Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đồ án tốt nghiệp Hệ thống điện le van xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 108 trang )

Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
****************
C
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*************************
NHI
ỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
H
ọ và tên:
Lê Văn X
ã
L
ớp:
Đ4H1 H
ệ : Chính quy
Ngành h
ọc: Hệ thống điện
Đ

TÀI : THI


ẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NH
À MÁY ĐI
ỆN
Thi
ết kế phần điện cho nhà máy
Thủy điện gồm 4 t
ổ máy, công suất mỗi tổ máy là
80MW. Nhà máy có nhi
ệm vụ cấp điện cho các phụ tải sau:
1. Ph
ụ tải
cấp điện áp máy phát: P
max
= 8 MW; cosφ = 0,85;
Gồm 2 lộ kép x 3MW x 3km và 1 lộ đơn x 2MW x 3km. Biến thiên phụ tải
theo th
ời gian như bảng dưới. Tại địa phương dùng máy cắt hợp bộ với I
c
ắt
= 20kA;
t
c
ắt
= 0,7sec; cáp nhôm v
ỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất l
à 70mm
2
.
2. Ph
ụ tải cấp điện áp trung

110kV: P
max
= 120MW; cosφ = 0,84.
Gồm 1 lộ kép x 80 MW và 1 lộ đơn x 40 MW. Biến thiên phụ tải theo thời gian
như b
ảng dưới.
3. Ph
ụ tải cấp điện áp cao
220kV: P
max
= 100MW; cosφ = 0,83.
G
ồm
1 l
ộ kép x
100 MW. Bi
ến thiên phụ tải theo thời gian như bảng dưới.
4. Nhà máy n
ối với hệ thốn
g 220kV b
ằng đường dây kép dài
100km. Công su
ất
h
ệ thống (Không kể công suất của nhà máy đang thiết kế) là 4000MVA. Dự
tr
ữ quay của hệ thống
200MVA. Đi
ện kháng ngắn mạch tính đến thanh góp
phía h

ệ thống x
*HT
= 0,9.
5. Ph
ụ tải tự d
ùng
: α
td
= 0,8%; cosφ = 0,8.
6. Bi
ến thiên công suất phát của toàn nhà máy cho trong bảng
.
B
ảng biến thiên công suất theo thời gian tính theo phần trăm
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
t(h)
0÷5
5÷8
8÷12
12÷14
14÷18
18÷20
20÷24

P
Uf%
85
85
90
80
90
95
80
P
110%
80
80
90
80
90
100
90
P
220%
80
90
90
90
90
100
90
P
NM%
90

90
100
90
95
100
90
YÊU CẦU:
1. Tính toán cân b
ằng công suất, chọn phương án nối dây
2. Tính toán ch
ọn máy biến áp.
3. Tính toán kinh t
ế
- k
ỹ thuật, chọn ph
ương án tối ưu.
4. Tính toán ng
ắn mạch.
5. Ch
ọn các khí cụ điện và dây dẫn.
6. Tính toán t
ự dùng.
7. Bản vẽ: B
ản vẽ ph
ụ tải tổng hợp to
àn nhà máy
K
ết quả tính toán kinh tế kỹ thuật của phương án
Sơ đ
ồ nối điện

toàn nhà máy, k
ể cả tự dùng.
Sơ đồ thiết bị phân phối theo mặt bằng.
PH
ẦN CHUYÊN ĐỀ:
Thi
ết kế một trạm biến áp
h
ạ áp 22/0,4kV.
Ngày giao:
Ngày hoàn thành:
GI

NG VIÊN HƯ
ỚNG DẪN
XÁC NH
ẬN CỦA KHOA
Ths. Phạm Thị Phương Thảo
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
L
ỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi nhu c
ầu sử dụng năng lượng đang gia tăng mạnh mẽ ở tất cả các


ớc tr
ên thế giới.Trong đó, nhu cầu về năng lư
ợng điện đang đặt ra cho ng
ành đi
ện
l
ực cũng như các quốc gia những khó khăn lớn. Việc đáp ứng nhu cầu sử dụng trong
công nghi
ệp cũng như sử dụng điện sinh hoạt với chất lượng điện năng tốt, cung cấp
đi
ện liên tục, an toàn đang là vấn đề bức thiết với mỗi
qu
ốc gia.
Vi
ệc sử dụng nguồn năng l
ượng hiện có cũng như việc quy hoạch, khai thác
ngu
ồn năng lượng mới một cách hợp lý, không những đảm bảo về an ninh năng lượng
mà còn là m
ột vấn đề mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội…Sau khi học
xong chương trình c
ủa ngành hệ thống điện, và xuất phát từ nhu cầu thực tế, em được
giao nhi
ệm vụ thiết kế các nội dung sau:
Ph
ần I
: Thi
ết kế phần điện trong nhà máy thủy điện, gồm 4 tổ máy với công suất
m

