Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề cương khoa học môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.34 KB, 27 trang )

Đề cương khoa học môi trường
Câu 1: Khái niệm môi trường, các chức năng cơ bản của môi trường? Lấy ví dụ
• Khái niệm môi trường:
• MT là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người có ảnh hưởng tới
con người và tác động qua lại với các hoạt động sống của con người
Ví dụ: đất, nước, không khí, xã hội loài người, sinh vật,…
• Các chức năng cơ bản của môi trường:
• Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật
Ví dụ: nhà ở
• Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho đời sống và hoạt động sản
xuất của con người
Ví dụ: nước để uống, không khí để thở, các loại quặng dùng để sản xuất,
• Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất chính
• Ví dụ: đất là nơi con người chôn lấp rác thải, xác chết,…
• Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và
sinh vật trên trái đất
Ví dụ: Rừng có chức năng cung cấp nước, bảo tồn tính ĐDSH và độ phì nhiêu của đất,
nguồn gỗ củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái.
• Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Ví dụ: Cung cấp sự ghi chép lưu trữ lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất
và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của loài người.
Câu 2: Vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế xã hội
• Tài nguyên thiên nhiên là các yếu tố nguồn lực cơ bản của quá trình sản xuất, là
đối tượng lao động.
• Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
• Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của một đất nước.
• Tài nguyên thiên nhiên là căn cứ khoa học cho việc xây dựng chiến lược quốc gia
về bảo vệ tài nguyên môi trường


• Tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế vĩ mô
• Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định
• Tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Câu 3: Khái niệm khủng hoảng môi trường và các biểu hiện của khủng hoảng môi
trường
• Khái niệm:
Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy mô
toàn cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên trái đất
• Biểu hiện:
• ô nhiễm không khí vượt tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp
• Hiệu ứng nhà kính gia tăng làm biến đổi khí hậu toàn cầu
• Tầng Ozon bị phá hủy
• Sa mạc hóa đất đai
• Nguồn nước bị ô nhiễm
• Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng
• Rừng đang suy giảm về số lượng
• Số chủng loại động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng
• Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại.
Câu 4: Tài nguyên đất, vai trò, các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất, biện
pháp bảo vệ và sử dụng bền vững
• Tài nguyên đất
Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Đất có hai nghĩa: đất đai là nơi ở, xây
dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm
nghiệp.
• Vai trò
Vai trò trực tiếp: là nơi sinh sống của người và sinh vật trên cạn, là nền móng, địa bàn
cho mọi hoạt động sống, là nơi thiết chế các hệ thống nông lâm để sản xuất ra lương
thực, thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài.
Vai trò gián tiếp: là nơi tạo ra môi trường sống cho con người và mọi sinh vật trên trái

đất, đồng thời thông qua cơ chế điều hòa của nước, khí quyển.
• Các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất:
Do tự nhiên:
• Do sông, suối thay đổi dòng chảy
• Núi lở
• Do thay đổi khí hậu, thời tiết
• Mưa liên tục, cường độ lớn: gây lũ quét, rửa trôi, xói mòn trên vùng đồi núi và
ngập úng ở vùng thấp trũng
Do con người gây nên:
• Chặt, đốt rừng
• Trong quá trình trồng trọt, không có biện pháp bồi dưỡng, bảo vệ đất
• Sử dụng các loại nông dược ngày càng gia tăng
• Rác thải từ các hoạt động của con người
• Các chất hóa học tồn lưu sau chiến tranh
• Một số khí thải trong các hoạt động sản xuất công nghiệp
• Khai thác các mỏ khoáng sản, kim loại quý,…

