Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Một vài nét về huyện Quỳ Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.69 KB, 23 trang )

Mục lục
I. một số nét chung về huyện quỳ châu
1. ĐIều kiện tự nhiên-KTXH
2. Một số thành tựu đạt đợc năm 2006
II. Tổ chức bộ máy UBND huyện
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy UBND huyện
2. Mối quan hệ giữa các bộ phận phòng trong UBND huyện
III. Cơ cấu tổ chức phòng nội vụ lđtbxh
1. Chức năng nhiệm vụ phòng nội vụ lđtbxh
2. Cơ cấu tổ chức phòng nội vụ lđtbxh huyện Quỳ châu
3. Những thành tích đạt đợc năm 2006
IV. Chơng trình mục tiêu XĐGN huyện Quỳ châu giai đoạn 2006-2010
1
I. một số nét về huyện quỳ châu
1. ĐIều kiện tự nhiên KTXH
Quỳ châu là một huyện miền núi vùng cao của tỉnh Nghệ An, nằm về
phía tây bắc cách trung tâm tỉnh lỵ ( Thành phố Vinh ) 150km. Có vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hoá
- Phía Tây giáp huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An
- Phía Nam giáp huyện Tơng Dơng tỉnh Nghệ An
- Phía Đông giáp huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An
Với tổng diện tích tự nhiên 107.360 ha.
Tổng dân số 52.225 ngời
Có 12 đơn vị hành chính bao gồm: 11 xã, 1 thị trấn trong đó có 9/12 đơn
vị thuộc khu vực 3 và 3 đơn vị thuộc khu vực 2 theo quyết định số 42/QĐ-
UBDT của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi Trung Ương. Trên địa bàn huyện có 3
dân tộc sinh sống gồm: dân tộc Kinh, dân tộc TháI, dân tộc Thanh trong đó dân
tộc TháI chiếm 80% dân số toàn huyện, mật độ dân c tha thớt, địa hình rừng
núi hiểm trở, phức tạp. Quỳ Châu là huyện miền núi có nền kinh tế cha phát
triển, trình độ dân trí thấp, đới sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, ngời
dân chủ yếu sống bằng nghề nông, thu nhập bình quân đầu ngời đạt thấp so với


các huyện trong tỉnh.
Trong những năm qua, với sự nỗ lực cố gắng của toàn Đảng bộ và nhân
dân huyện Quỳ Châu đã thực hiện thắng lợi nghị quyết Đại hội Đảng bộ Huyện
khoá 21, kinh tế xã hội phát triển, an ninh trật tự chính trị đợc giữ vững, đời
sống nhân dân từng bớc đợc cảI thiện và nâng lên rõ rệt.
2.Một số thành tựu đạt đợc năm 2006
+về kinh tế :
-Tổng giá trị nông lâm nghiêp : 90 tỷ đồng
-Tổng giá trị công nghiệp-TTCN-XDCB: 52.5 tỷ đồng
2
-Tổng giá trị thơng mại-dịch vụ: 66 tỷ đồng
-Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 156o triệu đồng
+về văn hoá xã hội:
-Tỷ lệ tăng dân số giảm còn : 1,22 %
-Tỷ lệ sinh con thứ 3 : 9,2%
-Giảm hộ đói nghèo còn : 15%
-Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dỡng còn : 33%
+Huy động số học sinh đến trờng:
-Mầm non: 2.080 cháu
-Tiểu học : 7.922 em
-trung học cơ sở : 4350 em
-trung học phổ thông: 1130
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp các cấp
-Tiểu học: 98,6%
-Trung học cơ sở : 90%
-Trung học phổ thông: 85%
Để tổ chức thực hiện tốt các nội dung Nghị quyết TW2 khoá VIII; Nghị
quyết Đại hội IX của Đảng. đồng thời để đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí và
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện, Huyện Đảng bộ đã xây dựng mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội toàn diện trong từng thời kỳ cho toàn Đảng bộ và

nhân dân huyện nhà mà cụ thể là Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyên khoá 22.
Với tiềm năng sẵn có và tinh thần đoàn kết nhất trí, chủ động sáng tạo,
cùng với sự hỗ trợ mọi mặt của Trung ơng và Tỉnh, huyện Quỳ châu đang từng
bớc xây dựng và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế- văn hoá- xã
hội-an ninh quốc phòng.
3
II. tổ chức bộ máy ubnd huyện quỳ châu
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy UBND huyện
UBND Huyện Quỳ Châu gồm những phòng sau:
1. Văn phòng HĐND-UBND Huyện
2. Phòng nội vụ- LĐTBXH
3. Phòng TàI chính kế hoạch
4. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
5. Phòng TàI nguyên môI trờng
6. Phòng văn hoá thông tin thể thao
7. Phòng Công nghiệp- dịch vụ
8. Phòng Hạ tầng kinh tế kỹ thuật
9. Phòng Y tế
10.Phòng Thanh tra
11.Phòng Giáo dục
12.Phòng Dân só- Gia đình- Trẻ em
13.Phòng T pháp
14.Phòng dân tộc
Các phòng, ban thuộc UBND huyện không phảI là cấp trên và không có
quyền ra các quyết định đối với các đơn vị cơ sở. Các phòng, ban này cõ nhiệm
vụ hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn về quy trình,
định mức kinh tế kỹ thuật, các chế độ chính sách;tổ chức việc quản lý, quy
hoạch, đào tạo, bồi dỡng và sử dụng cán bộ chuyên môn nghiệp vụ thuộc
ngành cơ sở; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác của ngành hàng năm; giảI quyết
các khiếu nại tố cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo thẩm quyền;

