Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP CÔNG VIỆC kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG TIẾN đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.79 KB, 144 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TIẾN ĐẠT
Giảng viên hướng dẫn : ĐỖ THỊ HẠNH
Nhóm sinh viên thực hiện : NHÓM
Họ tên Mã số SV Lớp
Lê Thị Vân Anh 10010263
DHKT6TH
Nguyễn Thùy Dung 10011493 DHKT6TH
THANH HÓA, THÁNG 3/2014
LỜI CẢM ƠN
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền
kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng
trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức
tạp. Vì vậy kế toán là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh
nghiệp nên nó cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền
kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả
công tác quản lý. Hơn nữa, công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều thành
phần, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có
hiệu quả. Và để tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong nhưng cơ sở
quan trọng trong việc điều hành chỉ đao sản xuất kinh doanh.
Là một sinh viên theo học chuyên ngành kế toán năm cuối chúng e hiểu được tầm
quan trọng của vấn đề đó nên nhà trường và công ty CPXD Tiến Đạt đã tạo mọi điều
kiện cho em được tiếp xúc thực tế với công việc kế toán của công ty.
Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn, cũng như thời gian thực tập tại công ty


còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày báo cáo thực tập chúng em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp, giúp đỡ của quý thầy cô cùng cô chú anh chị cán bộ công nhân viên phòng
kế toán tài chính của công ty.
Trong suôt quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh cũng
như thời gian thực tập ngắn ngủi tại công ty CPXD Tiến Đạt nhưng chúng em đã
học tập được rất nhiều điều từ lý thuyết được học đến công việc thực tế, từ những
bài giảng của thầy cô đến những kinh nghiệm cuộc sống tất cả sẽ là hành trang để
cho em chuẩn bi bước vào đời. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu nhà trường, Thầy, Cô và đặc biệt là cô Đỗ Thị Hạnh đã hướng dẫn chúng
em tận tình trong thời gian thực tập. Ngoài ra chúng em xin gửi lời cảm ơn tới các
cô chú, anh chị cán bộ nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện chỉ dạy và giúp đỡ
chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Một lần nữa em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí
Minh cùng các Cô chú anh chị trong công ty CPXD Tiến Đạt lời chúc sức khỏe và lời
cảm ơn chân thành nhất.

Thanh Hóa, ngày tháng năm
2014
Nhóm SV thực hiện
Nguyễn Thùy Dung
Lê Thị Vân Anh
NHẬN XÉT
(của cơ quan thực tập)














NHẬN XÉT
(của giáo viên hướng dẫn)













NHẬN XÉT
(của giáo viên phản biện)













DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1 CP Cổ phần
2 VNĐ Việt nam đồng
3 BTC Bộ tài chính
4 DT Doanh thu
5 QLDN Quản lý doanh nghiệp
6 QĐ Quyết định
7 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
8 TSCĐ Tài sản cố đinh
9 HĐ Hóa đơn
10 GTGT Giá trị gia tăng
11 DN Doanh nghiệp
12 BHXH Bảo hiểm xã hội
13 BHYT Bảo hiểm y tế
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn
15 BCTC Báo cáo tài chính
16 TK Tài khoản
17 XD Xây dựng
18 MST Mã số thuế
19 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
20 TGNH Tiền gửi ngân hàng
21 NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
22 GNT Giấy nộp tiền
23 PT Phiếu thu

24 PC Phiếu chi
25 PNK Phiếu nhập kho
26 PXK Phiếu xuất kho
27 SDĐK Số dư đầu kỳ
28 PSTK Phát sinh trong kỳ
29 SDCK Số dư cuối kỳ
30 NH Ngân hàng
31 CB Cán bộ
32 CNV Công nhân viên
33 BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh
34 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
35 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
36 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
37 TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chinh
39 SXDD Sản xuất dở dang
40 TM Thương mại
DANH MỤC CÁC BẢNG SƠ ĐỒ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Công tác chuẩn bị về xây dựng nhà
Sơ đồ 1.2: Công tác thi công về xây dựng nhà
Sơ đồ 1.3: Công tác chuẩn bị về xây dựng đường
Sơ đồ 1.4. Công tác thi công về xây dựng đường
Sơ đồ 1.5: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CPXD Tiến Đạt
Sơ đồ 1.6: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPXD Tiến Đạt
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ
Bảng 1.1: Bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
Bảng 1.2. Danh mục chứng từ kế toán
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT
1.1. Thành lập

