Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.07 KB, 13 trang )

NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Chuyên đề : Đòa lý dân cư :
1. Cộng đồng các dân tộc VN
2. Dân số và gia tăng dân số :
3. Phân bố dân cư
4. Lao động và việc làm
Câu hỏi ôn tập :
Câu 1: Dựa vào bản đồ : Dân tộc ( trang 12 tlat đòa lý VN)
a. Phân chia các nhóm dân tộc theo ngữ hệ và
nhóm ngôn ngữ .
b. Nhận xét cơ cấu và sự phân bố các nhóm dân
tộc (theo ngự hệ)
Câu 2:Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999
Các vùng
Tỷ lệ gia tăng tự
nhiên
của dân số (%)
Trung du và miền núi
Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đơng Bắc
Đồng bằng sơng Hồng
2,19
1,30
1,11
1,47
Bc Trung B
Duyờn hi Nam Trung
B
Tõy Nguyờn


ụng Nam B
ng bng sụng Cu
Long
1,46
2,11
1,37
1,39
C nc 1,43
Hóy nhn xột v gii thớch v tỡnh hỡnh gia tng t
nhiờn ca dõn s cỏc vựng nc ta nm 1999.
Caõu 3: Cho bng s liu sau :
DN S NC TA PHN THEO NHểM TUI NM
1979, 1989, 2005
Nm
Tng s ( nghỡn
ngi)
Nhúm tui ( %)
0 14 15- 59
T 60 tr
lờn
1979 52.472 41,7 51,3 7,0
1989 64.405 38,7 54,1 7,2
2005 84.156 27,1 63,9 9,0
a. V biu th hin c cu dõn s nc ta phõn theo
nhúm tui qua 3 nm trờn.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu dõn s qua
cỏc nm k trờn ?
Caõu 4: Dửùa vaứo Aựtlaựt ủũa lyự VN trang 11.
a. Nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta qua các
năm. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Biện pháp khắc phục ?
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta?
Tình hình phân bố dân cư đó có những thuận lợi và khó khăn
gì đối việc phát triển kinh tế –XH và quốc phòng? Để khai
thác một cách hợp lý tiềm năng tài nguyên, lao động và kỹ
thuật chúng ta phải làm gì?
Câu 5 : Vấn đề dân số của nước ta hiện nay là gì? Trong
vấn đề dân số, trước mắt cần tập trung giải quyết việc gì để
phát triển kinh tế – XH ?
Câu 6: Dựa vào t Lát Đòa lý Việt Nam trang 7, hãy
trình bày và giải thích về sự phân bố nhiệt độ ở nước ta ?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Dựa vào bản đồ : Dân tộc ( trang 12 tlat đòa lý VN)
c. Phân chia các nhóm dân tộc theo ngữ hệ và
nhóm ngôn ngữ .
d. Nhận xét cơ cấu và sự phân bố các nhóm dân
tộc (theo ngự hệ)
Gợi ý trả lời :
a. Phân chia các nhóm dân tộc theo ngữ hệ và nhóm
ngôn ngữ :
1. Ngữ hệ Nam Á :
- Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường : Dân tộc Việt
(kinh), Mường, Thổ, Chứt.
- Nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ-me : Khơ-me, Ba-na,
Xơ-đăng, Hrê, Cơ-ho, Mnông, Xtiêng, Khơ-mú, Bru-
Vân Kiều, Cơ-tu, Giẻ-Triêng, Tà –ôi, Mạ, Co, Chơ-ro,
Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ-măm, Ơ-đu.
2. Ngữ hệ Hmông-Dao :Hmông, Dao, Pà Thẻn
3. Ngữ hệ Thái-Kai:
- Nhóm ngôn ngữ Tày-Thái : Tày, Thái, Nùng, Sán

Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y.
- Nhóm ngôn ngữ Kai: La Chí, La Ha, Cơ Lao,
Pu Péo .
4. Ngữ hệ Nam Đảo : Gia-rai, Ê –đê, Chăm, Ra-glai,
Chu-ru.
5. Ngữ hệ Hán – Tạng :
- Nhóm ngôn ngữ Hán : Hoa, Sán Dìu, Ngài
- Nhóm ngôn ngữ Tạng –Miến: Hà Nhì, Phủ Lá,
La Hủ, LôLô, Cống, Sỉ La.
b. Nhận xét cơ cấu và phân bố :
* Cơ cấu và phân bố :
- Nhóm ngữ hệ Việt – Mường : 87,8%. Có mặt
khắp nơi trên đất nước, nhưng tập trung chủ yếu ở đồng
bằng, ven biển, thành phố .
- Nhóm ngôn ngữ Thái-Kai :5%. Tập trung chủ
yếu ở miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ .
- Nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ-me : 2,8%. Tập trung
chủ yếu ở miền Trung, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ
- Nhóm Hmông –Dao : 1,8% : Tây Bắc và Đông
Bắc
- Nhóm Hán – Tạng : 1,5% :Trung du Bắc Bộ và
rải rác ở phía Nam
- Nhóm Nam Đảo : 1,1%: Miền Trung và Tây
Nguyên
* Nhận xét :
- Có sự chênh lệch lớn về số lượng dân cư : Nhóm ngữ
hệ Việt – Mường chiến 87,8%. Dân số và Có mặt khắp nơi
trên đất nước, trong khi các nhóm ngữ hệ khác với khoảng 50
dân tộc chỉ chiếm 12,2% dân số và sống rải rác ở miền núi và
trung du .

- Các tộc người cư trú xen kẽ nhau, phân tán trên nhiều
vùng lãnh thổ , hình thành các vùng tộc người .
Câu 2:Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999
Các vùng
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số (%)
Trung du và miền núi Bắc
Bộ
+ Tây Bắc
+ Đơng Bắc
Đồng bằng sơng Hồng
Bắc Trung Bộ
Dun hải Nam Trung Bộ
Tây Ngun
Đơng Nam Bộ
Đồng bằng sơng Cửu
Long
2,19
1,30
1,11
1,47
1,46
2,11
1,37
1,39
Cả nước 1,43
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng tự
nhiên của dân số ở các vùng nước ta năm 1999.
Gợi ý trả lời :

a). Nhận xét:
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta còn có sự
chênh lệch giữa các vùng.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất là Khu vực Tây Bắc và
Vùng Tây Nguyên (dẫn chứng).
- Ngoài ra Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
cũng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước (dẫn
chứng).
- Các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Hồng và Khu vực Đông Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên thấp hơn trung bình cả nước (dẫn chứng).
- Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất cả nước là
Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng)
b/ Giải thích:
- Những vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao tâp trung chủ
yếu ở miền núi và trung du, là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
người việc thực hiện chính sách dân số gặp nhiều khó khăn.
Caâu 3: Cho bảng số liệu sau :
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM
1979, 1989, 2005
Năm
Tổng số ( nghìn
người)
Nhóm tuổi ( %)
0 – 14 15- 59
Từ 60 trở
lên
1979 52.472 41,7 51,3 7,0
1989 64.405 38,7 54,1 7,2
2005 84.156 27,1 63,9 9,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo
nhóm tuổi qua 3 năm trên.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các
năm kể trên ?
Gợi ý trả lời :
a. Có thể chọn một trong các dạng biểu đồ: Tròn, cột
chồng hoặc biểu đồ miền để vẽ .
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi qua các năm :
* Nhận xét :
- Nhóm dưới độ tuổi lao động giảm từ 41,7%(1979)
xuống còn 27,1% (2005)
- Nhóm trong độ tuổi lao động tăng từ 51,3% (1979)
lên 63,9 (2005)
- Nhóm trên tuổi lao động tăng từ 7,0% (1979) lên 9,0
(năm 2005)
* Giải thích :
- Do thực hiện tốt chính sách dân số nên giảm tỉ lệ sinh
 nhóm tuổi dưới LĐ giảm)
- Do kinh kế phát triển , chăm sóc y tế ngày càng tốt
hơn  mức sống ngày càng tăng  nâng cao tuổi thọ
- Nhận thức của con người về chính sách dân số,
KHHGĐ được nâng lên
Câu 4: Dựa vào tlát đòa lý VN trang 11.
a. Nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta qua các
năm. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Biện pháp khắc phục ?
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta?
Tình hình phân bố dân cư đó có những thuận lợi và khó khăn
gì đối việc phát triển kinh tế –XH và quốc phòng? Để khai

