Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ THU TRANG
TỔNG HỢP PHỤ GIA ỨC CHẾ ĂN MÒN TRÊN CƠ SỞ HYDROTALCITE
VÀ ỨNG DỤNG TRONG LỚP PHỦ EPOXY HỆ NƢỚC BẢO VỆ CHỐNG ĂN
MÒN KIM LOẠI THÂN THIỆN MÔI TRƢỜNG
Chuyên ngành Hóa Môi trường
Mã số:60440120
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC
Hà Ni 2013
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
Lời cảm ơn
Bản luận văn này được thực hiện và hoàn thành tại phòng Nghiên cứu sơn bảo
vệ- Viện Kỹ thuật nhiệt đới- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Viện Kỹ thuật nhiệt đới đã tiếp nhận
và cho phép tôi được làm nghiên cứu tại Viện.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Tô Thị Xuân Hằng, người đã
tin tưởng giao đề tài nghiên cứu, hướng dẫn và chỉ đạo tận tình, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian triển khai và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Hóa Môi trường –
khoa Hóa học – trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã
trang bị kiến thức và tạo điều kiện để tôi tiếp cận với các đề tài khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị làm việc và nghiên
cứu tại phòng Nghiên cứu sơn bảo vệ - Viện Kỹ thuật nhiệt đới đã giúp đỡ, chỉ bảo
và tạo cho tôi một không khí làm việc thuận lợi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề
tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè là nguồn động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian làm đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà N
Tác gi
Nguyn Th Thu Trang
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
MỤC LỤC
PHN M U 1
NG QUAN 4
i vo v 4
1.1.1. Ăn mòn kim loại 4
1.1.2. Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại 6
1.1.3. Lớp phủ hữu cơ bảo vệ chống ăn mòn 8
1.1.3.1 Khái quát v 8
1.1.3.2. Thành phn c 8
1.1.3.3. Nhng yêu cu v 9
1. 2. Hydrotalcite 9
1.2.1. Khái niệm 9
1.2.2. Đặc điểm cấu trúc và tính chất 11
1.2m cu trú 11
1.2.2.2. Tính cht 12
1.2u ch hydrotalcite (HTC) 13
1.2.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 15
1.2.3.1. Tình hình nghiên cu trên th gii 15
1.2.3.2. Tình hình nghiên cc 17
C NGHIM 19
2.1. Dụng cụ và hóa chất. 19
2.1.1 Dụng cụ. 19
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
2.1.2. Nguyên liệu, hóa chất. 19
2.2. Tng hp hydrotalcite 19
2.2.1. Tổng hợp hydrotalcite 19
2.2.2. Tổng hợp hydrotalcite mang molypdat 20
2.2.3. Tổng hợp hydrotalcite mang molypdat biến tính bằng silan 22
2.2.3. Chế tạo màng epoxy chứa HTM và HTM-Silan 23
2.3. u 23
2.3.1. Phương pháp phổ hồng ngoại 23
2.3.2. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM) 24
2.3.3. Phương pháp tổng trở điện hóa 25
2.3.4. Phương pháp đo đường cong phân cực 28
2.3.5. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) 29
2.3.6. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử AAS 30
2.3.7. Xác định độ bám dính. 31
2.3.8. Xác định độ bền va đập 31
2.3.9. Thử nghiệm mù muối 31
T QU VÀ THO LUN 32
3.1. Ch to hydrotalcite mang molypdat và bin tính bng silan 32
3.1.1. Xác định hàm lượng molipdat trong HTM 32
3.1.2. Phổ hồng ngoại 33