thực hiện báo cáo theo quy định của huyện , sở, ngành cấp Tỉnh. Đối với từng
phòng ban cụ thể cac chức năng nhiệm vụ cũng đợc quy đinh tơng ứng.
4
Phòng chịu trách nhiệm trớc UBND huyện và các sở chuyên ngành về
công tác chuyên môn, chịu sự kiểm tra của UBND huyện và các sở đối với hoạt
động quản lý đợc giao. Phòng có trách nhiệm báo cáo với UBND huyện, các sở
về quy hoạch, kế hoạch, báo cáo định kỳ , đột xuất đúng thời gian và nội dung
quy định.ơ
Phòng đợc quyền triệu tập các đơn vị cơ sở đẻ phổ biến chủ trơng, quyết
định của Nhà nớc, của UBND Tỉnh; của UBND Huyện; triển khai các công tác
chuyên môn của ngành, ban hành các văn bản hớng dẫn nghiệp vụ. Sao gửi các
văn bản pháp quy tới UBND xã, thi trấn và các tổ chức liên quan trong huyện;
thờng xuyên kiểm tra, giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật tại các đơn
vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn. đề nghị cấp trên khen thởng đối với các đơn
vị có thành tích hoặc yêu cầu chấm dứt hoạt động tráI pháp luật của các đơn vị
cơ sở, kiến nghị lên cấp trên những biện pháp giúp đỡ cơ sở tháo gỡ những khó
khăn.
Phòng có 1 trởng phòng phụ trách chung, có từ 1 đến 2 phó trởng phòng
và một số chuyên viên , cán sự. Trởng phòng là ngời chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động của phòng trớc UBND huyện, đồng thời chịu trách nhiệm trớc
giám đốc sở về công tác chuyên môn. phó trởng phòng chịu trách nhiểm trực
tiếp với trởng phòng về công việc đợc phân công; thay mặt trởng phòng khi tr-
ởng phòng đI vắng.
Tổng số cán bộ công chức, viên chức của UBND huyện Quỳ Châu là 70
ngời trong đó biên chế là 67 ngời và hợp đồng thu hút 3 ngời, trình độ chuyên
môn của cán bộ công chức đợc kháI quát sơ lợc nh sau: trình độ Đại học 44
ngời, Cao đẳng 6 ngời, Trung cấp 20 ngời. Với số lợng cán bộ nh trên thì việc
xac đinh biên chế của mỗi phòng thuộc UBND huyện sẽ tuỳ thuộc khối lợng
công việc và quy định của Sở Nội vụ.
2.Mối quan hệ giữa các bộ phận phòng trong UBND huyện.

5
Phòng chịu sự chỉ đạo toàn diện, trực tiếp của UBND huyện, la cơ quan
chuyên môn tham mu giúp UBND huyện quản lý Nhà nớc thuộc lĩnh vực
ngành trên địa bàn. phòng có trách nhiệm báo cáo tìhh hình hoạt động, kết quả
công tác, phản ánh những khó khăn vớng mắc đồng thời đề xuất những biện
pháp giúp cơ sở tháo gỡ những khó khăn, triển khai nhanh chóng các chủ tr-
ong, chính sách của UBND huyện về lĩnh vực quản lý nhà nớc đợc phân công.
Đối với các sở chuyên ngành, phòng chịu sự chỉ đạo, hớng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ và chịu sự kiểm tra , giám sát của Sở về công tác
chuyên môn, phòng có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động, khó khăn v-
óng mắc của cơ sở, công tác của phòng và kiến nghị các biện pháp giảI quyết
thuộc thẩm quyền của Sở.
Đối với UBND xã, thị trấn, phòng có trách nhiệm hớng dẫn về chuyên
môn nghiệp vụ, giúp UBND xã, thị trấn thực hiện chủ trơng chính sách pháp
luật quy định của nhà nớc. Tỉnh và Huyện chỉ đạo chuyên môn đối với cán bộ
quản lý ngành của xã, thị trấn.
Đối với các phòng ban khác trực thuộc UBND huyện, các phòng có quan
hệ phối hợp, hỗ trợ, bình đẳng, đảm bảo tính thống nhất, giúp UBND huyện
quản lý nhà nớc trên địa bàn.
III. chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hoạt động
phòng nội vụ- lđtbxh huyện quỳ châu
1.chức năng nhiệm vụ phòng nội vụ- lđtbxh
a. Tham mu cho cấp uỷ chính quyền lãnh đạo và chỉ đạo công tác
Lao động Thơng binh và Xã hội.
Tham mu cho UBND huyện xây dựng các đề án về công tác xuất khẩu
lao động trong và ngoàI nớc trong từng thời kỳ;xây dựng kế hoach, tổ chức
triển khai, tổng kết công tác cho vay vốn hỗ trợ việc làm và cho vay vốn xoá
đói giảm nghèo từng năm. từng thời kỳ.
6
Tham mu cho Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm, ma tuý, mại dâm

