Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng Phúc thành.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.08 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Trang
Lời mở đầu...................................................................................................1
Chơng I: KHI QUT CHUNG V CễNG TU C PHN U T
XY DNG V PHT TRIN H TNG PHC THNH
.......................................................................................................4
I. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty c phn u t xõy
dng v phỏt trin h tng Phỳc Thnh...............................................................4
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn u t xõy dng v
phỏt trin h tng Phỳc Thnh...................................................................4
2. Vn ti sn v ngun vn............................................................................5
3. Lnh vc kinh doanh v th trng cung cp..............................................5
4. Kt qu kinh doanh mt s nm gn õy....................................................7
II. c im v t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty c phn u t xõy dng
v phỏt trin h tng Phỳc Thnh........................................................................7
1. C cu t chc b mỏy qun lý...................................................................7
2. Chc nng nhim v ca cỏc phũng ban.....................................................9
III. Mụ hỡnh t chc h thng sn xut kinh doanh ca Cụng ty c phn u
t xõy dng v phỏt trin h tng Phỳc Thnh.................................................10
IV. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty c phn u t xõy dng v
phỏt trin h tng Phỳc Thnh...........................................................................11
1. T chc b mỏy k toỏn.............................................................................11
2. H thng chng t k toỏn cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin
h tng Phỳc Thnh..................................................................................13
3. H thng ti khon Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin h
tng Phỳc Thnh ang s dng................................................................14
4. Hỡnh thc ghi s k toỏn ỏp dng Cụng ty c phn u t xõy dng v
phỏt trin h tng Phỳc Thnh.................................................................17
5. H thng bỏo cỏo.......................................................................................19
V. Khỏi quỏt mt s phn hnh c bn.............................................................20


SV: Trnh Vit Anh
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: Trịnh Việt Anh
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHG II: THC TRNG K TON TP HP CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TI CễNG TY C PHN U T XY
DNG V PHT TRIN H TNG PHC THNH........................25
I- Khỏt quỏt chung v chi phớ sn xut..............................................................25
1. c im chi phớ sx:......................................................................................25
2- Phõn loi chi phớ sn xut Cụng ty:.......................................................25
3- i tng hch toỏn chi phớ sn xut, i tng tớnh giỏ thnh:............26
4- phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut, tớnh giỏ thnh sn phm........26
II- K toỏn tp hp chi phớ sn xut :...............................................................28
1 - K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip:...............................................28
2- K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip:........................................................32
3- K toỏn chi phớ s dng mỏy thi cụng:.....................................................39
4- K toỏn chi phớ sn xut chung: TK 627.................................................44
5- Tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm d dang, cui k. 48
a- Tp hp chi phớ sn xut: TK 154........................................................48
b- ỏnh giỏ sn phm xõy ng d dang:..............................................49
III- i Tng Tớnh Giỏ Thnh Ti Cụng Ty C Phn u T Xõy Dng V
Phỏt Trin H Tng Phỳc Thnh.......................................................................50
Phn III: phơng hớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phísản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công tycổ phần đầu t xây
dựng và phát triển hạ tầng phúc thành..........................................51
I - nhn xột chung v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh:.....................................51
1 - u im:...................................................................................................51
2- Nhc im:..............................................................................................51

a. V vic s dng chng t lnh vt t:...................................................51
b. Hch toỏn phõn b vt liu luõn chuyn v cụng c lao ng nh:....52
II- Mt s kin ngh nhm hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin h tng phỳc thnh 52
1.- i vi vic s dng chng t lnh vt t, vt liu:...............................52
2.- i vi cỏc vt liu s dng luõn chuyn v cỏc loi cụng c, dng c
lao ng nh:.............................................................................................53
3.- Chi phớ s dng dn giỏo trong quỏ trỡnh thi cụng:................................55
KT LUN...........................................................................................................58
SV: Trnh Vit Anh
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập nền kinh tế toàn cầu,
các công ty, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã và đang nổ lực
vươn lên dành vị thế cho mình. Để đạt được điều đó mỗi công ty doanh
nghiệp phải thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng riêng của mình.
Trong những năm gần đây, xây dựng cơ bản là một trong những ngành
kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng
của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định, sản phẩm
của ngành xây dựng có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật và xã
hội tổng hợp. Do đó các công trình xây dựng có tác động quan trọng đối với
tốc độ tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật, góp phần
xây dựng văn hóa và nghệ thuật, kiến trúc, môi trường sinh thái.
Hàng năm ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng vốn đầu tư của
cả nước với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của
ngành là thời gian kéo dài và thường trên quy mô lớn. Vấn đề đặt ở đây là làm
sao quản lý vẫn tốt, có hiệu quả khác phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong
quá trình thi công, giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm, tăng tính
cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vì vậy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

