Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BÀI GIẢNG LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 37 trang )

Trao đổi trực tuyến tại:

LIÊN QUAN VÀ

ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ

Mục tiêu

• Trình bày được sự liên quan giữa chuyển hoá
các chất G, L, P, AN.

• Giải thích được sự điều hoà chuyển hoá ở mức
tế bào.

Đại cương:

• Các chất đều có con đường chuyển hoá riêng.

• Con đường chuyển hoá của các chất có những
điểm chung, liên quan chặt chẽ tạo nên mạng
lưới chuyển hoá chung rất phức tạp của cơ thể

Sự liên quan
giữa các con
đường chuyển
hoá các chất

www.genome.ad.jp/kegg/pathway/map/map01100.html

Đại cương


• Quá trình chuyển hoá các chất được kiểm soát
chặt chẽ nhờ cơ chế điều hoà ở mức cơ thể
hoặc tế bào.

• Sự điều hoà chuyển hoá các chất theo nhu cầu
của cơ thể.

1. LIÊN QUAN CHUYỂN HÓA

PROTID

ACID AMIN

Ala
Leu, Ile

ACID NUCLEIC
NUCLEOTID

NUCLEEZID

RIBOSE5P

GPT

GLUCID LIPID

GLUCOSE GLYCEROL ACID BÉO

G6P HMP


↓ NADPHH + β oxh
PGA

HDP ↓

PYRUVAT



ACETYL CoA 2H

½ O2

Asp

HEM
Glu

GOT

CT
Urê

OXALO ACETAT

TCA

FUMARAT


SUCCINAT

CO2 α CETO

GLUTARAT

CITRAT

2H
2H
2H
2H

CO2



HẤP

⇒ATP

TẾ

BÀO

H2O

Liên quan giữa chuyển hóa các chất glucid, lipid, protid và acid nucleic

Liên quan chuyển hoá


• Thống nhất chuyển hoá

• Biến đổi qua lại giữa glucid, lipid, protid

• Liên hợp phản ứng, quá trình

• Quan hệ chuyển hoá giữa các bào quan

• Quan hệ chuyển hoá giữa các mô

1.1. Sự thống nhất chuyển hóa

Thể hiện ở:

• Chu trình ACID CITRIC

AcetylCoA →CO2, H2O + Q

• HÔ HẤP TẾ BÀO: “ĐỐT CHÁY” G, L, P theo

những cơ chế chung, hệ thống enzym chung →
tạo H2O, ATP

• HOẠT HÓA, TÍCH TRỮ VÀ SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG: nhờ quá trình phosphoryl hóa, hệ
thống ADP-ATP.

Các giai đoạn


của quá trình
thoái hoá

1.2. Sự biến đổi qua lại giữa G, L, P: thông qua các chất ngã ba đường



Chất ngã ba đường : sản phẩm thoái hóa chung

: tiền chất chung

GLUCID

LIPID

Chất ngã 3 đường

PROTID

TD: PYRUVAT, ACETYLCoA, OAA, GLYCEROL

COOH

COOH

COOH

COOH

l


l

l

l

H2N- CH C=O GPT

l l

CH3 + CH2

l

CH2

l

COOH

Ala α CETO GLUTARAT

C=O H2N- CH

l l

CH3 + CH2

l


CH2

l

COOH

PYRUVAT Glu

Pyruvat → tân tạo glucid

→ acetyl CoA → AB

Alanin

αceto glutarat

Aspartat

ALAT GPT

GOT ASAT

Pyruvat

L Glutamat

Oxalo acetat

CH2OH


CH2OH

NAD+

NADHH+

CH2OH

ATP

ADP

l

CHOH
l

CH2OH

Glycerol
kinase

l l

CHOH C=O

Dehydrogenase

l l


CH2O- P CH2O- P

PDA

PGA → tân tạo glucid
pyruvat → Ala

Tuy nhiên các chất không thể thay thế nhau hoàn
toàn được vì:

- Glucid là nguồn năng lượng chủ yếu của cơ thể

- Lipid: các AB cần thiết cơ thể không tổng hợp được

- Protid: các AA cần thiết cơ thể không tổng hợp được

 chế độ dinh dưỡng hợp lý, đủ chất với tỷ lệ nhất
định.

TỶ LỆ KHẨU PHẦN THỨC ĂN THÍCH HỢP

Năm

Tổng Q

%

P


L

G

1972

2300

12

13

75

Kcal

1997

2700

10-12

15 - 20

65 - 75

Kcal

1.3. Sự liên hợp giữa các phản ứng và quá trình


Sự liên quan chuyển hoá còn là sự liên hợp giữa các phản ứng và quá
trình.

