I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đỗ Trọng Quốc
NGHIÊN CỨU NHẬN DẠNG CÁC TRẬN LŨ LỤT LƢU VỰC SÔNG
PÔKÔ VÀ ĐẮKBLA TRONG HOLOCEN
LUC
Hà Ni 2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đỗ Trọng Quốc
NGHIÊN CỨU NHẬN DẠNG CÁC TRẬN LŨ LỤT LƢU VỰC SÔNG
PÔKÔ VÀ ĐẮKBLA TRONG HOLOCEN
Chuyên ngành: a hóa hc - Khoáng vt hc
Mã s: 60440205
LUC
NG DN KHOA HC:
PGS.TS.
Hà Ni - 2014
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 1
LỜI CẢM ƠN
k
m xin ,
,
Học viên cao học
Đỗ Trọng Quốc
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 2
Danh mục hình vẽ
STT
Số hình
Nội dung
Trang
1
1.1
V trí khu vc nghiên cu
9
2
1.2
Mi sông sui khu vc nghiên cu
17
3
1.3
Biu din v m cao ca m
ng dòng chy thông qua t dòng và cp ht
22
4
1.4
M a tn sut xut hin (number of
ca các tr cao mc
cao b - map elevation)
22
5
1.5
Mi liên h gia t dòng (velocity) và khong cách
(distance)
23
6
1.6
Mô hình hóa m ng cng
nghiên cu nhn dng s phân b thc ca các
tr cao và din rng t cht ca
dòng chy
23
7
2.1
Mt ct mn hình ghi nhn các du vt
ca các try ra trong quá kh
27
8
2.2
LA-950
30
9
3.1
B DEM và mt ct khu vc nghiên cu
33
10
3.2
Mt ct trc din chung mt phn h c
Bla
34
11
3.3
Mt ct trc din ngang chung mt ph
c Bla
34
12
3.4
Mt ci dic Bla
35
13
3.5
Mt ci din sông Pô Kô
35
14
3.6
37
15
3.7
38
16
3.8
39
17
3.9
Bình
40
18
3.10
Ttích sông
41
19
3.11
-5
42
20
3.12
-5
44
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 3
21
3.13
45
22
3.14
46
23
3.15
47
24
3.16
48
25
3.17
49
26
3.18
50
27
3.19
50
28
3.20
Mô hình 3D các vc sông chính trong khu vc nghiên
cu và mt s m kho sát
51
29
3.21
Công tác ly mu trm tích trên bãi b
53
30
3.22
Công tác ly mu tri h móng nga
54
31
3.23
m c ht ca trm tích và nh X-ray
trong Holocen tm Oxbow SE
56
32
3.24
ht tm KS5
58
33
3.25
Bi ng cong ht tm nghiên cu TN1-17
60
Danh mục biểu bảng
Bng 1a bàn tnh Kon Tum.
17
2 6
- 2010.
19
3. Kh t hin c ti các trm
thu
22
Danh mục các từ viết tắt
:
ENSO
:
El Nino - La Nina Southern Oscillation
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
Danh mục hình vẽ 2
Danh mục biểu bảng 3
Danh mục các từ viết tắt 3
MỞ ĐẦU 6
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU LƢU VỰC SÔNG PÔKÔ
VÀ ĐẮCBLA 8
1.1 8
1.2 100
1.2.1 - 100
1.2.2 100
1.2.3 122
1.2.4 17
1.3 19
1.3.1 129
1.3.2 23
1.4 24
1.4.1 24
1.4.2 25
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
27
28
28
28
- ray 30
30
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 5
CHƢƠNG III KẾT QUẢ NHẬN DẠNG CÁC TRẬN LŨ LƢU VỰC SÔNG
PÔKÔ VÀ ĐẮK BLA TRONG HOLOCEN 32
36
a) 36
- 40
52
3.2.1 Lõi khoan Oxbow SE: 52
3.2.2 Lõi khoan KS5 57
3.2.3 Lõi khoan TN1-17 59
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 6
MỞ ĐẦU
Trong nhn thiên nhiên ding xuyên và liên tc
c bit là tai bin . Tai bic sp vào lou v
phm vi ng, m nghiêm trng, tn sut xut hing thit
hi to ln v i và ci vi kinh t xã hi. S xut hit ng
v và ln tn sut khin tai bi ng.