là những chỉ tiêu kinh tế hết sức quan trọng. Và là mối quan tâm hàng đầu của
ban quản lý tại các công ty. Thông qua số liệu về chi phí sản xuất đánh giá
được tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí có biện pháp kịp thời
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất tại doanh nghiệp. Còn giá
thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vật tư tiền
vốn, ld ở doanh nghiệp, phản ánh khả năng cạnh tranh về giá của sản phẩm.
Với vai trò quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đã đặt ra
nhu cầu ngày càng cao đối với công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm cũng như việc tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
SV: Trịnh Việt Anh
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nắm rõ được vấn đề đó công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ
Tầng Phúc Thành cũng luôn tìm tòi nghiên cứu áp dụng những cái mới nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho sự
đứng vững và mở rộng quy mô kinh doanh. Tuy nhiên trên thực tế công tác quản
lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty còn nhiều
tồn tại cần tiếp được cải thiện. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên với mong
muốn góp phần hoàn thiện kế toán tại công ty em đã chọn đề tài:
"Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ
Tầng Phúc thành “Cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu: Nhằm tạo ra sự phù hợp giữa công tác kế toán với
đặc điểm sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dưng Và Phát Triển Hạ
Tầng Phúc Thành. Nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí, thuận tiện và
dễ dàng trong việc thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, kết hợp với thực tiễn
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng Phúc Thành
về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để đưa ra các

giải pháp hoàn thiện theo chuẩn mực kế toán.
Phương pháp nghiên cứu bằng phương pháp nghiên cứu duy vật biện
chứng, phương pháp so sánh, kết hợp chặt chẽ lý luận và thực tiễn, kế thừa có
chọn lọc của các tác phẩm của tác giả đi trước cùng với sự giúp đỡ tận tình
của toàn thể cán bộ trong phòng tài chính kế toán của Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng Phúc Thành và sự hướng dẫn của giáo
viên: T.S Nguyễn Thanh Quý đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài báo cáo tốt
nghiệp này.
Kết cấu chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương 1: Khái Quát Chung Về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng
Và Phát Triển Hạ Tâng Phúc Thành .
SV: Trịnh Việt Anh
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương 2: Thực Trạng Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính
Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển
Hạ Tầng Phúc Thành.
Chương 3: Phương Hướng Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản
Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng
Và Phát Triển Hạ Tầng Phúc Thành.
Với thời gian tiếp xúc thực tế không nhiều và kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp này không thể tránh được những sai sót. Vì
vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô
để em có thể nâng cao kiến thức của mình nhằm khắc phục tốt hơn cho công
tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn: TS.
Nguyễn Thanh Quý, các thầy cô giáo khoa kinh tế, các cán bộ trong phòng tài
chính kế toán của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ
Tầng Phúc Thành đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
SV: Trịnh Việt Anh

6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TU CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÚC THÀNH
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu
tư xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành là
một doanh nghiệp tư nhân.
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng
Phúc Thành.
- Tên tiếng Anh: PHUC THANH CONTRUCTION INVESTMENT
AND INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Tên giao dịch: Phúc Thành JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính: số 171, đường Thành Thái, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá.
- Mã số thuế: 2800813618.
- Tài khoản: 4311 0100 1457 – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thông Thanh Hoá.
- Điện thoại: (037) 713 265 – 755 279. Di động: 0903 201 787. Fax: 84
37 713 732.
- Chi nhánh 25: Tiểu khu 1, thị trấn Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
- Chi nhánh 31: Tiểu khu 2, thị trấn Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá.
- Chi nhánh 41: Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hoá.
Quá trình hình thành của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển
hạ tầng Phúc Thành.
Công ty được thành lập vào ngày 08 tháng 09 năm 2000 theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 2603 000 198 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh

SV: Trịnh Việt Anh
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thanh Hoá - phòng đăng ký kinh doanh cấp và do ông Cao Sơn Hoà
(10/5/1960) cư trú tại 5A/03 Thọ Hạc, phường Đông Thọ, thành phố Thanh
Hoá làm giám đốc. Khi đó công ty được thành lập với 8 cổ đông.
2. Vốn tài sản và nguồn vốn
Về tài sản
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 5.121.000.000 VND
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: 7.138.900.000 VND
Vể nguồn vốn
Nợ phải trả: 4.211.000.000 VND
Nguồn vốn chủ sở hữu: 12.000.000.000 VND
3. Lĩnh vực kinh doanh và thị trường cung cấp
Hiện nay công ty đang hoạt động trên các lĩnh vực cụ thể:
- Đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, lâm nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và xây dựng cơ sở hạ tầng khác.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35Kvon. Xây dựng các công
trình cấp thoát nước, san lấp mặt bằng.
- Cho thuê máy móc thiết bị thi công công trình, dịch vụ vận tải hàng
hoá, hành khách đường bộ, đầu tư kinh doanh nhà, khách sạn, du lịch.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh thương mại tổng hợp.
- Nạo vét sông ngòi, bến cảng.
- Khoan phụt vữa, gia cố đê đập, nền móng công trình.
- Dịch vụ đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam di làm việc ở
nước ngoài có thời hạn.
Hiện nay số công nhân viên của công ty là 119 người, trong đó:
- Thạc sỹ: 01 người
- Kiến trúc sư: 01 người
- Kỹ sư các ngành: 18 người

- Đại học tài chính kế toán: 02 người
- Đại học quản trị kinh doanh: 03 người
SV: Trịnh Việt Anh
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Cử nhân kinh tế - luật: 03 người
- Cao đẳng thuỷ lợi, xây dựng: 04 người
- Cao đẳng tài chính: 02 người
- Nhân viên: 89 người
Ngoài ra công ty còn đào tạo được đội ngũ công nhân có tay nghề cao,
kỹ thuật giỏi có khả năng thi công cac công trình dân dụng, các công trình
công nghiệp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Công ty đã xây dựng và hoàn thành
nhiều công trình bàn giao đưa và sử dụng, có chất lượng tạo được uy tín với
các nhà đầu tư, với sở xây dựng chuyên ngành và với uỷ ban nhân dân tỉnh,
tiêu biểu như:
- Kè lát mái đê Hoằng Châu, Hoằng Phong dự án Pam 4617
- Trung tâm cụm xã Sím Tem, tỉnh Hà Giang
- Đường giao thông Yên Bái Km8+000 – Km9+250
- Đường giao thông rừng Cúc Phương
Do sự thay đổi cơ chế trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh
nghiệp cũng phải thay đổi cách quản lý, bố trí sắp xếp tổ chức sản xuất lại.
Trong tình hình đó với đội ngũ cán bộ chủ chốt của công ty là các thành viên
của các công ty xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng công trình dân dụng, xây
dựng công nghiệp cảng sông, cảng biển, nạo vét sông ngòi và bến cảng với bề dày
kinh nghiệm trong quản lý và thi công. Đội ngũ quản lý kỹ sư và công nhân lành
nghề có trình độ chuyên môn cao. Năng lực về thiết bị được đầu tư đầy đủ. Năng
lực về tài chính đảm bảm cho thi công mọi công trình.
Để mở rộng thị trường, ngành nghề sản xuất cũng như năng cao đội ngũ
cán bộ, công nhân kỹ thuật các nghề, công ty có khả năng hợp tác liên doanh
với nhiều công ty trong nước để chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ

khoa học kỹ thuật trong nước và khu vực.
Trong những năm tới công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ
tầng Phúc Thành sẽ tăng cường thêm năng lực về mọi mặt để phù hợp vớI sự
phát triển lớn trong tỉnh, trong nước và khu vực, để củng cố và tạo uy tín trên
SV: Trịnh Việt Anh
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
trương trường với mục tiêu:
“Năng suất - uy tín - chất lượng - bền vững và hiệu quả”.
4. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây
Bảng kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát
triển hạ tầng Phúc Thành trong các năm 2003, 2004, 2005.
Đơn vị: 1.000.000 VND
Năm
Chỉ tiêu
2003 2004 2005
Tổng doanh thu 7.785 7.865 7.965
Tổng chi phí 7.797 8.976 8.999
Tổng lợi nhuậm 327,4 381.4 377,4
Nộp ngân sách Nhà nước 401 450 467
II. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành tổ
chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến - chức năng, theo kiểu hội đồng
quản trị điều hành mọi việc bởi sự giúp sức của các phòng chức năng. Tuy
nhiên quyền quyết định các vấn đề thuộc về hội đồng quản trị.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển hạ tầng Phúc Thành.
SV: Trịnh Việt Anh