3.1.2. Phổ nhiễu xạ tia X 36
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
3.1.3. Ảnh kính hiển vi điện tử quét 37
3.1.4. Khả năng ức chế ăn mòn của HTM và HTMS 39
3.2. Nghiên cu ch to lp ph epoxy cha HTM và HTMS 42
3.2.1. Cấu trúc màng sơn 42
3.2.2. Khả năng bảo vệ chống ăn mòn của màng sơn 46
3.2.3. Tính chất cơ lý của màng sơn 54
3.2.3. Thử nghiệm mù muối 54
KT LUN 57
TÀI LIU THAM KHO 58
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình cấu trúc dạng vật liệu hydrotalcite 10
Hình 1.2: Cấu trúc của HTC – [CO
3
]
2-
11
Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp hydrotalcite Zn/Al 20
Hình 2.2: Sơ đồ tổng hợp hydrotalcite Zn/Al chứa molipdat (HTM) 21
Hình 2.3: Sơ đồ tổng hợp hydrotalcite mang molypdat biến tính silan (HTMS). 22
Hình 2.4: Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi màng sơn ngăn cách hoàn toàn kim loại
khỏi dung dịch điện ly 26
Hình 2.5 : Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi dung dịch điện li ngấm vào màng sơn
nhưng chưa tiếp xúc với bề mặt kim loại 26
Hình 2.6: Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi dung dịch điện li tiếp xúc với bề mặt kim
loại 27
Hình 2.7: Sơ đồ đo tổng trở màng sơn 27
Hình 3.1: Phô
̉
hồng ngoa
̣
i cu
̉
a natri molipdat (a), HT (b), và HTM(c) 34
Hình 3.2: Phô
̉
hồng ngoa
̣
i cu
̉
a silan(a), HTM (b), và HTMS (c) 35
Hình 3.3: Phô
̉
nhiê
̃
u xa
̣
tia X cu
̉
a HT (a), HTM (b) và HTMS (c) 37
Hình 3.4: Ảnh kính hiển vi điện tử quét của HT (a), HTM (b) và HTMS (c) 38
Hình 3.5: Đường cong phân cực của điện cực thép sau 120 phút ngâm trong dung
dịch NaCl 0,1M (●), dung dịch NaCl 0,1M chứa 3g/l HTM (□),dung dịch NaCl 0,1M
chứa 3g/l HTMS% (◊) 40
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
Hình 3.6: Phổ tổng trở của điện cực thép sau 120 phút ngâm trong dung dịch NaCl
0,1M(a), dung dịch NaCl 0,1M chứa 3g/l HTM (b), dung dịch NaCl 0,1M chứa 3g
HTMS (c) 42
Hình 3.7: Phổ hồng ngoại của màng epoxy không chứa hydrotalcite (a), màng epoxy
chứa HTM (b) và màng epoxy chứa HTMS (c) 44
Hình 3.8: Phổ XRD của màng epoxy không chứa hydrotalcite (a), màng epoxy chứa
HTM (b) và màng epoxy chứa HTMS (c) 46
Hình 3.9 : Phổ tổng trở của các mẫu sau 1 ngày ngâm trong dung dịch NaCl 3%
48
Hình 3.10 : Phổ tổng trở của mẫu sau 5 ngày ngâm trong dung dịch NaCl 3%
49
Hình 3.11: Phổ tổng trở của mẫu sau 35 ngày ngâm trong dung dịch NaCl 3%
50
Hình 3.12: Sự thay đổi giá trị R
f
của các mẫu theo thời gian ngâm trong dung dịch
NaCl 3% 52
Hình 3.13: Sự thay đổi giá trị Z
10mHz
của các mẫu theo thời gian ngâm trong dung
dịch NaCl 3% 53
Hình 3.14: Ảnh bề mặt các mẫu sau 96 giờ thử nghiệm trong tủ mù muối 56
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bng 3.1: Kt qu ng Zn, Al, Mo và molipdat trong HTM 32
Bng 33
Bng 3.3: ng ca 36
Bng 3.4: Giá tr tr Rp và hiu sut c ch a các dung dch 41
Bng 3.5: Thành phn các mu 43
Bng 3.6: Kt qu bp c 54
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
HT Hydrotalcite
HTM Hydrotalcite mang molipdat
HTMS Hydrotalcite mang molipdat c bin tính bng silan
APTS N-(2-aminoethyl)-3-aminopropyl trimethoxysilan.