• Các biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững
• Hoàn thiện và thực hiện tốt luật đất đai
• Bảo vệ và khai thác hợp lý rừng và đất rừng
• Phủ xanh đất trống, đồi trọc
• Phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sinh thái
• Khai thác và sử dụng hợp lý những vùng đất có vấn đề
• Vửa sử dụng đất đồng thời kết hợp với cải tạo
• Áp dụng biện pháp sinh học và hữu cơ trong việc phục hồi đất bị suy thoái
• Áp dụng biện pháp thâm canh trong nông nghiệp
Câu 5: Tài nguyên rừng, vai trò, các nguyên nhân gây suy thoái, biện pháp bảo vệ
và sử dụng bền vững
• Tài nguyên rừng:
Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng của

môi trường sinh thái, có giá trị to lớn về nhiều mặt.
• Vai trò của tài nguyên rừng:
• Cung cấp lâm sản
• Cung cấp một số nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp
• Cung cấp nguyên liệu cho y học, nguyên liệu sản xuất thực phẩm cho con người,
động vật
• Rừng là nơi sống của nhiều loài động, thực vật
• Rừng là nơi bảo vệ và cung cấp nguồn gen phong phú, quý hiếm có giá trị sinh
thái cao
• Rừng giúp điều hòa khí hậu
• Rừng điều hòa lượng nước trên mặt đất
• Rừng tham gia vào việc giữ cân bằng nồng độ các loại khí trong bầu khí quyển,
giúp không khí trong lành
• Rừng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất
• Nguyên nhân gây suy thoái rừng:
• Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
• Khai thác nguồn lâm sản quá mức cho phép
• Cháy rừng
• Sức ép dân số
• Ảnh hưởng của nền kinh tế
• Nghèo đói
• Hậu quả chiến tranh
• Tập quán du canh du cư
• Các nguyên nhân khác
• Biện pháp khắc phục và sử dụng bền vững
• Tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ rừng
• Quy hoạch, xác định lâm phận các loại rừng ổn định
• Nâng cao trách nhiệm của chủ rừng, chính quyền các cấp và sự tham gia của các
ngành, tổ chức xã hội bảo vệ rừng
• Hỗ trợ nâng cao đời sống của người dân giúp họ thoát nghèo

• Xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị bảo vệ rừng
• Ứng dụng khoa học kĩ thuật vào công tác nghiên cứu và bảo vệ rừng
Câu 6: Tài nguyên nước, vai trò, các nguyên nhân gây suy thoái, biện pháp khắc
phục và sử dụng bền vững
• Tài nguyên nước:
Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào
những mục đích khác nhau.
• Vai trò của tài nguyên nước:
• Nước tham gia và chu trình sống của mọi loài động, thực vật trên trái đất
• Nước có mặt trong mọi hoạt động sống, sản xuất,…. của con người
• Nước là chất mang năng lượng
• Nước là chất mang vật liệu
• Nước là tác nhân điều hòa khí hậu
• Nước thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
• Các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên nước
• Do các hoạt động sống của con người
• Do phát triển nông nghiệp
• Do phát triển công nghiệp và dịch vụ
• Do khai thác quá mức nguồn nước
• Rác thải sinh hoạt
• Gia tăng dân số
• Thiên tai, dịch bệnh
• Các biện pháp khắc phục và sử dụng bền vững
• Tăng cường sức mạnh của pháp luật
• Áp dụng các biện pháp tuyên truyền, giáo dục
• Áp dụng công nghệ, khoa học kĩ thuật trong công tác nghiên cứu và bảo vệ nguồn
nước
• Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mọi người về việc sử dụng hợp lý và bảo vệ
nguồn nước
• Đầu tư trang thiết bị cần thiết trong việc bảo vệ nguồn nước