ỗi tổ máy là
80MW, cung c
ấp điện cho phụ tải địa phương, phụ
t
ải cấp trung áp 110
kV, ph
ụ tải cấp điện áp cao áp 220 kV và phát về hệ thống qua đường dây kép dài 1
00
Km.
Ph
ần II
: Thi
ết kế trạm hạ áp 22/0,4 kV cung cấp điện cho một khu đô thị mới
Em xin chân thành cám ơn: các thầy, cô giáo Trường đại học Điệ n Lực đã trang
b
ị kiến thức cho em trong quá trình học tậ
p và các b
ạn trong nhóm đã
h
ỗ trợ em hoàn
thành đ
ồ án tốt nghiệp.
Đ
ặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
cô giáo tr
ực tiếp hướng dẫn
em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp là Th.S Phạm Thị Phương Thảo.
Tuy nhiên, do th
ời gian v
à khả năng có hạn, tập đồ án này không thể tránh khỏi

nh
ững thiếu sót, em mong nhận đ
ư
ợc những lời nhận xét, góp ý của các thầy cô trong
h
ội đồng chấm thi để em rút kinh nghiệm và bổ xung kiến thức còn thiếu.
Em xin trân tr
ọng cảm ơn !
Hà N
ội, ngày…tháng…năm 2011
Sinh viên
Lê Văn X
ã
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
NH
ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………

…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi

ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
NH
ẬN XÉT CỦA HỘI Đ
ỒNG PH
ẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………

…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
MỤC LỤC
THI
ẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
1
Chương 1 2
T
T
Í
Í

N
N
H
H
T
T
O
O
Á
Á
N
N
P
P
H
H


T
T


I
I
V
V
À
À
C
C

H
H


N
N
S
S
Ơ
Ơ
Đ
Đ


N
N


I
I
D
D
Â
Â
Y
Y
2
1.1. CH
ỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
2

1.2. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT 2
1.2.1. Đ
ồ thị phụ tải của to
àn nhà máy
2
1.2.3. Đ
ồ thị phụ tải các cấp điện áp
3
1.2.4. Công su
ất phát về hệ thống
5
1.2.5. T
ổng kết tính toán cân bằng công suất
6
1.3. XÂY D
ỰNG PH
ƯƠNG ÁN NỐI DÂ
Y 8
1.3.1. Cơ s
ở đề xuất các phương án nối dây
8
1.3.2. Đ
ề suất các phương án nối dây
9
Chương 2 11
TÍNH TOÁN CH
ỌN MÁY BIẾN ÁP
11
A. PHƯƠNG ÁN A 11
2.1.A. CH

ỌN MÁY BIẾN ÁP
11
2.1.1a. Phân b
ố công suất các cấp điện áp của MBA
11
2.1.2a. Ch
ọn loại v
à công suất định mức của MBA.
12
2.1.3a. Ki
ểm tra quá tải
13
2.2.A. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MBA 16
2.2.1a. Tính toán t
ổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MF
– MBA hai cu
ộn
dây 16
2.1.2a. Tính toán t
ổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu
17
B. PHƯƠNG ÁN B 19
2.1.B. CH
ỌN MÁY BIẾN ÁP
19
2.1.1b. Phân bố công suất các cấp điện áp của MBA 19
2.1.2b. Ch
ọn loại và công suất định mức của MBA.
20
2.1.3b. Ki

ểm tra quá tải
21
2.2.B. TÍNH TOÁN T
ỔN T
H
ẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MBA
25
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
2.2.1b. Tính toán tổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MF – MBA hai cuộn
dây 25
2.2.2b. Tính toán t
ổn thất điệ
n năng trong MBA t
ự ngẫu
26
Chương 3 28
TÍNH TOÁN KINH T

-K
Ỹ THUẬT
- CH
ỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
28

3.1.1. Phương án A 29
3.1.2. Phương án B 30
3.2.TÍNH TOÁN KINH T

- K
Ỹ THUẬT, CHỌN PH
ƯƠNG ÁN T
ỐI ƯU,
31
3.2.1. Tính toán các ch
ỉ ti
êu kinh tế cho phương án A
31
3.2.2. Tính toán các ch
ỉ ti
êu kinh tế cho phương án B
33
Chương 4 35
TÍNH TOÁN NG
ẮN MẠCH
35
A. PHƯƠNG ÁN A 35
4.1.A. CH
ỌN ĐIỂM NGẮN MẠCH
35
4.2.A. L
ẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ
35
4.2.1. Tính toán cho sơ đ
ồ thay thế

36
4.2.2. Sơ đ
ồ thay thế điện kháng đầy đủ
37
4.3.A. TÍNH TOÁN NG
ẮN MẠCH THEO ĐIỂM
37
4.3.2. Đi
ểm ng
ắn mạch N2 40
4.3.3. Đi
ểm ngắn mạch N3
42
4.3.4. Ngắn mạch tại điểm N3’ 45
4.3.5. Ng
ắn mạch tại điểm N4
46
Chương 5 47
CH
ỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
47
5.1. TÍNH TOÁN DÒNG C
ƯỠNG BỨC CÁC CẤP ĐIỆN ÁP
47
5.2.2. Ch
ọn dao cách ly ( DCL)
50
5.3. Ch
ọn loại v
à tiết diện thanh dẫn

51
5.3.1. Kiểm tra ổn định nhiệt 52
5.3.2. Ki
ểm tra ổn định động
52
5.5.2. Ki
ểm tr
a đi
ều kiện vầng quang
56
5.5.3. Ki
ểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch
57
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
Đi
ều kiện
:
N
Min
B
S S
C
≥ =