1.1.1.Tên công ty
- Tên tiếng việt: Công ty cổ phần Xây dựng Tiến Đạt
- Tên tiếng anh: Tien Dat building Join stock company
- Trụ sở chính : Số nhà 345, khu Đông Bắc Ga, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa
- Điện thoại : 0373.751.190
- Fax : 0373.751.190
- Mã số thuế: 2800.761.938
- Cơ sở pháp lý: Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2603000096 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14/08/2003
1.1.2. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ : 7.584.000.000 đồng
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Số lượng cổ phần: 75.840 cổ phần
1.1.3.Quyết định thành lập
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000096 do Sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14/08/2003.
1.1.4.Mục tiêu, nhiệm vụ định hướng phát triển của công ty
1.1.4.1. Mục tiêu:
+ Duy trì và phát triển cơ sở vât chất, kỹ thuật từng bước hiện đại hóa trang thiết
bị. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Khai thác, tận dụng triệt để trang thiết bị và nguồn nhân lực một cách hiệu quả
nhất để phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh của công ty. Đáp ứng nhu cầu
của khách hàng
+ Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh lâu dài, giữ uy tín với KH. Việc tiêu thụ
sản phẩm và thu hồi vốn phải tiến hành song song.
+ Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc tại công ty có cơ hội phát triển bản
than và nâng cao năng lực quản lý.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
+ Tập thể cán bộ, CNV làm việc năng động nhiệt tình không ngừng sang tạo nỗ lực
xây dựng và phát triển công ty.

1.1.4.2. Nhiệm vụ:
+ Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời gian
và đạt hiệu quả cao.
+ Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế và pháp luật, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với đất nước. Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước về mặt
đường lối, tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao
động, trung thành tuyệt đối với quyền lợi tập thể.
+ Luôn cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vạt chất lẫn tinh thần, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ, CNV bằng những biện pháp cao nhất để phát huy năng lực sáng tạo tối đa của
những tài năng trong đơn vị.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, giữ gìn an ninh trính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo
mối quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi đơn vị kinh doanh.
1.1.4.3. Định hướng phát triển:
+ Dựa trên những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế nói chung và
nghành xây dựng nói riêng trong những năm tới, định hướng phát triển nghành xây
dựng cùng với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của mình, công ty CP XD Tiến
Đạt đã xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể trong năm tới là xây DOWNGJ và
phát triển công ty trở thành doanh nghiệp xây lắp hàng đầu việt nam, làm chủ được
các công nghệ xây dựng tiên tiến, kỹ thuật phức tạp, song song với duy trì chiến
lược đầu tư đa dạng hàng hóa sản phẩm.
+ Tích cực đổi mới, tăng cường đoàn kết xây dựng đội ngũ cán bộ CNV có tri thức
vững tay nghề, có đời sống vật chất ổn định và đời sống tinh thần phong phú.
1.1.5.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.5.1.Lĩnh vực kinh doanh
-Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lơi, hạ tầng kỹ thuật
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
-Thi công xây lắp đường dây tải điện và trạm biến thế
-Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
-Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy

thủy điện vừa và nhỏ
-Đầu tư kinh doanh phát triển nhà
1.1.5.2. Nghành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng với
các công trình xây lắp dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện nên
sản phẩm sản xuất của công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời
giant hi công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ
thuộc lớn vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm
quyền quyết định cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của công ty khá rộng, thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh hóa
và nằm rải rác ở các tỉnh khác có dự án lớn như công trình thủy điên Cửa Đạt, thủy
điện Sơn La, khu chung cư Mỹ Đình, Pháp Vân- Hà Nội, thủy điện Bản Vẽ- Nghệ An,
thủy điện Sê San 3A, 4A….
Chính từ đặc điểm đó, Công ty CP XD Tiến Đạt xác định mở rộng thị trường và nâng
cao chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai.
1.1.5.3.Công nghệ và thiết bị
Công ty cổ phần XD Tiến Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp.
Vì vậy đòi hỏi phải trang bị máy móc, thiết bị hiện đại và có trình độ công nghệ cao.
Với những máy móc thiết bị hiện đại công ty đẵ và đang thi công những công trình
lớn và khó khăn trên mọi miền tổ quốc. Trong các năm vừa qua công ty cũng không
ngừng đổi mới trang thiết bị nhằm trang bị cho mình những điều kiện tốt nhất để
tham gia thi công các công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, đến nay công ty đang
sỡ hữu những thiết bị hiện đại ví dụ như:
Bảng 1.1
BẢNG KÊ TÀI SẢN, MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
STT Tài sản STT Tài sản
Máy móc thiết bị Máy hút chân không
1 Cần cẩu tháp SCJC QTZ 5015D Băng tải cao su

