Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Các dạng bài tập về nhôm và hợp chấ của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.59 KB, 15 trang )




Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM
Biên soạ n : TS. Phm Th Loan

A. NHÔM TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ BÀI TOÁN LƢỠNG TÍNH
Phương trình phản ứng của Nhôm khi tác dụng với bazơ:
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
2
3
H
2

Hoặc có thể viết phương trình như sau:
Al + NaOH + 3H
2
O → Na[Al(OH)
4
] +
2
3


H
2

Tuy nhiên:Viết theo cách nào thì
AlH
nn
2
3
2


- Oxit của kim loại này đóng vai trò là oxit axit và tác dụng với bazơ như sau:
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
- Hidroxit(bazơ) của kim loại này đóng vai trò là axit và tác dụng với bazơ như sau:
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
- Kết tủa Al(OH)

3
tan trong dung dịch kiềm mạnh và axit nhưng không tan trong
dung dịch kiềm yếu như dung dịch NH
3
.
Ví dụ: Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NH
3
+ 6H
2
O → 2Al(OH)
3
 + 3(NH
4
)
2
SO
4

- Do đó khi cho muối của Al ( hoặc muối của kim loại có hidroxit lưỡng tính ví dụ như
Zn) tác dụng với dung dịch kiềm, lượng kết tủa sẽ được tạo thành theo 2 hướng:
+ Lượng kiềm dùng thiếu hoặc vừa đủ nên chỉ có một phần muối đã phản ứng.
Nghĩa là có sự tạo kết tủa Al(OH)
3
(hoặc Zn(OH)

2
) nhưng kết tủa không bị tan lại.
+ Lượng kiềm dùng dư nên muối đã phản ứng hết để tạo kết tủa tối đa sau đó
kiềm hòa tan một phần hoặc hòan toàn kết tủa.
 Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm cần dùng.
a. Khi cho anion MO
2
(4-n)-
(Ví dụ: AlO
2
-
, ZnO
2
2-
…) tác dụng với dung dch axit với n
là hóa tr của M



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Các phản ứng sẽ xảy ra theo đúng thứ tự xác định:
Thứ nhất: OH
-
+ H
+
→ H
2
O nếu bazo dƣ

- Nếu OH
-
dư, hoặc khi chưa xác định được OH
-
có dư hay không sau phản ứng tạo
MO
2
(4-n)-
thì gỉa sử có dư
Thứ hai: MO
2
(4-n)-
+ (4-n)H
+
+ (n-2)H
2
O → M(OH)
n


AlO
2
-
+ H+ +H
2
O →Al(OH)
3
; ZnO
2
-

+ 2H
+
→Zn(OH)
2

- Nếu H
+
dư sau phản ứng thứ hai thì có phản ứng tiếp theo, khi chưa xác định được H
+

có dư hay không sau phản ứng tạo M(OH)
n
thì ta giả sử có dư
Thứ ba: M(OH)
n
+ nH
+
→ M
n+
+ nH
2
O

Ví dụ : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO
2
lọc ,nung kết tủa
đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch
HCl
n
chất rắn (Al2O3)

= 0,075 mol
TH1 :
HCl + NaAlO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
+ NaCl .
0,15

0,15
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ H
2
O
0,15

0,075
TH2 : Có thể có hai phn ứng :
HCl + NaAlO
2
+ H
2
O → Al(OH)

3
+ NaCl .
0,2 0,2 0,2
3HCl + Al(OH)
3
→ AlCl
3
+ H
2
O
3x x
Vì đun nóng kết tủa thu được có 0,075 mol Al2O3
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ H
2
O



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
0,2 – x ( 0,2 – x)/2
→ 0,2 – x = 0,15 → x = 0,05 mol
Tổng số mol HCl phn ứng : 0,2 + 0,15 = 0,35 mol