• Quy hoạch, phân loại xác định từng nguồn nước
Câu 7: Tài nguyên khoáng sản, vai trò, tác động của quá trình khai thác và sử dụng
khoáng sản đến môi trường, kinh tế-xã hội và sức khỏe con người, biện pháp khắc
phục.
• Tài nguyên khoáng sản:
Tài nguyên khoáng sản là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn chất trong vỏ trái
đất, mà ở điều kiện hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích hoặc sử
dụng trực tiếp chúng trong đời sống hàng ngày.
• Vai trò của tài nguyên khoáng sản
• thúc đẩy nền kinh tế phát triển
• cung cấp nguyên, nhiên,vật liệu cho các ngành sản xuất kinh tế
• nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao
• khoáng sản là nhân tố có khả năng tạo vùng, do đó góp phần thúc đẩy sự phân bố
lao động theo lãnh thổ
• Góp phần giải quyết nhiều vấn đề xã hội
• Tác động của quá trình khai thác và sự dụng khoáng sản đến:
Môi trường:
• Mất đất, rừng
• Mất đa dạng sinh học
• Ô nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt do hóa chất từ chế biến quặng
• Lãng phí tài nguyên
• Thay đổi cảnh quan
Kinh tế xã hội:
• Nền kinh tế dễ bị tổn thương
• Vấn đề việc làm do việc phân bố của tài nguyên khoáng sản, đòi hỏi trình độ kĩ
thuật, công nghiệp khai thác không có tính bền vững cho phần lớn phụ thuộc vào
khoáng sản không tái tạo dẫn đến công nhân dễ mất việc khi mỏ cạn kiệt
• Đời sống dân cư, an ninh trật tự nơi khai thác dễ bị biến động
Sức khỏe con người
• ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người do ô nhiễm không khí, nguồn

nước xuất phát từ nơi khai thác
• Biện pháp khắc phục
• Đầu tư kinh phí, áp dụng khoa học kĩ thuật trong công tác xử lý chất thải ô nhiễm
trong quá trình khai thác
• Điều tra chi tiết, quy hoạch hợp lý trong công tác khai thác và sử dụng tài nguyên
khoáng sản
• Xử lý nghiêm đồng thời ngăn chặn các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép
Câu 8: Tài nguyên năng lượng, vai trò, các vấn đề môi trường trong quá trình khai
thác và sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống (than đá, dầu mỏ, khí đốt), biện
pháp khắc phục.
• Tài nguyên năng lượng
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng
mặt trời và năng lượng từ lòng đất.
• Vai trò của tài nguyên năng lượng
• là nhiên liệu cho các động cơ trong hoạt động sản xuất, hoạt động sống của con
người
• thúc đẩy phát triển kinh tế
• quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người
• cung cấp mặt hàng xuất khẩu có giá trị
• Các vấn đề môi trường trong quá trình khai thác và sử dụng cái nguồn năng
lượng truyền thống
Khai thác than đá:
• Khai thác than đá bằng phương pháp lộ thiên tạo nên lượng đất đá thải lớn, ô
nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng. Khai thác than bằng phương pháp hầm lò hiện
nay làm mất 50% trữ lượng, gây lún đất, ô nhiễm nước, tiêu hao gỗ chống lò và
gây các tai nạn hầm lò.
• Chế biến và sàng tuyển than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng.
• Ðốt than tạo ra khí SO2, CO2. Theo tính toán một nhà máy nhiệt điện chạy than
công suất 1.000 MW hàng năm thải ra môi trường 5 triệu tấn CO2, 18.000 tấn
N0X, 11.000 - 680.000 tấn phế thải rắn. Trong thành phần chất thải rắn, bụi, nước

thải thường chứa kim loại nặng và chất phóng xạ độc hại.
Khai thác dầu mỏ-khí đốt:
• Khai thác trên thềm lục địa gây lún đất, ô nhiễm dầu đối với đất, không khí, nước.
Khai thác trên biển gây ô nhiễm biển
• Chế biến dầu gây ô nhiễm dầu và kim loại nặng kể cả kim loại phóng xạ.
• Ðốt dầu khí tạo ra các chất thải khí tương tự như đốt than.
• Biện pháp khắc phục
• Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên năng lượng
• Cần đầu tư, áp dụng khoa học kĩ thuật trong việc xử lý những chất thải, ảnh hưởng
trong quá trình khai thác nguồn năng lượng
• Tăng cường quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên, tránh tình trạng khai thác trái phép
nguồn năng lượng
Câu 9: Ô nhiễm đất: Khái niệm, nguồn gây ô nhiễm đất, ảnh hưởng, biện pháp kiểm
soát
• Khái niệm ô nhiễm đất
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất
bởi các chất ô nhiễm
• Nguồn gây ô nhiễm đất
• Chất thải sinh hoạt
• Chất thải công nghiệp
• Hoạt động nông nghiệp
• Các ô nhiễm ngoại lai khác
• Ảnh hưởng
• Đất bị xuống cấp
• Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người cũng như động, thực vật trên trái đất
• Đa dạng sinh học trong môi trường đất bị giảm thiểu
• Thay đổi thành phần và tính chất của đất
• Gây một số bệnh truyền nhiễm do kí sinh
• Dễ bị xói mòn
• Biện pháp kiểm soát