10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển hạ tầng phúc thành
SV: Trnh Vit Anh
i
Xe mỏy -
thit b
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trịHội đồng quản trị
Văn phòng tại Đà
Nẵng
Phòng Kinh doanh
Phòng kế toán
thống kê
Phòng kinh tế kỹ
thuật
Phòng quản trị
nhân sự
Chi nhánh Cẩm Thuỷ
Chi nhánh Lang Chánh
Chi nhánh Quan Hoá
Đội
công
trình
3
Đội

công
trình5
Đội
công
trình
7
Đội
công
trình
8
Đội
công
trình
11
Đội
công
trình1
5
Đội
xe
máy
Đội T.
công

giới
Đội
SX K.
thác
vật
liệu

Đội
X.lắp
điện
nước
Xưởng
cơ điện
Ghi chú:
Quan hệ chỉ huy
Quan hệ phói hợp
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
* Hội đồng quản trị: phụ trách trực tiếp ban giám đốc, nhận tất cả các
báo cáo của ban giám đốc.Trực tiếp điều hành hoạt động của công ty thông
qua ban giám đốc.
* Ban kiểm soát: kết hợp với hội đồng quản trị kiểm tra và giám sát hoạt
động của ban Giám đốc.
* Ban giám đốc: Trực tiếp điều hành các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng,
phụ trách trực tiếp phòng nhân sự, phòng kinh tế kỹ thuật, phòng kế toán
thống kê, phòng kinh doanh.
* Phòng quản trị nhân sự: Tham mưu giúp ban giám đốc trong việc tuyển
dụng, đào tạo và quản lý những công nhân viên trong công ty.
* Phòng kinh tế kỹ thuật: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất,
kinh doanh dài hạn và ngắn hạn cho từng năm kế hoạch, từng kỳ sản xuất,
kinh doanh phù hợp cho từng phân xưởng, tổ đội đôn đốc điều hành sản xuất
kịp thời đúng tiến độ đã ký với khách hàng lập báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch đề ra. Triển khai thực hiện các đơn đặt hàng của khách
hàng về mặt kỹ thuật, giúp việc cho ban giám đốc điều hành kỹ thuật tính toán
và xác định mức tiêu hao nguyên vật liệu và đồng thời kiểm tra sản xuất theo
quy trình sản xuất đề ra.

* Phòng kế toán thống kê: Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc trong
lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, chịu trách nhiệm điều hành tài chính kế toán trong
công ty, có trách nhiệm ghi chép, tính toán phản ánh kịp thời chính xác tình hình
biến dộng, luân chuyển vốn và tài sản của công ty trong kỳ báo cáo, đồng thời trên
cơ sở số liệu báo cáo, phân tích các hoạt động kinh tế của công ty.
* Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiếp thị các sản phẩm do công ty sản
xuất ra và phối kết hợp cùng phòng kinh tế kỹ thuật hoàn thành các hồ sơ dự
thầu nhằm bỏ thầy với mức giá thấp nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng
công trình. Ngoài ra còn phải xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, trong
quý, trong năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh thông qua đó đề ra chiến
lược kinh doanh cho các kỳ tới, năm tới.
* Văn phòng đại diện: trực thuộc sự điều hành của ban giám đốc công ty. Văn
phòng đại diện nào ở địa phương nào thì có trách nhiệm tìm hiểu các gói thầu tại
địa phương đó và chuyển về cho ban giám đốc công ty và qua đó ban giám đốc cho
SV: Trịnh Việt Anh
Đội
Xe máy -
thiết bị
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
lập hồ sơ dự thầu rồi cử các văn phòng đại diện đứng ra đấu thầu. Văn phòng đại
diện nằm trên địa bàn nào thì có trách nhiệm đôn đốc, giám sát các công trình hiện
đang thi công trên địa bàn đó mà công ty đã thắng thầu và đang tiến hành thi công
để nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật cũng như tiến độ.
III. Mô hình tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
- Do đặc điểm của ngành xây dựng. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
phát triển hạ tầng Phúc Thành đã áp dụng hình thức tổ chức sản xuất theo
công trường xưởng đội trong đó mỗi đội sản xuất đảm nhận thi công xây lắp
một hay nhiều công trình còn các xưởng đội đảm nhận công tác sản xuất phụ