→ C
M
= 0,35 mol
→ có hai đáp án 0,15M và 0,35M
Bài tập tự giải:
Cho 100ml dung dịch A chứa NaOH 1M và NaAlO
2
0,3M. Thêm từ từ dung dịch
HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết
tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02g. Thể tích dung dịch HCl
đã dùng?
A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D.
0,8 lít
b. Khi cho cation M
n+
(Ví dụ: Al
3+
, Zn
2+
…) tác dụng với dung dch kiềm:
Phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự sau :
Thứ nhất: H
+
+ OH
-
→ H
2
O(nếu có H
+
dƣ)

- Khi chưa xác định được H
+
có dư hay không sau phản ứng thì ta gỉa sử có dư.
Thứ hai: M
n+
+ nOH
-
→ M(OH)
n

- Nếu OH
-
dư sau phản ứng thứ hai, hoặc khi chưa xác định chính xác lượng OH
-
sau
phản ứng thứ hai thì ta giả sử có dư.
Thứ ba: M(OH)
n
+ (4-n)OH
-
→ MO
2
(4-n)-
+ 2H
2
O
- Nếu đề cho H
+
(hoặc OH
-

dư thì không bao giờ thu được kết tủa M(OH)
n
vì lượng
M(OH)
n
ở phản ứng thứ hai luôn bị hòa tan hết ở phản ứng thứ ba, khi đó kết tủa cực
tiểu; còn khi H
+
hoặc (OH
-
) hết sau phản ứng thứ hai thì phản ứng thứ ba sẽ không xảy
ra kết tủa không bị hòa tan và kết tủa đạt ga trị cực đại.
Ví dụ 1. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1
mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi

điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Hƣớ ng dẫ n giả i
NaOH

Na
+
+ OH
-

x x
Al
2
(SO
4
)
3

2Al
3+
+ 3SO
4
2-

0,1 0,2
H
2
SO
4



2H
+
+ SO
4
2-

0,1 0,2
n
NaOH
= x , n
Al2(SO4)3
= 0,1 , n
H2SO4
= 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phn ứng : H
+
tác dụng với OH
-
trước ,
H
+
+ OH
-


H
2
O
0,2 0,2

Khi phn ứng với Al3+ có hai kh năng :
Chỉ có phn ứng : Al
3+
+ 3OH
-

Al(OH)
3

0,3 0,1

Tổng OH
-
= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có c hai phn ứng :
Al
3+
+ 3OH-

Al(OH)
3
(1)
0,2 0,6 0,2
Al(OH)
3
+ OH-

AlO

2
-
+ H
2
O (2)
a a
Lượng kết tủa thu được sau phn ứng (1) l 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phn ứng
một phần a mol ở phn ứng (2) , do sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa

a
= 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Tổng số mol OH
-
là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol

V
NaOH
= 0,9/2 = 0,45 lít

Chọn A
Ví dụ 2. Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
dung dịch X ( HCl 1M AlCl
3

0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Hƣớ ng dẫ n giả i
n
HCl
= 0,2 mol ; n
AlCl3
= 0,1 mol
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (1)
0,2 0,2
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
0,1 0,3
Phn ứng (1) : Xy ra trước
Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phn ứng : 0,5
mol → V = 0,25 lít
Ví dụ 3. Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl
2
1M và AlCl
3
1M tác dụng với 1 lít
NaOH 0,5M thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V.
Hƣớ ng dẫ n giả i
MgCl
2
+2NaOH → Mg(OH)

2
+ 2NaCl (1)
V.1 2V.1
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
V.1 3V.1
→ Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phn ứng : 5V
= 0,5
→ V = 0,1 lít
Bài tập tự giải

Câu 1: Cho 3,42gam Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78
gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là?(Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 1,2M B. 2,8M C. 1,2 M và 4M D. 1,2M hoặc
2,8M



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!