t có v a chính tr quan trng cc, vi din
tích l n. M
li phng xuyên hng chu nhng hu qu tn tht to ln ca tai bin gây ra.
t nhi tài, d c trin khai nhm phát trin kinh t - xã hi vùng
c các kt qu có giá tr v mt khoa hc góp phn gim nh hu
qu do tai bin thc tia cao. Các nghiên c
ch yu tp trung vào lun gii nguyên nhân xnh báo và
ra nhng bin pháp phòng tránh gim thiu. Tuy nhiên các nhà khoa hc
gii ch cy ra trong 1 thi gian ngn ch
vài gi hoc cùng lm là vài ngày khi có các hing cn
và kéo dài. Do vy vic c gim bc 1 phn hu qu
xy ra. Vì vy vic giúp d c tai bi
trong thi gian dài là rt cn thit, mang tính cc và thc
tin.
Nhn dng các trng xy ra da vào các du hi li trong quá kh
tìm ra chu k ca chúng. Vì vy hã ch Nghiên cu
nhn dng các trc sông PôKô c Bla trong Holocen gii quyt
các v t ra, lut ra các mc tiêu cn gii quyt gm: (1) Nhn dng các
du hi li trong Holocen. (2) nh dâng cao ca các tr
ng.
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 7
Phm vi nghiên cu ca lum hai chi
chính là PôcBla ca tnh KonTum.
Kt qu ca lu khoa hc quan trng cho vic d báo tn sut,
các trxy ra và xây dng các kch bn phòng tránh gim
thiu tai bin do sinh ra góp phn xây dng k hong trin khai chin
c Quc gia phòng chng và gim nh ng cho các quy hoch phát
trin bn vng kinh t xã hi vi c c nói chung và khu vc nghiên cu vùng
Kon Tum - Tây Nguyên nói riêng.
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 8
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
LƢU VỰC SÔNG PÔKÔ VÀ ĐẮCBLA
1.1 Vị trí khu vực nghiên cứu
Khu vc nghiên cu thuc pha sông Sê San thuc phía bc ca
bnh KonTum gm hai c chính là c sông
PôKô và c sông cBla (hình 1.1).
Sông
- Tây Nam[8].
Sông PôKô -
Nam - Tô
- Hà Sa
Glei, sông còn có tên Dak PôKô
, sông còn có tên Krong PôKô (trong
2
9].
Vi v y, vPôKô và cBla s nhn
tt các du n c li trong Holocen khu v
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 9
Hình 1.1: V [11]
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 10
1.2 Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu
,
. Tcác
và
1.2.1 Địa hình - địa mạo
-
-
thung lnhau.
0
ông PôKô
ph
- Campuchia. D
là biu hin b mt ca b
Toàn b khu vc nghiên cu nm trên nn mt cao
-
m phc tp ca hình khu vng sâu sn s hình
thành các tiu khí hu (thi tit), s phân b mi sông sui. Vì vy, v
t ra khi nghiên cu, nhn dng các du hi li ca các try ra trong
Holocen thì yu t a hình ng .
1.2.2 Địa chất
Các thành t a cht khu vc nghiên c ng và có tui
thuc vào loi c nht Vit Nam t tin CamBri (h tng Kan Nc)
á trm tích có tui Neogen - T. Tuy nhiên trong phm vi nghiên cu
ca lu ch xem xét các thành to trm tích có tui trong Kainozoi do
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 11
các thành ta cht c ti khu vc nghiên cu ch yu là các thành to có ngun
gc Magma hoc bin cht, các du n cng b xóa nhòa bi các trn
mnh và tr [11]. Do va ta cht ca khu vc nghiên
cu s gm:
(1). H tng Kon Tum (N2 kt)
H tng Kon Tum có tui Pliocen phân b dPôKô,
hoc thành dng di vi chiu ngang 3 - 4km, kéo dài t thành ph Kon Tum theo
quc l n khu vn thch hc gm:
Cui kt, cát kt, b kt, sét kt, xen k ít lt
s l khoan phát hin ít lp mng than nâu. B dày h ti trong khong
25 - 200m.
