Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 121 trang )

Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
PHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM HÓA HỮU CƠ CẦN NHỚ
***
1. Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho phân tử hợp
chất hữu cơ .
VD: Một số nhóm chức : -OH ( ancol) , CH=O (andehit) , -COOH( axit)
2. Hợp chất đơn chức : là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa duy nhất 1 nhóm chức.
VD:
- Dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức : C
n
H
2n+1
OH .
- Dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức : C
n
H
2n+1
CHO .
- Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức : C
n
H
2n+1
COOH
3. Hợp chất đa chức : Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau
trở lên.
VD:
+ Glixêrol : C
3
H
5
(OH)


3
: phân tử chứa 3 nhóm OH gọi là ancol đa chức .
+ Êtylenglicol : C
2
H
4
(OH)
2
: phân tử chứa 2 nhóm OH gọi là ancol đa chức .
4. Hợp chất tạp chức : Là hợp chất mà phân tử chứa từ 2 nhóm chức khác nhau trở lên.
VD:
+ Glucôzơ chứa 2 nhóm chức –OH và –CH=O nên gọi là tạp chức .
+ Aminoaxit chứa 2 nhóm chức –NH
2
và –COOH nên gọi là tạp chức.
• Lưu ý : Tránh nhầm lẫn khái niệm đa chức và tạp chức .
5. Đồng phân : Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu
tạo khác nhau dẫn đến tính chất hóa học khác nhau .
VD: C
2
H
5
OH và CH
3
OCH
3
là hai đồng phân của nhau vì có cùng công thức là C
2
H
6

O
nhưng tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau .
6. Đồng đẳng : Là những chất có công thức phân tử hơn kém nhau một nhóm –CH
2
,
nhưng tính chất hóa học tương tự nhau hoặc giống nhau.
VD: CH
3
OH và C
2
H
5
OH là hai đồng đẳng của ancol , tuy công thức phân tử khác nhau
nhưng tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau.
• BÀI TẬP ÁP DỤNG :
1. Phát biểu nào sau đây sai :
A. Mantôzơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Gucôzơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phản ứng cho glucôzơ tác dụng với Cu(OH)
2
chứng tỏ phân tử glucôzơ có nhiều nhóm
OH.
D. Để phân biệt glucôzơ và fructôzơ có thể dùng dung dịch brom.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng :
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
A. Glixêrol là ancol tạp chức có 3 nhóm OH niền kề nên có thể hòa tan Cu(OH)
2
.
B. Etylengicol là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)

2

C. Tất cả các aminoaxit đều làm quì tím hóa xanh .
D. Glucôzơ tạo este 5 lần este chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CH=O.


PHẦN II. ESTE – LIPT
***
A-ESTE.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
* Định nghĩa : Khi thay thế nhóm –OH của acid carboxylic bằng nhóm –OR ta sẽ có este.
1. Công thức cấu tạo.
- Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung :
- Công thức tổng quát cho este đơn chức: R
1
COOR
2
. ( dùng để viết phản ứng thủy
phân)
+ Trong đó R
1
có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon.
+ Gốc R
2
không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên .
- CT este no đơn chức: C
n
H
2n
O

2
( dùng để viết p.ư cháy) ( n >=2)
2. Danh pháp: Tên gốc hidrocacbon của R + tên gốc acid + at.
VD:
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 2
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 3
H - COO - CH
3
Metyl fomiat
CH
3
- COO - CH
3
(C
3
H
6
O
2
)
Metyl axetat
H

- COO - C
2
H
5
(C
3

H
6
O
2
)
Etyl fomat
CH
3
- COO - C
2
H
5
Etyl axetat
Gốc no Tên
CH
3
- Metyl
C
2
H
5
- Etyl
C
3
H
7
- Propyl và isopropyl
C
4
H

9
- Butyl (iso, text, sec)
Gốc không no Tên
CH
2
=CH-
(C
2
H
3
-)
Vinyl
CH
2
=CH-CH
2
- Alyl
Thơm
C
6
H
5
- Phenyl
C
6
H
5
-CH
2
- Benzyl

Gốc axit:
HCOO- Format
CH
3
-COO- Axetat
C
2
H
5
-COO- Propionat
C
3
H
7
-COO- Butylat
C
4
H
9
-COO- Valeat
7C. C
6
H
13
-COO- Enanthat
Không no Tên
CH
2
=CH-COO- Acrylat
CH

