Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

đề thi và đáp án kỳ thi công chức năm 2013 tỉnh thừa thiên huế tất cả các ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.22 KB, 203 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Kiến thức chung
Câu 1 (6 điểm)
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay là nâng cao chất lượng thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC). Anh (chị) hiểu thế nào là chất
lượng thực thi công vụ. Để thực thi tốt công vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì? Chất
lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào các yếu tố nào và hãy đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong thời gian tới?
Dự kiến cơ cấu điểm:
Có 4 nội dung cần nêu:
- Nội dung I có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II, có 2 ý
+ Ý 1 có 10 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
+ Ý 2 có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
- Nội dung III có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Nội dung IV có 4 ý,
+ Ý 1 được 0,45 điểm
+ Ý 2 có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,3 điểm
+ Ý 3 được 0,45 điểm
+ Ý 4 được 0,4 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Khái niệm hoạt động công vụ và chất lượng thực thi công vụ:
1. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định
khác có liên quan.
2. Chất lượng thực thi công vụ là kết quả hoạt động, hiệu quả quản lý, phục vụ
đạt được của một tổ chức hành chính nhà nước thông qua sự hài lòng của người dân,


niềm tin của người dân, được xác định thông qua tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực.
Nội dung II. Để thực thi tốt công vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì:
Ý 1. Nghĩa vụ chung
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
1
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của
nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
5. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
6. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
8. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
9. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là
trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường
hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi
hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành,
đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ý 2. Đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện
các nghĩa vụ sau đây:
1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công
sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức
thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách
dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân.
5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung III. Chất lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào 03
yếu tố:
2
Ý 1. Phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với công việc của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 2. Phụ thuộc vào công tác tổ chức, môi trường tổ chức. Đó là sự phân công
công việc, tính chất công việc, môi trường làm việc, điều kiện làm việc của
CBCCVC.
Ý 3. Sự động viên, khuyến khích của người lãnh đạo, quản lý, tạo động lực cho
CBCCVC từ chế độ, chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến phát triển đối với
CBCCVC.
Nội dung IV. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực thi công vụ:
Ý 1. Từng bước đổi mới công tác quản lý CBCCVC. Trước hết là đổi mới trong
tuyển dụng CBCCVC. Tổ chức thi tuyển hay xét tuyển phải dựa vào tiêu chí năng lực
phù hợp và cạnh tranh một cách khách quan thì mới tìm và tuyển được người giỏi, có
tài năng vào công vụ. Những người tham gia tuyển dụng phải công tâm, khách quan
và không chịu bất cứ áp lực nào can thiệp vào kết quả tuyển dụng.
Ý 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo hướng hiệu quả, thiết
thực. Có 4 nội dung quan trọng cần được chú trọng cải cách:

1. Thực hiện đúng quy trình đào tạo: Xác định nhu cầu đào tạo - Lập kế hoạch
đào tạo - Tổ chức đào tạo - Đánh giá đào tạo. Xây dựng nội dung chương trình, tài
liệu, phương pháp đào tạo theo hướng đổi mới, cập nhật, thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
(ĐTBD) trên cơ sở năng lực thực tiễn làm việc, chú trọng phát triển các kỹ năng thực
thi công vụ.
2. Xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, thành
thạo về phương pháp đào tạo.
3. Xây dựng phát triển một số cơ sở đào tạo CBCC ngang tầm, có đủ các điều
kiện để đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi giảng viên với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
4. Xây dựng khuôn khổ pháp lý phù hợp, tạo điều kiện tốt cho công tác ĐTBD.
Ý 3. Sử dụng CBCCVC hợp lý, hiệu quả. Từng bước triển khai mỗi vị trí công
việc phải có mô tả công việc giúp cho việc tuyển dụng, phân công theo dõi kết quả
thực hiện công việc. Đổi mới công tác đánh giá CBCC hướng tới đánh giá dựa trên
kết quả thực thi công vụ. Xác định vai trò của người đứng đầu, chú trọng vai trò của
người thủ trưởng trong phân công, sử dụng, đánh giá và chịu trách nhiệm với kết quả
thực hiện công việc của cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 4. Tạo động lực cho CBCCVC trong thực thi công vụ. Thực hiện đổi mới
công tác thi đua khen thưởng, các chính sách về lương và đãi ngộ.
Câu 2 (4 điểm).
Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008 đã chính
thức luật hoá quy định về đạo đức của cán bộ, công chức, cụ thể được quy định tại
3
Điều 15, Mục 3, Chương II; đây được xem là bước tiến mới trong việc đề cao và cụ
thể hoá quy định về đạo đức công vụ thành quy định của luật. Theo anh (chị), vì sao
cần thiết phải quy định đạo đức công vụ vào Luật Cán bộ, công chức? Nếu được trở
thành công chức nhà nước, anh (chị) cần phải làm gì để đảm bảo những nguyên tắc,
chuẩn mực đạo đức theo quy định ?
Dự kiến cơ cấu điểm:
Có 2 nội dung:

- Nội dung I có 6 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II có 5 ý, mỗi ý được 0,5 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Vì sao cần thiết phải quy định đạo đức công vụ vào Luật Cán
bộ, công chức
Ý 1. Vấn đề đạo đức trong nền công vụ là một nội dung quan tâm chung của tất
cả các nhà nước. Bởi vì, mọi quyền lực của nhà nước được thực thi phản ảnh qua nền
công vụ, và hoạt động công vụ nếu không có những tiêu chuẩn đạo đức làm chuẩn
mực thì uy tín của nhà nước sẽ không thể có. Chính vì vậy, bất kỳ nhà nước nào cũng
phải định ra các chuẩn mực đạo đức trong nền công vụ của mình.
Ý 2. Đạo đức là thành tố cơ bản của nhân cách công chức, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác, sự tín nhiệm của nhân dân đối với CBCC, qua đó, niềm tin vào chế
độ chính trị được củng cố.
Ý 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh, khẳng định đạo đức là cái gốc của
người cách mạng, của cán bộ, công chức. Xây dựng nhà nước pháp quyền càng phải
chú trọng tới đạo đức công chức. Vì vậy, việc xây dựng một văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực pháp lý cao để xác định rõ những chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà công chức phải tuân thủ trong quá trình thực thi chức trách, nhiệm vụ là
một việc hết sức cần thiết; đồng thời, còn định hướng phương thức ứng xử của công
chức, công khai hoá những yêu cầu và đòi hỏi về chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà công chức cần phải có để nhân dân giám sát.
Ý 4. Xuất phát từ chủ nghĩa cá nhân, CBCC có thể có những căn bệnh như quan
liêu, lười biếng, hiếu danh, tham nhũng…Đây là nguyên nhân gây ra sự yếu kém của
bộ máy nhà nước và nền công vụ.
Ý 5. Trước đây, đạo đức công vụ chưa được phản ánh một cách cụ thể trong
khuôn khổ pháp lý nên rất khó xác định đâu là tiêu chuẩn, đâu là nguyên tắc bắt buộc
để điều chỉnh hành vi của tất cả cán bộ, công chức. Điều này dễ dẫn đến sự tùy tiện,
không minh bạch trong quá trình giải quyết công vụ.
Ý 6. Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ
phận không nhỏ cán bộ, đảng viên gắn liền với tệ quan liêu, tham nhũng vẫn đang