huyện xây dựng kế hoạch tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
b. Chỉ đạo triển khai công tác lao động- việc làm và đào tạo nghề.
Tiến hành đIều tra Lao động việc làm hàng năm tai các đơn vị cơ sở và
trên địa bàn toàn huyện, từ đó xây dng hoạch định chủ trơng chiến lợc giảI
quyết công tác lao động viêc lam cho nhân dân, đặc biệt la cho tầng lớp thanh
niên.
Phối hợp với Liên đoàn Lao động huyện, ngân hàng NN&PTNT, ngân
hàng chính sách xã hội tổ chức tuyên truyền tuần lễ vệ sinh an toàn lao động
và phòng chống cháy nổ, tổ chức đIều tra, thẩm định và tiến hành các dự án
cho vay vốn hỗ trợ việc làm và xuất khẩu lao động.
Phối hợp với các đơn vị xuất khẩu lao động và các xã , Thị trấn tổ chức
các cuộc đIều tra, t vấn vế xuất khẩu lao động.Thông báo tuyển, giảI quyết hồ
sơ và mở lớp đào tạo xuất khẩu lao động cho các đối tợng có nhu cầu trong địa
bàn huyện.
c. Chỉ đạo triển khai công tác xoá đói giảm nghèo
Chỉ đạo thực hiện các cuộc đIều tra giảm nghèo hàng năm, lập danh
sách các hộ nghèo, gia hạn giấy chứng nhận hộ nghèo, cấp thẻ BHYT Ngời
nghèo hàng năm. Làm thủ tục cấp mới phiếu khám chữa bệnh cho ngời nghèo.
Phối hợp với UBMT Tổ quốc vận động xây dựng quỹ vì ngời nghèo và
vận động quyên ghóp quần áo tặng ngời nghèo. Phối hợp với ngân hàng chính
sách xã hội và các ngành chỉ đạo các địa phơng tổ chức cho vay vốn xoá đói
giảm nghèo.
d. Thực hiện chính sách ngời có công
Tổ chức triển khai thực hiện các chế độ trợ cấp, u đãI đối với các đối t-
ợng gia đình chính sách: thơng binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có
công với cách mang.
Gồm có những công tác chính: xét duyệt mới và tiếp nhận mới đối tợng
chính sách, quản lý thực hiện chi trả trợ cấp thờng xuyên, nâng hạng thơng tật,
cấp và gia hạn thẻ BHYT cho đối tợng chính sách ngời có công, tổ chức thăm
7

hỏi tặng quà cho gia đình chính sách vào các dịp lễ tết Nguyên Đán và ngày th-
ơng binh liệt sỹ 27-7, nâng cấp nhà ở cho gia đình chính sách, lu trữ bảo quản
hồ sơ đối tợng chính sách, cấp lại thẻ thơng bệnh binh, duyệt và chi trả trợ cấp
thờ cúng liệt sỹ, trợ cấp u đãI học sinh, duyệt chế độ đIều dỡng
e. Thực hiện chính sách xã hội
Duyệt và chi trả trợ cấp cho ngời tham gia hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc màu da cam, trợ cấp cho các đối tợng BTXH, trợ cấp cho đối t-
ợng ngời cao tuổi, trợ cấp giáo dục tiểu học và THCS, cấp phát gạo cứu đói cho
đồng bào thiếu đói, trợ cấp đột xuất cho các gia đình thiệt hại mất mát do thiên
tai.
g. Chỉ đạo tổ chức công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
Chỉ đạo các xã, thị trấn rà soát lập hồ sơ quản lý ngời nghiện và nghi
nghiện.
Lập kế hoạch giao chỉ tiêu thu quỹ phòng chống ma tuy,tổ chức cai
nghiện ma tuý tại cộng đồng và bàn giao đối tợng cho Trung tâm giao dục
Lao động xã hội 2 của tỉnh.
h. GiảI quyết đơn th khiếu nại
Tiếp nhận và giảI quyết các đơn th khiếu nại của nhân dân về những lĩnh
vực thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của phòng.
8
2. Cơ cấu tổ chức phòng Nội vụ- LĐTB&XH huyện Quỳ châu.
SƠ Đồ Bộ MáY CủA PHòNG
Trởng phòng
Phó phòng

Phụ trách tổ chức phụ trách lđtb&xh
Xây Tuyển Lao Tệ Bảo CS Tài
dựng sinh động nạn trợ ngời chính
chính việc xã xã có kế
quyền làm hội hội công toán

cơ và
sở xđgn
9

×