Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀI GIẢNG SINH LÝ MÁU, PGS.TS.TRẦN THỊ LIÊN MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.43 KB, 12 trang )

Trao đổi trực tuyến tại:

PGS.TS. TRAÀN THÒ LIEÂN MINH
Mục tiêu
1. Trình bày tính chất lý hoá cơ
bản của máu
2. Viết CTM người VN bt theo giới
lứa tuổi. Phân tích CTM.
3. Trình bày chức năng các thành
phần của máu: huyết tương,
HC/BC/TC
Mục tiêu
4. Phân loại nhóm máu trình bày
các nguyên tắc truyền máu
5. Giải thích cơ chế cầm máu và
trình bày các phương pháp
điều hoà đông máu
Mục tiêu
6. Làm được một số xn về máu (kèm
tên các bài thực tập)
7. Vận dụng những kiến thức trên
để chăm sóc sức khỏe và chọn
những xn máu phù hợp.
Những xét nghiệm về máu
được dùng để đánh giá tình
trạng sức khỏe và chẩn đoán
bệnh
I. Chức năng chung của máu
1. Chức năng hô hấp: Hb, kiềm HT
2. Chức năng dinh dưỡng
3. Chức năng đào thải


4. Chức năng bảo vệ cơ thể
5. Chức năng thống nhất, điều hòa HĐ
cơ thể
II. Tính chất của máu
 Là một loại mô liên kết đặc biệt: HT
và HC
 Màu đỏ tươi ở ĐM, đỏ sẫm ở TM
(Lưu ý máu ĐM và TM phổi)
 Tỷ trọng toàn phần: 1,050  1,060,
phụ thuộc vào nồng độ protein trong
máu.
 Độ nhớt của máu so với nước:
3,8/1 4,5/1 phụ thuộc vào nồng
độ protein và số lượng huyết cầu
 ASTT = 7,5 Atm: do NaCl và 1
phần rất nhỏ là protein hòa tan
 quyết đònh sự phân phối nước trong
cơ thể.
 pH= 7,36 - 7,4 : Kiềm yếu
 Khối lượng máu: 7  9% tổng trọng
lượng cơ thể
(người trưởng thành  6575 ml/kg)
 2 thành phần :
+ Huyết tương : 54%
+ Huyết cầu : 46%
 Tỷ lệ huyết cầu và huyết tương 
dung tích hồng cầu (Hematocrit)
DTHC: -  Khi cơ thể mất nước (nôn
ói, tiêu chảy)
-  Khi cơ thể thiếu máu

Hct = 39  42 ± 3%

×