Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

CHƯƠNG 3.SINH LÝ CƠ QUAN CẢM GIÁC VÀ NHẬN CẢM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.91 KB, 10 trang )

Nguyễn BáMùi 1
Nguyễn BáMùi
Chương 3. SINH LÝ CƠ QUAN
CẢM GIÁC VÀNHẬN CẢM
PGS.TS. NguyễnBáMùi
Khoachănnuôi& nuôitrồngthủysản
Nguyễn BáMùi
Cấutạogiảiphẫucá
Nguyễn BáMùi
I. THỊ GIÁC
1, Hìnhtháivàcấutạocủamắtcá
Nguyễn BáMùi 2
Nguyễn BáMùi
nênkhicávậnñộngtrongnước
tránh ñượcnhữngtổnthươngdo
ma sátgâynên
+Mắtcáthườngcóhình
bồ dục.
+Thànhbêntrongcủa
mắtdo 3 lớpmàng:
củngmạc, mạchmạcvà
võngmạc
+Phầncủngmạcởphía
trướchìnhthànhgiác
mạctrongsuốt
+Giácmạccủacátương
ñốidẹp, mắtcálạinằm
ởhaibêncủañầu
Nguyễn BáMùi
Cấutạochi tiết
Nguyễn BáMùi


•Mạchmạc, cónhiềumạchmáuvàsắctố.
•Mạchmạckéodàivềphíatrướctạothànhmốngmạc,
giữalà ñồngt
. Ở mộtsốloàicá ñồngt khôngco
ñượcvìkhôngcócơ.
•Lớptrongcùnglàvõngmạc, làbộphậnchủ yếusản
sinhratácdụngthị giác, do nhiềulớptếbàothầnkinh
tạothành, trong ñócónhiềutếbàothầnkinhhìnhtrụ
vàhìnhnón, làcơquancảmthụ ánhsáng.
•Bêntronghộpmắtcóthuỷ tinhthể, gọilàcon ngươi,
do ñámtếbàokhôngmàutrongsuốttạothành, không
cóthầnkinhvàmạchmáu, thườnglàhìnhcầu.
•Giữagiácmạcvàthuỷ tinhthể làmộtkhoảngkhông,
cóchứamộtchấtdịchtrongsuốtvàcónănglựcphản
quang.
Nguyễn BáMùi 3
Nguyễn BáMùi
2, Ch cn ngc mquangcủavõngmạc
a, Đặc ñiểmcấutạo
•Võngmạccủamắtcágồm4 lớpdo những ñám
tế bàophứctạptạothành:
•TB thượngbìsắctố, nốitiếpvớimạchmạc, có
tácdụngtăngcườngkhả nănghấpthụ ánh
sángcủamạchmạc.
•TB cảmquanghìnhtrụ vàhìnhnón
•Lớptếbàothầnkinh, cócácsợiliênlạcvới
nhau
•Lớptếbàothầnkinhcócácsợitrụchợplạivới
nhautạothànhthầnkinhthị giácvànốivớinão
Nguyễn BáMùi

b, Tácdụngquanghoácủavõngmạc
•Trêntếbàohìnhtrụ củavõngmạccủañộngvậtcóvú
vàngườicóchấtcảmquanglàRodopsin, ở cálàchất
Porphyropsin(nhậncảmánhsángyếu).
•Tếbàohìnhnónnhậncảmánhsángmạnh(cóchấtcảm
quanglàIodopsin).
a/s yếu
•Rodopsin  Retinen + Opsin
+ Opsin: bản chất làprotein
+ H2
•Retinen làandehyt của vitA: Retinen VitaminA
-H2
• a/s
Nguyễn BáMùi
a/s
Rodopsin  Retinen
+H2 -H2
+ Opsin Vitamin A
•Chất cảm quang Rodopsin sau khi ánh sáng tác
ñộng vào sẽ phân giải thành opsin vàretinen, và
giải phóng ra năng lượng.
•Năng lượng này sẽ kích thích tế bào cảm quang,
gây nên xung ñộng thần kinh vàphát sinh thị
giác.
•Khi thiếu viatmin A thìretinen cũng thiếu, dẫn tới
không tái tạo ñủ rodopsin, làm mất khả năng cảm
thu ánh sáng yếu, gây nên chứng quáng gà.
Nguyễn BáMùi 4
Nguyễn BáMùi
c, C m giác màu s c