diễn ra nghiêm trọng, chưa được ngăn chặn triệt để.
4
Công chức là lực lượng có vị trí, vai trò quyết định trong việc thể hiện và giữ
vững bản chất chính trị của Nhà nước. Muốn thể hiện được vị trí và vai trò quyết định
đó, công chức phải hội đủ 02 yếu tố: đạo đức và tài năng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói "có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì
cũng khó".
Nội dung II. Phần liên hệ của thí sinh (cần phải làm gì để đảm bảo những
nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức theo quy định):
Để xây dựng được nền công vụ hiện đại, dân chủ, chuyên nghiệp…, đội ngũ
cán bộ, công chức cần có những chuẩn mực đạo đức công vụ. Đạo đức công vụ thể
hiện trong các hành vi cụ thể qua công việc của mỗi cán bộ, công chức. Đạo đức công
vụ cần có những quy tắc, chuẩn mực, nguyên tắc đạo đức bắt buộc mỗi cán bộ, công
chức phải tuân thủ. Đạo đức công vụ được thể hiện trong những nguyên tắc đạo đức,
chuẩn mực cơ bản sau:
Ý 1: Phải thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” (Điều 15 của
Luật cán bộ, công chức).
Trong bất cứ việc gì, ở cương vị nào, cán bộ, công chức cũng phải có ý thức tiết
kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, tham nhũng; không vụ lợi cá nhân, xây dựng
một lối sống lành mạnh, lạc quan, yêu đời, có nếp sống giản dị, khiêm tốn, có tình
cảm, cởi mở, quan tâm đến mọi người, học tập bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp.
Cần, kiệm, liêm, chính theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Công chức làm việc trong
các công sở có ít nhiều quyền hành, nếu không giữ đúng cần, kiệm, liêm, chính thì dễ
trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
Về cần, làm việc phải đảm bảo thời gian quy định, không đến trễ, về sớm; làm
khẩn trương, hoàn thành chu đáo, tăng năng suất trong công tác…
Về kiệm, không lãng phí thời gian của mình và của nhân dân.
Về liêm, không tham ô và luôn luôn tôn trọng, giữ gìn của công và của nhân
dân.
Về chính, là việc phải làm dù nhỏ cũng làm, việc trái thì dù nhỏ cũng tránh.

Ý 2. Phải có tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
Bất kỳ ai, ở địa vị nào, làm công tác gì, gặp hoàn cảnh nào, đều phải có tinh
thần trách nhiệm. Khi được giao việc gì, bất kỳ to hay nhỏ, khó hay dễ, cũng phải đưa
cả tinh thần, lực lượng ra làm đến nơi đến chốn, làm cho thành công. Làm một cách
cẩu thả, làm cho có chuyện, dễ làm khó bỏ, đánh trống bỏ dùi… là không có tinh thần
trách nhiệm.
Là cán bộ không nên suy bì xem công việc của mình có quan trọng hay không.
Công việc nào cũng cần thiết. Vấn đề là ở chỗ khi đã làm việc gì dù gặp khó khăn, trở
ngại cũng phải quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Ý 3. Chấp hành nghiêm kỷ luật và có tinh thần sáng tạo trong thi hành công
vụ.
Mỗi người phải chấp hành nghiêm những quy định của cơ quan, của tổ chức.
Mỗi cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành công vụ cần phải gương mẫu về đạo
5
đức, tự giác tuân thủ kỷ luật của cơ quan, giữ vững nề nếp công tác. Tinh thần sáng
tạo trong công việc cũng là một chuẩn mực đạo đức mà người cán bộ, công chức phải
phát huy.
Ý 4. Có ý chí cầu tiến bộ, luôn luôn phấn đấu trong công việc.
Người cán bộ, công chức phải luôn có chí tiến thủ, tinh thần cầu tiến bộ; phải
học tập suốt đời để đáp ứng yêu cầu của công việc.
Ý 5. Có tinh thần thân ái, hợp tác với đồng nghiệp trong thực hiện công việc.
Mọi người trong một tập thể cần phải đoàn kết, hợp tác chặt chẽ thì công việc
mới hoàn thành. Nếu trong một tập thể mà các thành viên có thành kiến, dè dặt, đối
phó với nhau thì không thể hoàn thành được công việc được giao. Tuy nhiên, thân ái,
hợp tác ở đây không phải là bao che khuyết điểm cho đồng nghiệp mà để giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ và kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm kỷ luật
trong thi hành công vụ và trong cuộc sống.
Những chuẩn mực đạo đức công vụ này có sự quan hệ, tác động lẫn nhau trong
một hệ thống chuẩn mực thống nhất.
Đạo đức công vụ không phải tự thân mà có; mỗi cán bộ, công chức, viên chức