Câu 2: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
1M .
Xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
(Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M
Câu 3: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl
3
2M. Rót vào cốc Vml dung dịch
NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng
không đổi được 5,1g chất rắn. Nếu V= 200ml thì a có giá trị
nào?(Na=23;Al=27;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay
7,5M
Câu 4: Hoà tan a(g) hỗn hợp bột Mg- Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H
2

(đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít
khí H
2
( đkc). a có giá trị là: (Mg=24;Al=27;H=1;Cl=35,5;Na=23)
A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6
Câu 5: Cho a mol AlCl
3
vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị
của a là: (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 0,05 B. 0,0125 C. 0,0625 D 0,125
Câu 6: Cho 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO
2

được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là: (Na=23;Al=27;S=32;O=16)
A. 0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125
Câu 7: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl
2
(đktc). Lấy
sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích
NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt
là?(Zn=65;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)
A. 0,7 lít và 1,1 lít B. 0,1 lít và 0,5 lít C. 0,2 lít và 0,5 D. 0,1 lít và
1,1



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Câu 8: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam
Fe
2
(SO
4
)

3
. Sau đó lại thêm vào 13,68gam Al
2
(SO
4
)
3
. Từ các phản ứng ta thu được dung
dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là?
(Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)
A. [Na
2
SO
4
=0,12M], [NaAlO
2
=0,12M] B. [NaOH=0,12M],
[NaAlO
2
=0,36M]
C. [NaOH=0,6M], [NaAlO
2
=0,12M] D. [Na
2
SO
4
=0,36M],
[NaAlO
2
=0,12M]

Câu 9: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al
2
O
3
bằng HCl được dung dịch A và 13,44
lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được
31,2 gam kết tủa là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 2,4 B. 2,4 hoặc 4 C. 4 D. 1,2 hoặc 2
Câu 10: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)
3
bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thể tích
dung dịch(lít) HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là?
(Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24
Câu 11: 200 ml gồm MgCl
2
0,3M; AlCl
3
0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với
V(lít) gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)
2
0,01M. Gía trị của V(lít) để được kết tủa lớn nhất
và lượng kết tủa nhỏ nhất là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1;Mg=24;Ba=137)
A. 1,25lít và 1,475lít B. 1,25lít và 14,75lít C. 12,5lít và 14,75lít D.
12,5lít và 1,475lít
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al

2
O
3
tác dụng với H
2
O cho phản ứng
hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
0,5M. Thổi khí CO
2
dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gía trị của m và a là?
(Al=27;Na=23;O=16;H=1)
A. 8,2g và 78g B. 8,2g và 7,8g C. 82g và 7,8g D. 82g và 78g



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Câu 13: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
. Tìm khối
lượng chất dư sau thí nghiệm: (Al=27;Na=23;O=16;H=1;S=32)
A. 16g B. 14g C. 12g D. 10g
Câu 14: Cho 8 gam Fe
2
(SO

4
)
3
vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để
phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al
2
(SO
4
)
3
. Cuối cùng thu
được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Tính giá trị nồng độ a?
(Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1;S=32)
A. 0,2M B. 0,4M C. 0,38M D. 0,42M
Câu 15: Hòa tan 5,34gam nhôm clorua vào nước cho đủ 200ml dung dịch. Thêm tiếp
dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch trên, phản ứng xong thu được 1,56 gam kết tủa.
Nồng độ mol dung dịch HNO
3
là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,6M và 1,6M B. 1,6M hoặc 2,4M C. 0,6M hoặc 2,2M D.
0,6M hoặc 2,6M
Câu 16: Cho 200Ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là?(H=1;O=16;Al=27)
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2
(Câu 7 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 17: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M

thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu
được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì gía trị của m
là?(H=1;O=16;Na=23;Al=27;S=32;K=39;Ba=137)
A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95
(Câu 21 ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007)
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V
lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì được 1,75V lít khí. Thành
phần % theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện;
Na=23;Al=27)