(2).Trm tích sông (aQ
1
1
) Pleistocen h, phn trên
Các thành to pleistocen h gm các trm tích to thm sông b
i 40 - 45m, phát trin d c phm vi
thành ph Kon Tum, b ri t n 1 - 2km. Gm 2 tp:
- Tp 1: Cui si có thành phn ch yu là thch anh, mài tròn trung bình
n kém, dày 0,5 - 2m, nm ph trc tip trên sét bt kt ca h tng Kon Tum;
- Tp hai: Cát bt, bt cát, dày 1 - 2m;
- Tng chiu dày 1 4m.
(3).Trm tích sông (aQ
1
2-3
) Pleistocen trung - ng
Các trm tích aluvi to thêm sông bc III ca sông PôKôi
i 20 - 25m, phân b lân cn thành ph Kon Tum. Mt ct aluvi thm
III cm 2 tp:
- Tp 1: Cui, si, si có thành phm:
Thn ch mài tròn trung bình;
- Tp 2: Cát, bt, sét, dày 1m;
- B dày mt ct 2 - 3m.
(4). Trm tích sông (aQ
2
3
ng, phn trên
Các trm tích aluvi này to thm bc II sông PôKôi
nhánh ln c i 10 - 15m, bao gm:
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 12
- Tp 1: Cui si cát, dày 2m. Thành phn cui gm thn cht,
mài tròn trung bình;
- Tp 2: Cát, bt, sét, dày 5 - 6m;
- Chiu dày chung 7 - 8m.
(5).Trm tích sông (aQ
2
1-2
) Holoxen h - trung
Các trm tích này to thành thêm bc mt c cao
i 6 - 9 m. Mt ct t i lên gm 3 tp:
- Tp 1: Cui si ít cát màu xám tri si chim 70 -
80%, b dày 0,2 - 1,0m;
- Tp 2: Cát, sét bt i dng chuyn lên là sét cát, sét bt màu xám dày
3m;
- Tp 3: Sét, bt cát màu xám nâu. Chiu dày khong 3m.
1.2.3 Khí hậu – thủy văn
* Khí hu
m
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 13
(1). Nhi không khí
- 27
0
- 9
0
C,
2006
0
C (2008) lên 24,9
0
C (2012)[7].
(2). S gi nng
-
- 27
o
m
-
-
[10].
XI, tn 85 -
phân hóa theo th
ng gim t
p nht là tháng I [10].
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 14
ng b
Da vào s liu khí hu t ng ng PiChe
ng bi t 963 - ng bi
khá rng t 971mm khu vn 1.63m ni bt s
a ph
nh ng bi ln nht trong toàn vùng Bc Tây
Nguyên.
ng gió và bão
Do ng cn nên hu hnh
ng gió thnh hành v c, v mùa Hè là gió Tây
và gió Tây Nam. T n, nht là
u).
Khu vc nghiên cu nm cách xa bin, l phía
ng không trc ti b a phn ca tnh mà ch gây nh
ng.
m khí hu trong khu vc nghiên cu tnh Kon Tum cho thy
ng bii các yu t khí hng nhi t nh n ln theo
c xung Nam - ng thi chng nhnh do
u và các hing thi tit c
* Th
Nn t
phong phú do gió mùa Tây Nam, trung bình t 1.750 - 2.500mm, cá bit mt s
vùng núi Ng u ngun do tác du
tit ca tng lp ph thc vt có tác dng gi mùa
ng dòng chy vc.
