Trao đổi trực tuyến tại:
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
NỘi DUNG CHƯƠNG TRÌNH (18t)
Bài 1: Terpenes
Bài 2: Steroids
Bài 3: Alkaloids
Bài 4: Các hợp chất tự nhiên quan trọng khác
CÁC HỢPCHẤT TỰ NHIÊN
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 1: TERPENES
Terpen là tên được Dumas đặt cho tinh dầu có trong dầu turpentine vào năm 1866. Terpene
phân bố rộng rãi trong tự nhiên, thành phần dễ bay hơi trong các loại dầu thực vật. Cấu
trúc của terpene bao gồm các monomer được gọi là isoprene. Isoprenoid là tên gọi khác của
terpen.
Myrcene được tách từ bayberry oil
Cấu trúc camphor được xác định bởi Bredt vào năm 1893, Pinene bởi Wagner 1894, citral
bởi Tiemann 1895, β-carotene được tách từ carrots vào năm 1837 bởi Wackenrodder và
đến năm 1907 cấu trúc chính xác đã được xác định bởi Willstaetter.
Giai đoạn từ 1945, phát minh kỹ thuật sắc ký, phổ, nhiều terpenes đã được xác định.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
O
(Z)-3,7-Dimethyl -octa-1,3,7-triene
1,7,7-Trimethyl-bicyclo[2.2.1]heptan-2-one
CamphorOcimen
Ocimen có trong tinh dầu lá húng quế (Ocimum basilicum), bp: 81
0
C / 30 mmHg
Camphor có trong tinh dầu long não (Cinamomum camphora), mp: 179
0
C
Camphor có trong tinh dầu long não có tính quang hoạt, thu được bằng cất kéo theo
hơi nước, camphor thu được bằng tổng hợp từ α pinene là hỗn hợp racemic
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
2,6,6-Trimethyl-bicyclo[3.1.1]hept-2-ene
1-Isopropyl-4-methyl-cyclohexa-1,3-diene
α terpinen α pinene
β pinene
β carotene, caroten trong củ carrot có khoảng 15% đồng phân α, khoảng 85% β, 0 – 1% γ
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
CH
2
OH
CH
2
OH
(E)-3,7-Dimethyl -octa-2,6-dien-1- ol
(Z)-3,7-Dimethyl-octa-2,6-dien- 1- ol
geraniol nerol
CH
2
OH
HOH
2
C
β carotene qua chuyển hoá cho ra retinol (vitamin A), khử hoá retinal cũng cho retinol
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1. Sự Phân Loại Terpenes
Terpenes
Isoprene
units
Carbon
atoms
1 Monoterpenes 210
2 Sesquiterpenes 3 15
3 Diterpenes 420
4 Sesterpenes 5 25
5 Triterpenes 630
6 Carotenoids 840
7 Rubber > 100 > 500
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1 MONOTERPENES
Monoterpenes là thành phần tinh dầu thơm có trong lá, hoa qủacủamột số loài thực vật
như Labiatae, Pinaceae, Rutaceae, Umbelliferae.
Một số monoterpenes như camphor ở dạng tinh khiết, còn đa sốởdạng hỗn hợp các đồng
phân (isomers) khó tách.
Tinh dầu thơm được dùng trong công nghệ hoá mỹ phẩm, nước hoa, chất màu, mùi thực
phẩm.
Monoterpenes được chia làm 03 loại: acyclic, monocyclic và bicyclic.
Trên 700 cấu trúc đã được xác định.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
Acyclic monoterpenes phổ biến là geraniol, linalol, nerol và citronellol.
Acyclic monoterpenes co thểđược xem là dẫn chất của 2,6-dimethyloctan.
Geraniol, linalol, nerol và citronellol ở dạng tự do hoặc dạng ester trong nhiều loại tinh dầu
hoa hồng, cam, chanh, sả, được sử dụng làm hương liệu trong công nghệ nước hoa.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
geraniol
CH
2
OH
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
nerol
linalol
citronellol
(2E) 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol
(2Z) 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol
3,7-Dimethyloct-6-en-1-ol
3,7-Dimethylocta-1,6-dien-3-ol
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
geranial, citral a
CHO
CHO
OH
CHO
neral, citral b
linalol
citronellal
(2E) 3,7-dimethylocta-2,6-dienal
(2Z) 3,7-dimethylocta-2,6-dienal
3,7-Dimethyloct-6-enal
Tinh dầu sả, bạch đàn
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Monocyclic monoterpenes phổ biến là limonene, α-terpineol, terpinolene cùng với 02 loại
tinh dầu khá phổ biến của lá bạc hà là menthol và menthone.
