
những gã khổng lồ ton cầu trong tƣơng lai. Hot động NHBL ngày càng
đóng vai trò rt quan trọng trong hot động ca các NHTM trên thế giới:
NHBL ton cầu đƣc kỳ vọng sẽ đóng vai trò ch đo trong danh sách 20
Ngân hng ton cầu hng đầu vo năm 2015 theo xếp hng ca Tp ch The
Banker.
Các NHTM Việt Nam đã v đang phát triển dịch v NHBL l một xu
thế tt yếu, ph hp với xu hƣớng chung ca các ngân hng trong khu vực v
trên thế giới. Đây l hot động ngân hng phc v đối tƣng khách hng cá
nhân v các hộ kinh doanh nhỏ, đảm bảo cho các ngân hng quản lý ri ro
hữu hiệu, cung ng dịch v một cách tốt nht cho khách hng, định hƣớng
kinh doanh, thị trƣng sản phẩm mc tiêu rõ rng gip ngân hng đt đƣc
hiệu quả kinh doanh tối ƣu.
b) Đặc điểm của dịch vụ bán lẻ ảnh hưởng đến cung ứng dịch vụ bán
lẻ
NHBL cũng có đầy đ các đặc điểm ca một NHTM. Bên cnh đó, còn
có các đặc điểm đặc trƣng cho hnh thc bán lẻ ca Ngân hng.
- Đối tƣng khách hàng ca ngân hng bán lẻ vô cùng lớn, số lƣng
giao dịch ca khách hng cũng lớn nhƣng giá trị từng khoản giao dịch không
cao.
- Sản phẩm ca NHBL vừa có sản phẩm thuộc tài sản n, vừa có sản
10
phẩm thuộc tài sản có (tài khoản tiết kiệm, tài khoản vãng lai, thanh toán
hóa đơn, thẻ ghi n và thẻ tín dng, vay tiêu dùng, ).
- Sự phát triển NHBL ph thuộc rt nhiều vào trình độ công nghệ
thông tin ca nền kinh tế nói chung và ca bản thân mỗi ngân hàng nói
riêng. Khách hng ca các dịch v bán lẻ phân bố không tập trung trên các
khu vực địa lý rộng lớn m họ muốn sử dng dịch v ca NHTM có thể tiết
kiệm đƣc thi gian, chi ph đi li, an ton v chnh xác. Nên việc phát triển
công nghệ cao sẽ đáp ng đƣc nhu cầu đó. Hot động giao dịch trực tuyến,
cung cp dịch v qua internet, phc v khách hng 24h/mỗi ngy, dịch v
truy vn ti khoản qua điện thoi…trở nên ch động hơn trong việc kiểm
soát ti khoản khách hng v to tâm lý hi lòng.
- Địa bn phc v ca các hot động NHBL rộng v phân tán, c nơi
no có dân cƣ l nơi đó phát sinh nhu cầu về dịch v ti chnh. V vậy nên
một trong những yếu tố thành công ca dịch v NHBL là kênh phân phối
sản phẩm.
- Đối tƣng khách hng ca NHBL không đồng nht, thuộc nhiều nhóm
khác nhau theo độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập Nhu cầu về loi hnh sản
phẩm, dịch v đa dng, không có tnh cht ổn địnhnv không ngừng thay đổi
theo tâm lý ca khách hng. Các khách hng ca dịch v bán lẻ thƣng nhy
cảm với các yếu tố nhƣ giá cả, sản phẩm dịch v, kênh phân phối, khuyến
mãi…v trnh độ chuyên môn cng với thái độ lm việc cũng l yếu tố không
nhỏ ảnh hƣởng đến quyết định ca khách hng.
1.1.2. Dịch vụ bn lẻ của Ngân hàng
a) Khái niệm
Thuật ngữ “Ngân hàng bán lẻ”, có từ gốc tiếng Anh l “Retail
banking”. Theo nghĩa đen trong việc cung cp các hng hó a , dịch v bnh
thƣng, bán lẻ l bán trực tiếp cho ngƣi tiêu dng cuối cng từng cái, từng t
11
một. Nó khác với bán buôn l bán cho ngƣi trung gian, cho nh phân phối
ca hng hóa đó. Trong lĩnh vực ngân hng, định nghĩa về bán lẻ có hơi khác
một cht. Theo các chuyên gia kinh tế ca Hc viện Công nghệ Châu Á – AIT thì
Ngân hàng bán lẻ là việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng tới từng cá
nhân riêng lẻ, các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh,
hoặc là việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm, dịch vụ Ngân
hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử vin thông.
