Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
CH Ủ ĐỀ 01 : ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh năm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố hoá học,
hoá trò của một nguyên tố, đònh luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí
Giáo dục học sinh tính chòu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên chuẩn bò phiếu học tập, sơ đồ hoá học
Học sinh ôn lại ở nhà trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. ổnđònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1
Gv đặt câu hỏi: nguyên tử là gì ?
nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt
nào? Chia làm mấy phần?
-Khôí lượng của nguyên tử có thể coi
bằng khối lượng của hạt nhân hay
không
Hoạt động 2:
-Nguyên tố hoá học là gì ?
-Những nguyên tử của cùng một
nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá
học giống nhau hay khác nhau?
Hoạt động 3.
-Hoá trò là gì ?
-Quy tắc hoá trò ?
- GV gọi học sinh trả lời .
- GV yêu cầu HS làm các bài tập .
* Tính hoá trò các nguyên tố trong các
hợp chất sau . MnO
2
,PbO ,PbO
2
,NH
3
,H
2
S ,SO
2
,SO
3
.
( Biết hoá trò của oxi là 2 ,của hidro là 1
IV. Nguyên Tử :
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ gồm có
hạt nhân mang điện tích dương và lớp
vỏ mang điện tích âm
-Khối lượng của nguên tử được coi là
khối lượng của hạt nhân:
m
nguuên tử
= m
p
+ m
n
V. Nguyên tố hoá học .
-Nguyên tố hoá học la øtập hợp những
nguyên tử có cùng số hạt proton trong
hạt nhân
.
VI. Hoá Trò Của Một Nguyên Tố
Hoá trò là con số biểu thò khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.
Hoá trò của một nguyên tố được xác
đònh theo hoá trò của nguyên tố H(được
chọn làm đơn vò ) và hoá trò của O (là
hai đơn vò).
Trong công thức hoá học dưới đây, tích
của chỉ số và hoá trò của nguyên tố này
bằng tích chỉ số và hoá trò của nguyên
tố kia
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 1
Tuần: 01
Ngày:21/08/08
Tiết: 01 (ppct)
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
.)
Hoạt động 4 :
-Nội dung của đònh luật tuần hoàn ?
-Cho vd . Cho 1.21 gam hỗn hợp A gồm
Mg ,Zn ,Cu .tác dụng hoàn toàn với oxi
dư ,thu được hỗn hợp chất rắn .BCÓ
KHỐI LƯNG 1.61.gam.tính thể tích
HCl 1M tối thiểu can dùng hoà tan B.
Hoạt động 5.
-Mol là gì ?
-Khối lưộng mol là gì ?
- Khái niệm về thể tích mol chất khí ?
- các biẻu thức thể hiện sự chuyển đổi
giữa khối lượng ,lượng chất ,thề tích
mol của chất khí .?.
- yêu cầu ,làm bài tập . hãy tính thể tích
.( đktc) của hỗn hợp có chứa 1.1 gam
CO
2
và 1.6 gam O
2
Hoạt động 6.
-hãy viết công thừc tính tỉ khối của khí
A so với khi B, công thức tính tỉ khối
của khí A so với không khí . giải thích
các kí hiệu có trong công thức .
-gv yêu cầu học sinh làm bài tập .
a.Tính tỉ khối của khí CH
4
,CO
2
so với
hidro .
b. Tính tỉ khối của khí CL
2
,SO
3
so với
không khí .
a
A
x
b
B
y
ax = by
Biết được 3 giá trò của đại lượng ta tính
được đại lượng thứ tư.
IV. Đònh Luật Bảo Toàn Khối Lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất phản ứng.
Trong một phản ứng hoá học nếu có n
chất phản ứng và chất sản phẩm mà đã
biết được khối lượng của (n -1) chất, ta
tính được khối lượng của chất còn lại.
V. Mol
Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một
chất là khối lượng tính bằng gam của
6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử đó.
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi 6.10
23
phân tử của chất khí
đó. điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol
của các chất khí là 22,4 lít.
Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
và lượng chất được tóm tắt bằng sơ đồ
sau:
N= m/M => m = n.M
V=22,4.n => n =V/22,4
N =A/N => A =n.N
VI. Tỉ khối của chất khí
Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết
khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu
lần.
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với
khí B:
D
A/B
= M
A
/M
B
M
A
:khối lượng mol của khí A ; M
B
:
khối lượng mol của kí B.
Tỉ khối của khí A đối với không khí cho
biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 2
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với
không khí:
D
A/kk
=M
A
/29
29g là khối lượng của một mol không
khí, gồm 0,8 mol N
2
và 0,2 mol O
2.
4. Củng cố .
-GV tóm tắt các nội dung đã ôn tập .
Nguyên tử ,Nguyên tố hoá học .,Hoá trò các nguyên tố ,Đònh luật bảo toàn khối lượng ,Mol ,
Tỉ khối của chất khí .
5. Hướng dẫn về nhà .
Ôân các nội dung sẽ học ở tiết sau .
-Sự phân loại các chất vô cơ
-Dung dòch
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
-làm các bài tập sau ; GV phô tô sẵn phát cho học sinh
a. Hãy điền vào ô trống những số hiệu thích hợp:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp
trong cung
Số e lớp
ngoài cùng
Nitơ 7 … 2 2 …
Natri … 11 … 2 …
Lưu huynh 16 … … 2 …
agon … 18 … 2 …
b. Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11proton; sắt có
nguyên tử khối là 56, trong hạt nhân có 30 notron. Hãy cho biết tổng số các hạt
proton, notron , electron tạo nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt.
c. Tính hoá trò của các nguyên tố:
I. Cacbon trong các hợp chất: CH
4
, CO, CO
2
.
II. Sắt trong các hợp chất : FeO, Fe
2
O
3
.
d. Hãy giải thích vì sao:
I. Khi nung canxi cacbonat (đá vôi) thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm?
II. Khi nung một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng?
e. Hãy tính thể tích (đkc) của :
I. Hỗn hợp khí gồm có 6,40g khí O
2
và 22,4g khí N
2
.
II. Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO
2
và 0,50 mol CO và 0,25 mol N
2
f. Hãy tính khối lượng của :
- Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu.
- Hỗn hợp khí gồm có 33,0 lít CO
2
;11,2 lít CO ; 5,5 lít N
2
(các thể tích khí đo ở đkc
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 3
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
g. Có những chất khí riêng biệt sau: H
2
, NH
3
,SO
2.
hãy tính :
- Tỉ khối củamỗi khí trên đối với khí N
2
.
- Tỉ khối củamỗi khí trên đối với không khí.
CH Ủ ĐỀ 01 : ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ SỞ (Tiếp theo)
I .MỤC TIÊU:
Giúp học sinh năm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố hoá học,
hoá trò của một nguyên tố, đònh luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí
Giáo dục học sinh tính chòu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên chuẩn bò phiếu học tập, sơ đồ hoá học
Học sinh ôn lại ở nhà trước khi đến lớp
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.n đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1:
-Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của
chất đó hòa tan trong bao nhiêu gam
nước để tạo thành dung dòch bão hòa ở 1
nhiệt độ xác đònh ?
-Nồng độ dung dòch:
• Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số
gam chất tan có trong 100g dung dòch
C% =m
ct
x100%
m
dd
III. Dung dòch
• Độ tan của một chất trong nước ( kí
hiệu là S ) là số gam của chất đó hoà
tan trong 100 gam nước để tạo thành
dd bảo hoà ở một nhiệt độ xác đònh.
• Những yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan:
- Độ tan của chất rắn trong nước
phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhìn
chung khi tăng nhiệt độ thì độ tan
cũng tăng theo.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 4
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Tuần: 02
Ngày:28/08/08
Tiết: 02 (ppct)
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
vd:hoà tan hoàn toàn 5.85 g NaC vào 400 g
nước .tínhnồng độ phần trăm của NaCl
• Nồng độ mol ( C
M
): Cho biết số
mol chất tan có trong bao nhiêu lit
dung dòch ?
C
M
= n
V
-n :là đại lượng gì ?