57
5.6. Máy bi
ến áp và cáp cho phụ tải cấp điện áp máy phát
63
5.6.1. Ch
ọn máy biến áp
63
5.6.2. Ch
ọn cáp cho phụ tải
c
ấp điện áp máy phát
65
Bao g
ồm 2 đoạn:
65
5.6.3. Ch
ọn máy cắt cho phụ tải
c
ấp điện áp máy phát
67
5.7.1. Ch
ọn máy biến dòng điện (BI)
71
5.7.2 Ch
ọn máy biến điện áp (BU
) 73
Chương 6 76
TÍNH TOÁN T
Ự DÙNG
76

6.1. CH
ỌN S
Ơ Đ
Ồ TỰ DÙNG
76
6.2. CH
ỌN CÁ
C THI
ẾT BỊ ĐIỆN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN CHO TỰ DÙNG
77
6.2.1. Ch
ọn máy biến áp tự dùng riêng
77
6.2.2. Ch
ọn máy biến áp tự dùng chung
77
6.2.3. Ch
ọn máy cắt và khí cụ điện
78
Lo
ại DCL
79
PBK20/6000 79
PH
ẦN II
81
THI
ẾT KẾ TRẠM HẠ ÁP 22/0,4 kV CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT KHU ĐÔ
TH
Ị MỚI

81
Chương 1 : 82
XÁC Đ
ỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN VÀ CHỌN MÁY BIẾN ÁP
82
Chương 2 : 83
SƠ Đ
Ồ ĐIỆN VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ ,KHÍ CỤ ĐIỆN
83
Chương 3: 96
TÍNH TOÁN N
ỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP
96
96
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
DANH M
ỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
B
ảng 1.1. Bảng thông số kỹ thuật của máy phát điện
B
ảng 1.2. Bảng biến thiên công suất
B
ảng 1.3.

Công su
ất phụ tải toàn nhà máy
B
ảng 1.
4. Công su
ất phụ tải
c
ấp điện áp máy phát
B
ảng 1.
5. Công su
ất phụ tải cấp điện áp trung áp
B
ảng 1.
6. Công su
ất phụ tải cấp điện áp cao áp
B
ảng 1.7. Công suất phát về hệ thống
Bảng 1.8. Bảng tổng hợp phụ tải các cấp
B
ảng 2.1.A.
Phân b
ố công suất cho MB
A liên l
ạc
B
ảng 2.2.A.
Thông s
ố MBA 2 cuộn dây
B

ảng 2.3
.A. B
ảng
thông s
ố MBA tự ngẫu
B2,B3
B
ảng 2.
4.A. Giá tr
ị của các

A
2i
trong t
ừng khoảng thời gian
B
ảng 2.1.B.
Phân b
ố công suất cho MBA li
ên l
ạc
B
ảng 2.2.
B. Thông s
ố MBA 2 cuộn dây
B
ảng 2.3.B.
B
ảng
thông s

ố MBA tự ngẫ
u
B
ảng 2.
4.B. Giá tr
ị của các

A
2i
trong t
ừng khoảng thời gian
B
ảng 3.1.
Chi phí tính toán c
ủa 2 phương án
B
ảng 5.1.
Dòng c
ưỡng bức các cấp điện áp phương án A
B
ảng 5.2.
Thông s

máy c
ắt ph
ương án A
B
ảng 5.3.
Thông s


dao cách ly phương án A
B
ảng 5.4.
Thông s

c
ủa thanh dẫn cứng
Bảng 5.5. Thông số của thanh dẫn mềm
B
ảng 5.
6. Thông s
ố chọn cho cáp đơn
B
ảng 5.
7. Thông s
ố chọn cho cáp kép
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
– L
ớp: Đ4H1
B
ảng 5.
8. Ch
ọn máy cắt điện
B
ảng 5.

9.Ch
ọn dao cách ly
B
ảng 5.1
0.Ch
ọn máy cắt 1
B
ảng 5.1
1.Thông s
ố BI đ
ư

c ch
ọn cho cấp điện áp 220 kV
và 110kV
B

ng 5.12. Thông s
ố các dụng cụ phụ tải củ
a BI
B
ảng 5.1
3. Thông s
ố BU được chọn cho cấp điệ
n áp 220 kV
B
ảng 5.1
4. Thông s
ố BU đ
ược chọn cho cấp điệ

n áp 110 kV
B
ảng 5.1
5. Thông s
ố các dụng cụ phụ tải củ
a BU
B
ảng 5.1
6. Thông s
ố BU được chọn cho cấp điệ
n áp 13,8 kV
B
ảng 6.1
. Thông s
ố MBA tự dùng riêng
B
ảng 6.
2. Thông s
ố MBA tự dùng chung
B
ảng 6.3
. Ch
ọn máy cắt tự dùng
B
ảng 6.4
. Thông s
ố aptomat chọn
B
ảng
6.4. Thông s

ố dao cách ly
đư
ợc
chọn
B
ảng 6.
5. Thông s
ố aptomat chọ
n
Hình1.1. Đ
ồ thị phụ tải
t
ổng hợp nh
à máy
Hình 4.1. S
ơ đồ thay thế đầy đủ phương án A
Hình 4.2. Sơ đ
ồ điểm ngắn mạch N1
Hình 4.3. Sơ đ
ồ ngắn mạch điểm N
2
Hình 4.4. Sơ đ
ồ điểm ngắn mạch N
3
Hình 4.5 Sơ đ
ồ điểm ngắn mạch N
3