2 Máy trộn bê tông Tời cử lò
3 Máy xúc đào bánh lốp KOMTSU Thiết bị PCCC
4 Máy lu bánh sắt Trạm biến áp
5 Máy xúc CATERPILAR E300-1kg Kích thủy lực
6 Máy ủi Komatsu D80A-12 Ray hồi lu xe phà
7 Máy trộn bê tông động cơ mổ Máy nghiền than
8 Máy đầm MIKASA Cột chống đơn
9 Giàn giáo Máy trắc địa
10 Giàn giáo thép Cầu cẩu tháp
11 Máy trộn bê tông Cần trục tháp
12 Máy vận thăng lồng VPV 200/200 Lò nung hầm sấy
13 Máy sàng cát sỏi Xe goong
14 Máy trộn bê tong 350 lít Máy mài quả cám
15 Máy nén khí Máy cắt gạch
16 Máy đầm cóc Nhào đùn ép chân không
17 Máy cắt sắt Máy cấp liệu thùng
18 Máy phát điện Máy cán thô+ mịn
19 Máy kinh vĩ Máy toàn đạc điện tử
20 Máy bơm Máy lu rĩnh
21 Máy photo copy Hệ thống quạt gió
22 Giáo chống tổ họp Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
23 Giáo xây 1,53m Các Loại xe ô tô: FORD, KIA…
24 Cột chống đơn Xe máy AN PHA
25 Cốt pha thép các loại Thiết bị dụng cụ quản lý
26 Máy lu rung Máy vi tính 40 bộ
27 Máy thủy bình Các loại TSCĐ khác
28 Máy vận thăng 1 trục Máy chiếu đứng
29 Máy toàn đạc Máy điều hòa
30 Máy đào bánh xích Máy phát điện

1.1.5.4. Quy trình hoạt động xây lắp
Về xây dựng nhà:
Gồm 2 bước:
- Bước 1:công tác chuẩn bị
- Bước 2:công tác thi công
Sơ đồ 1.1
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Công tác chuẩn bị
Phương tiện máy Mặt bằng Kho bãi tập kết Lán trại
móc thi công thi công vật liệu
Sơ đồ 1.2
Công tác thi công
Công tác thi công
Phần móng Phần thô Phần hoàn thiện
Về thi công xây dựng đường:
Gồm 2 bước:
Bước 1:Công tác chuẩn bị
Bước 2:Công tác thi công
Sơ đồ 1.3
công tác chuẩn bị
công tác chuẩn bị
Phương tiện máy Mặt bằng Kho bãi tập Lán trại
móc thi công thi công kết vật liệu
Sơ đồ 1.4
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Công tác thi công
Công tác thi công
Phần cống Phần lớp Phần mặt đường Phần trang thiết bị
móng đá bê tông nhựa của đường (cọc tiêu,
rào chắn, biển báo)