• Sử dụng cây xanh để cải thiện chất lượng đất
• Áp dụng biện pháp làm sạch đất, đổi đất, lật đất
• Khử chất thải rắn
• Thu hồi, tái chế và sử dụng lai các sản phẩm đã thải ra
Câu 10: Ô nhiễm nước: Khái niệm, nguồn gây ô nhiễm nước, ảnh hưởng, biện pháp
kiểm soát
• Khái niệm
Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm
bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ
ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã.
• Nguồn gây ô nhiễm nước
Nguồn gốc tự nhiên:
• Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt, đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh
vật và vi sinh vật có hại,kể cả xác chết của chúng
Nguồn gốc nhân tạo:
• Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt,
công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và môi trường nước
• Ảnh hưởng
• Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
• Ảnh hưởng đến hệ sinh thái
• Ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế xã hội
• Thay đổi thành phần và tính chất của nước
• Biện pháp kiểm soát
• Nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ và sử dụng nguồn nước
• Áp dụng các biện pháp quản lý và kiểm soát nước theo từng khu vực cụ thể
• Ngăn chặn và xử lý phạt nặng các hoạt động xả thải chất thải trái phép không qua
xử lý gây ô nhiễm nguồn nước
• Áp dụng công nghệ, khoa học trong việc nghiên cứu và xử lý nguồn nước bị ô
nhiễm
Câu 11: Ô nhiễm không khí: Khái niệm, nguồn gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng,

biện pháp kiểm soát
• Khái niệm
Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành
phần không khí , làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi, có mùi khó chịu,
giảm tầm nhìn xa (do bụi)
• Nguồn gây ô nhiễm không khí
Nguồn tự nhiên:
• Núi lửa
• Cháy rừng
• Bão bụi
• Các quá trình phân hủy
Nguồn nhân tạo:
• Hoạt động công nghiệp
• Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch
• Hoạt động của các phương tiện giao thông
• Ảnh hưởng
• ảnh hưởng có hại cho mọi sinh vật và con người
• làm phú dưỡng nguồn nước và đất
• mưa axit
• hiệu ứng nhà kính
• suy giảm tầng ozon
• biến đổi nhiệt độ
• ảnh hưởng đến độ bền của tài sản
• Biện pháp kiểm soát
• Khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
• Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về mức độ nguy hiểm
của ô nhiễm không khí
• Pháp luật tăng cường kiểm soát nguồn gây ô nhiễm không khí
• Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong việc xử lý, đánh giá các tác động gây ô
nhiễm không khí.

Câu 12: Ô nhiễm tiếng ồn: Khái niệm, nguồn phát sinh, ảnh hưởng, biện pháp
• Khái niệm ô nhiễm tiếng ồn:
Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu
cho người hoặc động vật.
• Nguồn phát sinh tiếng ồn
Nguồn gốc thiên nhiên:
• Hoạt động của núi lửa
• Động đất
Nguồn gốc nhân tạo:
• Giao thông
• Xây dựng
• Công nghiệp và sản xuất
• Sinh hoạt
• Ảnh hưởng
• Có nguy cơ gây các bệnh liên quan đến các bộ phận của cơ thể làm ảnh hưởng
nghiêm trọng tới sức khỏe của con người
• Ảnh hưởng tới hành vi con người
• Biện pháp kiểm soát
• Giảm tiếng ồn tại nguồn
• Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền
• Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân
• Quy hoạch, xử lý các vùng, nơi là nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn
• Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức con người trong việc giảm
thiệu ô nhiễm tiếng ồn
Câu 13: Ô nhiễm chất thải rắn: Khái niệm, nguồn gốc phát sinh, ảnh hưởng, biện
pháp kiểm soát
• Khái niệm:
Chất thải rắn được hiểu là những vật ở dạng rắn do hoạt động của con người và động vật
gây ra. Đó là những vật đã bỏ đi, thường ít được sử dụng, không có lợi hoặc có lợi rất ít
cho con người. Khi chúng được thải ra vô ý thức, không được xử lý hợp lý sẽ gây ra ô

