BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÚC THÀNH
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 06
Lớp: CDKT14ATH
MÃ SỐ SV HỌ VÀ TÊN Ghi chú
12003953 Nguyễn Thị Thanh Nhóm trưởng
12003703 Trần Thị Thuỷ
12004663 Lê Thị Hồng
12005033 Lê Thị Linh
12003963 Lâm Hồng Hạnh
THANH HÓA, THÁNG 04 - 2015
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian theo học tại trường, là thời gian quý báu nhất đối với
mỗi sinh viên chúng em.Được đào tạo trong một môi trường giáo dục tốt giúp
chúng em trang bị đầy đủ kiến thức để tự tin bước những bước chân vững chắc
trong trường đời của mình.Với những kiến thức nhận được trong quá trình học
tập tại trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và những hiểu biết thực
tiễn có được trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát
triển hạ tầng Phúc Thành đã giúp chúng em hiểu hơn về thực tế công tác kế toán
trong công ty. Để có được kết quả này nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn
toàn thể các thầy cô trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã hết lòng
truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trường.Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn Nguyễn Thị Huyền người
đã hết lòng chỉ bảo dẫn dắt và truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh
nghiệm để chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cám ơn tới ban lãnh đạo công ty cổ phần đầu tư
xây dựng & phát triển hạ tầng Phúc Thành.Với tấm lòng chân thành nhất chúng
em xin cảm ơn anh chị trong công ty đã hết lòng giúp đỡ đã tạo kiều kiện cho
chúng em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp tại công ty.
Cuối cùng chúng em xin kính chúc quý thầy cô tại Trường Đại học Công
Nghiệp TP.Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe, niềm vui, công tác và giảng đạy tốt.
Kính chúc ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong đạo công ty CP
ĐTXD&PTHT Phúc Thành
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………Ngày … tháng … năm 2015
Giảng viên
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 25
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 26
MỤC LỤC 27
DANH MỤC SƠ ĐỒ 32
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÚC THÀNH 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển hạ tầng Phúc Thành 1
1.1.1. Sơ lược về Công ty 1
1.1.2. Quyết định thành lập của Công ty 1
1.1.3. Quy mô vốn của Công ty 1
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 1
1.2. Tình hình cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc Thành
2
1.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty 2
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 4
1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc
Thành 6
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 6
1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 7
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 7
1.3.4. Một số chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty 7
1.4. Quy trình công nghệ sản xuất 7
CHƯƠNG 2 11
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG 11
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
PHÚC THÀNH 11
2.1. Kế toán vốn bằng tiền 11
2.1.1. Kế toán tiền mặt 11
Thủ tục chi tiền: 18
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 18
2.2. Kế toán các khoản công nợ phải thu, phải trả 26
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng 26
2.2.2. Kế toán phải trả nhà cung cấp 33
2.3. Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 39
2.3.1. Kế toán nguyên vật liệu 39
2.3.2. Kế toán công cụ dụng cụ 47
2.4. Kế toán tài sản cố định 53
2.4.1. Những vấn đề chung về tình hình tăng giảm TSCĐ 53
2.4.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 54
2.4.3. Kế toán khấu hao TSCĐ 62
2.5. Kế toán các khoản tạm ứng 67
2.5.1. Chứng từ sử dụng 67
2.5.2. Tài khoản sử dụng 67
2.5.3. Sổ kế toán sử dụng 67
2.5.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 68
2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 69
2.6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 73
2.6.1. Chứng từ sử dụng 73
2.6.2. Tài khoản sử dụng 73
2.6.3. Sổ kế toán sử dụng 73
2.6.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 74
2.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 74
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
2.6.6 Quy trình kế toán phải trả người lao động 79
2.7. Kế toán nguồn vốn 79