* Học thuyết về cảm giác màu sắc
•Ánh sáng có bước sóng khác nhau kích thích
vào tế bào hình chóp, làm cho cơ thể cảm giác
ñược màu sắc khác nhau.
• Đây làvấn ñề phức tạp, ñược nhiều người quan
tâm.
•Cónhiều học thuyết về vấn ñề này, trong ñócó
học thuyết ba màu ñược quan tâm sớm nhất và
cóthể giải thích ñược hiện tượng cảm giác màu
sắc ở cá.
•Theo học thuyết 3 màu, trong võng mạc có3
thành phần cảm thụ ñược ba màu cơ bản: ñỏ,
lục vàlam.
Nguyễn BáMùi
•Các màu sắc khác trong quang phổ cũng do ba
màu nói trên hỗn hợp với nhau theo tỷ lệ khác
nhau tạo thành, do ñó người ta gọi 3 màu ñỏ,
lục, lam là“màu cơ bản”.
•Mỗi màu cơ bản làm cho thành phần cảm thụ
màu ấy ở võng mạc hưng phấn, các thành phần
khác cũng cóthể phản ứng nhưng mức ñộ thấp
hơn.
•Vídụánh sáng ñỏ chỉ làm thành phần cảm thụ
màu ñỏ hưng phấn, thành phần cảm thụ màu
xanh lục chỉ hưng phấn yếu vàthành phần cảm
thụ màu xanh hưng phấn rất yếu.
•Do ñó, ñộ nhạy cảm của thành phần cảm thụ
màu sắc ở võng mạc cóbộphận trùng nhau.
Nguyễn BáMùi
•Nếu chỉ một thành phần cảm thụ màu sắc hưng

phấn, thìsẽlàm cho cảm giác ñối với màu ñó
bão hoà.
•Nếu cả ba thành phần ñều bị kích thích vừa
phải thìsẽsản sinh cảm giác ánh sáng trắng.
•Cho nên do ba màu thành phần cảm thụ màu
sắc của võng mạc hưng phấn khác nhau làm
sinh ra cảm giác các loại màu khác nhau.
•Nhược ñiểm của học thuyết ba màu cho rằng sự
phân tích màu sắc chỉ dựa vào hoạt ñộng của
bộ phận ngoại biên của cơ quan phân tích thị
giác.
•Thực ra vỏ não cũng cótác dụng rất lớn trong
hoạt ñộng phân tích màu sắc.
Nguyễn BáMùi 5
Nguyễn BáMùi
3, Thị giác của cá
•Mắt cácóthuỷ tinh thể tương ñối lớn, hình cầu,
nên cákhông những cókhả năng nhìn th
ng mà
còn tiếp thu ñược cả ánh sáng chéo.
•Do ñời sống ở dưới nước, cáphải thích nghi với
môi trường ánh sáng khóxuyên qua, nên mắt cá
bị cận thị nặng.
•Mặt khác, do thuỷ tinh thể cuả mắt cákhông có
tính ñàn hồi nên cáchỉ cóthể nhìn thấy những
vật thể tương ñối gần
•Tuy nhiên, mắt cácókhả năng ñiều tiết khoảng
cách gữa võng mạc vàthuỷ tinh thể, nhờ ñómà
cánhìn ñược các vật thể tương ñối xa hơn,
nhưng không quá10-12 m.

Nguyễn BáMùi
*Phạm vi thị lực: Tuy không nhìn ñược xa,
song mắt cávẫn cóthể nhìn thấy những
vật thể trên mặt nước.
•Những vật thểởtrên bờ do khúc xạ ánh
sáng nên cũng cóthể lọt vào mắt cá.
•Theo ñịnh luật khúc xạ ánh sáng thì
những tia sáng chiếu từ những vật thể
trên mặt nước tạo thành với ñường th
ng
ñứng với mắt nước một góc nhỏ hơn
48,8
o
thìcóthể rọi vào mắt cá ñược.
•Nếu góc tạo thành ñólớn hơn 48,8
o
thìchỉ
những tia sáng chiếu từ vật thểở dưới
nước mới lọt vào mắt cá ñược
Nguyễn BáMùi
*Vùng nhìn (thị trường) của mỗi một mắt cágọi là
vùng nhìn ñơn.
•Phạm vi nhìn thấy của cả hai mắt cágọi làvùng
nhìn kép. Vung nhìn kép của mắt cákhông lớn
lắm, cóloài không có.
•Vùng nhìn kép rộng hay hẹp phụ thuộc vào hình
dạng của ñầu cá, vị trícủa mắt cá ở ñầu, tính
hoạt ñộng của mắt trong khoang mắt. Những vật
thể trong vùng nhìn kép cánhìn thấy rất rõ.
* Cảm giác của màu sắc: trước ñây có người cho