(1). Mi sông ngòi
Bla
Bla là nhánh trái ca sông Sê San có dic 3.050km
2
,
bt ngun t dãy núi Ngc Kring cao 2.066m, phía Bc giáp vi h thng sông Thu
B i h thng sông Trà Khúc, phía Nam là h
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 15
c - Tây Nam và hp vi sông Sê San cách
Ya Ly 16km v ph n ch h i Krông
PôKô sông chy trên cao nguyên c Kon Tum v dc khong 1,3%, lòng sông
un khúc, nhiu ghn hình
cng bng. T chy trung bình ca sông vào khong 0,2 - 0,5m/s vi
ri t 15 - 20m trong mùa kit và 1,5 - 3m/s v rng
i t 100 - i nhn mc
rn trên 400m.
cao ti v u ngun sông vào khong 1.650m, ti v trí nh
có 18 nhánh sông su dài
t 10 - 70km. Nhng sui ln nhi tng
dic chim 60% di
Bla là 0,49km/km
2
vi h s u dc trung bình lòng sông chính là
4%.
(b). Sông PôKô
Dòng chính Sê san t ch hng ngun
dòng chính sông có tên là sông PôKô có dic là 3.530km
2
vi chiu dài
là 121km. Sông bt ngun t vùng núi cao Ngn
ng ngun dài khom sông min núi chy trong thung
p dng ch V v dc kho rng
lòng sông khong 20 - 30m trong mùa kit và 50 - n này dài
1 dc kho cao ti v u ngun sông là khong 2.000m
và gim dn ti ch h
Sông PôKô nhn
c là 869km
2
vi chiu dài là 80,5km. Sông bt ngun t vùng núi cao
c - cao ti v u ngun
sông vào khong 1.700m.
a bàn t c trình bày
trong bng bng 1.
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 16
1
Tên sông
Flv
Ls
Mật độ lƣới
sông (km/km
2
)
Hệ số uốn
khúc
Độ đốc
lòng sông
(%)
Độ cao
bình quân
(m)
869
80,5
0,42
1,74
-
1216
3.050
152
0,49
2,03
4
963
PôKô
3.530
121
-
-
-
Sê San
11.450
237
0,38
1,45
2,9
737
Ngun: Báo cáo Hin trng tnh Kon Tum, Chi cc Thu li và Phòng
chng Lt bão t7].
Ghi chú:
- Flv: Dic (km
2
);
- Ls: Chiu dài sông (km).
a bàn tc trình bày trong hình 1.2.
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 17
1.2.4 Lớp phủ thực vật
n ngày 30/10/2014, tng din tích t nhiên ca tnh: 968.960,64 ha;
ng din tích thc hin kim kê rng: 780.736,00 ha (gm: dit
có rng là t không có rng trong lâm nghit
mi trng rng ngoài quy hoch lâm nghip 736,07 ha). Din tích rng hin có
phân theo loi ra bàn tn 2006 - c trình
bày trong bng 2.
2 6
2010 [9].
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
2006
2007
2008
2009
2010
I
Diện tích rừng
Ha
656.821,0
658.668,0
655.906,0
650.297,0
648.800,0
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 18
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
2006
2007
2008
2009
2010
1
Din tích rng
phòng h
Ha
164.480,0
164.502,0
164.248,0
164.447,0
164.300,0
2
Din tích rng
c dng
Ha
89.103,0
87.417,0
87.582,0
87.505,0
87.500,0
3
Din tích rng
sn xut
Ha
403.238,0
406.749,0
404.076,0
398.345,0
397.000,0
II
Lâm sinh
1
Trng rng tp
trung
ha
1.030,6
2.606,1
3.278,6
2.735,2
4.641,5
1.1
Trng rng sn
xut
ha
501,1
2.460,9
3.248,5
2.088,8
3.810,0
-
H tr trng
rng sn xut
ha
408,1
1.174,7
2.356,1
1.588,8
3.110,0
-
Trng rng SX
ca DN
ha
93,0
1.286,2
892,4
500,0
700,0
1.2
Trng rng
phòng h c
dng
ha
529,5
145,2
30,1
646,4
831,5
2
Khoanh nuôi t
nhiên
ha
2.340,0
1.656,0
1.821,0
643,0
8.715,0
3
Khoanh nuôi có
trng b sung
ha
403,3
4
Khoán bo v
rng
ha
141.406,7
90.900,9
63.985,3
74.661,4
75.475,5
5
Trng cây phân
tán
cây
19.025,0
17.595,0
19.300,0
25.155,0
24.000,0
6
t, giao
rng
ha
481,8
9.031,6
7.051,7
31.564,1
III
Độ che phủ
rừng
%
67,8
67,8
67,3
66,7
66,6
IV
Khai thác gỗ
m
3
25.965,7
23.364,6
34.269,9
29.884,2
28.000,0
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 19
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
2006
2007
2008
2009
2010
1
Khai thác g t
nhiên
m
3
14.556,0
16.716,0
17.726,2
17.719,7
26.000,0
-
Khai thác trong
ch tiêu k
hoch
m
3
8.000,0
-
Khai thác tn
thu
m
3
14.556,0
16.716,0
17.726,2
17.719,7
18.000,0
2
Khai thác ta
ng trng
m
3
11.409,7
6.648,6
16.543,7
12.164,5
2.000,0
y, lp ph rng trong khu vc nghiên cu có ng rt ln
tiu khí hu vùng nghiên cu. M gim din tích che ph ca rng trong bng
2 i viu kii trong thi gian g
nguyên nhân ch yu là ng nhân sinh.