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổphần XD Tiến Đạt
1.2.1.Khái quát mô hình tổ chức quản lý của Công ty CP XD Tiến Đạt
Để tạo điều kiện cho sản xuất và quản lý, công ty đẵ tổ chức bộ máy quản lý theo mô
hình trực tuyến tham mưu. Với mô hình này các đơn vị chức năng có nhiệm vụ tham
mưu cho các quyết định của tổng giám đốc và ở mỗi cấp bậc có một người quyết
định cao nhất để giải quyết công việc phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và
các lĩnh vực chính trị-xă hội. công ty thực hiện một chế độ thủ trường phân cấp
quản lý và xác đinh rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng cấp quản lý
Sơ đồ 1.5
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP XD Tiến Đạt
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Hội Đồng quản trị
Ban giám đốc
P.Quản lý
Kỹ thuật
P.Tài chính
Kế toán
P. Tổ chức
hành chính
P.Kinh tế
Kế hoạch
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, từ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Số thành viên hội đồng quản trị
của công ty bao gồm 04 thành viên.
- Ban giám đốc: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm chịu trách nhiệm trước

hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Các phòng ban:
+ Phòng tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, tuyển dụng lao động theo dõi, sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty để phù hợp với trình độ nghiệp
vụ, kỹ thuật và nhu cầu sản xuất kinh doanh. Triển khai, hướng dẫn thực hiện các
chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về công tác tổ chức lao động đến
người lao động. Đồng thời quản lý hồ sơ, văn thư lưu trữ…
+ Phòng tài chính – Kế toán: Có chức năng tập hợp các thông tin kinh tế quản lý và
tham mưu cho giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của công ty. Lập kế hoạch tài
chính, tổ chưc chỉ đạo, thực hiện công tác hạch toán kế toán, quản lý thu hồi vốn,
huy động vốn, tập hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh của
công ty theo niên độ quý, năm. Đồng thời theo dõi các khoản nộp ngân sách nhà
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Đội xây
dựng số 1
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 3
Đội xây
dựng 4
Đội xây
dựng 5
nước như thuế, phí, lệ phí phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật, của nhà
nước.
+ Phòng tài chính- Kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc quản lý
công tác kế hoạch sản xuất, cung cấp thông tin kinh tế, tham gia công tác đấu thầu
công trình, ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, xây dựng đơn giá khoán nội bộ,
xác định khối lượng hoàn thành công trình, bàn giao công trình và thanh lý các hợp

đồng kinh tế đó khi hết hiệu lực hợp đồng. Dồng thời chịu trách nhiệm về công tác
kỹ thuật, xây dựng quy trình sản xuất, tiến độ thi công công trình, chất lượng công
trình.
+ Phòng quản lí vật tư: Triển khai nhiệm vụ đầu tư, xây dựng các dự án thuộc dự án
đầu tư,cùng với ban giám đốc và các phòng ban chức năng điều hành thi công trong
nội bộ công ty một cách thống nhất với các xí nghiệp, đội trực thuộc trên cơ sổ các
hợp đồng xây dựng.
- Các xí nghiệp xây lắp: có nhiệm vụ trực tiếp thi công các công trình xây lắp
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần XD Tiến Đạt
1.2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Do sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, kết cấu sản phẩm đa dạng, phức
tạp, sản xuất sản phẩm xây lắp có chu kỳ kinh doanh dài, hoạt động mang tính chất
lưu động rộng lớn và phức tạp. Để phù hợp với các chức năng quản lý của công ty.
Công ty cổ phần XD Tiến Đạt đă áp dụng mô hình kế toán tập chung, mọi công việc
kế toán đều tập chung giải quyết trên phòng kế toán của công ty. Các bộ phận trực
thuộc của công ty chỉ tiến hành thu thập ghi chép, ban đầu kiểm tra chứng từ gốc
nơi phát sinh, định kỳ hàng quý gửi về phòng kế toán của công ty để xử lý và tổng
hợp
Sơ đồ 1.6
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần XD Tiến Đạt
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Kế toán trưởng
Kế
Toán
Thanh
toán
Kế
Toán
Giá
Thành

Doanh
thu
Kế
Toán
Các
Khoản
Nộp
Ngân
sách
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Ngân
hàng
Kế
Toán
Vật