EP0 Màng epoxy
EP- HTM Màng epoxy cha hydrotalcite mang molipdat
EP- HTMS Màng epoxy cha hydrotalcite mang molipdat bin tính silan
SEM Kính hin t quét
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vit Nam là mc có khí hu nhii nóng m cùng vi s bii khí hu
rt nghiêm trng trên toàn cu hin nay. Các công trình thit b kim lou b ng
nh m ci làm bii mng ln các sn
phm thành sn phng hu qu nng n i tính cht ca
các kim loi, ng ti quá trình sn xut, gây thit hi v kinh t, mt an toàn lao
n Liên hp qu
kim loi làm tn tht khá ln nn kinh t quc dân và chim ti 3% tng sn phm quc
gia (GNP) . Do vy vic bo v chi là mt v cn thit c v kinh
t .
là mo v chi rt hiu qu nâng
cao kh o v c có mt ca các cht c ch rt quan tr
i ta s dng các hp cht crômat làm cht c ch t có hiu qu.
Song các hp cht crômat có tính chc hi n ng sng nên ngày
càng b hn ch s dng. Vì vy vic tìm ra các cht c ch c h thay th cho
các hp cht Crômat là mt vic rc nhiu nhà khoa hc quan tâm.
Trong nhhydrotalcite (HTc nghiên cu dùng làm cht
ph gia, cht xúc tác, cht mang xúc tác ph gia cho polyme s dng trong sn xu
thân thin vng. c ta hiu công trình công b s dng
hydrotalcite (HT) làm cht ph gia trong ch t lp ph ho v bo v
chy em thc hi tài “Tổng hợp phụ gia ức chế ăn mòn trên cơ sở
hydrotalcite và ứng dụng trong lớp phủ epoxy hệ nước bảo vệ chống ăn mòn kim loại
thân thiện môi trường” nhm thay th các hp chc hi, to ra lo
thin vng.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
2. Mục đích nghiên cứu.
Tôi thc hi tài này vi 2 m
Tng hp hydrotalcite mang c ch
4
2-
c bin tính b
mt bng N-(2-aminoethyl)-3-aminopropyltrimethoxysilan.
Ch tt ca lp ph epoxy nanocompozit cha hydrotalcite
mang c ch c bi bo v ch
Ch to vt lic hi thân thin vng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
tài này nghiên cu ch to và ng dng hydrotalcite mang c ch
trong ch to lp ph epoxy nanocompozit bo v ch
4. Giả thiết khoa học.
Do kh i anion ca mình nên hydrotalcite c nhiu s quan
tâm ca các nhà sn xut và nghiên cu kin nhnh các anion xen có th
c gii phóng và thay th bng các anion khác t ng. Chính kh
ha hn cho ng dng bo v cha hydrotalcite. Anion c ch c
xen vào hydrotalcite nhm m na, hp chi anion này có th
c s d ch to cht c ch c hi, thân thin vng
nhm d tr và nh chm anion c ch p ph bo v ch
c s d bin tính hydrotalcite nh a hydrotalcite
trong lp ph.
Trong lp ph bo v hydrotalcite c ng dng làm cht mang cht c ch
a natri molipdat (Na
2
MoO
4
) và silan là các ph c hi, thân
thin vng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Chính vì nhng mp thit c tài và gi thit khoa hc nêu trên, nhim
v t ra c tài này là:
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
Ch to và nghiên cu cu trúc ca hydrotalcite mang c ch
(MoO
4
2-
c bin tính b mt bng N-(2-aminoethyl)-3-aminopropyl trimethoxysilan.
Nghiên cu cu trúc và kh o v cha lp
ph epoxy nanocompozit cha hydrotalcite mang c ch
6. Phạm vi nghiên cứu.
tài luu:
Tng hp và bin tính b mt hydrotalcite mang c ch
t ca lp ph bo v cha hydrotalcite mang cht c ch
mòn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .
Trong lu du sau:
+ Tng hp hydrotalcite bng kt ta
+ Phân tích cu trúc b
- hng ngoi
- n t quét (SEM)
- nhiu x tia X (XRD)
- hp th nguyên t AAS
o v cha hydrotalcite và lp
ph:
- ng tr n hóa
- ng cong phân cc
- bám dính
- bp
- nghim mù mui
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Ăn mòn kim loại và các phương pháp bảo vệ [12]
1.1.1. Ăn mòn kim loại
a) Khái niệm
i là s phá hu b mt kim loc hon
hoá ca các kim loi vn, chi
chuyn thành ion:
M M
n+
+ n e
b) Phân loại ăn mòn kim loại
- Có nhiu nguyên nhân ng tn cht
và thành phn kim loi, b dày kim loi, thành phng xâm thc, công ngh vt
li
phá hy kim loi ta phân lo
hóa hn hóa.
c là s t phn ng hoá hc gia kim loi và
ng tác dng lên kim lo phn ng hoá hc d thn ng
chuyn kim loi thành ion xy ra cùng mn.
n hoá xy ra do tác dng cng xung quanh lên b mt kim
lo n hoá tuân theo quy lut cng hn hoá. Phn ng chuyn kim
loi thành ion xy ra không phi cùng mn mà xy ra nhin và
nhiu khu vc khác nhau ca kim loi.
- n hóa tuân theo quy lut cng hnh lut Faraday.
n hình cho di các hc to bi nhiu
nguyên t kim lon th n cc khác nhau cho nên khi làm vic trong dung dich
n li t
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
- S phá hy kim lo n hóa rt ph bin trong t nhiên.
Trong thc t phn ln kim loi b n hóa.
- n hóa ca kim loi gn: quá trình anôt, quá
trình catôt và quá trình dn.
- i (cht kh-red)
chuyn vào dung di dng ion và gin t:
n+
+ne vit tng quát là Red
1
Ox
1
+ne
- Quá trình catôt là quá trình kht oxy hóa (ox-ng là H
+
hoc là O
2
) nhn t do kim loi b mòn gii phóng ra :
Ox
2
2
+ Nu Ox là H
+
thì quá trình catôt x
H
+
hp
H
hp
+ H
hp
2
hp
là hydro hp ph. Ta gng hp này là s i cht
kh phân cc hydro.
+ Nu Ox là O
2
thì:
Vng axit,quá trình catôt là:
O
2
+ 4H
+
2
O
Vng trung tính ho là:
O
2
+ 2H
2
-
- Trong quá trình dn t do kim loi phóng ra s di
chuyn t n ng anôt tn ng catôt,còn các ion dch chuyn trong
dung dy, khi kim loi b xut hin vùng catôt và vùng anôt.
Ngoài ra còn phân loi theo s phá hu b mt kim loi. Tu theo s y
ra trên toàn b mt kim lon khi) hay tng khu vc b).
S i gây ra các hu qu nghiêm trng và làm hao tn kim loi. Vì
i làm bii mng ln các sn phm kim loi thành sn ph
mòn, làm bii hoàn toàn tính cht ca kim loi. Nó làm bii các tính cht quan
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
trng ca kim lo mm do, và mt vài tính cht vt lý hoá
h c phn x dn n ng m
mòn ta phi kho sát tt c nhng hu qu m hao tn trc tip và hao
tn gián tip.
- Nhng hao tn trc tip bao gm giá c ca các thit b ng
dn), các phí tn quan trng cn bo v: m n, m niken ca thép hay
dng các cht c ch
-Nhng hao tn gián tip gây ra nhng hu qu nghiêm tr i thit
b, mt mát sn phm, gim hiu sut, làm bn các sn phm thc phm
Do vy vic bo v chi là mt v cn thit c v kinh t
.
1.1.2. Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại [13]
V bo v chi phc thc hing thi vi vic s
dng kim loi, da trên s hiu bi c
i tính chng xâm thc.
i tính cht ca kim loi.