-V : là đại lượng gì ?.được tính
bằng đơn vò nào ?
HOẠT ĐỘNG 2:
Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
- Oxit: làgì ?.có mấy loại ?tính chất ?
- Oxit bazơ: CaO, Fe
2
O
3
. . . tác dụng với
dung dòch gì tạo muối và nước
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
. . . tác dụng với dung
dòch gì tạo muối và nước
- Axit: là gì ?.tính chất hoá học chung của
axít .
Vd. HCl, H
2
SO
4
. . . tác dụng với ……?
- Bazơ: là gì ? tính chất hoá học chung
của bazơ ?.
vd: NaOH, Cu(OH)
2
. . .tác dụng với ……?
- Muối: là gì ? tính chất hoá học chung
của muối ?
vd: NaCl, K
2
CO
3
. . . có thể tác dụng … ?
HOẠT ĐỘNG 3:
• Ô nguyên tố cho ta biết những
thông tin gì ? hiện nay bảng htth có
bao nhiêu ô ?
• Số hiệu nguyên tử là gì ? nó có ảnh
hưởng đến tính chất hoá học
- Độ tan của chất khí trong nước
phụ thuộc vào nhiệt độ và áp
suất . độ tan cuả chất khí tăng khi
giảm nhiệt độ vàtăng áp suất.
• Nồng độ của dung dòch
- Nồng độ phần trăm (C%) của một
dd cho biết số gam chất tan có
trong 100g dd.
Công thức nồng độ phần trăm :
C% =m
ct
/m
dd
x 100%
M
ct
: khối lượng chất tan, biểu thò bằng
gam.
M
dd
: khối lượng dd, tính bằng gam.
- Nồng độ mol(C
M
) của một dd cho
biết số mol chất tan trong 1 lít dd.
Công thức tính nồng độ mol:
C
M
= n / V
n: số mol chất tan .
V: thể tích của dd, được biểu diễn bằng
lít.
IV. Sự Phân Loại Các Hợp Chất Vô
Cơ (Phân Loại Theo Tính Chất Hoá
Học)
Các hợp chất vô cơ được phân thành 4
loại:
a) Oxit:
Oxít bazơ, như CaO, Fe
2
O
3
,…oxít bazơ
tác dụng với dd axít, sản phẩm là muối
và nước.
oxít axít, như CO
2
, SO
2
… oxít axít tác
dụng với dd bazơ,sản phẩm là muối và
nước.
b) Axít, như HCl, H
2
SO
4
…. Axít tác
dụng với dd bazơ cho ra muối và
nước.
c) Bazơ, như NaOH, Cu(OH)
2
…. Bazơ
tác dụng với axít , sản phẩm là
muối và nước.
d) Muối, như NaCl, K
2
CO
3,
muối
có thể tác dụng với axít, sản phẩm
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 5
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
không ?
• chu kỳ là gì ?
• tại sao lại xếp các nguyên tố vào
cùng moat chu kỳ ?
• Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử tăng dần như thế nào ?
• Tính kim loại của các nguyên
tố …………, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố ………….?
• Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có đặc điểm
gì giống nhau ? và được sắp xếp
như thế nào ?
• Trong một nhóm nguyên tố, đi từ
trên xuống dưới :
-số lớp.
-tính kim loại
-tính phi kim biến đổi như thế nào ?
là muối mới và axít mới; có thể tác
dụng với dd bazơ, sản phẩm là
muối mới và bazơ mới.
V. Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố
Hoá Học.
• ô nguyên tố cho biết: số hiệu
nguyên tử , kí hiệu hoá học, tên
nguyên tố , nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của
nguyên tố trong BTH. Số hiệu nguyên
tử bằng số đơn vò điện tích hạt nhân và
bằng số electron trong nguyên tử.
• Chu kì gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân.
Trong mỗi chu kì, đi từ trái qua phải:
- Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8
(trừ chu kì 1).
- Tính kim loại của các nguyên tố
giảm dần, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố tăng dần.
• Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số electron
lớp ngoài cùng bằng nhau và được sắp
xếp theo chiều tăng dần cuả đòên tích
hạt nhân nguyên tử.