2.7.1. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 79
2.7.2. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 81
2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 83
2.8.1. Chứng từ sử dụng 83
2.8.2. Tài khoản sử dụng 83
2.8.3. Sổ kế toán sử dụng 83
2.8.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 83
2.8.5 Tóm tắt quy trình nguyên vật liệu trực tiếp 89
2.9. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng 89
2.9.1. Chứng từ sử dụng 89
2.9.2. Tài khoản sử dụng 89
2.9.3. Sổ kế toán sử dụng 89
2.9.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 89
2.9.5 Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng 94
2.10. Kế toán chi phí kinh doanh 94
2.10.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 94
2.10.2. Kế toán chi phí tài chính 99
2.10.2.5 Tóm tắt quy trình 103
2.10.3. Kế toán giá vốn hàng bán 103
2.10.3.1. Chứng từ sử dụng 103
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng 103
2.10.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 103
2.10.3.5 Quy trình tóm tắt giá vốn hàng bán 108
2.11. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 108
2.11.1. Chứng từ sử dụng 108
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
2.11.2. Tài khoản sử dụng 108
2.11.3. Sổ kế toán sử dụng 108
2.11.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 108
2.11.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 108
2.11.5 Tóm tắt quy trình kế toán chi phí khác 116
2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 116
2.12.1. Khái niệm và phương pháp tính 116
2.12.2. Chứng từ sử dụng 116
2.12.3. Tài khoản sử dụng 116
2.12.4. Sổ kế toán sử dụng 116
2.12.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 116
2.12.5.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 116
2.12.5.2. Trình tự ghi sổ 117
2.12.5 Tóm tắt quy trình kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành 121
2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 121
2.13.2. Tài khoản sử dụng 121
2.13.3. Sổ kế toán sử dụng 121
2.13.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 121
2.13.5 Tóm tắt quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh 126
2.14. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 126
2.14.1. Chứng từ sử dụng 126
2.14.2. Tài khoản sử dụng 126
2.14.3. Sổ kế toán sử dụng 126
2.14.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 126
2.14.5. Tóm tắt Quy trình kế toán thuế và các khoản nộp nhà nước 131
2.15 Llập báo cáo tài chính 131
2.15.1 Bảng cân đối phát sinh 131
2.15.2 Bảng cân đối kế toán: 131
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
2.15.3 Quy trình lập bảng cân đối kế toán: 131
131
2.15.4. Minh họa phương pháp lập BCĐKT tại công ty CP ĐTXD&PTHT Phúc
Thành 131
2.16.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 141
2.16.1.Quy trình lập BC kết quả hoạt động kinh doanh: 141
2.25.2 Minh họa PP lập BCKQKD tại công ty CP ĐTXD&PTHT Phúc Thành 141
2.26. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 143
2.26.1.Quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiêng tệ: 143
2.26.2.Minh họa phương pháp lập BCLCTT tại công ty cổ phần ĐTXD&PTHT
Phúc Thành 143
2.27. LẬP BÁO CÁO THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 146
2.27.1.Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào: 146
2.27.2 Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra: 146
2.28. LẬP BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 147
2.28.1 Tờ khai tạm nộp thuế TNDN: 147
2.28.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN: 147
CHƯƠNG 3 148
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
PHÚC THÀNH 148
3.1. Nhận xét chung 148
3.1.1. Những thuận lợi của Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc Thành 148
3.1.2. Những khó khăn của Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc Thành 149
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 151
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 3
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty 5
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán chứng từ theo hình thức kế toán 6
Chứng từ ghi sổ 6
Sơ đồ 1.4. Quy trình chung sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty 8
Sơ đồ 1.5. Quy trình thi công nhà ở 8
Sơ đồ 1.6. Quy trình thi công đường giao thông 9
Sơ đồ 1.7. Quy trình thi công kênh thuỷ lợi 9