+ Tách kim loi khng xâm thc.
a ) Thay đổi tính chất của môi trường xâm thực: i các tính cht ca môi
ng xâm thi ta loi b các cht xâm thc hot làm gim tính
xâm thc cng. Chng hn nu oxy hòa tan trong dung d
t hp ph c bi
làm gim tính xâm thc ca các dung dch axit, mui
ta thêm vào dung dch các cht c ch bo v các chi tit máy chng
khí quyi ta dùng các cht c ch
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
b)Thay đổi tính chất của kim loại: i các tính cht ca kim loi ta có
th i bi vu kin khai
thác.Vic hp kim các kim loi là mu qu to thành mt loi thép
mi,mt loi hp kim m bn ca vt liu có th c nâng cao bng bii thành
ph trong hp kim) hong lên s phân b pha hoc
git hoc giòn hoá do hydro.
hiu bin hóa hòa tan anôt các kim loi,có th
i các tính cht ca kim loi bo v o v
catôt, bo v anôt, bo v bng protecto, bo v n d pháp dch
chuyn th ca kim loi có th làm ngng hoc gim t hòa tan kim loi. S dch
chuyn th theo chiu nào ph thuc vào tính cht bo v catôt hoc anôt. Bo v
catôt có th thc hic bng anôt hy sinh hoc bng dòng ngoài. Bo v bng anot hy
c nn vi mn cc có th th phn ng cc
b anôt ca kim loi cn bo v không th xy ra. Bo v bt
c áp vào pin to thành bi kim loi cn bo v, t và mt
anô dòng áp vào phm b phn ng cc b anôt ca kim loi cn bo
v không xy ra.
c)Tách kim loại khỏi môi trường xâm thực: o v kim loc s
dng rng rãi trong công nghi loi khng xâm thc bng lp
ph bám dính tt, không th cn tr thp, không b
hoc b i t y a kim loi cc bo v bn
cao. Có nhiu loi lp ph h chia thành ba lo
Lp ph kim loi.
Lp ph phi kim loi.
Lp ph h
Bn cht ca lp ph bo v là ch cô lp kim loi vi tác dng cng
xâm thc. S có mt ca lp ph trên b mt kim loi làm kìm hãm công ca các vi pin.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
1.1.3. Lớp phủ hữu cơ bảo vệ chống ăn mòn kim loại
1.1.3.1. Khái quát v
huyn phù gm cht to màng, dung môi và mt s cht ph gia khác,
khi ph lên b mt to thành lp mng bám chc, bo v và trang trí vt c
Hi tc mt long thng mi yêu
cng thm, to màu sc, mà giá thành li chp nhn
i ta phu lp khác nhau. Mi h thng gm ba lp
chính:
- Lp lót: tác dng ch yu là bám dính tt lên b mt vt c
mòn.
- Lp trung gian (hay lng): có tác d b
chng thm ca lp lót.
- Lp ph: t bóng, to màu sc và phn nào có tác dng chng th
cn tác hi c
1.1.3.2. Thành phn c
Thành phn chính cm:
- Chất kết dính: g ng rn
n nh b
n nh oxy hóa các cht kt dính.
n nh phn ng hóa hc gia các thành phn ca cht kt dính vi cht
xúc tác.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
- Dung môi: là các cht d
lo d
ng s d
- Pigment: nhim v chính ca pigment là t
- Các chất phụ gia: ng là các loi khoáng, các cht hng bt nm
u v tính cht ca s
mà dùng các loi ph gia thích hc l
trung gian có tác dng làm th ng quá trình o v catôt. Cht ph gia cho
lm bo tính chng th bn cho lt ph gia
cho l ng là bt, vt liu ht khoáng quy
còn có tác d chc bn lâu.
- Ch ng mài mòn, chu nhi n, t
ng dùng là các loi: SiO
2
, BaSO
4
3
1.1.3.3. Nhng yêu cu v
p ph kim loi, chúng d che
ph lên các chi tit nhiu loc, bt kín các l, các khe, các vt rn nt, không
làm tính cht ca kim loi b i. Chúng là nhng vt liu bo v có hiu qu, gn
90% các chi tit kim loc bo v bphi tha mãn các yêu
cu sau:
+ To mt hàng rào bo v tt.