Trong một nhóm nguyên tố, đi từ trên
xuống dưới :
- Số lớp electron của nguyên tử
tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố giảm dần.
4: Củng Cố :
• nhấn mạnh lại hai công tức thường xuyên sử dụng trong giải toán ở lớp 11,12.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 6
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
• Cấu trúc ,ý nghóa của bảng hệ thống tuần hoàn.
5:Bài Tập Về Nhà
1.Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dd muối 12%, nhận thấy có 5g muối kết tinh tách ra
khỏi dd. Hãy xác đònh nồng độ % của dd muối bảo hoà trong đk nhiệt độ của thí nghiệm .
(Đáp số 20%)
2.Trong 800 ml dd NaOH có 8g NaOH.
a)Tính nồng độ mol của dd NaOH.
b)Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dd NaOH để có dd NaOH 0,1 M?
( đáp số :a) 0,25M ; b )300 ml)
3.Nguyên tố A trong BTH có số hiệu nguyên tử là 12 . Hãy cho biết :
a)Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A.
b)Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố A.
c)So sánh tính chất hoá học của nguyên tố A với các nguyên tố trên và dưới trong cùng
nhóm, trước và sau trong cùng chu kì.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 7
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
CHỦĐề 02 : PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
A – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỶ NĂNG:
Kiến thức:
Hiểu được:
Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử
- Ý nghóa của phản ứng oxi hoá – khử trong thực tiễn
Kó năng:
- Phân biệt được chất oxi hoá và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá – khử
cụ thể.
- Lập được phương trình phản ứng oxi hoá – khử dựa vào số oxi hoá.
B – CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bò các phiếu học tập.
+ Quy tắc tính số ôxi hoá.
2. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở.
C – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Họat động 1:
GV dẫn dắt HS các bước cân bằng phản
ứng oxi hóa khử.
II – Lập phương trình hóa học của phản
ứng oxi hóa – khử
Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử
theo phương pháp thăng bằng e :
Nguyên tắc :
Tổng số e do chất khử nhường bằng đúng
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 8
TUẦN :03
NGÀY :30/8/2008
TIẾT : 03
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
GV lấy VD và hướng dẫn chi tiết cho HS
Hoạt động 2:
GV nêu vấn đề: phản ứng
Na + O
2
Na
2
O
Muốn cân bằng phương trình thì tổng số e
đã nhường phải bằng tổng số e đã thu.
- GV gợi ý ít nhất đã tiến hành 2 bước:
- GV hướng dẫn bước 3 và bước
Họat động 3:
- Dùng phiếu học tập cho HS họat
động nhóm, áp dụng tương tự với các
phản ứng:
P + O
2
P
2
O
5
Fe
2
O
3
+ CO Fe + CO
2
tổng số e do chất oxi hóa nhận
Bước1: Xác đònh số oxi hóa thay đổi của các
nguyên tố , tìm chất khử , chất oxi hóa .
Bước 2: viết hai qúa trình oxi hóa và qúa
trình khử, cân bằng mỗi qúa trình
Bước 3: Nhân hệ số thích hợp vào hai qúa
trìng sao cho tổng số e cho bằng tổng e nhận
Bước 4: Đưa hệ số vào phương trình và hoàn
thành phương trình .
VD1: Lập phương trình oxi hóa khử sau :
Fe
2
O
3
+ CO Fe + CO
2
+3 +2 0 +4
Fe
2
O
3
+ CO Fe + CO
2
Chất khử : CO
Chất oxi hóa : Fe
2
O
3
+3 0
1 . 2Fe + 2.3e 2Fe
+2 +4
3 . C C + 2e
+3 +2 0 +4
2Fe + 3C 2Fe + 3C
Fe
2
O
3
+ 3 CO 2 Fe + 3 CO
2
VD2: Lập phương trình oxi hóa khử sau :
MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
+4 -1 +2 0
MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Chất khử : HCl
Chất oxi hóa : MnO
2
+4 +2
1. Mn + 2e Mn
-1 0
1. 2Cl 2Cl + 2e
MnO
2
+ 2HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Nhận xét : Hai phân tử HCl đóng
vai trò chất tạo môi trường ( vì số
oxi hóa của Cl không thay đổi)
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 9
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Fe
3
O
4
+ CO Fe + CO
2
NH
3
+ O
2
NO + H
2
O
KClO
3
KCl + O
2
MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Cu + HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
S + H
2
O
Hoạt động 4:
-CỦNG CỐ : Bài 3a,b trong SGK trang
106.