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÚC THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
1.1.1. Sơ lược về Công ty
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát triển hạ tầng Phúc
Thành
Tên viết tắt: Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc Thành
Người đại diện hợp pháp của Công ty: Cao Sơn Hòa
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty
Mã số thuế: 2800813618
Điện thoại: 037.3713.265
Địa chỉ trụ sở chính: số 171 đường thành thái, phường Đông Thọ, TP
Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần
1.1.2. Quyết định thành lập của Công ty
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Việt được thành lập theo
giấy chứng nhận đang ký kinh doanh số: 2801940626 do Sở Kế hoạch đầu từ
tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 30/02/2008
1.1.3. Quy mô vốn của Công ty
Công ty có số vốn điều lệ là 8.000.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Tám tỷ đồng chẵn
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
- Thiết kế các công trình điện năng
- Thiết kế đường bộ, đường nội bộ sân bay
- Giám sát công trình điện năng, giám sát công trình dân dụng, công nghiệp
và công trình giao thông, giám sát công trình hạ tầng kỹ thuật, giám sát công
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 1
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
trình thuỷ lợi
- Thiết kế hệ thống xử lý và cung cấp khí, thiết kế kết cấu công trình dân
dụng và công nghiệp, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế quy hoạch công trình
- Lập và phân tích đánh giá hồ sơ mời thầu công tình xây dựng, lập dự án
đầu tư, báo cáo đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi, xây dựng đường
điện và trạm biến áp đến 35KV
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải hàng hoá đường bộ, san lấp mặt
bằng
- Thiết kế công trình thuỷ lợi
1.2. Tình hình cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc
Thành
1.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty
Để đảm bảo cho công việc sản xuất, thi công được thực hiện liên tục, trôi
chảy và có hiệu quả thì Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát triển hạ tầng
Phúc Thành đã tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, quản lý theo mô
hình trực tiếp. Bộ máy tinh gọn, có hiệu lực cao phù hợp với cơ chế thị trường
hiện nay của nước ta. Đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là các Phó
giám đốc, một hệ thống các phòng ban chức năng và các đội sản xuất
Cơ cấu tổ chức của Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 2
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty giao nhiệm vụ cho từng phòng ban, bộ phận tạo ra một bộ máy
hoạt động nhịp nhàng đồng bộ. Nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban
được phân biệt cụ thể như sau:
Giám đốc (kiêm chủ tịch HĐQT): Là người đứng đầu công ty chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị, là
người điều hành quản lý vĩ mô toàn công ty, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh
tế, giao nhận thầu, thanh lý bàn giao công trình, thanh quyết toán với nhà thầu.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người giúp việc cho Giám đốc về mặt kỹ thuật,
quản lý phòng kỹ thuật – kế hoạch, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công
việc được giao.
Phó Giám đốc điều hành: Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 3
Giám đốc
Chủ tịch HĐQT
Phó giám đốc
điều hành
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng kế toán
Hành chính
Phòng vật tư
Thiết bị
Phòng
KH - KT
Đội xây lắp
Số 1
Đội xây lắp
Số 2
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
công ty trong thẩm quyền cho phép, thừa lệnh Giám đốc những việc Giám đốc
uỷ quyền.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Tham gia làm hồ sơ dự thầu, lập kế hoạch tiến
độ thi công, tham gia nghiệm thu công trình, bóc tách bản vẽ, tiên lượng, hoàn
thiện hồ sơ hoàn công.
Phòng vật tư – thiết bị: Quản lý cung ứng đầy đủ vật tư thiết bị để không
gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh do thiếu vật tư thiết bị
Phòng hành chính – kế toán: Chịu trách nhiệm về huy động điều hoà nguồn
vốn phân phối nguồn vốn cho các công tình, công tác bảo hiểm, bảo hộ cho toàn
bộ cán bộ công nhân viên, thanh quyết toán các công trình. Thường xuyên kiểm
tra giám sát về mặt tài chính tiền lương các đội, kiểm tra chứng từ hợp pháp,
hợp lý, lập báo cáo tài chính.
Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ thi công đảm bảo chất lượng công trình theo
đúng hồ sơ thiết kế
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát triển hạ tầng Phúc Thành máy
kế toán được tổ chức theo phương thức trực tuyến chức năng và hình thức tổ
chức bộ máy kế toán theo kiểu tập trung tại phòng kế toán. Các kế toán viên đều
chịu sự cỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Các đội xây dựng trực thuộc không
tổ chức bộ phận kế toán riêng mà bố trí nhân viên kinh tế làm hướng dẫn thực
hiện hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ.
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 4
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán có một nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán, phân công và
chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty, tổ chức công tác kế
toán, công tác thống kê của công ty tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp
thời các chế độ tài chính, kế toán của nhà nước và các quy định của cấp trên,
đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc công ty về tính
chính xác, tính pháp lý về lĩnh vực kế toán tài chính của đơn vị.
- Kế toán vật tư – TSCĐ – giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, tình hình tăng, giảm, lập kế hoạch về TSCĐ, theo dõi khấu hao
TSCĐ, điều động nội bộ TSCĐ trong Công ty. Tập hợp các khoản mục chi phí
và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Ngoài các nhiệm vụ trên kế toán vật tư –
TSCĐ – giá thành còn tham gia lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng – Thủ quỹ: Theo dõi các khoản thu,
chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày theo chế độ quy định, thường xuyên giao dịch
với ngân hàng theo dõi tình hình thu, chi tài khoản tiền gửi ngân hàng. Quản lý
quỹ tiền mặt của công ty, duy trì lượng tiền mặt hợp lý tại quỹ, kiểm kê quỹ tiền
mặt cuối kỳ.
- Kế toán công nợ - tiền lương: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của
công ty, giao dịch với khách hàng. Quản lý tiền lương, thưởng, các khoản trích
theo lương của nhân viên trong công ty.
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 5
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán vật tư –
TSCĐ – giá
thành
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán công nợ
- tiền lương
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc
Thành
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Để phù hợp với yêu cầu, trình độ quản ,lý và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát triển hạ tầng Phúc
Thành đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và trình tự ghi sổ của
công ty được khái quát bằng sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán chứng từ theo hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 6
Chứng từ gốc, bảng tổng
hợp, bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát triển hạ tầng Phúc Thành đang áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, bổ sung chế
độ kế toán của Bộ tài chính.
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.3.4. Một số chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 cùng năm
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
1.4. Quy trình công nghệ sản xuất
Trong các doanh nghiệp xây lắp quy trình công nghệ là một trong các căn
cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp. Vì vậy nó là nhân tố ảnh hưởng lớn đến công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & phát
triển hạ tầng Phúc Thành Công ty đã tham gia dự thầu nhiều công tình và nhận
được nhiều hợp đồng với các đơn vị khách hàng. Mỗi công trình, mỗi đơn đặt
hàng lại có những yêu cầu, đòi hỏi khác nhau buộc công ty phải đề ra công nghệ
sản xuất sao cho phù hợp với từng công trình đảm bảo kết quả tốt nhất. Vì vậy
có thể nói quy trìh công nghệ sản xuất của công ty theo nhiều dạng và tuỳ thuộc
vào từng hợp đồng kinh tế