Phản ứng liên hợp: sự kết hợp 2 phản ứng: phản ứng thoái hoá giải
phóng năng lượng và phản ứng tổng hợp thu năng lượng.

Sự liên hợp giữa các phản ứng và quá trình

• Quá trình chuyển hoá này liên quan đến quá trình chuyển hoá kia qua
các sản phẩm chuyển hoá

+ HMP → NADPHH+ → tổng hợp AB
Ribose 5 P→ tổng hợp AN

+ HDP → Oxalo acetat + Acetyl CoA ←βoxh
CTAC

+ CTAC → Succinyl CoA → → HEM + glycin
+ CTAC + CT urê

Citrulin

Aspartat

Oxalo acetat

Arginosuccinat

malat


Arginin

Fumarat

1.4. Quan hệ chuyển hóa giữa các bào quan

BÀO DỊCH

NHÂN

• TỔNG HỢP
ADN

ARN

NAD+

RIBOSOM

ATP

Tổng hợp protein

• Đường phân

• HMP

• Tổng hợp AB

ATP


TY THỂ

• CHHTB

• βOxh AB

• CTAC

• Tạo thể ceton
PO

TY THỂ VÀ BÀO DỊCH

• Tân tạo G

• CT urê

• Tạo Hem

THỂ TY

: nơi chuyển hóa năng lượng (ATP)

NHÂN

: tổng hợp ADN, ARN, NAD+

RIBOSOM : STH Protein


1.5. Quan hệ chuyển hóa giữa các mô

Mỗi mô có đặc điểm và chức năng chuyển hóa riêng, ngoài những quá trình

chuyển hóa chung mà mô nào cũng có (chuyển hóa năng lượng, STH Protein)

GAN : chức năng glycogen và nơi xảy ra βoxh Acid béo

Glycogen

AcetylCoA

CTAC

Glucose

Thể ceton

MÁU

Glucose

Thể ceton

MÔ KHÁC (cơ) Glucose

Glycogen

G6P


AcetylCoA

OA

K

Hầu như GAN đóng vai trò trung tâm trong mối liên quan chuyển hoá giữa các mô.

Gan

Máu



AcylCoA

AB

AcylCoA

G

G

ActCoA

ActCoA

Thể ceton


Thể ceton

Thể ceton

CTAC

CTAC

Täøng håüp glucose tæì lactat.
Chu trçnh acid lactic (Cori)
Cơ sử dụng glycogen như một

nguồn năng lượng, tạo lactate thông
qua con đường đường phân. Lactate
được chuyển tới gan và chuyển
thành glucose thông qua quá trình
tân tạo đường.

Glucose này được phóng thích vào
máu trở về cơ để bổ sung dự trữ
glycogen của cơ. Toàn bộ con
đường này (glucose →

lactate → glucose) tạo thành chu
trình Cori.

Chu trình Glucose-alanine

Alanin đóng vai trò như một chất
mang ammonia và bộ khung carbon

của pyruvate từ cơ đến gan.
Ammonia được bài tiết và pyruvat
được dùng để tạo glucose, glucose
lại quay trở lại cơ

NÃO:

Nguồn năng lượng chủ yếu là con đường HDP từ glucose

→ não cần được cung cấp thường xuyên glucose và oxy.

Khi đói, các thể ceton thay thế glucose

MÔ MỠ là nơi dự trữ TG, nơi xảy ra quá trình tổng hợp và phân giải TG.

Glucose

Glycerol P

TG

VLDL (TG)

AB AcylCoA

TG

AB

AB


-albumin

AB

Glycerol

Glycerol

Gan

M



2. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU HÕA CHUYỂN HÓA

Cơ thể có khả năng tự điều hòa

- Mức toàn cơ thể: Hormon, thần kinh

- Mức tế bào: ĐH chuyển hóa
Cơ chế:

- Ảnh hưởng đến hoạt tính của ENZYM

- Ảnh hưởng đến STH ENZYM

2.1 Cơ chế làm thay đổi hoạt tính ENZYM (lượng enzym không đổi)


Hoạt tính enzym thay đổi do:

- Nồng độ cơ chất hoặc coenzym (vit)

- Cơ chế điều hòa dị lập thể

TT. Dị lập thể

TTHĐ

Cơ chất

Chất tác dụng

Enzym dị lập thể

×