-HƯỚNG DẪN DẶN DÒ : Dặn HS về
nhà học bài và làm bài tập : 6,7 tr 107
SGK
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2 H
2
O
HCl vừa là chất khử vừa là chất tạo môi
trường .
Ví dụ 3: Na + O2 Na2O
- Xác đònh số oxi hóa
0 0 0 2
2 2
Na O Na O
−
+ →
- Viết quá trình oxi hóa và khử
0 1
Na Na
+
→ +
e
0 2
2
O 2x2e 2O
−
+ →
- Thăng bằng số e đã dòch chuyển :
Nếu số e trao đổi đã bằng nhau thì thôi,
nếu số e trao đổi chưa bằng nhau thì thăng
bằng theo cách tìm bộ số chung nhỏ nhất
(BSCNN) và nhân thêm hệ số. BSCNN = 4
(
0 1
0 2
2
Na Na e)x4
O 2x2e 2O
+
−
→ +
+ →
- Tìm hệ số thích hợp cho mỗi chất:
+ Thêm hệ số vào Na2O để cân bằng số
nguyên tử Oxi.
+ thêm hệ số vào Na để cân bằng số
nguyên tử Natri
4Na + O
2
2Na
2
O
II – Ý nghóa ủa phản ứng oxi hóa khử
(xem lai sgklớp 10)
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 10
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
CHỦĐề 02 : PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiếp theo)
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
- - HS vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa –
khử, phân loại phản ứng hóa học
2- Về kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương
pháp thăng bằng electron
- Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa - khử
II- Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng các dạng bài tập có liên quan
III- Đồ dùng dạy học:
IV- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài tập 6, 7/87 SGK10
V- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Giải các bài toán về phân loại phản
ứng .
GV hướng dẫn học sinh cho biết số
oxi hoá các nguyên tố trong mổi phản
ứng có thay đổi hay không /
-dựa vào bài tập này GV củng cố lại :
phản ứng phân huỷ có thể là phản ứng
Bài tập 1:
hảy nêu thí dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra.
a. Hai đơn chất
b. .hai hợp chất
c. Một đơn chất và một hợp chất
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 11
TUẦN :04
NGÀY :05/09/2008
TIẾT : 04
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
oxi hoá khử hoặc không phải la phản
ứng oxihoá khử .
GV hướng dẫn học sinh cho biết số
oxi hoá các nguyên tố trong mổi phản
ứng có thay đổi hay không /
GV : cho học sinh làm rồi rút ra kết
lï©n
phản ứng hoá hợp û có thể là phản
ứng oxi hoá khử hoặc không phải la
phản ứng oxihoá khử .
Hoạt động 2:
Cho học sinh xác đònh số oxihoá và
can bằng một số phản ứng oxi hoá
khử sau .
GV: cho học sinh lên bảng lám (có
thể gọi 2 đến 3 học sinh )
Cho học sinh làm vào phiếu học tập
rồi củng cố lại cá bước can bằng phản
ứng oxihoá khử .
Hoạt động 3:
Cho học sinh làm bài tập tính toán có
liên quan đến phản ứng oxihoá khử .
GV . hướng dẫn học sinh cá bước tính
số mol , đặt số mol vào phương trình
Bài tập 2:
Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối .
A .từ 2 đơn chất
B. từ 2 hợp chất
C. từ một đơn chất và một hợp chất .
Bài tập 3:
Lập cá phản ứng oxihoá khử cho dưới đây .
a/ NaCLO +KI + H
2
SO
4
→
I
2
+ NaCL + K
2
SO
4
+
H
2
O
b/ Cr
2
O
3
+KNO
3
+ KOH
→
K
2
Cr
2
O
4
+KNO
2
+H
2
O
c/ AL + Fe
3
O
4
→
AL
2
O
3
+ Fe
d/ FeS
2
+O
2
→
Fe
2
O
3
+SO
2
e/ Mg +HNO
3
→
Mg(NO
3
)
2
+NH
4
NO
3
+H
2
O
bài tập 4;
Cho KI tác dụng với KMnO
4
trong dung dòch
H
2
SO
4
người ta thu được 1,2g MnSO
4
.
a/ tính số gam I
2
tạo thành
b/ tính khối lượng KI tham gia phản ứng .
phương trình phản ứng .
10 KI + 2 KMnO
4
+2 H
2
SO
4
→
5 I
2
+6 K
2
SO
4
+
2MnSO
4
+8 H
2
O (1)
Số mol MnSO
4
=
1.2
151
(Mol )
Số mol I
2
=
5
2
Số mol MnSO
4 = 0.02 (mol)
Khối lượng I
2
= 0.02 * 254 = 5.08 g
Số mol KI = 2 số mol I
2
= 2*0.2 = 0.04 (mol)
Khối lưộng KI = 0.04 *166 = 6.6 g
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 12
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Hoạt động 4 :
+ củng cố bài bằng cánh nhấn mạnh
các kết luận có trong bài tập ở phần
trện .
+ học sinh về nhà làm nốt các bài tập
theo đề cương
Phần 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN
A- CƠNG THỨC
1. Tính số mol khi biết khối lượng.
2. Tính số mol khi biết thể tích khí (ĐKTC).
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 13
nMm
M
m
n .=⇒=
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
4,22.
4,22
)(
nV
lítV
n =⇒=
3. Tính số mol dựa vào nồng độ mol/lít
)(lítVCn
M
=
4. Tính số mol khí ở đi ều kiện không chuẩn
Với P: áp suất; R = 0,082
T = t
0
C + 273
5. Nồng độ:
a. Nồng độ %:
%100.%
tan
dichdung
chat
m
m
C =
%100
%.
tan
dichdung
chat
mC
m =⇒
b. Nồng độ mol:
)(litV
n
C
M
=
6. Khối lượng riêng của dung dịch
)/(. mlgdVm
dd
=
7. Liên quan giữa C
M
và C%
8. Hiệu suất phản ứng
Cách 1: Tính theo sản phẩm :
%100.%
thuyetlý
tethuc
m
m
H =
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 14
d
MC
C
M
dC
C
M
M
.10
.
%
.10%.
=⇒=
nRT
PV
n =
2
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Cách 2: Tính theo chất phản ứng:
%100.%
dauban
ungphanthamgia
m
m
H =
9. Tỉ Khối
B
A
M
M
B
A
d =
hh hh
hh/B
B B
hh
M m
d = =
M n .M
10. Đổi đơn vị :
1lit = 1000 ml ; 1lit = 1dm
3
; 1ml = 1cm
3
B. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
1. TOÁN HỖN HỢP:
a. Không đặt ẩn số:
Khi hỗn hợp 2 chất chỉ có một chất tham gia phản ứng ta không cần đặt ẩn số.
b. Đặt ẩn số:
*Phương pháp:
2. XÁC ĐỊNH MUỐI TẠO THÀNH KHI DẪN KHÍ (SO
2
, H
2
S, …) VÀO DUNG DỊCH
BAZ Ơ
*Phương pháp:
– Tìm n
khí
, theo đề bài
– Tìm n
bazơ
, theo đ ề bài
Lập tỉ lệ T = , theo đ ề bài
Lập tỉ lệ T
1
= , theo pứ t ạo mu ối axit có th ể x ảy ra
– Lập tỉ lệ T
2
= , theo pứ t ạo mu ối trung hoà có th ể x ảy ra
– N ếu : T ≤ T
1
→ muối axit ( T< T
1
,dư khí)
T ≥ T
2
→ muối trung hoà (T > T
2
, dư baz)
T
1
< T < T
2
→ hỗn hợp cả 2 muối
3. TOÁN LƯỢNG DƯ, LƯỢNG ĐỦ
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 15
Đặt ẩn số theo số mol
Viết phản ứng, ghi ẩn số vào phản ứng
Lập hệ phương trình, giải hệ.