Trong cuốn Từ điển Ngân hàng và Tin hc thì Retail banking – hoạt
động Ngân hàng bán lẻ - nghiệp vụ Ngân hàng bán lẻ - dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ - là dịch vụ Ngân hàng dành cho quảng đại quần chúng, thường là một
nhóm các dịch vụ tài chính gồm cho vay trả dần, vay thế chấp, tín dụng chứng
khoán, nhận tiền gửi và các tài khoản các nhân.
Theo Ngân hàng thương mại – Quản trị nghiệp vụ thì thuật ngữ “Ngân
hàng bán lẻ” được đề cập tới như là một loại hình Ngân hàng chia theo tính
chất hoạt động mà loại hình đó chủ yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho
Doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân với các khoản tín dụng nhỏ.
Thị trƣng bán lẻ l một cách nhn hon ton mới về thị trƣng ti
chnh. Qua đó phần đông những ngƣi lao động nhỏ lẻ sẽ đƣc tiếp cận với
các sản phẩm dịch v Ngân hng, to ra một thị trƣng tiềm năng đa dng v
năng động. Hiện nay có nhiều khái niệm về dịch v NHBL theo nhiều cách
tiếp cận khác nhau. NHBL thực ra l hot động bao trm tt cả các mặt tác
nghiệp ca NHTM nhƣ tn dng, dịch v Ngân hng…ch không chỉ l dịch
v Ngân hng.
Theo khái niệm ca Tổ chc Thƣơng mi Thế giới ( WTO ) th dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ là loại hình dịch vụ điển hình của Ngân hàng nơi mà khách
hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại những chi nhánh ( phòng giao dịch )
của các Ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: gửi tiền tiết kiệm và kiểm
12
tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và một số các
dịch vụ khác đi kèm…
Nhƣ vậy, theo khái niệm trên th có thể nhận thy rằng: dịch v NHBL
l loi hnh dịch v mang tnh điển hnh v phổ biến ca một NHTM v dịch
v Ngân hng bán lẻ đƣc xem l một bộ phận cu thnh sản phẩm dịch v
ca một NHTM đơn giản đến Ngân hng đa năng ( bao gồm cả ngân hng đầu
tƣ ).
Mặt khác, theo khái niệm trên th đối tƣng ch yếu ca NHBL nhằm
đến l khách hng cá nhân nên các dịch v thƣng mang tnh giản đơn, dễ
thực hiện v thƣng xuyên nên đây cũng l điều kiện thuận li căn bản để
dịch v ngân hng bán lẻ phát triển. Bên cnh đó, nhu cầu ca nhóm khách
hng ny ch yếu tập trung vo một số sản phẩm dịch v nhƣ: tiền gửi v ti
khoản, vay vốn, mở thẻ tn dng…nên các NHTM dễ thực hiện v có tiềm
năng phát triển.
Nhƣ vậy, có thể đi đến một định nghĩa thống nht v khái quát về dịch
v NHBL l: “Dịch vụ NHBL là loại hình dịch vụ điển hình của Ngân hàng
nơi mà khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại những chi nhánh (phòng
giao dịch) của các Ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: gửi tiền tiết kiệm
và kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và
một số các dịch vụ khác đi kèm…”
b) Các dịch vụ bán lẻ chủ yếu của các Ngân hàng thương mại
Để hnh dung rõ nét hơn v có một cái nhn c thể về hot động NHBL,
hãy điểm qua một số dịch v bán lẻ ch yếu ca một NHTM.
- Tín dụng cá nhân
Hot động ny còn gọi l hot động tn dng bán lẻ ca NHTM. Tn
dng cá nhân thƣng l các khoản vay tiêu dng – một hnh thc ti tr cho
chnh sự tiêu dng ca các cá nhân v hộ gia đnh. Các khoản vay ny gip
13
ngƣi tiêu dng có thể sử dng hng hóa v dịch v trƣớc khi họ có khả năng
chi trả, to cho họ có thể hƣởng đƣc một mc sống cao hơn. Nguồn trả n
không phải từ kết quả ca việc sử dng vốn m từ thu nhập. V vậy, đây l
những khoản vay t nhy cảm với lãi sut, ngƣi vay thƣng quan tâm đến
khoản tiền m họ phải trả hng tháng.