2
=C(CH
3
)-COO- Meta acrylat
Thơm
C
6
H
5
-COO- Benzoat
Đa chức –OOC-
COO-
Oxalat
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
VD. Gọi tên các chất sau: HCOOC
2
H
5
, C
6
H
5
COOCH
3
, CH
3
COOC
2
H
5

,
CH
2
=CHCOOC
2
H
5 ,
C
6
H
5
CH
2
COOCH
3
, C
2
H
5
COOCH
3
.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
CH
3
CH

2
CH
2
CO
OH
(M = 88)
0
s
t
=163,5
0
C
Tan nhiều trong
nước
CH
3
[CH
2
]
3
CH
2
O
H
(M = 88),
0
s
t

=

132
0
C
Tan ít trong
nước
CH
3
COOC
2
H
5
(M = 88),
0
s
t
= 77
0
C
Không tan
trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên
kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 4
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
C
2

H
5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C

2
H
5
OH
t
0
• Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
IV. ĐIỀU CHẾ : Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và
ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t
0
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat), hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…
B -LIPIT.
I – KHÁI NIỆM
+ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
• Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit
và photpholipit,…

+ Lipit bao gồm cả chất béo .
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH
3
[CH
2
]
16
COOH: axit stearic
C
17
H
33
COOH hay cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7

COOH: axit oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit panmitic

Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no
hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 5
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
R
1
COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3

COO
R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
VD:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5

: trioleoylglixerol (triolein)
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

3. Tính chất hoá học :
Cần nhớ : Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là Glixêrol. ( trong bất kì
môi trường axit hay kiềm) .
a. Phản ứng thuỷ phân :
VD.
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)

3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá :
VD.
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5

(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : các chất béo có công thức phân tử chưa no
tham gia cộng H
2
, Br
2

VD.
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3

C
3
H
5
(loûng) (raén)
Ni
175 - 190
0
C
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho
cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển
và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản
xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
C-KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I – XÀ PHÒNG
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 6
Ơn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
1. Khái niệm
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số
chất phụ gia.
Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối natri của axit panmitic hoặc axit
stearic. Ngồi ra trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy
màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)
3
C

3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
chất béo xà phòng
Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
Thí dụ:
2CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH

3
4CH
3
[CH
2
]
14
COOH
O
2
, t
0
, xt
2CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO

2
+ H
2
O
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
1. Khái niệm
Những hợp chất khơng phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa
như xà phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic
natri đexylbenzensunfonat
C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H C
12
H
25
-C
6
H
4

SO
3
Na
Na
2
CO
3
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHỊNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng
bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành nhiều phần
nhỏ hơn và được phân tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hố trị II thường khó tan trong nước, do đó
khơng nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
).
Các muối của axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó chất giặt rửa
có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
* BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPT .
1: Cơng thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn
chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 7
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
A. C
n
H
2n+2
O

2
. B. C
n
H
2n-2
)O
2
. C. C
n
H
2n
O
3
. D.
C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
.
2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2

H
5
COOCH
3
. C. C
3
H
7
COOH. D. C
2
H
5
COOH.
3: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?
A. CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH B. CH
3

COOH, CH
3
CH
2
CH
2
OH,
CH
3
COOC
2
H
5
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOC

2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH,
CH
3
COOH
4: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axetic
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen
5: Cho este X (C
8
H
8
O
2
) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và
H
2
O. X có tên gọi là
A. metyl benzoat B. Benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat
6: Chất X có công thức phân tử C
4
H

8
O
2
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức C
2
H
3
O
2
Na . Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3
. C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
3
H

5
.
7: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng tạo ra este có
công thức phân tử C
4
H
6
O
2
. Tên gọi của ete đó là
A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. metyl propiolat D. vinyl axetat
8: Một este X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO – CH = CH – CH
3
. B. CH
3
COO – CH = CH
2
.

C. HCOO – C(CH
3
) = CH
2
. D. CH = CH
2
– COOCH
3
.
9: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được :
A. axit axetic và ancol vinylic B. natri axetat và ancol vinylic
C. natri axetat và anđehit axetic D. axit axetic và anđehit axetic
10: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C
5
H
6
O
4
) và F (C
4
H
6
O
2
). Đun nóng hỗn hợp X với
dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có
mặt CaO) thì thu được một chất khí là CH
4
. Vậy công thức cấu tạo của E và F là
A. HOOC – CH = CH – COO – CH