nếu tích cực tu dưỡng, rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức công vụ, chắc chắn nền
công vụ sẽ có một đội ngũ cán bộ “vừa hồng vừa chuyên” theo lời dạy của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
Chú ý:
- Đáp án trên có tính chất tương đối. Tùy theo cách trình bày bài viết, có thể
thay đổi mức điểm giữa các ý (ý nào được phân tích sâu sẽ được chấm điểm cao).
- Khuyến khích những bài viết được trình bày theo đúng bố cục (mở đầu, giải
quyết vấn đề và kết thúc vấn đề), phần phân tích nêu được ví dụ minh họa và có liên
hệ bản thân. Nếu không thực hiện như vậy sẽ không chấm điểm tuyệt đối.
6
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Công thương
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày
28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ, trong quản lý nhà nước về điện lực
và năng lượng, Sở Công Thương có nhiệm vụ gì sau đây?
a. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực trên địa bàn
tỉnh.
b Tổ chức xây dựng pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị
điện lực tại địa bàn tỉnh.
c Quyết định giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2.
Thông tin, quảng cáo sai sự thật hoặc có hành vi gian dối về chất lượng sản

phẩm, hàng hóa, về nguồn gốc và xuất xứ hàng hóa là hành vi bị nghiêm cấm quy
định tại điều, khoản nào của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007?
a. Khoản 9, Điều 8.
b. Khoản 3, Điều 9.
c. Khoản 7, Điều 8.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 3.
Những nội dung nào sau đây là nghĩa vụ của người sản xuất đối với chất lượng
sản phẩm, hàng hóa quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007?
a. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
b. Thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng
hóa.
c. Thỏa thuận với người tiêu dùng thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hóa cho
người mua, người tiêu dùng.
7
d. a, b đúng.
Câu 4.
Quyền và nghĩa vụ của người bán hàng đối với chất lượng hàng hóa được quy
định tại điều nào của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007?
a. Điều 14 và Điều 15.
b. Điều 15 và Điều 16.
c. Điều 16 và Điều 17.
d. Điều 17 và Điều 18.
Câu 5.
Những nội dung nào sau đây là quyền của người tiêu dùng đối với chất lượng
sản phẩm, hàng hóa quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007?
a. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng, hướng
dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
b. Được thỏa thuận về việc bảo hành hàng hóa, khả năng gây mất an toàn của
hàng hóa và cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo từ người sản xuất,

người nhập khẩu.
c. Yêu cầu người bán hàng sửa chữa, hoàn lại tiền hoặc đổi hàng mới, nhận lại
hàng có khuyết tật.
d. a và c đúng.
Câu 6.
Về chính sách phát triển điện lực, Luật Điện lực năm 2004 quy định: “Áp dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động điện lực và sử dụng điện , các
nguồn năng lượng, bảo vệ môi trường sinh thái.”. Anh, chị hãy tìm đáp án đúng để
hoàn chỉnh nội dung quy định nêu trên?
a. Nhằm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng.
b. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.
c. Sử dụng các nguồn năng lượng mới.
d. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
Câu 7.
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 quy định tổ chức, cá nhân nào
có thẩm quyền quy định cụ thể việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2?
a. Chính phủ.
b. Chủ tịch nước.
c Bộ Công thương.
d. Sở Công thương.
Câu 8.
8
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 quy định Hoạt động quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải bảo đảm các nguyên tắc nào sau
đây?
a. Minh bạch, khách quan, không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hóa và tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
b. Phù hợp với thông lệ quốc tế.
c. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và
người tiêu dùng.

d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 9.
Theo Luật Điện lực năm 2004, quy hoạch phát triển điện lực địa phương được
lập cho từng giai đoạn là bao nhiêu năm?
a. Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
b. Năm năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
c. Năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
d. Tùy theo điều kiện kinh tế của từng địa phương.
Câu 10.
Luật Điện lực năm 2004 quy định cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch phát triển điện lực địa phương?
a. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ Công thương).
c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
d. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 11.
Theo anh, chị cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có đấu nối với hệ thống điện
quốc gia?
a. Bộ Công thương.
b. Thủ tướng Chính phủ.
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a. Cả a, b, c đều sai.
Câu 12.
Luật Điện lực năm 2004 quy định khách hàng sử dụng điện có các quyền nào
sau đây?
a. Được lựa chọn bên bán điện trong thị trường bán lẻ điện cạnh tranh.
b. Yêu cầu bên bán điện kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
c. Được bồi thường thiệt hại do bên bán điện gây ra theo quy định của pháp
luật.