+ Kìm hãm hiu qu
m bo thi gian s dng lâu dài ca các chi tic bo v.
u tiên d tha mãn bng cách ph nhiu lp vt li
pigment có kh t các l xut hin trong màng.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
giu qu t c ch
m, cromat chì. Trong mng hi ta s dng bt km,
nhôm vì chúng bo v có hiu qu trò protecter.
1. 2. Hydrotalcite [1, 5, 24, 35, 36, 37]
1.2.1. Khái niệm
Hydrotalcite là hn hp hydroxyt ca kim loi hóa tr II và kim loi hóa tr III, to
thành các lp bát di cu trúc trung hòa v n tích các anion
b ng trng gia hai lp bát din.
Công thc tng quát ca hydrotalcit có dng
M
II
(1-X)
M
III
x
(OH)
2
A
X/n
n+
.mH
2
O
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
Hình 1.1: Mô hình cấu trúc dạng vật liệu hydrotalcite
M
II
: Kim loi hóa tr
M
III
: Kim loi hóa tr
Giá tr x t n 0,33 vi x=M
III
/(M
II
+ M
III
).
cc trung hòa v n tích m
-
b hydrat hóa
nh v lc h
Anion halogen: F
-
, Cl
-
, Br
-
,
Oxo anion: NO
3
-
, SO
4
2-
, CO
3
2-
,
1.2.2. Đặc điểm cấu trúc và tính chất
1.2m cu trúc
Hydrotalcite có cu trúc ca brucite, Mg(OH)
2
i hóa tr II phi
trí bát din vi nhng ion hydroxid xung quanh, to thành các lp. Trong cu trúc này,
mt vài nguyên t kim loi hóa tr II (M
II
c thay th bng nhng nguyên t kim loi
hóa tr III (M
III
) và t l nguyên t M
II
: M
III
có th i hoàn toàn. S thay th M
III
cho
M
II
to nên nhng lng trên nhng lp hydroxid kim loi, bi vì kim loi
hóa tr III vn phi trí bát din vi nhng nhóm hydroxyl.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
Hình 1.2: Cấu trúc của HTC – [CO
3
]
2-
Nhng l c cân bng bi anion lp
trung gian. lcit có kh i anion lp trung gian. Ngoài nhng
anion, các phân t nh v lp trung gian gia nhng lp hydroxid kim
loi.
n gia các lp hydroxit kim loi vi các anion lp trung gian
và liên kt hydrogen gia các phân t c làm cho cu trúc ca hydrotalcite bn
vng nhnh. Liên kt cng hóa tr ln xut hin gi các lp hydroxit có th to nên
mng polime hydroxit. Nn tích âm l
10
O
28
]
6-
) s làm cho
hp cht HT bn vi các anion hóa tr m
-
, [NO
3
]
-
).
Hydrotalcite phân hy hoàn toàn khi nhi hình thành hn hp oxid
[25], [32]. c lp trung gian b mt, k là tách hydroxyt và s
phân hy lp trung gian Cacbonat thành CO
2
. Vic loi b CO
2
và H
2
O t cu trúc
hydrotalcite, cui cùng cho hn hp oxid.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
1.2.2.2. Tính cht
Vùng không gian gia các lp hydroxyt gm các anion và các phân t c sp
xp mt cách h o ra mt s tính ch a các dng
hydrotalcite.
Tính chi anion:
t trong nhng tính cht quan trng ca các hp cht kép hydroxyt, dng
cu trúc này có th i vi mng ln anion bên trong bng nhng anion khác
nhng trng thái khác nhau.
Phn c phát hin do s i giá tr ca khong cách lp
trung gian gia hai lp hydroxyt k cn. S i này có th liên h vi hình dng và
m n tích cng.
Do cu trúc lh trng nên hydrotalcite có kh
phân tán anion rt ln và tr thành mt trong nhng loi cht ch y i anion.
Phn ng dng cân bng sau:
[M
II
. M
III
.X ] + Y= [M
II
. M
III
.Y ] +X
S i anion trong hydrotalcite ph thuc ch y
n gia các li và mng
t do thp nht ca s hydrat hóa.