3
và CH
3
– OOC – CH = CH
2
B. HOOC – COO – CH
2
– CH = CH
2
và H – COO – CH
2
– CH = CH
2
C. HOOC – CH = CH – COO – CH
3
và CH
2
= CH – COO – CH
3
D. HOOC – CH
2
– COO – CH = CH
2
và CH
3
– COO – CH = CH
2
11: Thủy phân este E có CTPT C
4
H

8
O
2
với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm vô
cơ X, Y (chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X ta có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản
ứng duy nhất. Chất E là
A. etyl axetat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. metyl
propiolat
12: Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là :
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 8
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóa
C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho – nhận electron
13: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hóa (có xuc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh. D. xà phòng hóa .
14: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành
A. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat
15. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là
hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công
thức phân tử C
n
H
2n
O
2
, với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH
3
COOC
2

H
5
thuộc loại este; (5) Sản phẩm
của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là :
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4).D. (2), (3), (4), (5).
16: Xét các nhận định sau:
(1)Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó
làm tăng hiệu suất tạo este;
(2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit
H
2
SO
4
đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực
hiện phản ứng với phenol; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch.
Các nhận định đúng gồm :
A. chỉ (4). B. (1) và (4). C. (1), (3), và (4). D. (1), (2),
(3), (4).
17: Cho 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH sinh ra 4,8
gam muối natri. Xác định công thức cấu tạo của X :
A. CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3

C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
2
H
5

18: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:
A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. crackinh D. sự lên men
19: Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:
A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic . D. anhiđrit axetic và ancol benzylic .
20: Chọn đáp án đúng nhất :
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axxit
béo.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với
axit béo.
21: Tính chất đặc trưng của lipit là:
1. chất lỏng 2. chất rắn
3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước
5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H
2
vào gốc ancol.
Các tính chất không đúng là:
A. 1, 6, 8. B. 2, 5, 7. C. 1, 2, 7, 8. D. 3, 6, 8.

Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 9
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
22: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol :
A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat
23. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H
2
O
sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol;
1,2g.
24. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. làm bay hơi 8,6g Z thu được thể tích
bằng thể tích của 3,2g O
2
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết M
Y
> M
X
. Tên gọi của Y

A. axit fomic. B. axit metacrylic. C. axit acrylic. D. axit axetic.
25. Cho hỗn hợp E gồm 2 este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
và C
3
H

6
O
2
tác dụng hoàn toàn
với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so
với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là
A. C
2
H
5
COOCH
3
(6,6g); CH
3
COOCH
3
(1,48g). B. CH
3
COOC
2
H
5
(4,4g);
HCOOC
2
H
5
(2,22g).
C. C
2

H
5
COOCH
3
(4,4g); CH
3
COOCH
3
(2,22g). D. CH
3
COOC
2
H
5
(6,6g);
HCOOC
2
H
5
(1,48g).
26. Đốt cháy 6g este E thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 3,6g H
2
O. Biết E có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Vậy công thức cấu tạo của E là

A. CH
3
COO – CH
2
CH
2
CH
3
. B. HCOO – CH
2
CH
2
CH
3
. C. HCOO – C
2
H
5
.
D. HCOOCH
3
.
27. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Etyl fomiat. B. Etyl propionat.
C. Etyl axetat. D. Propyl axetat.
28. Làm bay hơi 7,4g một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g X với dung dịch
NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tên gọi của X là: A. etyl
fomiat. B. vinyl fomiat. C. metyl axetat. D.
isopropyl fomiat.

29. Đốt cháy hoàn toàn 2,28g X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO
2
và H
2
O có tỉ lệ thể
tích tương ứng
6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được axit Y có
=
2
Y / H
d 36
và ancol đơn
chức Z. Công thức của X là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOCH
3
. C. C

2
H
3
COOC
2
H
5
. D.
C
2
H
3
COOC
3
H
7
.
30. Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO
2
và 2,52g H
2
O. Công thức cấu tạo của
E là :
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC

2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
31. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu 13,4g muối của axit đa chức và 9,2g
ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 127
0
C, 600 mmHg). X có công thức
A. CH(COOCH
3
)
3
. B. C
2
H
4
(COOC
2
H
5
)
2
. C. (COOC
2

H
5
)
2
. D.
(COOC
3
H
5
)
2
.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 10
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
32. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH,
thu 9,2g ancol Y và 20,4g một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công
thức của X là
A. CH
3
CH
2
OOC-COOCH
2
CH
3
. B. C
3
H
5
(OOCH)

3
. C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
. D.
C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
.
33. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 200ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng
đẳng kế tiếp nhau và m g một muối khan duy nhất Z. CTCT, % khối lượng của X trong hỗn
hợp ban đầu và giá trị m là
A. HCOOCH
3
66,67%; 20,4g. B. HCOOC
2
H
5
16,18%; 20,4g.