rằng cákhông phân biệt ñược màu sắc, vìthấy
rằng cácon nuôi trong bể kính thường tập trung
ở phần màu lục của quang phổ
Nguyễn BáMùi 6
Nguyễn BáMùi
• Ở người, những người không phân biệt ñược
màu sắc cókhả năng cảm giác màu lục rõ ràng
nhất.
•Nhưng gần ñây nhiều người dùng phương pháp
PXCĐK ñể nghiên cứu về năng lực thị giác của
cá ñã chứng minh rằng, cácókhả năng phân
biệt ñược màu sắc.
* Thích nghi ñặc biệt của mắt cá: cásống trong
môi trường nước rất ña dạng, nên mức ñộ phát
triển của mắt có liên quan ñến môi trường nó
sống và ñộ chiếu sáng ở trong nước.
•Trong phạm vi ñộ sâu 500 m trở lại, cánào sống
càng sâu thìmắt cácàng phát triển ñể thích ứng
với ñiều kiện ánh sáng yếu dần
Nguyễn BáMùi
•Ngược lại ở ñộ sâu quá500 m, hầu như không cóá
nh
sáng, nên những loại cánào không di ñộng lên tầng
trên thìmắt bị thoái hoá, thậm chícóthể hoàn toàn bị
tiêu biến.
•Có trường hợp ngoại lệ như cáCoclorhynchus
japonicus, sống ở dưới biển sâu 2.000 m màmắt lại
rất phát triển.
• Điều này cóthể liên quan với sự phát sáng của một
số loài ñộng vật không xương sống ở dưới ñáy biển là

thức ăn của cá.
•Trong mắt cásống ở tầng sâu 300 m trở lại thìvõng
mạc cóhai loại tế bào hình trụ vàhình nón. Cásống ở
ñộ sâu trên 300 m, thìvõng mạc chỉ cótếbào hình
trụ.
•Từ ñócho thấy ở ñộ sâu vượt quá300 m thìcákhông
còn cảm giác ñối với màu sắc.
Nguyễn BáMùi
•Vídụ:Từdưới ñáybiểnsâu, cácnhàkhoahọc
Mỹñãpháthiệnmộtloàicálạcócái ñầutrong
suốtvàcặpmắthình ốngcókhả năngxoay
ñượcnhiềuhướng.
•LoàicákìlạnàycótênkhoahọclàMacropinna
microstoma“cámắtthùng”.
• Để thíchnghivớicuộcsốngtốitămdưới ñáy
biển, cámắtthùngbuộcphảitự“trangbị”cho
mìnhgiácquannhạybénnhằmpháthiệncon
mồicũngnhư chạytrốnkẻthùtừphíatrên.
•Cùngvớiquátrìnhtiếnhóa, cámắtthùngdần
có ñượccái ñầutrongsuốtvà ñôimắtcóthể di
chuyểnkhálinhhoạtbêntrong ñầunhằmquan
sátnhữngdiễnbiếnbênngoàitừmọihướng.
Nguyễn BáMùi 7
Nguyễn BáMùi
Cámắtthùng
Nguyễn BáMùi
II, HỆ THỐNG ĐƯỜ N-THÍNH GIÁC
VÀ THĂ
ẰNG CỦA CÁ
1, Cơ quan cảm giác ñường bên

• Đường bên là cơ quan cảm giác ñặc biệt chỉ có
ở cávà ñộng vật thuỷ sinh, do cơ quan cảm giác
ở da phát triển ñến mức ñộ cao màhình thành
•Cơ quan cảm thụ nguyên thuỷ cuả ñường bên là
những chồi cảm giác phân tán, ñầu lộ ra ngoài
cơ thể.
•Cóthể quan sát ñược rất rõ ràng các chồi cảm
giác này ở cámới nở.
•Trong quátrình phát triển cáthể, các chồi cảm
giác dần dần chìm xuống rãnh, hoặc bị phủ kín
thông với nhau bằng một hệ thống ống dài có
các lỗ thông ra ngoài
Nguyễn BáMùi
•Trong ống ñường bên chứa ñầy dịch
limpho, chồi cảm giác nằm trong dịch ñó
•Khi nước chảy ñập vào thân cá, gây chấn
ñộng dịch limpho trong ống ñường bên,
làm lay ñộng ñỉnh chồi cảm giác,
•Các lông cảm giác sẽ biến kích thích nước
chẩy thành xung ñộng, rồi thông qua sợi
thần kinh cảm giác hướng tâm truyền vào
trung khu thần kinh
Nguyễn BáMùi 8
Nguyễn BáMùi
* Chức năng của ñường bên
•Liên quan ñến sự xác ñịnh vị trívà dòng nước chảy.
Trong ñiều kiện ở nước nếu chỉ dựa vào thị giác ñể xác
ñịnh vị tríthìkhông thẻ chính xác ñược.
• Đường bên phối hợp với thị giác giúp cáxác ñịnh ñược
chính xác các vật thểởxa sẽ cóý nghĩa sinh học rất

