Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Slide văn 10 nhàn _Thọ Giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 15 trang )

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e - Learning
Bài giảng:
Ngữ văn 10 – Ban cơ bản
Giáo viên: Nguyễn Thọ Giai
Trường THPT Búng Lao,
Huyện Mường Ảng, Tỉnh Điện Biên
Tháng 1/2015
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
NHÀN
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Hợp tuyển thơ văn Việt nam, tập II).
1. TÁC GIẢ
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG


NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
- Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trạng Trình, (1491- 1585), hiệu
là Bạch Vân cư sĩ, quê làng Trung Am (nay thuộc Vĩnh
Bảo – Hải Phòng).
- Ông là người có học vấn uyên thâm, tính tình thẳng
thắn, cương trực, được suy tôn là Tuyết Giang phu tử
(Người thầy sông tuyết).
- Đỗ trạng nguyên năm 1535, làm quan dưới triều
nhà Mạc. Sau đó cáo quan về ở ẩn, làm nghề dạy
học.
Qua việc tìm hiểu phần tiểu dẫn sgk em hãy
cho biết những nét chính về cuộc đời
sự nghiệp của tác giả NBK?
2. TÁC PHẨM
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
+ Chữ hán: Bạch Vân Am thi tập (gồm 700 bài)
+ Chữ Nôm: Bạch Vân quốc ngữ thi (gồm 170 bài).
- Nội dung thơ : Mang đậm chất triết lí, giáo huấn,
ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn. và phê phán
những thói đời đen bạc.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Em hãy cho biết những tác phẩm chính ,
nội dung trong các sáng tác của NBK?
3. VĂN BẢN

I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
a. Xuất xứ :
c. Bố cục : Hai phần
Trích tập Bạch Vân quốc ngữ thi, được sáng tác khi
tác giả về ở ẩn.
Câu 1, 2; 5, 6 : Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
Câu 3, 4,7,8 : Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
b. Thể loại :
Thất ngôn bát cú Đường luật.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Em hãy cho biết xuất xứ, thể loại của
bài thơ?
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
Câu 1, 2 :
- Điệp số từ “một”
- Liệt kê : “Mai, cuốc, cần câu”
Sẵn sàng hòa nhập
vào cuộc sống chất
phác, đồng quê.
- Nhịp điệu: 2/2/3
- Từ láy “Thơ thẩn” :

- “Dầu ai vui thú nào” :
=>Trạng thái thanh thản, ung dung hòa nhập vào cuộc
sống dân dã, thôn quê và coi thường danh lợi của nhà
thơ.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Nhàn hạ, thanh thản
Mặc ai, không bận tâm với danh
lợi.
Các em để ý vào hai câu đầu và cho biết
tác giả đã sử dụng những thủ pháp
nghệ thuật nào, ý nghĩa của nó và từ đó cho
Biết nội dung của hai câu thơ đầu?
+ Thu : măng trúc.
+ Đông: giá đỗ
+ Xuân: tắm hồ sen.
+ Hạ: tắm ao.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
Câu 5, 6 :
- Thức ăn :
Cuộc sống đạm
bạc, dân dã, mùa
nào thức ấy, hòa
mình với thiên

nhiên.
-
Cách ngắt nhịp : 4-3
-
Nghệ thuật : Liệt kê đan xen

Nhà thơ đã sống cuộc sống thuần hậu của một
lão nông tri điền, chan hòa với thiên nhiên, giữ cốt
cách thanh cao và vượt lên trên danh lợi.
Thu : ăn măng trúc
Đông : ăn giá
- Sinh hoạt : Xuân : tắm hồ sen
Hạ : tắm ao
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Em hãy cho biết trong hai câu 5,6 tác giả đề
Cập tới những mùa nào trong năm? Mỗi
Mùa có gì đặc biệt? NBK sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào trong hai câu thơ, ý nghĩa
củanó Và từ đó cho biết nội dung của hai
câu 5,6
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
Câu 3, 4 :
- Nghệ thuật đối :

-
Cách nói ngược nghĩa : Ta dại – người khôn.
=> Đối lập giữa nhân cách và danh lợi – cho thấy sự
thanh thản của nhà thơ khi thoát ra ngoài vòng danh lợi.
Ta >< người
Dại >< khôn
Nơi vắng vẻ >< chốn lao xao
+ Nơi vắng vẻ : nơi tĩnh lặng, nơi thôn quê, dân dã.
2. Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
+ Chốn lao xao : chốn quan trường, nơi đô hội, nơi
tranh giành quyền lợi.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Các em tập trung vào hai câu thơ 3,4 và
Cho biết tác giả đã sử dụng những thủ pháp
Nghệ thuật nào? Ý nghĩa của nó? Cho biết
Nội dung hai câu 3,4?
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
Câu 7, 8 :

Với nhà thơ, cái khôn của người thanh cao là
quay lưng lại với danh lợi vì danh lợi chỉ là “giấc
chiêm bao”. Trí tuệ đó đã nâng cao nhân cách để
nhà thơ từ bỏ “chốn lao xao” mà tìm “nơi vắng vẻ”,

nơi tĩnh tại của tâm hồn ở chốn đồng quê.
+ Hình ảnh “Uống rượu cội cây” : Thú tiêu dao của bậc
trí thức.
2. Vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
+ Điển tích “Phú quý tựa chiêm bao” : Triết lý nhân
sinh của bậc trí thức.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
Qua việc tìm hiểu phần chú thích
Kết hợp với sự chuẩn bị ở nhà
em hiểu thế nào về nội dung của
hai câu 7,8?
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đọc văn : tiết 40
1. Nghệ thuật
2. Ý nghĩa văn bản
- Từ ngữ, hình ảnh tự nhiên, mộc mạc.
- Sử dụng đạt hiệu quả nghệ thuật : Đối,
điệp, điển tích.
- Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
- Vẻ đẹp nhân cách : thái độ coi thường danh
lợi, giữ cốt cách thanh cao, hòa hợp thiên
nhiên.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. TÌM HIỂU CHUNG
III. TỔNG KẾT

Các em cho biết những nét
Chính về nghệ thuật, nội dung
Của bài thơ?
2
Quan niệm sống nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm
như thế nào ?
BẠN HIỂU THẾ NÀO ?
TRẢ LỜI
Sống đạm bạc, hòa hợp với thiên
nhiên,vượt lên trên danh lợi.
Qua bài thơ NHÀN của Nguyễn Bỉnh
Khiêm, bạn cảm nhận được vẻ đẹp nhân
cách của nhà thơ như thế nào ?
TRẢ LỜI
Nhân cách thanh cao, trí tuệ sáng
suốt, uyên thâm.
BẠN HIỂU THẾ NÀO ?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngữ văn 10, Nhà xuất bản giáo dục
2. Tham khảo Internet

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×