C. CH
3
COOCH
3
19,20%; 18,6g. D. CH
3
CH
2
COOCH
3
; 19,0g.
34. Cho 21,8g chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà
hết bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH
3
C(COOCH
3
)
3
. B. (C
2
H
5
COO)
3
C
2
H
5

. C. (HCOO)
3
C
3
H
5
. D.
(CH
3
COO)
3
C
3
H
5
.
35. Khi thuỷ phân a g một este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
(C
17
H
31
COONa) và m g muối natri oleat (C
17
H
33
COONa). Giá trị của a, m lần lượt là
A. 8,82g ; 6,08g. B. 7,2g ; 6,08g. C. 8,82g ; 7,2g. D. 7,2g ; 8,82g.
36. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà
lượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà
2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:

A. 8. B. 15. C. 6. D. 16.
37. Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este
trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá
của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là A. 185. B. 175. C.
165. D. 155.
38. Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic và
axit panmitic theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 2 : 1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau
đây?
A.
17 35 2
|
17 35
|
17 35 2
C H COOC H
C H COOC H
C H COOCH
B.
17 35 2
|
15 31
|
17 35 2
C H COOCH
C H COOC H
C H COOCH
C.
17 35 2
|
17 33

|
15 31 2
C H COOCH
C H COOC H
C H COOCH
D.
17 35 2
|
15 31
|
15 31 2
C H COOC H
C H COOCH
C H COOCH
39.Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145kg chất
béo, cần dùng 0,3kg NaOH, thu 0,092kg glixerol, và mg hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà
phòng 60% (về khối lượng) thu được là:
A. 7,84kg. B. 3,92kg. C. 2,61kg. D. 3,787kg.
40. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit
linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic C
17
H
29
COOH. Công thức cấu tạo có thể có của các
trieste đó là : (1) (C
17

H
31
COO)
2
C
3
H
5
OOCC
17
H
29
; (2) C
17
H
31
COOC
3
H
5
(OOCC
17
H
29
)
2
; (3)
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 11
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
(C

17
H
31
OOC)
2
C
3
H
5
OOCC
17
H
29
; (4) (C
17
H
31
OCO)
2
C
3
H
5
COOC
17
H
29
. Những công thức đúng
là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (4). D. (2),

(3), (4).
41.Đun sôi a g một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của
a là
A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g.
42. Khối lượng xà phòng thu được từ 1 tấn mỡ động vật (chứa 50% trioleoyl glixerol, 30%
tripanmitoyl glixerol (panmitin) và 20% tristearoyl glixerol (stearin) về khối lượng) khi xà
phòng hoá bằng natri hiđroxit, giả sử hiệu suất quá trình đạt 90% là : A. 988kg. B.
889,2kg. C. 929,3kg. D. 917kg.
43. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và
18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H

5
. C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
. D.
(C
15
H
29
COO)
3
C
3
H
5
.
44. Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O
2
(đktc) thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ

mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
2
. C. C
2
H
4
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
.
45. Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (với H
pứ
= 60%). Khối lượng este
metyl metacrylat thu được là: A. 100g. B. 125g. C. 150g. D.

175g.
46. Một chất hữu cơ X có
2
2
X CO
d
=
. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có
khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là
A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl
propionat.
47. Este X có
2
/
44
X H
d
=
. Thuỷ phân X tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X
1
, X
2
. Nếu đốt cháy cùng
một lượng X
1
hay X
2
sẽ thu được cùng một thể tích CO
2
(ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi

của X là:
A. etyl fomiat. B. isopropyl fomiat. C. metyl propionat. D.
etyl axetat.
48. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu 20,492g
muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng

A. H COOC
2
H
5
0,2 mol. B. CH
3
COOCH
3
0,2 mol.
C. H COOC
2
H
5
0,15 mol D. CH
3
COOC
2
H
3
0,15 mol.
49. Đun nóng 3,21g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch
NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng và một chất lỏng L (tỉ khối hơi
4

/
3,625
L CH
d
=
). Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho
sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho
1
10
lượng chất L phản ứng với Na được 0,015 mol
H
2
. Nhận định nào sau đây là sai ?
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 12
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi – xút) sẽ tạo metan.
B. Tên gọi của L là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được
2 2
0,02
CO H O
n n
− =
.


Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 13
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
PHẦN III. CACBONHIĐRAT

***
A. KHÁI NIỆM VỀ CACBONHIĐRAT
Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH)
và có nhóm cacbonyl ( -CO- ) trong phân tử, thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
B. MONOSACCARIT
Monosaccarit là những cacbonhiđrat đơn giản nhất không bị thuỷ phân.
Ví dụ : Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử C
6
H
12
O
6
.
* GLUCOZƠ.
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên:
Chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 146
o
C và có độ ngọt kém đường
mía, có nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín. Glucozơ có trong cơ thể
người và động vật (chiếm 0,1% trong máu người).
II. Cấu trúc phân tử.
+ Glucozơ có công thức phân tử là C
6
H

12
O
6
, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.
+ Trong dung dịch glucôzơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng .
1. Dạng mạch hở.
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn

CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Hoặc viết gọn: CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
2. Dạng mạch vòng.
-Nhóm-OH ë C
5
céng vµo nhãm C=O t¹o ra 2 d¹ng vßng 6 c¹nh α vµ β.
-Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo
một cân bằng qua dạng mạch hở.

CH OH



2
H
H
H

H
H
HO
OH
OH
OH
CH OH



2
H
H
H
H
HO
OH
OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4

5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
α-Glucozơ Glucozơ β-Glucozơ
- Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal .
III. Tính chất hoá học.
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:

Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 14
O
O
H
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
dd glucozo hoà tan Cu(OH)2 ở t
0
thường tạo dd phức có màu xanh
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
b. Phản ứng tạo este
Khi Glucozơ tác dụng với anhidrit axetic có thể tạo ra este chứa 5 gốc
axit :C

6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
2. Tính chất của nhóm anđehit
a. Tính khử.
- Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO
3
trong dung dịch NH
3
)
AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O→[Ag(NH
3
)
2
]OH+ NH
4
NO
3
CH
2

OH[CHOH]
4
CHO+2[Ag(NH
3
)
2
]OH→CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag+3NH
3
+ H
2
O.
Hoặc :
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O→CH
2

OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag+2NH
4
NO
3
.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)
2
/NaOH khi đun nóng
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH
→
0
t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa+Cu
2
O+3H
2

O.
natri gluconat
- Glucozo làm mất màu dd nước brom:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + Br
2
+H
2
O → CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + HBr
b. Tính oxihoá
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+H
2
 →
0
,tNi
CH
2
OH[CHOH]
4

CH
2
OH

( Sobitol )
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
+ HOCH
3
HCl
CH OH




2
H
H
H
H
H
HO
OCH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
3
+ H O
2
Metyl α-glucozit
Khi nhóm -OH ở C
1
đã chuyển thành nhóm -OCH
3
, thì dạng vòng không thể chuyển
sang dạng mạch hở được nữa.
4. Phản ứng lên men

C
6
H
12
O
6

C
enzim
0
35
0
30

 →
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
5. Điều chế và ứng dụng
a. Điều chế
(C
6
H
10
O
5
)

n
+ nH
2
O
 →
0
0
40HCl
nC
6
H
12
O
6
* FRUCTÔZƠ (Đồng phân của GLUCÔZƠ).
- Công thức phân tử C
6
H
12
O
6
- Công thức câu tạo : CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2
OH
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 15
O
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
||

O
* Hoặc viết gọn: CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
-Trong dd fructozơ có thể tồn tại ở dạng
β
mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
-Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng
β
vòng 5 cạnh
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH
H
H
2

HOCH
2
6
5
H
4
H
H
CH OH
2
OH
OH
OH
1
2
3
α-Fructozơ β-Fructozơ
Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá: Glucozơ
OH

→
¬ 
Fructozơ .
Chính vì nguyên nhân này mà trong môi trường kiềm (NH
3
) fructôzơ cũng có thể tráng
bạc .
* Tính chất:
- Tương tự glucozo, fructozo tác dụng Cu(OH)
2

cho dd phức màu xanh, tác dụng H
2
cho poliancol, tham gia p/ư tráng bạc, p/ư khử Cu(OH)
2
cho kết tủa đỏ gạch
- Khác với glucozo, fructozo không làm mất màu dd nước brom
→
Dùng phản ứng
này để phân biệt Glucozơ với Fructozơ.
C – ĐISACCARIT
Đisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Ví dụ : Saccarozơ công thức phân tử C
12
H
22
O
11
.
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:
Chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185
o
C, có
nhiều trong mía, củ cải đường.
II. Cấu trúc phân tử.
CH OH



2
H

H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
Saccarozơ hợp bởi α- Glucozơ và β- Fructơzơ.