9
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 13.
Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định việc
chặt, tỉa cây để bảo đảm an toàn công trình lưới điện cao áp do đơn vị nào tổ chức
thực hiện?
a. Đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp.
b. Công ty Lâm nghiệp có lưới điện cao áp đi qua khu vực rừng được giao quản
lý.
c. Công ty Công viên cây xanh có lưới điện cao áp đi qua khu được giao quản
lý.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 14.
Theo Luật Điện lực năm 2004, các hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động
điện lực và sử dụng điện?
a. Phá dỡ các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.
b. Hoạt động không có giấy phép theo quy định.
c. Đóng, cắt điện.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 15.
Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ quy định mức
phạt tiền đối với hành vi không thực hiện việc kiểm định ban đầu đối với phương tiện
đo trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán, bảo vệ
sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
a. Từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
b. Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
c. Từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
d. Tùy theo mức độ vi phạm để định mức phạt.
Câu 16.
Luật Điện lực năm 2004 quy định đơn vị phát điện có các quyền nào sau đây?

a. Hoạt động phát điện và các hoạt động khác theo giấy phép hoạt động
điện lực.
b. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành nhà máy điện, lưới điện.
c. Bán điện ngay trên thị trường điện lực.
d. Xử lý sự cố.
Câu 7.
Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định trong
việc bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp, những hành vi nào sau đây bị cấm?
a. Vào trạm điện, tháo gỡ hoặc trèo lên các bộ phận của công trình lưới điện.
10
b. Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi có sự thoả
thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp.
c. Thả bất kỳ vật gì có khả năng gây hư hại đến công trình lưới điện cao
áp.
d. Lắp đặt ăng ten, dây phơi, giàn giáo, biển, hộp đèn quảng cáo.
Câu 18.
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định những
sản phẩm nào được mang dấu hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản công
bố hợp quy?
a. Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn.
b. Phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
c. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 19.
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định những
loại thực phẩm nào sau đây bắt buộc phải ghi hạn sử dụng an toàn?
a. Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,
b. Thực phẩm dinh dưỡng y học.
c. Thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ có khả năng bị hư

hỏng do vi sinh vật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 20.
Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ
Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương chịu sự chỉ đạo, chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nào?
a. Bộ Công thương.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. a và c đúng.
Câu 21.
Theo Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ, mức phạt
tiền đối với hành vi sử dụng thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm
tra vệ sinh thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu để chế biến thực
phẩm là bao nhiêu?
a. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
b. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
c. Từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
11
d. Tùy theo mức độ vi phạm để quy định mức phạt tiền.
Câu 22.
Theo quy định tại Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt vi phạm hành chính về an
toàn thực phẩm với các hình thức và mức phạt tiền nào sau đây?
a. Phạt cảnh cáo. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính.
b. Phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 30.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương
tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
c. Phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 20.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính, Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn

thực phẩm; Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy; Giấy Xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm; Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.
Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ
Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm những
nội dung nào sau đây?
a. Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; lưu thông hàng hoá trên địa
bàn tỉnh.
b. Hóa chất khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; khu công nghiệp.
c. Người tiêu dùng; thực phẩm chăn nuôi; chế biến hải sản.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 24.
Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công thương quy định
một hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo được áp dụng cho nội dung quảng
cáo của mấy loại sản phẩm thực phẩm?
a. Một loại sản phẩm thực phẩm.
b. Hai loại sản phẩm thực phẩm.
c. Không quá ba loại sản phẩm thực phẩm.
d. Nhiều loại sản phẩm thực phẩm.
Câu 25.
Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ
Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của cơ quan nào?
a. Bộ Công thương.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
12
d. a và b đúng.