Hình 5.1. Thanh d
ẫn hình máng

Hình 5.2. Sứ đỡ cho thanh dẫn cứng
Hình 5.3. Sơ đ
ồ cung cấp điện cho phụ tải
c
ấp điện áp máy phát
Hình 5.4. Sơ đ
ồ nối các dụng cụ đo v
ào bi
ến điện áp và biến dòng điện mạch
13,8 kV
Hình 6.1. Sơ đ
ồ nối điện tự dùng
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 1
P
P
H
H


N
N
I
I
T
T
H

H
I
I


T
T
K
K


P
P
H
H


N
N
Đ
Đ
I
I


N
N
T
T
R

R
O
O
N
N
G
G
N
N
H
H
À
À
M
M
Á
Á
Y
Y
Đ
Đ
I
I


N
N
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi

ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 2
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
1
1
T
T
Í
Í
N
N
H
H
T
T
O
O
Á
Á

N
N
P
P
H
H


T
T


I
I
V
V
À
À
C
C
H
H


N
N
S
S
Ơ
Ơ

Đ
Đ


N
N


I
I
D
D
Â
Â
Y
Y
1.1. CH
ỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Theo nhiệm vụ thiết kế nh
à máy điện thuỷ điện có tổng công suất đặt là
4.80 =
320 MW g
ồm có 4 máy phát điện kiểu thủy điện cung cấp cho phụ tải ở 3 cấp điệ
n
áp: c
ấp điện áp máy phát
, c
ấp điện áp trung
110 kV và n
ối với hệ thống ở cấp điện áp

cao 220 kV. Ta ch
ọn
máy phát đi
ện có các thông số
như b
ảng
sau:
B
ảng 1.1.
B
ảng thông số kỹ thuật của máy phát điện
Loại máy phát
S
đm
(MVA)
P
đm
(MW)
U
đm
(kV)
N
đm
(v/ph)
cosφ
X
d

X
d


CB-1070/145-52
100
80
13,8
115,4
0,8
0,22
0,34
1.2. TÍNH TOÁN CÂN B
ẰNG CÔNG SUẤT
B
ảng 1.2. Bảng
bi
ến thiên công suất
1.2.1. Đ
ồ thị phụ tải của to
àn nhà máy
Đ
ồ thị phụ tải toàn nhà được xác định theo công thức sau:
%( )
( )
os
NM dm
F
P t
S t S
c

Σ

=
Trong đó: : Công su
ất phát toàn nhà máy tại thời điểm t.
: Ph
ần trăm công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t.
os
F
c

: h
ệ số công suất định mức của máy phát
: T
ổng công suất biểu kiến định mức của nh
à máy.
= 4.100= 400 MVA.
n : S
ố tổ máy.
: Công su
ất định mức của 1 tổ máy.
t(h)
0-5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
Uf%
P
85

85
90
80
90
95
80
110%
P
80
80
90
80
90
100
90
220%
P
80
90
90
90
90
100
90
%NM
P
90
90
100
90

95
100
90
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 3
Tính toán công su
ất toàn nhà máy với t = (0
-5)h v
ới P% =
90%.
K
ết quả tính toán cho ở bảng 1
-3 và đ
ồ thị vẽ ở hình 1
-1:
B
ảng 1.
3. Công su
ất phụ tải toàn nhà máy
1.2.2. Ph
ụ tải tự dùng của nhà máy
Ph
ần tự dùng của nhà máy Thủy điện gồm phần tự
dùng chung và ph
ần tự dùng
riêng cho t
ừng

t
ổ máy; trong đó phần tự dùng chung chiếm đa phần công suất tự dùng
c
ủa toàn nhà máy, do vậy công suất tự dùng cho toàn nhà máy Thủy điện coi như
không đ
ổi theo thời gian v
à được xác định theo công thức:
S
TD
=
.
%
.
100 os
dmF
td
n P
c


=
0,8 4.80
.
100 0,8
=
3,2 (MVA)
Trong đó : S
TD
: ph
ụ tải tự dùng.

α%: lư
ợng điện phần trăm tự dùng.
(α = 0,8 %).
cosϕ
TD
: h
ệ số công suất phụ tải tự
dùng (cosϕ
td
= 0,8).
n: s
ố tổ máy phát.
P
đmF
: công su
ất tác dụng của một tổ MF.
1.2.3. Đ
ồ thị phụ tải các cấp điện áp
Công su
ất phụ tải các cấp điệ
n áp t
ừng thời điểm xác định theo công thứ
c sau:
(Áp d
ụng công thứ
c 1.4-Sách Thi
ết kế phần điện nhà máy điệ
n và Tr
ạm biến áp
)

t(h)
0-5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
%NM
P
90
90
100
90
95
100
90
( )
( )
NM
S t
MVA
450
450
500
450
475
500
450
Đ

ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 4
( )
. %
( )
cos .100
Max
P P t
S t

=
(1.2.3)
Trong đó: S(t): công su
ất phụ tải tại thời điểm t
.
P
Max
: công su
ất max của phụ tải
; Cos φ: h
ệ số công suất
.
P%(t): phần trăm công suất phụ tải tại thời điểm t.
1) Ph
ụ tải
c
ấp điện áp máy phát :
Áp dụng công thức (1.2.3) phụ tải cấp điện áp máy phát trong khoảng thời gian

0-8 gi

v
ới số liệu đã cho: P
Max
=8(MW);Cos φ=0,85 ta có:
( )
8.85
(0 10) . % 8( )
cos 0,85.100
Max
Uf
P
S P t MVA