III. Tính chất hoá học.
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal tự do nên không thể
chuyển sang dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt
có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 16
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
1. Phản ứng của ancol đa chức
a. Phản ứng với Cu(OH)
2
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu+ 2H
2
O
b. Phản ứng thuỷ phân
C

12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
,H t
+
→
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
c. Phản ứng với sữa vôi Ca(OH)2 cho dung dịch trong suốt (canxi saccarat).
C
12
H
22

O
11
+ Ca(OH)
2
+ H
2
O → C
12
H
22
O
11
.CaO.2H
2
O
V. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ
1. Cấu tạo.
- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau ở C
1
gốc
α
- glucozo này với C
4
của gốc
α
- glucozo kia qua nguyờn tử oxi. Liờn kết
α
-C
1
-O-C

4
gọi là l/k
α
-1,4-glicozit
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H

H
H
H
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
- Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch gốc này
có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO.
2. Tính chất.
a. Thể hiện tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với Cu(OH)
2
cho phức đồng
- mantozơ.
b. Có tính khử tương tự Glucozơ , có khả năng tráng bạc, làm mất màu dung dịch
brom.
c. Bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử Glucozơ.
D. POLISACCARIT
Là những cacbonhiđrat phức tạp khi bih thửy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Ví dụ: Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C
6
H
10
O

5
)
n
I - TINH BỘT
1- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên.
Tinh bọt là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong
nước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), là hợp chất cao phân tử có trong các loại ngũ cốc,
các loại quả củ
2. Cấu trúc phân tử
+ Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Cả 2 đều có
công thức (C
6
H
10
O
5
)
n
là những gốc α-glucozơ.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 17
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
- Cấu trúc phân tử Amilozơ: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-
glucozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo.
- Cấu trúc phân tử Amilopectin: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-
glucozit tạo và liên kết α-1,6-glucozit tạo thành chuỗi phân nhánh.
3. Tính chất hoá học
Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một
poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot.
a. Phản ứng thuỷ phân
+ Thuỷ phân nhờ xúc tác axit

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
= 0
,tH
n C
6
H
12
O
6
+ Thuỷ phân nhờ enzim

glucozoMantozoextrin§bét Tinh
mantaza
OH
amilaza-β
OH
amilaza-α
OH
222

 → → →
b. Phản ứng màu với dung dịch iot:
Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của
củ khoai lang.
+ Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nghiệm cũng như mặt cắt của củ khoai
lang đều nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất, khi để nguội màu
xanh tím lại xuất hiện.
+ Giải thích: Nhờ liên kết hiđro phân tử amilozơ tạo thành các vòng xoắn bao bọc các
phân tử iot tạo ra hợp chất màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng các phân tử amilozơ duỗi
ra, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị
hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột
bằng iot và ngược lại.
4. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
glucozoMantozoextrin§bét Tinh
mantaza
OH
amilaza-β
OH
amilaza-α
OH
222
 → → →
glicogen
enzimenzim
OHCOGlucozo
22
enzim
[O]

+→

5. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
6nCO
2
+ 5n H
2
O
clorophin
trêimÆt s¸ng ¸nh
 →
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nCO
2
II. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên.
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước, tan được trong dung
dịch svayde ( dugn dịch Cu(OH)2 trong NH3 ), có trong gỗ , bông
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 18
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β-glucozo nối với nhau bởi cỏc
liờn kết β-1,4-glicozit có công thức (C
6
H

10
O
5
)
n
, phân tử xenlulozo không phân nhánh, vòng
xoắn
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
O
n
Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là
[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
* Lưu ý : Không được nói tinh bột và xenlulôzơ là đồng phân của nhau. Điều này sai !
3. Tính chất hoá học
Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH tự do nên xenlulozơ có phản ứng
thuỷ phân và phản ứng của ancol đa chức.
a. Phản ứng của polisaccarit
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
o
tSOH ,
42
nC
6

H
12
O
6
b. Phản ứng của ancol đa chức
+Xenlulozơ phản ứng với HNO
3
có H
2
SO
4
đặc xúc tác
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3nHNO
3

 →
o
tSOH ,
42
[C

6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O.
(Xenlulozo trinitrat)
+ Xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+2n(CH
3
CO)
2

O → [C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
2
(OH)]
n
+ 2n CH
3
COOH
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3n(CH
3
CO)
2
O → [C