Trƣớc đây, hầu hết các ngân hng đều t ch trọng đến cho vay cá nhân
v hộ gia đnh v họ cho rằng các khoản vay tiêu dng nói chung đều có quy
mô nhỏ, chi ph thu thập thông tin lớn, do đó có mc sinh li thp. Ngy nay,
hot động ca các ngân hng chịu sự cnh tranh gay gắt không chỉ giữa các
ngân hng với nhau m còn giữa các tổ chc ti chnh phi ngân hng. Sự cnh
tranh khốc liệt trong việc dnh giật tiền gửi v cho vay đã buộc các ngân hng
phải hƣớng tới ngƣi tiêu dng nhƣ một khách hng tiềm năng. Dịch v tn
dng bán lẻ ngy cng phong ph nhằm đáp ng nhu cầu đa dng ca khách
hng. Một số dịch v tn dng bán lẻ điển hnh nhƣ cho vay cá nhân, cho vay
bổ sung vốn lƣu động, cho vay luân chuyển, cho vay hn mc tn dng, cho
vay dự án, vay ti tr xut – nhập khẩu đối với các doanh nghiệp vừa v nhỏ.
Hơn nữa, sự phát triển ca nền kinh tế thƣơng mi, sự gia tăng thu nhập ca
ngƣi dân ngy cng to điều kiện cho tn dng tiêu dng phát triển. Tn dng
tiêu dng bao gồm:
Cho vay mua nhà: l hnh thc tn dng đƣc cp để mua nh hoặc sửa
chữa nh cửa. Loi cho vay ny thƣng có thi hn di (có thể đến 20 năm)
v đƣc trả theo định kỳ (quý hoặc năm). Thông thƣng, ti sản đƣc đầu tƣ
bằng vốn vay sẽ đƣc lm ti sản đảm bảo cho khoản vay đó. Các ngân hng
thƣng lm hp đồng ba bên với ngƣi mua nh v công ty kinh doanh địa ốc
để nắm giữ giy t sở hữu nh cho đến khi ngƣi đi vay trả hết n.
Cho vay trả góp: l hnh thc tn dng tiêu đng để trang trải các chi
ph mua sắm ti sản đắt tiền nhƣ: phƣơng tiện giao thông (ô tô, xe máy…), đồ
14
dng v các thiết bị gia đnh (tivi, t lnh…). Dịch v ny gần giống với dịch
v cho thuê ti chnh (leasing) trong cho vay bán buôn m ở đó khách hng
lựa chọn ti sản cần mua, ngân hng thanh toán v quy định một lịch trả n
nht định cho khách hng sao cho đ trang trải ton bộ chi ph.
Cho vay theo thẻ tín dụng: Hiện nay, các cá nhân có thể dễ dng đƣc
một tổ chc phát hnh thẻ hay đƣc các ngân hng cp cho một thẻ tn dng
nhƣ Master Card. VISA, JCB, AMEX…Ty từng điều kiện ca mỗi cá nhân
m họ đƣc cp các loi thẻ khác nhau với các hn mc tn dng khác nhau.
Nếu chia theo phm vi thanh toán th có thẻ thanh toán trong phm vi một
nƣớc v trên phm vi ton cầu. Thẻ tn dng cũng nhƣ các loi thẻ khác ngy
nay đƣc chp nhận rộng rãi trên ton thế giới v mở ra một mảng dịch v
bán lẻ mới đầy sôi động – kinh doanh thẻ.
- Dịch v thẻ thanh toán
Xu hƣớng sử dng phƣơng tiện thanh toán không dng tiền mặt ngy
cng phổ biến trên ton thế giới. Có nhiều phƣơng tiện thanh toán không dng
tiền mặt nhƣng có thể nói thẻ thanh toán l một trong những phƣơng tiện
đƣc biết đến nhiều nht v ngy cng đƣc mọi ngƣi quan tâm sử dng.
Thẻ l một phƣơng tiện do ngân hng, các định chế ti chnh, các công
ty phát hnh dng để giao dịch mua bán hng hóa, dịch v hoặc rt tiền mặt.
Nó l sự kết hp các hnh thc thanh toán chuyển khoản, thanh toán điện tử,
nhận tiền gửi, cho vay…
Về cơ bản, thẻ đƣc chia thnh hai nhóm chnh: thẻ tn dng v thẻ ghi
n
- Thẻ tín dụng: l phƣơng thc thanh toán không dng tiền mặt cho
phép ngƣi sử dng chi tiêu trƣớc trả tiền sau. Khi ch thể sử dng để thanh
toán hng hóa v dịch v ti các đơn vị chp nhận thẻ, thực cht đây l cam
kết ca ngân hng sẽ thanh toán cho đơn vị chp nhận thẻ. Khi ch thẻ đã
15
thực hiện giao dịch ng tiền mặt, có nghĩa ch thẻ đã nhận một khoản vay từ
ngân hng. Mỗi thẻ tn dng đƣc cp một hn mc tn dng nht định mang
tnh cht tuần hon m hng tháng ch thẻ phải thanh toán số tiền cho ngân
hng sau khi nhận đƣc sao kê.