− = = =
Tương t
ự tính cho các khoảng thời gian khác ta có bảng sau
:
B

ng 1.4. Công su
ất phụ tải
c
ấp điện áp
máy phát
2) Ph
ụ tải cấp điện áp trung áp
.
Áp d

ụng công thức (1.2.3) với số liệu đã cho:P
Max
=120 (MW);Cos φ= 0,84.
Tính toán ph
ụ tải cấp điện áp trung áp trong khoảng thời gian 0
-8 gi
ờ:
( )
120.80
(0 8) . % 114,286( )
cos 0,84.100
Max
UT
P
S P t MVA

− = = =
Tương t
ự tính cho các khoảng thời gian khác ta có bảng sau:
B
ảng
1.5. Công su
ất phụ tải cấp điện áp trung áp
t(h)
0-5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20

20-24
P%
80
80
90
80
90
100
90
S
UT
(t)(MVA)
114,286
114,286
128,571
114,286
128,571
142,857
128,571
3) Ph
ụ tải cấp điệ
n áp cao áp
Áp d
ụng công thức (1.2.3) với số liệu đã cho : P
Max
=100 (MW); Cos φ= 0,83
Tính toán ph
ụ tải cấp điện áp cao áp trong khoảng thờ
i gian 0-5 gi
ờ:

t(h)
0-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
S
Uf
(t)(MVA)
8
8,471
7,529
8,471
8,941
7,529
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 5
( )
100.80
(0 5) . % 96,385( )
cos 0,83.100
Max
UC
P
S P t MVA


− = = =
Tương t
ự tính cho các khoảng thời gian khác ta có bảng sau:
B

ng 1.6. Công su
ất phụ tải cấp điện áp cao áp
t(h)
0-5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
P%
80
90
90
90
90
100
90
S
UC
(t)(MVA)
96,385
108,434
108,434
108,434

108,434
120,482
108,434
1.2.4. Công su
ất phát về hệ thống
Theo nguyên tắc cân bằng công suất tại mọi thời điểm công suất phát bằng công
su
ất thu, không xét đến tổn thất công suất trong máy biến áp ta có:
Như v
ậy ph
ương trình cân bằng
công su
ất to
àn nhà máy là:
S
NM
(t) =
Uf
S
(t) + S
UT
(t) +S
UC
(t) + S
VHT
(t) + S
TD
(t)
Từ phương trình trên ta có phụ tải về hệ thống theo thời gian là:
S

VHT
(t) = S
NM
(t)– [
Uf
S
(t) + S
UT
(t) +S
UC
(t) + S
TD
(t)]
Trong đó : S
VHT
(t) : công su
ất phát về hệ thống tại thời điểm t.
S
NM
(t) : công su
ất phát của to
àn nhà máy t
ại thời điểm t.
S
Uf
(t) : công suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
S
UT
(t) : công su
ất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.

S
UC
(t) : công su
ất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t.
S
TD
(t) : công su
ất phụ tải tự dùng tại thời điểm t.
K
ết quả tính toán được ghi trong
b
ảng 1.
7 và 1.8
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 6
Bảng 1.7. Công suất phát về hệ thống
t(h)
0-5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
S
NM(MVA)
450

450
500
450
475
500
450
S
Uf(MVA)
8
8
8,471
7,529
8,471
8,941
7,529
S
UT(MVA)
114,286
114,286
128,571
114,286
128,571
142,857
128,571
S
UC(MVA)
96,385
108,434
108,434
108,434

108,434
120,482
108,434
S
TD(MVA)
3,2
S
VHT(MVA)
228,129
216,08
251,324
216,551
226,324
224,520
202,266
1.2.5. T
ổng kết
tính toán cân b
ằng công suất
Theo ph
ần trên: Ta được bảng tổng hợp đồ thị phụ tải các
c

p như sau
B
ảng 1.
8. B
ảng tổng hợp đồ thị phụ tải các cấp
t(h)
0-5

5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
S
NM(MVA)
450
450
500
450
475
500
450
S
Uf(MVA)
8
8
8,471
7,529
8,471
8,941
7,529
S
UT(MVA)
114,286
114,286
128,571
114,286

128,571
142,857
128,571
S
UC(MVA)
96,385
108,434
108,434
108,434
108,434
120,482
108,434
S
TD(MVA)
3,2
S
VHT(MVA)
228,129
216,080
251,324
216,551
226,324
224,520
202,266
S
TGC
(t)(MVA)
324,541
324,514
359,758

324,985
334,758
345,002
310,700
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn Xã - Lớp: Đ4H1 7
t(h)
2
4
6 8
10 12
14
16 18
20
22
24
5
100
200
500
STD
SUT
SUC
SVHTSVHT
300
400
S(MVA)

SUf
Hình 1.1. Đ
ồ thị phụ tải tổng hợp nhà máy
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
8
1.3. XÂY D
ỰNG PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Ch
ọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong quá
trình thi
ết kế nhà máy điện. Các phương án phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho
ph
ụ tải, đồng thời thể hiện đ
ư

c tính kh
ả thi v
à đem l
ại hiệu quả kinh tế.
D
ựa vào số liệu tính toán phân bố công suất đồ thị phụ tải các cấp điện áp chúng ta
v
ạch ra các phương án nối điện cho nhà máy.