phụ trợ cho sản xuất chính.
Sơ đồ 2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Công Ty Phúc Thành .
Ghi chú: Quan hệ chỉ huy:
Quan hệ phối hợp:
SV: Trịnh Việt Anh
Ban giám đốc Bộ phận KCS
Chỉ huy trưởng
công trường
Bộ phận
Kế hoạch
đầu tư
Bộ phận
Hành chính –
Tài vụ
Bộ phận
Kỹ thuật
Các đội
công trình Xưởng cơ khíTổ cơ điện
Đội
Xe máy -
thiết bị
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Các đội công trình xây dựng được phân công xây lắp các công trình, hạng
mục công trình. Một đội máy thi công vận tải có nhiệm vụ tổ chức vận hành máy
móc thiết bị thi công chuyển vật tư đến chân công trình. Tổ cơ điện có trách
nhiệm lắp đặt hoàn thiện hệ thống điện nước. Xưởng cơ khí chịu trách nhiệm chế
tạo cũng như hoàn thành các bệ, kẽ phục vụ cho các đội còn lại.
Quy trình sản xuất:
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây

dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Được tổ chức theo hình thức kế toán tổng hợp
a. Cơ cấu bộ máy kế toán
Sơ đồ 3. Sơ Đồ Tổ Chức Kế Toán Công Ty Phúc Thành.
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp:
SV: Trịnh Việt Anh
Đấu thầu Thiết kế Thi công Nghiệm thu
Kế toán trưởng
Kế toán
vật tư tài sản
cố định
Nhân viên kế toán ở
các xưởng đội
Kế toán
tiền lương
Kế toán tổng
hợp và tính
giá thành
Kế toán
thanh toán
(Kế toán vốn
bằng tiền)
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
b. Chức năng nhiệm vụ của các kế toán phần hành
- Ở các đội thi công có nhân viên kế toán với nhiệm vụ theo dõi tập hợp
tất cả các chi phí sản xuất phát sinh, tổng hợp số liệu và lập báo cáo gửi về
phòng kế toán tài vụ công ty, cụ thể là báo cáo nhập xuất, tồn nguyên vật liệu

trong kỳ, báo cáo tiền lương, các loại hoá đơn chứng từ liên quan đến công
việc thi công công trình.
- Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm tổng hợp, phân loại số liệu, phân
bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí vào cuối mỗi tháng theo từng khoản
mục. Căn cư vào đó kế toán tiến hành tính giá thành cho các công trình khi
hoàn thành bàn giao.
- Kế toán trưởng (trưởng phòng kế toán): Phụ trách chung, chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty về công tác quản lý tài chính và tổ chức chỉ đạo
công tác hạch toán kế toán thống kê trong toàn công ty, trực tiếp phụ trách các
công việc sau:
. Lập kế hoạch tài chính
. Thẩm định các dự án đầu tư, liên doanh liên kết
. Tổng hợp báo cáo quyết toán
. Công tác kiểm tra kế toán
. Chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp các thông tin, số liệu về
lĩnh vực tài chính, kinh doanh cho các cơ quan đơn vị có liên quan
- Kế toán thanh toán:
. Theo dõi tiền gửi ngấn hàng
. Theo dõi hoạt động của đội công trình, xưởng sản xuất vật liệu
. Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, phụ tùng
. Theo dõi về xây dựng cơ bản, đầu tư mua sắm tài sản cố định
. Tổng hợp báo cáo kiểm kê định kỳ
. Hàng tháng kiểm tra, in sổ cái các tài khoản và nhật ký chứng từ
. Theo dõi công nợ của cán bộ công nhân viên, vay ngân hàng
- Kế toán bán hàng:
SV: Trịnh Việt Anh
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
. Theo dõi hàng hoá
. Theo dõi bán hàng, tiêu thụ, công nợ của khách hàng, công nợ của nội