Tính tóan theo yêu cầu đề bài
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
* Phương pháp:
Áp Dụng
Bài 1: Thổi 6,6g CO
2
vào 200g dung dịch NaOH 4%. Tính C% của dung dịch thu được ?
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 16
B1: Tính số mol các chất tham gia phản ứng.
B2: Viết ptpư, cân bằng.
B3: Lập tỉ lệ:
* Theo phương trình: nA : nB = x
* Theo đề bài: nA : nB =y
( Nếu y = x, phản ứng vừa đủ, thế số mol của A hoặc B vào phương trình.
( Nếu y > x, A dư, B hết, tính theo số mol của B .
( Nếu y < x, B dư, A hết, tính theo số mol của A.
B4: Thế số mol chất phản ứng hết lên phương trình và tính tóan theo
yêu cầu đề
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Bài 2:
Lấy 24,4 g hỗn hợp FeS và Na
2
S hòa tan vừa đủ trong 300 ml dd HCl 2M. Phản ứng tạo
thành khí X .
a) Tính % theo khối lượng của mỗi muối sunfua.
b) Dẫn khí X vào 280g dd KOH 16%. Tính C% dd muối thu được.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 17
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Bài 3: Một hh A gồm Cu và Fe được chia làm 2 phần bằng nhau:
* Phần 1 : Hòa tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
* Phần 2 : Cho hòa tan hoàn toàn trong dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được 8,96 lít khí Sunfurơ
(đktc)
a) Tính khối lượng hh A.
b) Cho toàn bộ khí SO
2
trên vào dd NaOH 2M. Tính thể tích dd NaOH tối thiểu cần dùng
để chỉ thu được muối trung hòa.
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 18
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Bài 4: Hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X
tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd HCl 0,8M thu được hỗn hợp khí A. Tính thành
phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A và nồng độ mol của các chất trong
dung dịch sau phản ứng ?
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 19
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Phần 2 : LẬP PHƯƠNG TRÌNH OXI HOÁ KHỬ
Áp Dụng
Loại 1: không có môi trường :
a. S + HNO
3
→ H
2
SO
4
+ NO
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 20
Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử :
Bước 1: Xác định của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi, xác
định chất khử ,chất oxi hoá .
Bước 2: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron do chất oxi hoá nhận .
Bước 4: Đặt hệ số chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng .
Bước 5: Hoàn thành phương trình phản ứng (kiểm tra lại phản ứng)
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
b. P + HNO
3
→ H
3
PO
4
+ NO
c. H
2
S + HNO
3
→ H
2
SO
4
+ NO+ H
2
O
d. NH
3
+ O
2
→ NO + H
2
O
Loại 2: Loại có môi trường :
a. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO+ H
2
O
b. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 21
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
c. Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Loại 3: Loại tự oxi hoá khử :
a. KNO
3
0
t
→
KNO
2
+ O
2
b. NH
4
NO
2
0
t
→
N
2
+ H
2
O
c. Cu(NO
3
)
2
0
t
→
CuO + NO
2
+ O
2
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 22
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 23
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 24
Trường THPT Nguyễn Huệ giáo án tự chọn 11. NC
Chương 1
SÖÏ ÑIEÄN LI
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
Phiếu học tập số 1 : Qua thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của các dung dịch, hãy nhận
xét, điền vào bảng và rút ra kết luận.:
CHẤT DẪN ĐIỆN KHÔNG DẪN ĐIỆN
Nước cất
Dung dịch đường
Dung dịch NaCl
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
Ancol etylic C
2
H
5
OH
Vậy:
- Dung dịch dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch: ancol,
đường…
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước.
- Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do trong dung dịch của chúng
có được gọi là các
- Quá trình phân li các chất trong nước ra các ion là
- Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là
II. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo của phân tử H
2
O
Giáo viên – Nguyễn Văn Định Trang 25
SỰ ĐIỆN LI
SỰ ĐIỆN LI
Baøi
1
Baøi
1