1.3.1. Cơ s
ở đề xuất các ph
ương án n
ối dây
D
ựa theo 7 nguyên tắc sách “Thiết kế phầ
n đi
ện nhà máy điện và trạm biế
n áp” ta có:
1) Có hay không thanh góp đi
ện áp máy phát?
Theo đi
ều kiện:
ax
0
0
.100
2
M
Uf
dmF
S

≤ 15%
Theo tính toán ph
ần trên ta có được:
ax
8,941( )
M
Uf

S MVA=
100( )
ĐmF
S MVA=
Thay s
ố liệu vào ta có:
ax
0
0
100
2
M
Uf
ĐmF
S
S
×
×
=
0
0
8,941
100
2 100
×
×
=4,471
0
0
< 15

0
0
K
ết luận:
Không c
ần sử dụng thanh góp điện áp máy phát trong sơ đồ, phụ tải địa
phương đư
ợc trích từ đầu cực máy phát.
2) S
ử dụng máy biến áp
liên l
ạc nào?
Theo đ
ề bài: nhà máy điện cần thiết kế bao gồm 3 cấp điện áp nên ta phải sử
d
ụng máy biến áp 3 cuộn dây hoặc tự ngẫu.
Xét 2 đi
ều kiện:
• H
ệ số có lợi:
220 110
0,5
220
C T
C
U U
U




= = =
• Lư
ới điện áp phía trung
, phía cao đ
ều là


i trung tính tr
ực tiếp nối đất.
K
ết luận:
Dùng 2 MBA t
ự ngẫu có điều chỉnh d
ưới tải làm MBA liên lạc.
3) Ch
ọn số lượng bộ MF
-MBA 2 cu
ộn dây?
Theo ph
ần trên ta có :
ax
142,857
114,286
M
UT
Min
UT
S
S
=

=1,25
Mà:
dmF
S
=100(MVA) và MBA liên l
ạc là tự ngẫu, nên ta có thể ghép từ 1 tới 2
b
ộ MF
-MBA hai cu
ộn dây tr
ên thanh góp điện áp phía trung. Do công suất phía trung
tương đ
ối lớn n
ên ta ph
ải lấy điện từ các máy phát ghép bộ và phía trung của tự ngẫu.
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
9
1.3.2. Đ

su
ất các phương án nố
i dây
1) Phương án A.

HT
B1
B2
B3
B4
F1 F2 F3 F4
220kV
110kV
Phương án A có 1 b
ộ MF
-MBA 2 cu
ộn dây nối lên thanh góp điện áp 110kV để cung
c
ấp điện cho phụ tải 110kV v
à 1 bộ MF
-MBA 2 cu
ộn dây nối l
ên thanh góp điện áp
220kV.Hai máy bi
ến
áp t
ự ngẫu li
ên
l
ạc giữa các cấp điện áp, vừa l
àm nhi
ệm vụ
truy
ền tải công suất thừa cho phía 110kV hoặc nhận lại công suất phía trung khi thiếu.
Ưu đi

ểm:
- Sơ đ
ồ nối điện đơn giả
n,v

n hành t
ốt
,cung c
ấp đủ công suất
cho ph
ụ tả
i
- Công su
ất từ bộ MF
-MBA lên 220kV đư

c truy
ền trực tiếp l
ên h

th
ống, tổn thất không lớn.
Như
ợc điểm:
- T
ổn thất công suất qua 2 lần máy biến áp khi S
UT Min
- Do có 1 b
ộ MF
-MBA 2 cu

ộn dây nối bên cao nên giá thành cao hơn.
- Có nhi
ều loại
MBA, gây khó khăn cho tính toán,v
ận hành và sửa chữa.
2) Phương án B.
B1
B4
HT
F1
F4
B2
F2
B3
F3
220 kV
110 kV
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
10
Ưu điểm: -Sơ đồ nối điện đơn giản, vận hành linh hoạt, số lượng thiết bị ít, cung cấp
đủ công suất cho phụ tải các cấp điện áp.
-Chủng loại MBA ít, thuận lợi cho việc tính toán, vận hành và sửa chữa.
-Công suất trong sơ đồ bộ nối lên thanh góp 110kV nên chi phí mua máy

là nhỏ hơn nên tính kinh tế cao.
Nhược điểm: Có một phần lớn công suất truyền qua 2 lần MBA nên làm tăng tổn thất.
3) Phương án C
HT
F1
F4
B2
F2
B3
F3
220 kV
110 kV
B4
B1
Ưu đi
ểm:
-Sơ đ
ồ nối điện đơn giản, vận hành linh hoạt, số lượng thiệt bị ít.
-Ch
ủng loại thiết bị ít thuận tiệ
n vi
ệc
tính toán, v
ận hành và sửa chữa.
Như
ợc điểm:
-Khi có s
ự cố MBA liên lạc thì rất nguy hiểm cho phụ tải phía trung
- Sơ đ
ồ phức tạ

p ở phía 220kV,vốn đầu tư các MBA c
ấp
220kV r
ất lớn.
4) Phương án D
HT
F1
F4
B2
B3
220 kV
B1
B4
F3
F4
B5
B6
110 kV
Nh
ận xét:
Qua 4 phương án ta th
ấy: phương án A và B đơn giản và kinh tế hơn
so v
ới
phương án C và D. M
ặt khác đảm bảo tính cung cấp điện liên tục, an toàn, tin cậy cho
các ph
ụ tải và thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. Do đó ta sẽ giữ lại phương án A và B để
tính toán cho các ph
ần sau