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
(Câu 21 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 19: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,2M thu được

một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02g
rắn. Thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu? (Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1)
A. 0,2lít và 1 lít B. 0,2lít và 2 lít C. 0,3 lít và 4 lít D. 0,4 lít và 1 lít
Câu 20: Khi cho 130 ml AlCl
3
0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được
0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 1,8M B. 2M C. 1,8M và 2M D. 2,1M
B. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM:
Thường gặp là phản ứng nhiệt nhôm: Gọi a là số mol của Al; b là số mol của oxit
sắt.(Fe
2
O
3
)
2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
I. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn: Thường do không biết số mol Al và Fe
2
O
3
là bao
nhiêu nên phải xét đủ 3 trường hợp rồi tìm nghiệm hợp lí:

1. Trƣờng hợp 1: Al và Fe
2
O
3
dùng vừa đủ: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
a →
2
a

2
a
→ a
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al
2
O
3
:
2
a
mol
2. Trƣờng hợp 2: Al dùng dư: 2Al + Fe
2

O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
2b → b → b → 2b
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2b mol; Al
2
O
3
: b mol; Al

: (a-2b) mol. Điều kiện: (a-
2b>0)
3. Trƣờng hợp 3: Fe
2
O
3
dùng dư: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
a →

2
a

2
a
→ a
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al
2
O
3
:
2
a
; Fe
2
O
3
: (b-
2
a
)mol. Điều kiện: (b-
2
a
)>0)



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!

II. Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn: Gọi x là số mol Fe
2
O
3
tham gia phản ứng
2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
2x → x → x → 2x
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2x mol; Al
2
O
3
: x mol; Fe
2
O
3
dư: (b-x)mol; Al dư: (a-
2x)mol
Chú ý: Nếu đề yêu cầu tính hiệu suất phản ứng ta giải trường hợp phản ứng xảy ra
không hoàn toàn.
Ví dụ 1. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O

3
, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dung
dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để
khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu
suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Hƣớ ng dẫ n giả i
Cho X phn ứng với NaOH
Cr
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaCrO
2
+ H
2
O

Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Vì Fe
2
O
3
không phn ung nên m chất rắn còn lại = m
Fe2O3
= 16 gam → n
Fe2O3
=
16/160 = 0,1 mol . Tiến hnh phn ứng nhiệt nhôm X .
Cr
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ 2Cr (1)
Fe
2

O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ 2Fe (2)
0,1 mol
Theo gi thiết số mol Al cần phn ứng l 10,8/27 = 0,4 mol .
→ Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol
→ n
Al
(1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n
Cr2O3
= n
Al(1)
/ 2 = 0,1 mol → m
Cr2O3
=
152.0,1 = 15,2 gam → %Cr
2
O
3
= 15,2.100/41,4 = 36,71%
→ Chọn đáp án D .



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi

điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Ví dụ 2. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong môi trường không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai
phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2
(ở
đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2
(ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Hƣớ ng dẫ n giả i
Phn ứng nhiệt nhôm :
2Al + Fe
2
O
3


Al

2
O
3
+ 2Fe (1)
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H
2
O

NaAlO
2
+ 3/2H
2

x 3/2 x

Số mol khí H
2
thu được ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol

x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H
2
SO
4
:
2Al + 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

0.025 0,0375
Fe + H
2
SO
4
loãng

FeSO
4
+ H
2

y y
→ y = 0,1
2Al + Fe
2
O
3



Al
2
O
3
+ 2Fe (1)
0,1 0,05 0,1
Khối lượng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375 , khối lượng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8
→tổng Khối lượng = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75

chọn A



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Ví dụ 3. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1
mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Hƣớ ng dẫ n giả i
NaOH

Na
+
+ OH
-

x x
Al
2
(SO
4
)
3

2Al
3+
+ 3SO
4
2-

0,1 0,2
H
2
SO
4



2H
+
+ SO
4
2-

0,1 0,2
n
NaOH
= x , n
Al2(SO4)3
= 0,1 , n
H2SO4
= 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phn ứng : H
+
tác dụng với OH
-
trước ,
H
+
+ OH
-


H
2
O
0,2 0,2
Khi phn ứng với Al3+ có hai kh năng :

Chỉ có phn ứng : Al
3+
+ 3OH
-

Al(OH)
3

0,3 0,1

Tổng OH
-
= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có c hai phn ứng :
Al
3+
+ 3OH-

Al(OH)
3
(1)
0,2 0,6 0,2
Al(OH)
3
+ OH-

AlO
2

-
+ H
2
O (2)
a a
Lượng kết tủa thu được sau phn ứng (1) l 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phn ứng một phần
a mol ở phn ứng (2) , do sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa

a = 0,2 – 0,1 = 0,1
mol



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!