13
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư
Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Luật Đầu tư năm 2005 quy định Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải phù hợp
với nội dung nào sau đây?
a. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế trong từng năm.
b. Quy hoạch, kế hoạch phát triển xã hội trong từng thời kỳ.
c. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng quý
d. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ.
Câu 2.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy
trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với
dự án do Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Ban Quản lý
bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư?
a. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
b. 5 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
c. 4 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 3.
Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan quản lý nhà nước Việt
Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua
cơ quan, tổ chức nào sau đây?
a. Chính phủ.

b. Trọng tài quốc tế.
c. Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam.
d. Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.
Câu 4.
14
Trong Luật Đầu tư năm 2005 có quy định, nội dung theo dõi, đánh giá đầu tư
bao gồm một trong những nội dung nào sau đây?
a. Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư.
b. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
c. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.
d. Tổ chức hoạt động đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến hoạt động đầu tư.
Câu 5.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định nghĩa
vụ của nhà đầu tư có những nội dung nào sau đây?
a. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b. Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê.
c. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản đăng ký
đầu tư.
d. a và b đúng.
Câu 6.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định những
dự án nào sau đây do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư?
a. Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không.
b. Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia.
c. Xây dựng cơ sở đào tạo.
d. a và b đúng.
Câu 7.
Luật Đầu tư năm 2005 quy định sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các

khoản nào sau đây:
a. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh;
b. Tiền gốc và lãi các khoản vay nước ngoài;
c. Những khoản tiền thuế đã nộp;
d. a và b đúng
Câu 8.
Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư nào sau đây được Tỉnh hỗ
trợ 50% kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự
án?
a. Nhà máy sản xuất kính an toàn (chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu).
15
b. Tổ hợp năng lượng mặt trời (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện
lưới quốc gia).
c. Tổ hợp năng lượng gió (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới
quốc gia).
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 9.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định quy
trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ,
trong thời hạn bao nhiêu ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu
tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
a. 3 ngày làm việc.
b. 5 ngày làm việc.
c. 10 ngày làm việc.
d. b, c đúng
Câu 10.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy

trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với
dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Sở
Kế hoạch và Đầu tư bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư?
a. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
b. 7 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
c. 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
d. 8 bộ hồ sơ, trong đó có 4 bộ hồ sơ gốc.
Câu 11.
Luật Đầu tư năm 2005 quy định ai bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động
đầu tư?.
a. Nhà nước.
b. Chủ đầu tư.
c. Sở Tài chính.
d. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 12.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy
trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với
dự án do Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư?
a. 5 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
b. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc.
c. 7 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
16
d. a, b, c đều sai.
Câu 13.
Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng Hợp đồng đồng xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh gọi tắt là gì?
a. Hợp đồng BTO
b. Hợp đồng BOT.
c. Hợp đồng BCC

d. Hợp đồng BT.
Câu 14.
Nhà đầu tư có đủ các điều kiện nào sau đây sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ
đào tạo theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế?
a. Nhà đầu tư tuyển dụng lao động là người dân trên địa bàn tỉnh để phục vụ
các dự án tại địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp
b. Nhà đầu tư thường xuyên sử dụng từ 200 lao động trở lên (có hợp đồng lao
động từ 01 năm trở lên và tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo
quy định).
c. Nhà đầu tư tuyển dụng lao động thường xuyên và sử dụng từ 200 lao động
trở lên.
d. a và b đúng.
Câu 15.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Nhà
đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án nào sau đây?
a. Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt
Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b. Kinh doanh casino.
c. Sản xuất thuốc lá điếu.
d. Thành lập cơ sở đào tạo đại học.
Câu 16.
Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, các doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi
được hỗ trợ gì để tham gia xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo Kế hoạch xúc tiến đầu tư
hàng năm của tỉnh ?
a. Hỗ trợ chi phí đi không quá 50 triệu đồng/lượt/doanh nghiệp.
b. Mỗi doanh nghiệp không quá 04 lượt trong suốt quá trình hoạt động tại tỉnh
Thừa Thiên Huế.
c. Hỗ trợ chi phí đi không quá 40 triệu đồng/lượt/doanh nghiệp; mỗi doanh