.
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
11
Chương 2
TÍNH TOÁN CH
ỌN MÁY BIẾN ÁP
A. PHƯƠNG ÁN A
HT
B1
B2
B3
B4
F1 F2 F3 F4
220kV
110kV
2.1.A. CH
ỌN MÁY BIẾN ÁP
2.1.1a. Phân b
ố công suất các cấp điện áp của MBA
1) MBA hai cu
ộn dây trong sơ đồ bộ MF
-MBA hai cu
ộn dâ

y.
Công su
ất các máy mang tải bằng phẳng suốt 24h và được tính theo công thức:
Áp d
ụng công thứ
c 2.1-Tr21-Sách Thi
ết kế phần điện nhà máy điện và
Tr
ạm biến áp
bo
S
=
max
mF
1
S .
đ TD
S
n

bo
S
=
max
mF
1
S .
đ TD
S
n


= 100 -
1
4
.3,2 = 99,200 (MVA)
2) MBA liên l
ạc
:
Theo nguyên tắc cân bằng công suất ta phân bố công suất như sau :
(Áp d
ụng công thứ
c 2.2-Tr22-Sách Thi
ết kế phần điện nhà máy điện và
Tr
ạm biến áp
)
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
CT UT bo
CC UC bo
CH CC CT
1
S t = × S t -S
2
1
S t = × S t +S (t)- S
2
S t =S t +S t
VHT


 
 



 

 




Trong đó: S
CC
(t) - công su
ất phía cao của máy biến áp tại thời điểm t,MVA
S
VHT
(t) - công su
ất phát về hệ thống tại thời điểm t, MVA
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
12

Khi đó, ta có b
ảng tính phân bố công suất của MBA liên lạc từng thờ
i đi
ểm như sau:
B
ảng 2.1.A.
Phân b
ố công suất cho MBA liên lạc
t (h)
0÷5
5-8
8-12
12-14
14-18
18-20
20-24
S
CT
(t)
7,543
7,543
14,686
7,543
14,686
21,829
14,686
S
CC
(t)
112,657

112,657
130,279
112,893
117,779
122,901
105,750
S
CH
(t)
120,200
120,200
144,965
120,436
132,465
144,730
120,436
2.1.2a. Ch
ọn loại và công suất định mức của MBA.
1) MBA hai cu
ộn dây trong s
ơ đ
ồ bộ MF
– MBA hai cu
ộn dây:
Lo
ại
MBA này mang t
ải bằng phẳng nên không có nhu cầu điều chỉnh điện áp
phía h


, đư
ợc chọn theo công thức sau:
(Áp d
ụng công thứ
c 2.2-Tr22-Sách Thi
ết kế phần điện nhà máy điệ
n và Tr
ạm biến áp
)
S
đmB
≥ S
đmF
= 100 (MVA)
Tra bảng 2.5 và 2.6-Sách Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp ta
ch
ọn MBA với các thông số như sau :
B
ảng 2.2.A.
Thông s
ố MBA 2 cuộn dâ
y
C
ấp
đi
ện áp
Lo
ại
MBA
S

đmB
(MVA)
U
C
(kV)
U
H
(kV)
ΔP
O
(kW)
ΔP
N
(kW)
U
N
%
I
N
%
110 kV
TДЦ
125
121
13,8
100
400
10,5
0,5
220 kV

TДЦ
125
242
13,8
115
380
11
0,5
2) MBA liên l
ạc
:
Do t
ất cả các phía của MBA mang tải không bằng phẳng ,nên có nhu cầu điều
ch

nh đi
ện áp tất cả các phía. Nếu dùng TĐK chỉ điều chỉnh được phía hạ, nên cần có
k
ết hợp với điều chỉnh dưới tải của MBA liên lạc thì mới điều chỉnh điện áp được tất
c
ả các phía.Do đó ta chọn MBA liên lạc tự ngẫu có điều chỉnh dưới tải.
Công su
ất địn
h m
ức của MBA tự ngẫ
u đư
ợc chọn theo công thức sau:
S
đmTN


mF
1
.
đ
S

⇒ S
đmTN

1

.
mFđ
S
=
1
.10 0
0, 5
= 200 (MVA)
Tra b
ảng 2.6
- Sách Thi
ết
k
ế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp ta
ch
ọn
MBA t
ự ngẫu
v

ới các thông số như sau :
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
13
B
ảng 2.3
.A. B
ảng
thông s
ố MBA tự ngẫu
B2,B3
Lo
ại
S
đm
(MVA)
U
C
(kV)
U
T
(kV)
U
H

(kV)
∆P
O
(kW)
∆P
N
(kW)
U
N
%
I
O
%
C-T
C-H
T-H
ATДЦTH
250
230
121
13,8
120
520
11
32
20
0,5
2.1.3a. Ki
ểm tra
quá t

ải
Ki
ểm tra quá tải sự cố:
a) S
ự cố 1:
Xét s
ự cố hỏng bộ b
ên trung t
ại thời điểm phụ tải trung cực đại
ax
142,857
m
UT
S MVA=
trong kho
ảng thời gian từ 1
8 ÷ 20h.
199,200
23,301
B3
HT
B1
B2
F1 F2 F3
71,429
94,730
224,520
120,482
B4
F4