thác một cách hợp lý tiềm năng tài nguyên, lao động và kỹ
thuật chúng ta phải làm gì?
Gợi ý trả lời :
a. Nhận xét tình hình gia tăng dân số qua các năm :
* Dân số nước ta tăng nhanh :
@. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng ngắn lại
+ 1921 : 15,58 triệu người đền 1960 : 30,17 triệu
trười (sau 39 năm dân số tăng gần gấp đôi)
+1931 : 17,7 triệu người đến 1960 : 30,17 triệu
người (29 nămDStăng gần gấp đôi)
+ 1976:41,06 triệu ngừơi đến 2003: 80,7 triệu
người(27 năm DS tăng gần gấp đôi).
@. Tốc độ gia tăng nhanh nhất từ 1976 -1979 (tăng
trên 11 triệu người), đã xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số
* Hậu quả và biện pháp khắc phục :
Hậu quả :
- Việc dân số tăng nhanh làm cho nền kinh tế không
phát triển theo kòp
- Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho phát
triển văn hoá, y tế, giáo dục, gây ách tắc giao thông,
vấn đề đất nhà ở …
- Dân số tăng nhanh sẽ làm suy giảm tài nguyên và
gây ô nhiễm môi tường.
Biện pháp khắc phục :
- Tuyên truyền vận động, thực hiện tốt chính sách dân
số – KHHGĐ để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh
- Nâng cao nhận thức của người dân , xoá bỏ các phong
tục lạc hậu
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế , nâng cao mức sống …
Câu 5 : Vấn đề dân số của nước ta hiện nay là gì? Trong

vấn đề dân số, trước mắt cần tập trung giải quyết việc gì để
phát triển kinh tế – XH ?
Gợi ý trả lời :
Vấn đề dân số ở nước ta là :
- Dân số đông và đang còn xu thế tăng lên , đã vượt quá
mức cung cấp về lương thực, thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng ,
nhu cầu việc làm và các nhu cầu khác cho nhân dân .
- Kết cấu dân số theo nhóm tuổi đang ó sự thay đổi : tỉ
lệ trẻ em đang có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi
đang tăng, trong khi nền kinh tế phát triển chưa cao làm cho
việc giải quyết việc làm cho người LĐ ngày càng gay gắt .
- Sư phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng,
giữa thành thò và nông thôn chưa phù hợp với điều kiện sống
và khai thác hết tiềm năng của nền kinh tế .
Trong vấn đề dân số, trước mắt cần tập trung giải
quyết những việc sau :
- Giảm nhanh sự gia tăng dân số bằng việc thực hiện tốt
chính sách kế hoạch hoá gia đình
- Nâng cao chất lượng con người qua việc nâng cao mức
sống, giáo dục và đào tạo trên sở đẩy mạnh phát triển nền
kinh tế .
- Phân công và phân bố lại lao động một cách hợp lý
nhằm khai thác các thế mạnh về kinh tế ở miền núi, miền
biểm, vùng đồng bằng và các đô thò . Tăng cường hợp tác tác
quốc tế về xuất khẩu lao động .
- Cải tạo và xây dựng nông thôn, thúc đẩy quá trình đô
thò hoá trên cơ sở phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế và
sự diễn biến của môi trường .
Câu 6: Dựa vào t Lát Đòa lý Việt Nam trang 7, hãy trình
bày và giải thích về sự phân bố nhiệt độ ở nước ta ?

Gợi ý trả lời :
* Sự phân bố nhiệt độ :
- Nhiệt độ trung bình của nước ta cao từ 21
0
C trở lên,
tháng 7 có nhiệt độ cao nhất, tháng 1 là tháng có
nhiệt độ thấp nhất . (1,5 điểm)
- Nhiệt độ tăng dần từ bắc vào nam . (1đ)
* Giải thích : Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
Đông Nam Á (1,đ)
.
Chúc các em cố gắng
học thật tốt chuyên đề
này

×