Tổng số mol OH
-
là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol

V
NaOH
= 0,9/2 = 0,45 lít

Chọn A
Ví dụ 4. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3

vào dung dịch KOH (dư),
thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X,
lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Hƣớ ng dẫ n giả i
Al
4
C
3
+ 12H
2
O

4Al(OH)
3
+ 3CH
4

x 4x 3x
Al(OH)
3
+ KOH

KAlO
2
+ H
2
O
4x 4x
Al + KOH + H

2
O

KAlO
2
+ 3/2 H
2

y y 3/2y

Tổng thể tích khí l : 3x + 3/2y
Dung dịch gồm : KAlO
2
: 4x + y mol v KOH dư
CO2 + KAlO
2
+ H
2
O

Al(OH)
3
+ KHCO
3

4x + y 4x + y
n
kết tủa
= 0,6 mol


4x + y = 0,6 mol
x + y = 0,3


x = 0,1 ; y = 0,2 mol

Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol
 Chọn đáp án B
Ví dụ 5. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe
2
O
3
(trong điều kiện không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X
tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H
2
(ở đktc). Giá
trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
Hƣớ ng dẫ n giả i



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
n
Fe3O4
= 16/160 = 0,1 mol , n
H2

= 3,36/22,4 = 0,15 mol
2Al + Fe
2
O
3


Al
2
O
3
+ Fe (1)
0,2 0,1 0,1
Phn ứng xy ra hon ton nên chất rắn X thu được sau (1) l : Al
2
O
3
, Fe và Al
Vì X có phn ứng với NaOH tạo ra H
2
nên không thể Fe
2
O
3
dư (Phn ứng xy ra hon
ton không có nghĩa l c hai chất tham gia phn ứng đều hết m có thể có một chất dư
, không khi no có c hai chất dư )

Số mol Al = 2 n
Fe2O3

= 0,2 mol , n
Al2O3
= n
Fe2O3
= 0,1 mol
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O (1)
0,1 0,2
Al + NaOH + H
2
O

NaAlO
2
+ 3/2 H
2
(2)
0,1 0,1 mol 0,15 mol

Từ (2)


n
NaOH
(2) = 2/3n
H2
= 0,1 mol
Từ (1)

n
NaOH
= 2n
NaOH
= 0,3 mol

Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

V
NaOH
= 0,3/1 = 300 ml
Bài tập tự giải (có đáp án)
Câu 21: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiẹt
nhôm thu được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H
2
(đktc). Hiệu
suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là
A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D. 40% và
1,08lít

Câu 22: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết
B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung
dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?
A. m
Al
=2,7g, mFe
2
O
3
=1,12g B. m
Al
=5,4g, mFe
2
O
3
=1,12g
C. m
Al
=2,7g, mFe
2
O
3
=11,2g D. m
Al
=5,4g, mFe
2

O
3
=11,2g



Bi ging được ti trợ bởi : Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu
khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để đăng ký học, quý phụ huynh v học sinh gọi
điện tới: 0977.333.961 hoặc gửi email tới hòm thư: Trân trọng!
Câu 23: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe
2
O
3
m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao
không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H
2
SO
4
loãng được v(lít) khí
nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699
Câu 24: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe
2
O
3
. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn
rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H
2
(đktc). Khối
lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?

A. m
Al
=10,8g;m
32
OFe
=1,6g B. m
Al
=1,08g;m
32
OFe
=16g
C. m
Al
=1,08g;m
32
OFe
=16g D. m
Al
=10,8g;m
32
OFe
=16g

×