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
ng trong phát trin kinh t xã h
không ch ng ca s n cht vi các hot
ng phát trin kinh t xã h h tng quan trng
ca qu p th p thy li, các vùng canh tác nông
nghip, khu công nghi thng cu, cng Tuy nhiên, l c sông
ng xuyên phi chu ng ca các tai bi
tai bit xng gây thit hi ln ti và ca.
Thc t, nhi giu ng nng l bi tai bit, chính
vì th có khá nhiu nhà khoa hc quan tâm nghiên cu nhm mc tiêu phòng tránh
tai bin cho khu vc này.
tng hp các công trình nghiên cu trên th gii hin nay,
(Solomon và nnk, 2007; Riotte J. and Chabaux F. 1999; Adelson J M, và nnk 2001;
Antoine J M. và nnk., 2001; Bareille, G., 1998 ; Bentahila., 2007; Berger, A., 1988;
Keigwin, L.D. và nnk., 1989; Petit J.R., và nnk., 1999) cho thy có nhiu nhà
nghiên cu chung lng nghiên cu sau:
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 20
+ Các công trình nghiên cứu về nhận dạng sự có mặt của các trận lũ lụt cổ trong
lưu vực sông:
Các công trình tp trung nghiên cu nhn dng các ch th c yu da
vào các ch th sau: 1- a cht (trm tích), 2- h vc, 3- c
a hóa và t l cng v Petit J.R và nnk, 1999):
- i vi các nghiên cu nhn dng các tr da trên du n ca quá
trình tri ta tp trung tìm kim các ch th trong các
vách, hang hc dc sông ho p hay c
i ct (Dezileau. L., 2005, Sabatier. 2007) (i dung mà
lung). c và trm tích phn u king
ca dòng ch i v xáo trn trm tích là rt cao,
ng không có s phân d. Bng vic phân tích các nguyên t ng v ngn ngày
trong ct trm tích dc theo l khoan s cung cp thông tin v bi lng
trm tích (nhanh hay chm, phân d hay xáo trng thy
ng lc ca dòng, trong mi liên quan gic và trm tích th hin thông qua
m xáo trn tr xáo trn hay phân d trm tích s c
phóng x. ng v phóng x t nhiên:
234
Th
và
210
c bi s phân rã phóng x c
vào trm tích. S tích t ca
234
Th và
210
Pb trong trm tích vng cao ph
thuc vào chiu cao ca cc và m u vào ca trm tích, nó cho bit mc
cung cp trm tích tm xem xét. ng
210
Pb
xs
,
234
Th
xs
c có th
c tui xáo trn trm tích trong khong thi gian t mt tun mt cho ti
mt thp k (Jouanneau et al, 1989).