- Thẻ ghi nợ: l thẻ phát hnh trên cơ sở tiền gửi ca khách hng ti
ngân hng. Khách hng chỉ đƣc phép chi tiêu trên số tiền mnh có trên ti
khoản. Ty thuộc vo tổ chc phát hnh v loi sản phẩm m thẻ ghi n có
thể sử dng một hay nhiều trong số các chc năng sau: rt tiền mặt ti máy
ATM, thực hiện một số dịch v thanh toán chuyển khoản ti máy ATM, thanh
toán hng hóa, dịch v ti các đơn vị chp nhận thẻ.
Cung cp dịch v thẻ, ngân hng thu đƣc ph phát hnh, ph thƣng
niên, ph thanh toán, ph rt tiền mặt v lãi vay (đối với thẻ tn dng)
- Thực hiện trao đổi ngoi tệ
Lịch sử cho thy rằng một trong những dịch v ngân hng đầu tiên
đƣc thực hiện l trao đổi ngoi tệ, ở đó một nh ngân hng đng ra mua bán
một loi tiền ny, chẳng hn USD, ly một loi tiền khác, chẳng hn nhƣ
Franc hay Yen v hƣởng li nhuận từ chênh lệch tỷ giá. Sự trao đổi đó l rt
quan trọng đối với khách du lịch v những cá nhân hay phải đi li giữa các
quốc gia v họ sẽ cảm thy thuận tiện khi có trong tay đồng bản tệ ca quốc
gia m họ đến. Mua bán ngoi tệ trong hot động bán lẻ to ra một phần
nguồn ngoi tệ cho nhu cầu ti tr xut nhập khẩu trong hot động bán buôn.
Hoch định tỷ giá trong hot động mua bán ngoi tệ có mc độ ri ro cao v
yêu cầu phải có trnh độ nghiệp v nht định.
- Cung cp các khoản giao dịch
Cuộc cách mng ở Châu Âu v Châu Mỹ đã đánh du sự ra đi những
hot động v dịch v ngân hng mới. Một dịch v quan trọng nht ra đi
trong thi kỳ ny v phát triển cho tới ngy nay l ti khoản tiền giao dịch
16
(deman deposit) - một ti khoản tiền gửi cho phép ngƣi gửi tiền viết séc
thanh toán cho việc mua hng hóa v dịch v. Việc đƣa ra loi ti khoản tiền
gửi ny đƣc xem l một trong những bƣớc đi quan trọng nht trong công
nghiệp ngân hng bởi v nó cải thiện đáng kể hiệu quả ca quá trnh thanh
toán, lm cho các giao dịch kinh doanh trở nên dễ dng hơn, nhanh chóng v
an ton hơn.
Ngoi ra khi công nghệ phát triển th các dịch v điện tử ra đi nhƣ:
Call center l dịch v ngân hng điện thoi cung cp thông tin chung
v thông tin cá nhân đƣc lập trnh sẵn, đồng thi trả li các thắc mắc ca
khách hàng.
Phone banking l dịch v cung cp thông tin ca ngân hng qua điện
thoi một cách tự động với chƣơng trnh đƣc lập sẵn.
Mobile banking l hnh thc thanh toán trực tuyến qua mng điện thoi
di động song hnh với hnh thc thanh toán qua internet. Phƣơng thc ny ra
đi nhằm giải quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ hoặc
những dịch v tự động không có ngƣi phc v.
Home banking l dịch v cho phép khách hng ngồi ti nh hay nơi lm
việc vn có thể thực hiện đƣc các giao dịch với ngân hng qua mng nhƣng
l mng nội bộ do ngân hng xây dựng nên.
Internet banking là dịch v cho phép chuyển tiền trên mng thông qua
các ti khoản cũng nhƣ kiểm soát đƣc hot động ca ti khoản ny.
- Chiết khu giy t có giá
Thực cht, đây l việc khách hng bán khoản phải thu trong tƣơng lai
để ly tiền mặt. Các khoản phải thu đó thƣng ở dƣới dng các giy t có giá
nhƣ: chng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, công trái… Những ti sản trên
mang li một thu nhập tƣơng lai dƣới dng lãi sut cho ngƣi giữ chng
nhƣng chng có kỳ hn nht định m khách hng li không dự đoán đƣc