nhiễm môi trường hay còn gọi là ô nhiễm chất thải rắn.
• Nguồn gốc phát sinh
• Khu dân cư
• Khu thương mại
• Công sở, cơ quan
• Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng
• Khu công cộng
• Nhà máy xử lý chất thải
• Công nghiệp
• Nông nghiệp
• Ảnh hưởng
• Về con người: CTR có thể làm gia tăng sự lan truyền các loại bệnh tật có nguồn
gốc từ những con vật trung gian như: ruồi, muỗi, chuột gây ảnh hưởng nghiêm
trọng tới sức khỏe con người
• Về môi trường:
• Làm ô nhiễm đến môi trường đất, nước mặt, nước ngầm, từ dó dẫn đến khả năng
gây ô nhiễm cây trồng và nguồn nước sinh hoạt
• Hơn nữa, việc đốt rác không được kiểm soát ở những bãi chứa rác có thể gây ra ô
nhiễm không khí nghiêm trọng và cũng gây ảnh hưởng đến những sinh vật sống
• Về kinh tế: Rác chỉ thực sự có giá trị kinh tế nếu ta biết phân loại và xử lý thích
hợp nếu không, ngược lại với giá trị kinh tế thì rác gây ô nhiễm môi trường, dẫn
đến tổn thất không nhỏ về kinh tế trong việc phải đầu tư lớn vào việc xử lý ô
nhiễm.
• Biện pháp kiểm soát
• Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, nhận thức của người dân về việc xả thải
chất thải rắn
• Áp dụng các phương pháp, công nghệ tiên tiến hữu ích trong việc phân loại và xử
lý chất thải rắn
• Pháp luật cần có biện pháp răn đe và xử lý nghiêm những trường hợp xả thải rác
bừa bãi không qua xử lý gây hậu quả nghiêm trọng đến môi trường

Câu 14: Hiệu ứng nhà kính: Khái niệm, nguồn gốc phát sinh, ảnh hưởng, biện pháp
kiểm soát
• Khái niệm
Kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa Trái Đất với không gian xung
quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển Trái Đất. Hiện tượng này diễn ra theo
cơ chế tương tự như nhà kính trồng cây và được gọi là Hiệu ứng nhà kính
• Nguồn gốc phát sinh
• Các khí nhà kính: hơi nước, CO
2
, CH
4
, N
2
O, O
3
, SF
6
, HFC,PFC
• Tác động của con người qua các hoạt động công nghiệp
• Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch
• Nạn phá rừng
• Đất đai bị xói mòn dẫn đến quá trình hoang mạc hóa
• Ảnh hưởng
• Nhiệt độ Trái Đất tăng => băng tan => mực nước biển dâng cao
• Thay đổi điều kiện sống bình thường của các loài sinh vật
• Biến đổi khí hậu
• Xuất hiện nhiều loại bệnh mới đối với con người, dịch bệnh lan tràn
• Biến dạng các công trình
• Phá hủy các kỳ quan thế giới
• Sự biến mất của các hồ