Nhìn chung, quy trình sả xuất sản phẩm xây lắp của công ty trải qua 3 giai
đoạn chính: Giai đoạn đấu thầu, giai đoạn tổ chức thi công, giai đoạn nghiệm
thu và bàn giao công trình
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 7
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.4. Quy trình chung sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty
Trong giai đoạn tổ chức thi công, đối với mỗi công trình khác nhau (như
công tình xây dựng nhà ở, các công trình giao thông thuỷ lợi ) thì được chia
thành các giai đoạn thi công khác nhau phù hợp với đặc trưng của từng công
trình
Sơ đồ 1.5. Quy trình thi công nhà ở
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 8
Đấu thầu
hợp đồng
Tổ chức
thi công
Nghiệm thu
Bàn giao
Đào móng Gia cố nền Thi công móng
Hoàn thiện Xây thô
Thi công phần
khung bê tông,
cốp thép, thân
và mái nhà
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.6. Quy trình thi công đường giao thông
Sơ đồ 1.7. Quy trình thi công kênh thuỷ lợi
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 9
Đào móng kênh Đắp mái bờ kênh Đổ bê tông mái
Đổ bê tông đỉnh mái
Xây dựng các cống
trên kênh
Dọn dẹp
mặt bằng
Đào đắp thông thường
Thi công cống thoát nước
Đắp bao
Làm nền móng
Kết cấu mặt đường
Tạo cảnh quan mặt đường,
sơn kẻ mặt đường
Thi công
phần thô
Hoàn thiện
công trình
Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY
Tên thiết bị (loại, kiểu,
nhãn hiệu)
Số
lượng
Năm
SX
Thuộc sở
hữu
Đi
thuê
Công suất
hoạt động
Nhà cửa
Trụ sở 01 Sở hữu
Kho bãi
02 Sở hữu
Nhà xe 02 Sở hữu
Phương tiện vận tải
Xe tải Huyndai
07 cái 2005 Sở hữu 0 Trọng tải
> 5 tấn
Xe Toyota 7 chỗ 01 cái Sở hữu
Xe Ford 4 chỗ 02 cái Sở hữu
Máy móc thiết bị
Máy trộn bê tông 02 cái 2007 Sở hữu 0 500 lít
Máy trộn vữa 02 cái 2007 Sở hữu 0 250 lít
Máy đầm dùi 06 cái 2008 Sở hữu 0 1.5 KW
Máy đầm bàn 04 cái 2007 Sở hữu 0 1.5 KW
Máy bơm 04 cái 2009 Sở hữu 0 12-15 m
3
/h
Dàn giáo thép 500m
2
2009 Sở hữu 0
Máy tời thép TQ 02 2007 Sở hữu 0
Máy khoan bê tông TQ 02 2007 Sở hữu 0
Máy kinh vĩ TQ 01 bộ 2008 Sở hữu 0
Máy thủy bình TQ 01 bộ 2008 Sở hữu 0
Máy phát điện Nhật 02 cái 2009 Sở hữu 0 35 KVA
Máy hàn 1-3 pha 05 cái 2010 Sở hữu 0
Máy đào Nhật 02 cái 2004 Sở hữu 0 0.65 m
3
/gầu
Xe cẩu tự hành 01 cái 2008 Sở hữu 0
Thiết bị dụng cụ quản lý
Máy vi tính
Máy điều hoà
Máy photocopy
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 10
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
PHÚC THÀNH
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Tiền là tài sản của Doanh nghiệp, tồn tại dưới hình thức giá trị bao gồm
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý).
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3
tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
2.1.1. Kế toán tiền mặt
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT)
- Bảng kê thu chi tiền mặt (Mẫu 09-TT)
- Biên lai thu tiền, bên lai chi tiền
2.1.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
(Chi tiết: TK 1111: Tiền Việt Nam)
2.1.1.3. Sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ Cái TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 11
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
- Báo cáo tồn quỹ
2.1.1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
• Ghi hàng ngày :
• Ghi cuối kỳ:
• Quan hệ kiểm tra đối chiếu :
2.1.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.1.1.5.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/10/2014, mua Xi măng của Công ty Đức Dũng,
Phiếu chi số 20 thanh toán theo hoá đơn GTGT số 009040. Đơn giá chưa thuế
990.000 đ/tấn, khối lượng 18 tấn, thuế VAT 10%. Số vật liệu này được xuất
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 12
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại
Sổ/Thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
thẳng cho công trình Trường THPT Hoằng Hoá 3 – Hoằng Ngọc mà không qua
nhập kho.