nghiệp không quá 05 lượt trong suốt quá trình hoạt động tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
d. a và b đúng.
17
Câu 17.
Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án nào sau đây được tỉnh hỗ trợ các công trình giao
thông, điện, nước ngoài hàng rào dự án?
a. Các dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới thuộc danh
mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (trừ dự án thủy điện).
b. Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp.
c. Dự án sử dụng thường xuyên từ 200 lao động trở lên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 18.
Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
gọi tắt là gì?
a. Hợp đồng BOT.
b. Hợp đồng BCC
c. Hợp đồng BTO.
d. Hợp đồng BT.
Câu 19.
Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án nào sau được Tỉnh hỗ trợ về rà phá bom, mìn, vật nổ?
a. Các dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới thuộc danh
mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (trừ dự án thủy điện).
b. Các dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền,
Phú Lộc, thị xã Hương Trà thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
c. Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp.
d. Dự án sử dụng thường xuyên từ 200 lao động trở lên.
Câu 20.
Theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TTLT của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có mấy Phó Giám đốc?
a. Không quá 03 (ba) Phó Giám đốc; đối với thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh không quá 04 (bốn) Phó Giám đốc.
b. 02 Phó Giám đốc; đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 04
(bốn) Phó Giám đốc;
c. Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng Phó Gián đốc đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Không quá 04 Phó Giám đốc.
Câu 21.
Theo anh, chị Đầu tư được hiểu như thế nào?
18
a. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp
luật.
b. Là việc nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư.
c. Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
d. Là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
Câu 22.
Nhà đầu tư có đủ các điều kiện theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày
05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được mức hỗ trợ đào tạo
như thế nào?
a. 1.000.000 đồng/người/khóa. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 1 lần
trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp.
b. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 1 lần trong thời gian thi công và 3 năm đầu
kể từ ngày dự án đi vào hoạt động.
c. 1.000.000 đồng/người/khóa trong thời gian thi công và 3 năm đầu kể từ ngày
dự án khởi công xây dựng.
d. b, c đúng.
Câu 23.

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định quy
trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ,
khi phát hiện hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đầu tư phải làm gì?
a. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết
để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b. Cơ quan tiếp nhận đầu tư trả lại toàn bộ hồ sơ cho nhà đầu tư.
c. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để đến
nhận lại hồ sơ về làm lại.
d. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo cho nhà đầu tư biết và từ chối cấp giấy
chứng nhận đầu tư.
Câu 24.
Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng hợp tác kinh doanh gọi tắt là gì?
a. Hợp đồng BCC.
b. Hợp đồng BOT.
c. Hợp đồng BTO.
d. Hợp đồng BT.
Câu 25.
Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
19
nghiệp, cụm công nghiệp được Tỉnh hỗ trợ như thế nào về kinh phí đầu tư cụm công
trình đầu mối nhà máy xử lý nước thải?
a. Hỗ trợ 30% kinh phí.
b. Hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường.
c. Hỗ trợ từ 30 đến 50% kinh phí bồi thường.
d. Hỗ trợ 50% kinh phí, nhưng không quá 5 tỷ đồng /dự án.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013

ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Nghiên cứu khoa học” được
hiểu như thế nào?
a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương
tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
Câu 2.
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Công nghệ” được hiểu như
thế nào?
a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ,
phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
20
Câu 3.
Tìm đáp án đúng để hoàn thiện câu về nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ:
“Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ các công nghệ tiên tiến, công
nghệ cao, các phương pháp quản lý tiên tiến; “ ” bảo vệ môi trường, bảo vệ
sức khoẻ của nhân dân; dự báo kịp thời, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu
quả thiên tai;”

a. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
b. Hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất,
c. Tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao,
d. Phù hợp với thực tiễn Việt Nam,
Câu 4.
Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và
Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung?
a. 10 nội dung.
b. 11 nội dung.
c. 12 nội dung.
d. 13 nội dung.
Câu 5.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày
18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công
nghệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ
quan nào sau đây?
a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. Bộ Khoa học và Công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ có các nghĩa vụ nào sau đây?
a. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật
báo chí, Luật xuất bản và các quy định khác của pháp luật.
b. Đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền.
c. Đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học
và công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 7.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Chính
phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây?
21
a. Cấp quốc gia.
b. Cấp quốc gia và cấp bộ.
c. Cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Nhà nước có các chính sách
và biện pháp nào sau đây để xây dựng và phát triển thị trường công nghệ?
a. Khuyến khích việc trao đổi, buôn bán công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, các bên cùng có lợi;
b. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ.
c. Áp dụng các chính sách miễn thuế thu nhập đối với sản phẩm đang trong thời
kỳ sản xuất thử nghiệm bằng công nghệ mới.
d. Áp dụng chế độ thưởng, phạt nghiêm minh cho cá nhân có sáng chế, sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý.
Câu 9.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định khi thành
lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải có
các điều kiện nào sau đây?
a. Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp
luật; có Điều lệ tổ chức và hoạt động;
b. Có đủ trình độ về nhân lực; có cơ sở vật chất để triển khai hoạt động khoa
học và công nghệ.
c. Được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định thành lập.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 10.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Uỷ ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ?
a. Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ ở cơ sở.
b. Giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
c. bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội;
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 11.
“Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu,
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội
22
dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm
2000?
a. Khoản 3, Điều 19.
b. Khoản 2, Điều 19.
c. Khoản 4, Điều 34.
d. Khoản 6, Điều 6.
Câu 12.
Theo anh, chị Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ áp
dụng đối với những đối tượng nào, sau đây?
a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học tự nhiên.
b. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn.
c. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 13.
Những nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc trong hoạt động khoa học và
công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
a. Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b. Xây dựng năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với phát huy
các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
c. Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn
nghiên cứu khoa học với phát triển công nghệ giáo dục và đào tạo, hoạt động sản
xuất, kinh doanh với phát triển thị trường công nghệ.
d. Mọi tổ chức, cá nhân cần phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 14.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể những điều kiện thành lập cho
từng loại hình tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công
nghệ?
a. Thủ tướng Chính phủ.
b. Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Hội đồng Khoa học cấp nhà nước.
d. Sở Khoa học và Công nghệ.
Câu 15.
23
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ có các quyền nào sau đây?
a. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
b. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước.
c. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học
và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 16.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Thủ
tướng Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau
đây?
a. Cấp bộ, cấp tỉnh.
b. Cấp quốc gia và cấp bộ.
c. Cấp quốc gia và cấp tỉnh.
d. Cấp cơ sở.
Câu 17.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức nghiên cứu và phát
triển của Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương?
a. Chính phủ.
b. Thủ tướng Chính phủ.
c. Bộ chủ quản của các Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
d. Tự quyết định.
Câu 18.
Đáp án nào sau đây nêu đúng và đầy đủ nhiệm vụ của Hội đồng xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002
của Chính phủ?
a. Phân tích, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến
của chương trình, đề tài, dự án.
b. Tư vấn, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của
chương trình, đề tài, dự án.
c. Tư vấn trong việc kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
d. Đánh giá các nội dung tư vấn về mục tiêu, yêu cầu của chương trình, đề tài,
dự án.
Câu 19.
24

Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những
người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phải có điều kiện gì?
a. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan,
b. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
được giao tư vấn.
c. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 20.
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có
nhiệm vụ như thế nào về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa
học và công nghệ ?
a. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
b. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất, kinh
doanh.
c. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 21.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ
thành phần các Thành viên Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ như thế nào?
a. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất -
kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan;
1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có
liên quan.
b. 1/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có

liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ có liên quan.
c. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên
quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ có liên quan.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 22.
Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương là
nội dung thuộc nhiệm vụ nào của Sở Khoa học và Công nghệ?
25

×