• Cháy rừng
• Biện pháp kiểm soát
• Trồng cây xanh trên diện tích lớn
• Sử dụng năng lượng sạch
• Tăng cường đầu tư khoa học kĩ thuật phục vụ nghiên cứu năng lượng sạch và
giảm thải khí thải gây hiệu ứng nhà kính ra môi trường
• Sử dụng các phương tiện giao thông sạch
• Nâng cao ý thức con người trong việc bảo vệ môi trường
Câu 15: Mưa axit: Khái niệm, nguồn gốc phát sinh, ảnh hưởng, biện pháp kiểm soát
• Khái niệm
Mưa axit là hiện tượng mưa mà nước mưa có độ pH dưới 5,6. Nguyên nhân của mưa axit
là do trong nước mưa có hòa tan những khí SO
2
, SO
3
, NO, NO
2
, N
2
O. Các khí này hòa
tan trong nước mưa tạo ra các axit tương ứng của chúng, làm cho độ pH thấp gây nên
hiện tượng mưa axit.
• Nguồn gốc phát sinh
• Nguồn gốc tự nhiên: do các hoạt động của núi lửa
• Nguồn gốc nhân tạo:
• Khí thải từ các phương tiện giao thông
• Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
• Chặt phá rừng
• Cháy rừng
• Rác thải quá nhiều

• Ảnh hưởng
• Ảnh hưởng xấu tới các thủy vực
• Làm suy thoái đất
• Ảnh hưởng đến hệ thực vật trên Trái Đất
• Phá hủy các vật liệu làm bằng kim loại
• Gây một số bệnh nguy hiểm cho con người như: hen suyển, viêm phế quản, bệnh
hô hấp, bệnh tim
• Biện pháp kiểm soát
• Nâng cao chất lượng nhiên liệu hóa thạch
• Tìm kiếm và thay thế dần nhiên liệu hóa thạch bằng các loại nhiên liệu sạch
• Sử dụng năng lượng tái tạo
• Đổi mới công nghệ xử lý khí thải từ các nhà máy công nghiệp
Câu 16: Suy giảm tầng ozon: Khái niệm, nguyên nhân phát sinh, ảnh hưởng, biện
pháp kiểm soát
• Khái niệm:
Suy giảm tầng ozon là hiện tượng giảm lượng ozon trong tầng bình lưu
• Nguyên nhân phát sinh
• Tự nhiên: hoạt động của núi lửa
• Hoạt động của con người:
• Sử dụng và sản xuất các hợp chất cacbon chứa clo và CFC
• Các máy bay siêu nhanh , tên lửa, sự nổ vũ khí hạt nhân
• Phân đạm sử dụng trong nông nghiệp cũng có thể gây suy giảm tầng ozon
• Ảnh hưởng
• Con người:
• Tia UV gây hại cho mắt
• Làm xáo trộn các hoạt động của hệ miễn dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức
khỏe con người
• Khí hậu
• Thay đổi khí hậu đột ngột dẫn
• Thiên tai gia tăng

• Nhiệt độ và mực nước biển tăng nhanh
• Động, thực vật
• Giảm kích thước lá, khả năng chịu đựng của cây trồng
• Tác động đến sự thay đổi thành phần của loài
• Thay đổi đa dạng sinh học dẫn đến suy thoái ở một số loài
• Hệ sinh thái nước
• Giảm khối lượng các sinh vật phù du
• Giảm khả năng sinh sản của các sinh vật dưới nước
• Thay đổi các thành phần của sinh vật dưới nước
• Chất lượng không khí
• Tăng lượng bức xạ tia cực tím đến mặt đất và làm tăng phản ứng hóa học dẫn tới ô
nhiễm khí quyển
• Các loại vật liệu
• Làm giảm tuổi thọ của vật liệu
• Biện pháp kiểm soát
• Cắt giảm lượng chất thải gây suy thoái tầng ozon
• Chuyển giao và áp dụng công nghệ mới nhằm sản xuất các vật liệu, thiết bị, chất
liệu,… thân thiện với môi trường
• Nâng cao nhận thức của mọi người
Câu 17: Đa dạng sinh học: Giá trị của đang dạng sinh học, nguyên nhân gây suy
giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam
• Đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái
trong tự nhiên
• Giá trị của đa dạng sinh học
• Duy trì sự cân bằng của hệ thống sinh thái
• Duy trì chuỗi thức ăn khỏe mạnh
• Tăng chất lượng đất và nước, môi trường
• Giá trị kinh tế
• Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học tại Việt nam