(Bổ sung: Đối tác: Công ty Đức Dũng
Địa chỉ: Số 487 Bà Triệu – P.Trường Thi – TP.Thanh Hoá
Mã số thuế: 2810416162)
Kế toán định khoản: Nợ TK 154: 17.820.000
Nợ TK 1331: 1.782.000
Có TK 111:19.620.000
Chứng từ đi kèm: Hoá đơn GTGT số 009040; PC số 20 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2014 Phiếu thu 22, rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt 330 triệu đồng để thanh toán lương cho cán bộ CNV, đã nhận
được Giấy báo Nợ của Ngân hàng AGRIBANK.
Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 330.000.000
Có TK 112: 330.000.000
Chứng từ đi kèm: PT số 22 (phụ lục 02); Giấy báo Nợ (phụ lục 03)
Nghiệp vụ 3: Phiếu chi số 21 ngày 31/10/2014 thanh toán tiền lương cho
tổ xây dựng số 3 trong tháng 10/2014 cho CNV số tiền 200.000.000 đồng
Kế toán định khoản: Nợ TK 334: 200.000.000
Có TK 111: 200.000.000
Chứng từ đi kèm: PC số 21 (phụ lục 04)
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/10/2014, Nhận được tiền về một khoản ứng trước
từ khách hàng để thuê thiết kế xây dựng công trình trường Trường THPT Hoằng
Hoá 3 – Hoằng Ngọc
Số tiền: 35.000.000 đồng
Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 35.000.000
Có TK 131: 35.000.000
Chứng từ đi kèm: PT số 51 (phụ lục 05)
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 13
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
2.1.1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT
Phúc Thành
Địa chỉ: Số 171 Đ.Thành Thái – p.Đông
Thọ – TP.Thanh Hoá – Thanh Hoá
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
A B C I D
Chi tiền mặt
…… … … …
Trả tiền mua vật liệu dùng
thi công công trình
154 17.820.000
1331 1.782.000
111 19.620.000
Thanh toán tiền lương cho
tổ xây dựng số 3 trong
tháng 10/2014
334 111 200.000.000
… … … …
Cộng X x 261.650.000
- Số chứng từ gốc kèm theo: …… bản
Ngày 31 tháng 10 năm 20124
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 14
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT
Phúc Thành
Địa chỉ: Số 171 Đ.Thành Thái – p.Đông
Thọ – TP.Thanh Hoá – Thanh Hoá
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
A B C I D
Thu tiền mặt
…… … … …
Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt
111 112 330.000.000
Nhận được tiền khách
hàng ứng trước
111 131 35.000.000
… … … …
Cộng X x 405.090.000
- Số chứng từ gốc kèm theo: …… bản
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 15
Chương 2: Thực tế tại công ty GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTXD&PTHT Phúc Thành
Địa chỉ: Số 171 Đ.Thành Thái – p.Đông Thọ
– TP.Thanh Hoá – Thanh Hoá
Mẫu số: S0c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: TK 111
ĐVT: Việt Nam đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu NTGS Nợ Có
A B C D 1 2 E
- Tồn đầu tháng 273.650.045
…. …. …… …. ….
PC020 06/10 Trả tiền mua vật liệu dùng thi công công trình 154 17.820.000
PC020 06/10 Trả tiền mua vật liệu dùng thi công công trình 1331 1.782.000
PT042 16/10 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 112 330.000.000
PT051 25/10 Nhận được tiền khách hàng ứng trước 131 35.000.000
PC021 31/10
Thanh toán tiền lương cho tổ xây dựng số 3 trong tháng
10/2014
334 200.000.000
…. …. …… …. ….
- Cộng SPS trong năm 2.438.673.490 2.489.065.300
- Sốdư cuối năm 223.258.235
- Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2014
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Nhóm TH: Nhóm 06- Lớp: CDKT14ATH Trang: 16