Monocyclic monoterpenes có thểđượcxemlàdẫn chất của cyclohexane với nhóm thế
methyl và isopropyl.
limonene γ terpinen
α phelandrene
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Monocyclic monoterpenes phổ biến là α-terpineol, terpinolene cùng với 02 loại tinh dầu khá
phổ biến của lá bạc hà là menthol và menthone.
OH
OH
O
terpinolene menthol
α terpineol
menthon
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Cis-terpin-1,8 dùng làm thuốc trị ho do có tác dụng long đàm, sát trùng hô hấp, terpin dễ
mất một phân tử nước tạo α-terpineol hoặc cineol (eucalyptol).
OH
OH
O
O
OH
O
ascaridol Cineol-1,8Cis-terpin-1,8 piperitol
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
Bicyclic monoterpenes, tinh dầu phổ biến trong một số loài thực vật, là α-pinene, β-pinene,
borneol và camphor.
O
OH
α-pinene
borneolβ-pinene camphor
α-pinene chiếm 65-90%, β-pinene chiếm 5-20% trong tinh dầu thông.
camphor trong tinh dầu long não.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
Camphor có tính quang hoạt, (+) camphor và (-) camphor có trong tinh dầu long não
O
O
(+) camphor
Hydrogen hoá nhóm chức ceton của cam phor thu được borneol
(-) camphor
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
O
O
H
OH
H
OH
(+) borneol (-) borneol
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.2 SESQUITERPENES
Sesquiterpenes có 3 đơn vị isopren, là thành phần tinh dầu thơm có trong lá Labiatae,
Rutaceae, Myrtaceae và Pinaceae.
OH
O
O
OH
O
O
Abscisic acid (Hormone thuc vat)
.
Farnesol
azulen
Curcumene
santonincadinen
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Diterpenes có 4 đơn vị isopren là thành phần resin có nhiệt độ sôi cao của phần còn lại sau
khi chưng cất tinh dầu.
.
phytol
CH
2
OH
(2E)-(7R, 11R)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-en-1-ol
O
O
phytyl
Vitamin K
1
(2-methyl-3-phytyl-1,4-naphthoquinon)
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
.
Giống như vitamin K nhóm vitamin E cũng có chuỗi hydrocarbon nhưng là chuỗi no
O
OH
Vitamin A
CH
2
OH
HOH
2
C
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Dạng hoạt động nhất của vitamin E là α-tocopherol (chuỗi phytyl bão hoà).
α-tocopherol, có cấu hình tuyệt đối 2R-(4'R,8'R)-5,7,8-trimethyltocol, tocol là 02 vòng
ngưng tụ.
.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
α-tocopherol được tách ra từđầu mầm hạt lúa mì vào năm 1936, tên tocopherol bắt nguồn
từ tiếng Greek phero nghĩa là "to bring" và từ tocos, nghĩa "childbirth”.
.
Vitamin K được tìm thấy 1929 từ nghiên cứu của H. Dam về qúa trình chuyển hoá
cholesterol trong chim, ông nhận thấy những triệu chứng suy giảm mới từ những con chim
có chếđộăn kiêng chất béo, dễ bị chảy máu, và thời gian đông máu kéo dài.
Vitamin E tác nhân chống oxi hoá.
Năm 1939 nhóm nghiên cứu Doisy đã tách được vitamin K từ dịch chiết hexane.
Năm 1943 giải Nobel y học đã được trao cho 02 tác giảđã khám phá ra vitamin K.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Vitamin E có trong rau xà lách, hạt ngũ cốc, dầu thực vật, gan bò, lòng đỏ trứng,
.
Vitamin K có trong củ linh lăng, bắp cải, rau má, cà chua, lòng đỏ trứng, sữa, thịt bò,
Vitamin E tác nhân chống oxi hoá, bảo vệ các chất dễ bị oxi hoá như vitamin A, acid béo
không no, Thiếu vitamin A sẽ gây ảnh hưởng đến sụ sinh sản.
Vitamin A, D, E, K là những nhóm vitamin tan trong dầu, lipid.
Chú ý việc dùng vitamin trước hoặc sau bữa ăn.
Vitamin K cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp prothrombin, yếu tố làm đông máu.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
.
HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.4 SESTERPENES
.
Sesterpenes được tách từ vỏ của côn trùng và từ nấm.