• Khai thác tài nguyên quá mức
• Chặt phá rừng
• Ô nhiễm môi trường
• Gia tăng dân số
• Biến đổi khí hậu
Câu 18: Trình bày mối tương quan giữa phát triển kinh tế và các vấn đề tài nguyên
môi trường
Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ:
Môi trường là địa bàn và đối tượng của sự phát triển , còn phát triển là nguyên nhân tạo
nên các biến đổi của môi trường. Môi trường tự nhiên đồng thời cũng tác động đến sự
phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên đang là đối tượng
của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm họa, thiên tai đối với các hoạt động kinh tế xã
hội trong khu vực. Ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế khác nhau có các xu
hướng gây ô nhiễm môi trường khác nhau.
Câu 19: Trình bày tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường
Đô thị hóa có ảnh hưởng trực tiếp tới các vấn đề về môi trường. Việc phát triển đô thị hóa
quá nhanh mà không có sự chuẩn bị kĩ lưỡng về cơ sở vật chất, hạ tầng cùng với các kế
hoạch cụ thể bảo vệ môi trường sẽ gây ra những cú sốc về môi trường:
• Tài nguyên đất bị khai thác triệt để để xây dựng đô thị làm giảm diện tích cây
xanh và mặt nước gây ra úng ngập cùng với nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt , dịch
vụ, sản xuất ngày càng tăng làm suy thoái nguồn tài nguyên nước
• Quá trình đô thị hóa còn dẫn tới việc tăng dân cư do di dời từ nông thôn đến , giao
thông không theo kịp sự gia tăng dân số nên không đáp ứng được nhu cầu đi lại
của người dân. Lưu lượng xe đi lại ngày càng tăng dẫn đến ô nhiễm khói bụi và ô
nhiễm tiếng ồn rất nghiêm trọng
• Hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ tại các đô thị nóng lên gây ảnh hưởng không
nhỏ tới môi trường
• Vấn đề dân cư ở đô thị ngày càng tăng nên lượng rác thải ra môi trường tăng một
cách chóng mặt khiến cho các cơ quan khó kiểm soát được lượng chất thải ra từ đô
thị gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Hơn nữa sự đốt rác tạo ra khí độc theo gió

đi rất xa, tro có thể chứa chất độc hại lại được người dân dùng để lấp các nơi trũng
hay trồng cây
Câu 20: Trình bày sự tác động của việc gia tăng dân số đến môi trường
Dân số và môi trường là hai yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của yếu tố
này có mối liên hệ đến sự phát triển của yếu tố kia: Sự biến động của dân số có tác động
tích cực hay tiêu cực vào sự phát triển bền vững hay không bền vững của môi trường, tài
nguyên cũng có tác động ngược lại ở xã hội loài người bởi cả hai mặt.
• Tác động
• Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên => tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá
mức
• Tạo ra các nguồn thải tập trung vượt quá khả năng tự phân huỷ của môi trường tự
nhiên trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
• Sự gia tăng dân số đô thị và sự hình thành các thành phố lớn - siêu đô thị làm cho
môi trường khu vực đô thị có nguy cơ bị suy thoái nghiêm trọng
Câu 21: Một số vấn đề môi trường ở Việt Nam
• Biến đổi khí hậu
• Quản lý chất thải
• Nạn phá rừng
• Hóa chất, chất thải độc hại và kim loại nặng
• Sự suy thoái nhanh của chất lượng đất và diện tích đất canh tác theo đầu người
• Tài nguyên khoáng sản đang được sử dụng không hợp lý, khai thác quá mức, trái
phép
• Gia tăng dân số quá mức gây sức ép nặng nề tới môi trường
• Suy thoái đa dạng sinh học
• Lạm thác các tài nguyên sinh học
Câu 22: Khái niệm phát triển bền vững? Các khía cạnh của phát triển bền vững?
Thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam
• Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người
nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai

×