TSCD
Đầu tư
XDCB
Chú thích:
quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
1.2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán
٭Nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung toàn bộ công tác tài chính kế toán của

công ty, quan hệ với các ngân hàng, các cơ quan và nhà nước có lien quan. Chịu
trách nhiệm trước ban quản lý công ty và nhà nước về mọi mặt hoạt động của công
tac tài chính kế toán.
- Kế toán phó: Có nhiệm vụ lập báo cáo tháng, quý, năm theo quy định của nhà nước
trên các chứng từ chi tiết.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi trả các khoản tiền mặt của công ty và ghi chép vào sổ quỹ
- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCD: kiểm tra tính lương, sản phẩm, lương thời
gian, lễ tết và các khoản phụ cấp, bảng kê tiền lương, bảng kê bảo hiểm. Xác định
được tiền lương phải trả cho người lao động đồng thời số BHXH, BHYT, KPCD cần
trích vào chi phí và khấu trừ vào lương của người lao động để nộp cho cơ quan bảo
hiểm.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Phản ánh đày đủ ,kịp thời, chính xác số hiện có và tình
hình biến động tiền gửi ngân hàng của công ty.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Kế toán các đội trực thuộc
٭ Chức năng:
- Kế toán giá thành doanh thu: chịu trách nhiệm tổng hợp đầy đủ các khoản mục chi
phí để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt thanh toán: phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có và tình
hình biến động tiền mặt, theo dõi các khoản phải trả của công ty đối với khách
hàng.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp thời giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ hiện có và tình hình tăng giảm, tính đúng,
tính đủ số khấu hao TSCĐ, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại vật
liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán các khoản thu khác: Theo dõi các khoản thu ngoài các khoản thu khác
- Kế toán ở các đội xây lắp: Có nhiệm vụ thu thập và xử lý các chứng từ phản ánh
nghiệp vụ phát sinh tại từng đội công trình, ghi chép và lên các bảng kê chi tiết,
bảng tổng hợp chứng từ ban đầu, sau đó gửi các chứng từ đó về phong kế toán công
ty.

1.3. Tình hình tài chính vào kết quả kinh doanh của công ty CP XD Tiến Đạt
Trong những năm qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tục phát triển
theo hướng ổn định, vững chắc hoàn thành nhiều chỉ tiêu chủ yếu và có mức tăng
khá. Ngành nghề kinh doanh ngoài sản xuất chính được mở rộng và phát triển đúng
hướng.
Thể hiện qua các số liệu thống kế cụ thể sau:
Bảng 1.1: Bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
(đvt: đồng)
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Sản lượng xây lắp 11.886.500.200 12.942.500.700 106.018.958.628
2 Doanh thu 12.187.792.242 13.520.012.351 106.018.958.628
3 Tổng chi phí sản xuất 11.886.500.200 12.942.500.700 100.299.479.223
4 Lợi nhuận trước thuế 301.292.042 577.511.651 571.047.778
5 Thuế thu nhập DN 84.361.772 101.064.533 99.933.361
6 Lợi nhuận sau thuế 216.930.270 476.447.118 471.114.417
7 Giá trị tài sản bình quân 5.050.546.132 5.780.942.021 6.012.000.785
8 Vốn ngắn hạn bình quân 166.801.945 252.725.035 300.256.512
9 Số lao động bình quân 78 90 120
10 Thu nhập bình quân 1.570.000 1.800.000
Nhận xét: Thông qua bảng kết quả kinh donh của DN các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
của công ty những năm vừa qua ta có thể thấy như sau:
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 là 216.930.270 đồng
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 là 476.447.118 đồng tăng so với năm 2010 là
259.516.848(tương ứng tăng 119,63%).
- Mặc dù chi phí kinh doanh năm 2011 là 12.942.500.700 tăng 1.056.000.500
tương ứng tăng 8,88% so với năm 2011. Lợi nhuận năm 2011 tăng là do công ty
đã thắng thầu và xây dựng nhiều công trình. Điều này chứng tỏ giá thành và chi
phí rất cao nhưng bù vào đó Lợi nhuận công ty cũng tăng đáng kể. Lợi nhuận sau
thuế năm 2012 là 471.114.417 đồng giảm so với năm 2011 là 5.332.701 đồng