Tại thời điểm đó, ta có các thông số khác như sau:
S
VHT
= 224,520 (MVA); S
Uf
= 8,941 (MVA) ;
S
UC
=120,482 (MVA) ; S
TD
= 3,200(MVA).
Ki
ểm tra điều kiện quá tải:
(Áp d
ụng công thứ
c 2.11 -Sách Thi
ết kế phần điện nh
à máy điệ
n và TBA)
2K
qt
SC
. α .S
TN
≥ S
UT
max
= 142,857 (MVA)
V
ới K

qt
SC
= 1,4; α = 0,5; S
TN
= 250 (MVA)
→ 2 × 1,4× 0,5 × 250 = 350 MVA > 142,857 (MVA)
→ Th
ỏa mãn điều kiện.
• Phân b
ố công suất khi có sự cố:
Đ
ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
14
Công su
ất qua phía trung của máy biến áp tự ngẫu:
S
CT
=
1
2
(
axM
UT
S

) =
142,857
2
= 71,429(MVA)
Công su
ất qua phía hạ của máy biến áp tự ngẫu:
S
CH
=S
đmF

ax
4
TDM
TD
S

ax
2
TDM
Uf
S
=100 –
3,200
4
-
8,941
2
= 94,730 (MVA)
Công su

ất qua phía cao của máy biến áp tự ngẫu:
S
CC
= S
CH
– S
CT
= 94,730 – 71,429 = 23,301 (MVA)
V
ậy khi bị sự cố MBA TN có chế độ truyền tải cô
ng su
ất từ hạ l
ên cao và lên trung.
Trư
ờng hợp này cuộn hạ mang tải nặng nhấ
t.
Xét cu
ộn hạ khi có sự cố:
SC
CH
S
= 94,730 (MVA) <
. . 1,4.0,5.250 175
qt TN
K S

= =
(MVA)
V
ậy không xảy ra hiện tượng quá tải ở các cuộn dây.

• Xác đ
ịnh công suất thi
ếu:
Công su
ất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường là:
S
thi
ếu
= (
maxUT
VHT
S
+
maxUT
UC
S
) - (
bo
S
+ 2.S
CC
) .
⇒ S
thi
ếu
=(224,520 +120,482) - (99,200 +2. 23,301) = 199,200 (MVA)
S
thi
ếu
< S

dp
= 200 MVA ⇒ công su
ất dự phòng đảm bảo yêu cầu.
Kết luận: Hệ thống vẫn làm việc bình thường.
b) S
ự cố 2:
Xét s
ự cố hỏng 1 MBA tự ngẫu tại thời điểm phụ tải trung cực đại
ax
142,857
m
UT
S MVA=
trong kho
ảng thời gian từ 1
8 ÷ 20h.
199,200
46,602
B3
HT
B1
B2
F1 F2 F3
43,657
90,259
224,520
120,482
B4
F4
Đ

ồ án tốt nghiệp m
ôn nhà máy đi
ện
SV: Lê Văn X
ã
- L
ớp: Đ4H1
15
Tại thời điểm đó, ta có các thông số khác như sau:
S
VHT
= 224,520 (MVA); S
Uf
= 8,941 (MVA) ;
S
UC
=120,482 (MVA) ; S
TD
= 3,200(MVA).
Ki
ểm tra điều kiện kiểm
tra quá t
ải:
(Áp d
ụng công thứ
c 2.1 - Sách Thi
ết kế phần điện nh
à máy điện và trạm biến áp) ta có:
K
qt

SC
. α .S
TN
+ S
b

≥ S
UT
max
= 142,857 (MVA)
V
ới K
qt
SC
= 1,4 ; α = 0,5 ; S
TN
= 250 (MVA)
→ 1,4× 0,5 × 250 + 99,2 = 274,2 (MVA) > 142,857 (MVA)
→ Th
ỏa mãn điều kiện
.
• Phân b
ố công suất khi có sự cố:
Công su
ất qua phía trung của máy biến áp tự ngẫu:
S
CT
=
axM
UT

S
- S
b

=
142,857 - 99,200
= 43,657 (MVA)
Công su
ất q
ua phía h
ạ của máy biến áp tự ngẫu:
S
CH
= S
đmF

2F
TD
S

UTmax
Uf
S
= 100 –
1
.3,2
4
-
8,941
= 90,259 (MVA)

Công su
ất qua phía cao của máy biến áp tự
ng
ẫu:
S
CC
= S
CH
– S
CT
= 90,259 – 43,657 = 46,602 (MVA)
Vậy khi bị sự cố MBA TN có chế độ truyền tải công suất từ hạ lên cao và lên
trung. Trư
ờng hợp này cuộn hạ mang tải nặng nhấ
t.
Xét cu
ộn hạ khi có sự cố:
SC
CH
S
= 90,259 (MVA)<
. . 1,4.0,5.250 175
qt TN
K S

= =
(MVA)
V
ậy không xảy ra hiện t
ượng quá tải ở các cuộn dây.

• Xác đ
ịnh công suất thiếu:
Công su
ất thiếu phát về hệ thống so với lúc b
ình thường là:
S
thi
ếu
= (
maxUT
VHT
S
+
maxUT
UC
S
) - (
bo
S
+ S
CC
) .
⇒ S
thi
ếu
=(224,520 +120,482)- (99,200 + 46,602) = 199,200 (MVA)
S
thi
ếu
< S

dp
= 200 MVA ⇒ công su
ất dự phòng đảm bảo yêu cầu.

×