6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
+ 3n CH
3
COOH
+Phản ứng với nước Svayde: [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch phức đồng- xenlulozơ dùng để
sản xuất tơ đồng-amoniac
Bảng tóm tắt tính chất của cacbonhiđrat.
Glucozơ Fructozơ Saccaroz
ơ
Mantozơ Tinh
bột
Xenluloz
ơ
+

[Ag(NH
3
)
2
]O
H
Ag ↓
+ -
Ag ↓
-
-
+ CH
3
OH/HCl
Metyl
glicozit
+ -
Metyl
glicozit
-
-
+ Cu(OH)
2
Dd xanh Dd xanh Dd xanh Dd xanh - -
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 19
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
lam lam lam lam
(CH
3
CO)

2
O + + + + +
Xenluloz
ơ
triaxetat
HNO
3
/H
2
SO
4
+ + + + +
Xenluloz
ơ
triaxetat
H
2
O/H
+
- -
glucozơ +
fructozơ
glucozơ
glucoz
ơ
glucozơ
(+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng
• BÀI TẬP CHƯƠNG CACBOHIDART.
1: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là C

n
(H
2
O)
m
.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
2: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac .
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac .
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac .
D. phản ứng với Cu(OH)
2
và với dung dịch AgNO

3
trong amoniac .
4: Các chất Glucozơ (C
6
H
12
O
6
), fomandehit (HCHO), axetandehit CH
3
CHO, metyl fomat (H-
COOCH
3
), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ
dùng:
A. CH
3
CHO B. HCOOCH
3
C. C
6
H
12
O
6
D. HCHO
5: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở
dạng mạch hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc .

C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO-
D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic …
6: Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ B. mantozơ C. xenlulozơ D. Fructozơ
7: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 20
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
8: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh
“huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%.
9: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng
A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II)
hiđroxit
10: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)
2
; [Ag(NH
3
)

2
]OH; H
2
O/H
+
, nhiệt độ.
B. [Ag(NH
3
)
2
]OH; Cu(OH)
2
; H
2
/Ni, đun nóng; CH
3
COOH/H
2
SO
4
đặc, đun nóng.
C. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; NaOH; Cu(OH)
2
.

D. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; Na
2
CO
3
; Cu(OH)
2
.
11: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?
A. Glucozơ + H
2
/Ni , t
o
. B. Glucozơ + Cu(OH)
2
.
C. Glucozơ + [Ag(NH
3
)
2
]OH. D. Glucozơ
men
→
etanol.
12: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là

A. phản ứng với Cu(OH)
2
. B. phản ứng tráng gương .
C. phản ứng với H
2
/Ni. t
o
. D. phản ứng với kim loại Na .
13: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch Br
2
. D. H
2
.
14: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H
2
/Ni, t
o
. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH
3
)
2
]OH.

C. lên men ancol etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
.
15: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni, t
o
. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch brom. D. AgNO
3
/NH
3
.
16: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic
17: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá
học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của
glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO
3
/NH
3
. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)
2
đun
nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H

2
/Ni, t
0
.
18: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào
sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH. B. Na kim loại.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 21
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
C. Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm. D. Nước brom.
19: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC
20: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
C. Đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
21: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime
thiên nhiên có công thức (C
6
H

10
O
5
)
n
.
A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol
5
6
2
2
=
OH
CO
B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được
glucozơ C
6
H
12
O
6
.
22: Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C
6
H
10
O
5

)

A. 5 nhóm hiđroxyl B. 3 nhóm hiđroxyl C. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm
hiđroxyl
23: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnh
C. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân
24: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là
A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. Mantozơ
25: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ
26: Saccarozơ có thể tác dụng với các chất
A. H
2
/Ni, t
0
; Cu(OH)
2
, đun nóng . B. Cu(OH)
2
, đun nóng ;
CH
3
COOH /H
2
SO
4
đặc, t
0
.