(tương ứng giảm 1,12%) mức giảm không đáng kể cho thấy tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp khá ổn định.
Nhìn chung doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hàng năm
có đầu tư thêm được cơ sở vật chất trang thiết bi, bảo trì được vốn, hoàn thành
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao
động, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Kết qủa hoạt động của doanh nghiệp cho thấy vốn của doanh nghiệp đã phát huy
được công dụng của nó, năng suất lao động tăng, có hiệu quả trong các kỳ kinh
doanh. Đạt được kết quả đó là do doanh nghiệp đã sử dụng tốt vốn lưu động và
vốn cố định, làm thời gian quay vòng vốn nhanh. Đồng thời với việc tìm mọi biện
pháp để sử dụng để sử dụng các loại vốn tốt doanh nghiệp huy động, sử dụng các
nguồn vốn khác tham gia kinh doanh để mang lại hiệu quả cao nhất.
1.3. Chính sách kế toán áp dung tại công ty
1.3.1.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, Công ty CP XD Tiến Đạt đã áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính và để phù hợp với yêu cầu về tình hình sản xuất của công ty hiện nay Công ty
đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
* Đặc điểm kế toán chứng từ ghi sổ:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có
chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán
Sổ sách kế toán chủ yếu của chứng từ ghi sổ:
- sổ cái

- sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng cân đối số phát sing trong tài khoản(bảng cân đối tài khoản)
- các số hoặc thẻ kế toán chi tiết
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Sơ đồ 1.7
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chú ý:
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
Chứng từ
cùng
Sổ/Thẻ kế
Toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
Hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
1.3.2.Chế độ chứng từ kế toán của công ty CP XD Tiến Đạt
- Nội dung và mẫu chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán áp dụng đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy

định của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính
phủ.
Công ty có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định trpng danh
mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán áp dụng theo quy định riêng đươc Bộ tài
chính chấp thuận.
-Hệ thống biểu mãu chứng từ kế toán:
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty gồm:
+ Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp
+ Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản
Bảng danh mục chứng từ kế toán hiện đang sử dụng tại công ty CP XD Tiến Đạt
Bảng 1.2
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT Tên chứng từ Số hiệu
1.lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
3 Giấy đi đường 03-LĐTL
4 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 04-LĐTL
5 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 06-LĐTL
7 Hợp đồng giao khoán 07-LĐTL
8 Biên bản thanh lý( nghiệm thi) hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
9 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 09-LĐTL
10 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 10-LĐTL
11 Bảng thanh toán tiền thưởng 11-LĐTL
2. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hóa

03-VT
4 Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
3.Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thi tiền 06-TT
7 Bảng kiểm ke quỹ 07-TT
8 Bảng kê chi tiền 08-TT
4. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
5. Chứng từ khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
3 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT-3LL
4 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 02PXK-3LL
1.3.3.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo phương pháp Thực Tế Đích Danh. Phương pháp hạch
toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên.

Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.Nguyên giá TSCĐ
được xác định bằng giá mua( trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá) các
khoản thuế( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí lien quan
trực tiếp đến việc đua tài sản vào trạng thái sắn sàng sử dụng. Khấu hao TSCĐ
được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của
TSCĐ. Tỷ lệ KH hàng năm được thực hiện phù hợp với các quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc thực hiện
chế độ quản lý và tríh KH TSCĐ.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH
Danh mục Thời gian KH (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 10-30
Máy móc thiết bị 05-10
Phương tiện vận tải 06-10
Công cụ dụng cụ quản lý và tài sản khác 03-05
1.3.4.Phương pháp nộp thuế
Công ty đăng ký kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra là 10%. Các khoản thuế và lệ phí khác phải nộp theo
quy định hiên hành.
1.3.5. Việc vận dụng chế độ báo cáo tài chính
Niên độ kế toán của công ty được băt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng việt nam. Đối với ngoại tệ, công ty sử
dụng tỷ giá giao dịch thực tế bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ để quy đổi ra đồng việt nam.
Chế độ kế toán áp dung: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 15-2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Theo chế độ kế toán hiện hành công ty xây dựng số 34 định kỳ mỗi quý kế toán tổng
hợp tiến hành khóa sổ các tài khoản, ghi các bút toán điều chỉnh tính ra số dư cuối
kỳ của các tài khoản, dựa vào đó lập các khoản mục trên các BCTC để cung cấp cho
các đối tượng quan tâm ( Tổng công ty xây dựng Sông Đà, cục thuế, GĐ công ty…) về

thực trạng hoạt động tài chính của công ty. Các BCTC mà công ty phát hanh bao
gồm:
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH LỚP : DHKT6TH

×