lớn.
•Vídụmột con mồi (cáchết) gần một con cáEsox bị mù
và ñói, cánày sẽ phát hiện và ñớp mồi ngay.
•Nếu di ñộng mồi cũng gây phản ứng bắt mồi của cá
Esox mù ñó.
•Rõ ràng ñường bên là cơ quan cảm giác quan trọng của
cá.
• Đối với cádữ, thì ñường bên cótác dụng xác ñịnh vị trí
của vật mồi, ñối với cáhiền cótác dụng tránh vật hại
Nguyễn BáMùi
• Đường bên còn cảm giác ñược chấn ñộng của
gióthổi trên mặt nước, ñá rơi xuống nước, hoặc
nước từ trên bờ chảy xuống
•Cásống ở sông dựa vào ñường bên với tác
dụng của dòng chảy ñể xác ñịnh phương hướng
bơi lội.
•Cábiển sống ở khu vực cóthuỷ triều cũng dựa
vào ñường bên ñể xác ñịnh phương hướng.
•Sựphát triển của ñường bên liên quan mật thiết
ñến tập tính sống và môi trường sống cuả cá.
•Thường những loài cásống nơi nước chảy và
hiếu ñộng thì ñường bên phát triển
•Cáchép vàcádiếc cóthể phân biệt ñược
phương hướng chấn ñộng trong nước nhờ tác
ñộng hỗ trợ của ñường bên.
Nguyễn BáMùi
2, Tai trong
•Cáchỉ cótai trong, nghĩa làchỉ cóbộphận
màng mê lộ.
•Tai trong của cáchủ yếu là cơ quan thăng bằng,

tác dụng thính giác không lớn.
•Tai trong của cácócùng nguồn gốc với ñường
bên, không cócấu tạo hốc tai như ở ñộng vật
bậc cao.
•Ba ống bán khuyên của tai trong nằm th
ng góc
với nhau trong một mặt ph
ng không gian, bên
trong chứa ñày dịch limpho và ñều thông với túi
bồ dục.
•Mút cuối thần kinh cảm giác phân bốởkhu vực
Ampula của ống bán khuyên
Nguyễn BáMùi 9
Nguyễn BáMùi
Cấutạotai trongcủacá
Nguyễn BáMùi
•Khi thân cávận ñộng xoay thìdịch limpho
trong ống bán khuyên lưu ñộng, ñập vào
chồi cảm giác, kích thích mút cu ối thần
kinh gây ra xung ñộng thần kinh rồi dẫn
ñến ñiều tiết thăng bằng của cá.
•Khi cávận ñộng th ng ñứng với tốc ñộ
nhanh, ống bán khuyên cũng cótác dụng
ñối với sự ñiều tiết thăng bằng của cơ thể.
•Phần dưới của tai trong: túi tròn vàtúi
hình chai cótác dụng chủ yếu làthính
giác.
Nguyễn BáMùi
•Khi sóng âm thanh truyền ñến gây chấn ñộng ñá
tai (nhĩ thạch) do ñókích thích tế bào cảm giác

ở Ampula gây nên xung ñộng thần kinh, rồi
truyền vào trung khu thính giác của thần kinh
trung ương
• Điều ñáng lưu ý làquan hệ giữa tai trong với
bong bóng ở các loài thuộc bộ cáchép.
•Bong bóng ñược nối tiếp với tai trong bởi cơ
quan Weber.
•Nhiều thực nghiệm ñã chứng minh rằng, các
loài cátrong bộ cáchép cóthể nghe ñược các
chấn ñộng với tần số 7000 –10000 lần/giây.
•Ngoài ra cácòn cócác cơ quan xúc giác, khứu
giác vàvịgiác
Nguyễn BáMùi 10
Nguyễn BáMùi
Cơ quancảmgiác

×