C. Cu(OH)
2
, đun nóng ; dung dịch AgNO
3
/NH
3
. D. H
2
/Ni, t
0
; CH
3
COOH /H
2
SO
4
đặc, t
0
.
27: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni, t
o
. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch brom. D. AgNO
3
/NH
3

.
28: Saccarozơ được gọi là đisaccarit vì lí do nào sau đây?
A. Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 đơn vị monosaccarit
B. Saccarozơ được tổng hợp từ hai đơn vị monosaccarit
C. Phân tử khối của saccarozơ gấp 2 lần phân tử khối của monosaccarit
D. Kích thước phân tử saccarozơ lớn gấp 2 lần kích thước phân tử của monosaccarit
29: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 22
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
30: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z
 →

OH/)OH(Cu
2
dung dịch xanh lam
→
o
t
kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
31.Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat (X), thu được 5,28g CO
2
và 1,98g H
2
O.
Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125:1. Công thức phân tử của X là
A. C

6
H
12
O
6
. B. C
12
H
24
O
12
. C. C
12
H
22
O
11
. D. (C
6
H
10
O
5
)
n
.
32. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO
2
sinh ra cho qua
dung dịch Ca(OH)

2
dư, thu được 750,0g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là
80%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu ?
A. 940,0. B. 949,2. C. 950,5. D.
1000,0.
33 Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một
phản ứng hoá học). Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là :
E
Q
CO
2
C
2
H
5
OH
X
Z
Y
E Q X Y Z
A
.
C
12
H
22
O
11
C
6

H
12
O
6
CH
3
COO
H
CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COONa
B.
(C
6
H
10
O
5
)
n
C
6
H
12

O
6
CH
3
CHO CH
3
COOH
CH
3
COOC
2
H
5
C.
(C
6
H
10
O
5
)
n
C
6
H
12
O
6
CH
3

CHO
CH
3
COON
H
4
CH
3
COOH
D
.
A, B, C đều sai.
34. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ xenlulozơ và axit nitric.
Muốn điều chế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96%
(D=1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu ?
A. 14,39 lít. B. 15,00 lít. C. 15,39 lít. D. 24,39 lít.
35. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối gần bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn
hơn nhiều so với tinh bột.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 23
Ôn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
36. Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50%
xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng
nguyên liệu xấp xỉ:
A. 5031kg. B. 5000kg. C. 5100kg. D. 6200kg.
37. Chọn phát biểu sai:
A. Có thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác.

B. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm
chức anđehit (–CH=O).
C. Tinh bột có phản ứng màu với iot do tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có
lỗ rỗng.
D. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)
2
/OH
-
, t
o
.
38. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H
2
SO
4
đặc), thu được 11,1g hỗn hợp
X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH
3
COOH. Thành phần % theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%.
39. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của mỗi quá
trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 400kg. B. 398,8kg.
C. 389,8kg. D. 390kg.
40. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong
thu được 0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun
nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể
tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng
điều kiện. Công thức phân tử của X là

A. C
12
H
22
O
11
. B. C
6
H
12
O
6.
C. (C
6
H
10
O
5
)
n
. D.
C
18
H
36
O
18
.




PHẦN IV. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
***
A. AMIN.
I – Khái niệm, phân loại, danh pháp.
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH
3
bằng gốc hiđrocacbon ta thu
được hợp chất amin.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 24
Ơn tập hóa học 12 trọng bộ thi đại học 2014 – 2015
Thí dụ
NH
3
CH
3
NH
2
C
6
H
5
-NH
2
CH
3
-NH-CH
3
NH

2
amoniac metylamin phenylamin đimetylamin xiclohexylamin
B I B I B II B I
- Bậc của amin: Bằng số ngun tử hiđro trong phân tử NH
3
bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
b. Cấu tạo :
- Nhóm định chức : Ngun tử N còn một cặp electron chưa liên kết nên có khả năng nhận
proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđrơ.
- Đồng phân : Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc
của amin.
Thí dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CH
CH
3
CH
2
NH

2
Đồng phân về mạch cacbon
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CH
NH
2
CH
3
Đồng phân về vò trí nhóm chức
CH
3
CH
2
NH
2
CH
3
NH CH
3
Đồng phân về bậc của amin
c. Phân loại

- Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
,…,
amin thơm như C
6
H
5
NH
2
, CH
3
C
6
H
4
NH
2
,…
- Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc
2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.
Thí dụ:
CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế

CH
3
NH
2
Metylamin Metanamin
CH
3
CH
2
NH
2
Etylamin Etanamin
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
Propylamin propan-1-amin
(CH
3
)
3
N Trimetylamin N,N-
đimetylmetanmin
CH
3
[CH

2
]
3
NH
2
Butylamin butan-1-amin
C
2
H
5
NHC
2
H
5
Đietylamin N-etyletanmin
C
6
H
5
NH
2
Phenylamin Benzenamin
H
2
N[CH
2
]
6
NH
2

Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin
II – Tính chất vật lí.
Phạm Lê Thanh ………………………… ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 25

×