bộ công ty
. Theo dõi các chi phí hoạt động kinh doanh, tiền lương của cán bộ công
nhân viên
. Báo cáo nhanh kết quả kinh doanh hàng tháng
. Kê khai thuế giá trị gia tăng và các khoản nộp ngân sách, lập báo cáo
hóa đơn, ấn chỉ gửi cục thuế Thanh Hoá hạch toán theo quy định
- Các nhân viên kế toán ở mỗi tổ đội, mỗi tổ đội có một nhân viên kế
toán đảm nhiệm các công việc theo dõi hàng hoá, vật tự nhập kho, xuất dùng,
tồn kho.
- Thủ quỹ:
. Quản lý kho quỹ của công ty
. Thu chi tiền mặt theo chứng từ
. Thu nộp tiền vào ngân hàng
. Thu chi theo tiền ghi trên phiếu thu, phiếu chi
2. Hệ thống chứng từ kế toán công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát
triển hạ tầng Phúc Thành
- Hoá đơn bán hàng do công ty mua tại cục thuế Thanh Hoá
- Phiếu thu
- Phiếu chi tiền mặt
- Séc
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị mua vật tư
- Thẻ tính giá thành
- Biên bản kiểm nghiệm hạng mục công trình hoàn thành
- Bảng kiểm kê quý
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
SV: Trịnh Việt Anh
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

- Thẻ kho
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Thẻ theo dõi tài sản cố định
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
- Biên bản giao nhận và thanh lý tài sản cố định

3. Hệ thống tài khoản Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển
hạ tầng Phúc Thành đang sử dụng
TK 1111: tiền mặt tiền Việt Nam
TK 11211: tiền gửi Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thanh Hoá
TK 11212: tiền gửi Ngân hàng nợ TK 511 – doanh thu bán hàng
(TK511: doanh thu bán hàng)
TK 1311: phải thu khách hàng
TK 1331: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ hàng hoá dịch vụ
TK 1332: thuế giá trị gia tăng được khẩu trừ của tài sản cố định
TK 136: phải thu nội bộ
TK 1388: phải thu khác
TK 1411: tạm ứng
TK 1412: tạm ứng lương
TK 1413: tạm ứng cổ tức
TK 1421: chi phí trả trước
TK 1521: vật liệu (chi tiế cho từng loại vật liệu như gạch, ngói, cát, xi
măng…)
TK 1531: công cụ, dụng cụ (cốt pha, giàn giáo…)
TK 1541: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình)
SV: Trịnh Việt Anh

17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
TK 1542: chi phí sản xuất kinh doanh phụ
TK 1561: hàng hoá
TK 1592: phải thu khó đòi
TK 2112: nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: máy móc, thiết bị
TK 2114: phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2115: thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2131: quyền sử dụng đất
TK 2141: hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2143: hao mòn tài sản cố định vô hình
TK 2412: xây dựng cơ bản dở dang
TK 2421: chi phí trả trước dài hạn
TK 3111: vay ngắn hạn tiền Việt Nam
TK 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp
TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3341: tiền lương cán bộ công nhân viên
TK 3358: chi phí phải trả khác
TK 3382: kinh phí công đoàn
TK 3383: bảo hiểm xã hội
TK 3386: phải trả vật liệu, công cụ thu hồi
TK 3388: phải trả, phải nộp khác
TK 3389: phải trả khác
TK 3412: vay dài hạn của các đối tượng khác
TK 4111: nguồn vốn kinh doanh
TK 4112: nguồn vốn khác
TK 4151:Quỹ dự phòng tài chính
TK 4152: quỹ dự phòng tài chính
TK 4153: quỹ đầu tư phát triển

TK 4154: quỹ khen thưởng
SV: Trịnh Việt Anh
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
TK 4155: quỹ phúc lợi
TK 4211: lợi nhuận năm trước
TK 4212: lợi nhuận năm nay chưa phân phối
TK 5111: doanh thu bán hàng hoá (chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình)
TK 5113: doanh thu bán hàng hoá khác
TK 5121: doanh thu bán hàng hoá nội bộ
TK 5151: lãi tiền gủi, lãi cho vay
TK 5158: doanh thu tài chính khác
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi tiết cho từng công trình,
hạng mục công trình)
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình)
TK 623: chi phí máy thi công (chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình)
TK 627: chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình)
TK 6321: giá vốn hàng bán (chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình)
TK 6232: giá vốn bán hàng nội bộ
TK 6351: chi phí đi vay
TK 641: chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý
TK 7111: thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
TK 7118: thu khác
TK 8111: chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