- i vi các nghiên cu nhn dng tr da trên ch th sinh hc
c, các nhà nghiên cu tp chung vào hai v chính sau: (1)
Mt s công trình tin hành các nghiên cu nhn da vào ch th thc vt
u hin ca h thc vt dc sông s ghi nhn v s tàn
phá ca các tr phát tring nht và có quy lut ca thc vt có th liên
n phá hy ca dòng chy và s cho bit bao nhiêu lxy
cao ca các trng. Mt s thc vt này có th s d nh
tui ca các trng thành, áp dng v bn
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 21
cho phép nhn dng các tr l ng v
13
C trong thc vt
b chôn vùi.
+ Các công trình nghiên cứu về dự báo tần xuất của lũ:
Gt s công trình nghiên cn d báo dài hc
tr xy ra trong quá kh u tp
trung vào nhn din các trxy ra trong lch s vi khong thi gian dài (t
Holocen tr l
- Các nghiên cnh thm và tn xut xut hin ca các trt
xy c sông tp trung s dng các lo
nh tui tuyi dng v ng
210
Pb,
14
C,
226
Ra,
234
Th và
137
Cs.
Th nhi vi các trxy ra trong thi gian khá xa t vài trc nghìn
n ln các nhà nghiên cu tnh tung v
14
C vì thi gian bán hy T
1/2
còn s dng
226
Ra là 1
ht nhân phóng x có thi gian bán hy là 1602 thích hp cho vinh tui
trong thi k Holocen trên c s m tích và bng
l
226
Ra/Ba ca các khoáng vt này (Paytan et al, 1996; Reyss, Van Beek,
2001). i vi các trxy ra trong khong thi gian g s
d
137
Cs có vi thi gian bán rã (t
1/2
210
Pb t
1/2
234
Th (t
1/2
= 24,1 ngày) nh tui cho các trm tích tr
(Radakovitch et al., 1999).
+ Các công trình nghiên cứu về đánh giá tác động của lũ cực trị đối với cở sở hạ
tầng
- Trên th gii hu ht các công trình nghiên cu v ng ca dòng
chy (tai bin trc tiu da trên t ) dòng cha
dòng vt lin vt liu ca dòng) (Shaeffer và nnk, 1976). Các
vt li i trên h thn và h
c sông (P. Kyle House và nnk., 2002). Vic phát hic du
hiu ca m .
- Nghiên cu v thành phn trm tích (sét, cát, cui, ht thô hay mn .v.v ),
hình d cu hay góc c dày ca tính phân lp (nh theo quy lut
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 22
lng trm tích hay b xáo trn ), khong cách vn chuyn trm tích .v.v
nh t ca dòng (hình 1.3).
Hình 1.3: Biu din v m cao ca mng
dòng chy thông qua t dòng và cp ht
Hình 1.4: M a tn sut xut hin (number of observations) và
ca các tr cao m cao b - map
elevation)
Hình 1.5: Mi liên h gia t dòng (velocity) và khong cách (distance)
Trng Quc Cao hc khóa 2011 - 2013
Luận văn Thạc sỹ Page 23
Trong tht s nghiên cu tp trung vào mô hình hóa các tác
ng ca dòng chy (hình 1.6). Vic nghiên cu mô hình hóa dòng chy ct
chính xác ph thuc vào hai yu t quan trn vt liu ca dòng và
cao m xy ra (P.Kyle House and Mary Mayer, 2009).
Hình 1.6: Mô hình hóa m ng c
nghiên cu nhn dng s phân b thc ca các tr cao và din
rt cht ca dòng chy.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Vit Nam, có th t công trình nghiên c
ng d t c sông các trch s
t Holocen tr l
Các nghiên cu d bt trên h thng các c hin
Vit Nam ch yu là d báo ngn hn và tip cng th
các phn mng - th liu vào
phc v xây dng mô hình ch c tính trong khong vài chc tr l
(Nguyn Th Bích, 2010., Nguyn Tin Giang, 2010 ).
t nhiu công trình nghiên cu v d ng ca dòng chy khi
các công trình nghiên cu áp dng các phn mm d báo s dng s
liu v c thc hin ti bng các phn mn GIS và mô hình SWAT
Tuy nhiên, các tính toàn này ch yu tp trung vào tính toán s cân bng gic
và quá trình lng trn kh ng ca
các tuyi liên h vi các s liu v các trch s.