TK 9111: xác định kết quả kinh doanh
TK 9112: kết quả hoạt động tài chính
TK 9113: kết quả các hoạt động khác
SV: Trịnh Việt Anh
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
4. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng ở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và phát triển hạ tầng Phúc Thành
- Theo chế độ kế toán hiện hành thì có bốn hình thức kế toán được áp
dụng, mỗi doanh nghiệp đều căn cứ vào tình hình đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình và trình độ của cản bộ kế toán cũng như việc áp dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong công tác kế toán mà lựa chọn một trong
bốn hình thức kế toán như nhật ký chứng từ, nhật ký chung, nhật ký sổ cái,
chứng từ gi sổ.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ kế toán của cán bộ Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Phúc Thành thì hiện nay
công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Theo hình thức này thì sơ đồ
trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán của công ty được khác quát
qua sơ đồ 4.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi
tiết thì hàng ngày căn cứ vao chứng từ kế toán, vào bảng kê, sổ chi tiết cuối
tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký
chứng từ.
Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ các chứng từ gốc trước hết được tập hợp vào phân
loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi
vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra đối

chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi
trực tiếp vào sổ cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì
SV: Trịnh Việt Anh
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các số hoặc
thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng
hợp chi tiết cho từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Sơ đồ 4: Ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ

Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng
từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Chứng từ gốc gồm hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu tiền, hợp đồng kinh
SV: Trịnh Việt Anh
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ (bảng phân bổ:
TL, BHXH,NVL, CCDC,
TSCĐ
Bảng kê số 1, 2, 3,
4 , 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký chứng từ
số 1, 2, 4, 5, 6, 7,

8, 9, 10
Bảng tổng hợp chi
tiếtSổ cái
Báo cáo tài chính
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
tế, hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ, biên lai nộp thuế.
Các loại sổ kế toán:
. Các bảng kê
. Các nhật ký chứng từ
. Các sổ kế toán chi tiết
. Sổ chi tiết bán hàng
. Sổ chi phí quản lý
. Sổ chi tiết phải thu khách hàng
. Sổ lương theo từng bộ phân
. Sổ quỹ tiền mặt
. Sổ tiền gửi
. Sổ chi tiết các tài khoản
. Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá
. Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 152, TK 153, TK
154, TK 156, TK 211, TK 214, TK 311, TK 315, TK 331, TK 338, TK 341,
TK 511, TK 512, TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 632, TK 641, TK
642, TK 911…
5. Hệ thống báo cáo
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính trên do kế toán trưởng lập được gửi tới cơ quan
thuế, sở kế hoạch đầu tư hàng năm, và gửi hội đồng quản trị.
Báo cáo doanh thu theo tháng, quý, báo cáo tình hình kinh doanh theo

tháng, quý và một số báo cáo khác được trình lên ban lãnh đạo công ty.
V. Khái quát một số phần hành cơ bản
SV: Trịnh Việt Anh
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
* Tổ chức hạch toán kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: được mô tả qua
sơ đồ sau:
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
SV: Trịnh Việt Anh
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng
từ 1,2 và khác
Sổ chi tiết TK
111, 112
Sổ cái TK 111,
TK 112
Bảng kê số 1, 2
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* T chc k toỏn nguyờn vt liu, cụng c: c mụ t qua s sau:
SV: Trnh Vit Anh
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ số 2
Sổ cái TK 152,153
Bảng kê số 3
Bảng tổng hợp chi
tiết 152,153
Sổ chi tiét 152,153
Nhật ký chứng từ số

7,1,2,5
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
* Tổ chức kế toán tài sản cố định: được mô tả qua sơ đồ sau:
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
SV: Trịnh Việt Anh
Chứng từ gốc
Sổ
tài sản cố định
Bảng phân bổ 3
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 211
Sổ cái TK
211,214,213
Nhật ký chứng từ
(NKCT số 9)
25

×