Hng s cân bm. S i thun li vi các
anion có m n tích cao. T nhng tính toán v hng s cân b
: OH
-
> F
-
> Cl
-
> Br
-
> NO
3
-
và CO
3
2-
> SO
4
2-
> MnO
4
2-
.
có th i anion hoàn toàn, dung dch huyn phù hydrotalcite c khuy
liên tc vn tri.
pH ci hou kin lc ra và sy khô n quá
i anion. pH luôn luôn phi nm trong vùng tn ti bn ca lp hydroxyt và các
anion bù tr n tích.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
1.2u ch hydrotalcite (HT) [1],[5]
a) Phương pháp muối- oxid
Do bn cht ca các cht tham gia phn ng nên dn tên gi ca quá trình
tng hi -
Phn ng chung c
M
II
O+xM
III
X
m-
3/m
+(n+1)H
2
O→M
II
1-x
M
III
x
(OH)
2
X
m
x/m
.nH
2
O+xM
II
X
m
2/m
c s dng l
u ch [Zn-Cr-c thc hin bng cách cho huyn phù ca ZnO
phn ng vch CrCl
3
nhi c
mt cht có thành phn hóa hc duy nhng vi công thc ZnCr(OH)
6
Cl.12H
2
O,
p cht HTu ch ra loi vt li
bng cách cho CrCl
3
và ZnO dng bùn lng st và khuy trn trong 10 giu kin
c mô phng trong phòng thí nghic
0,33
[Zn-Cr-Cl] có
trt t kém.
u ch
các hp cht khác nhau t kim loi hóa tr II, hóa tr c bit là [Zn-Cr-
Cl], [Zn-Cr-NO
3
], [Zn-Al-Cl]
b) Phương pháp xây dựng lại cấu trúc
ngh i Miyata, dung dch rn Mg
1-3x/2
Al
x
u ch
bng cách nung HTC [Mg-Al-CO
3
] khong t 500-800
o
n hc hydrat
hóa trong dung dc cha anion khác to ra mt HT mi.
yu da trên s nung nhi cao ca HT u. Hn
hc hydrat hóa tr li vi m to ra mt pha HT
mi.
Bên ct s HT c to thành t i ion.
c) Phương pháp đồng kết tủa
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
t trong nhng hc dùng nhiu
nh u ch HT bao gm s kt tng thi các hydroxyt ca hai hay nhiu cation
kim loi hóa tr c gi-
phi có ti thiu 2 hydroxyt kim loi cùng kt tng thi.
u tiên s du ch
c [Mg-Al-CO
3
] bng phn ng ca dung dch r và
Mor u ch [Mg-Al-CO
3
]; Miyata và Okada
i mt vài tham s ca các cht tham gia phn ng hoc
nhu kin lc ra và s kiu ch. Chính nhng yu t
này n s hình thành HT.
Thun lu tiên c u ch c HT vi thành
phnh. Trên lý thuyt, s có mng thi ca mng hydroxyt kim loi hóa
tr II và III cho phép chúng ta hi vng mt phm vi rng các hn hp hydroxid da trên s
kt hp khác nhau ca M
II
và M
III
a, các anion có th c nh mt cách d
dàng bng t l thích hp mui ca các kim long, hoc bng s ng kt ta
trong dung dch chng min là có mt s u kin thí nghim phc
c cng c chc chu trúc và các
tính cht hóa lý ca các sn phu ch bi s ng kt ta ph thuc rt ln
vào các yu t tng h pháp kt ta, bn cht ca các cht tham
gia, n các cht tham gia, pH ca quá trình kt ta, nhi, thi gian phn ng, s
hin din ca tp chu kin lc ra và sy khô.
Đại học Khoa học tự nhiên Khoa hóa học
Luận văn Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Trang
1.2.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
1.2.3.1. Tình hình nghiên cu trên th gii
Hydrotalcite c phát hii Thn, Hochstetter
u tiên báo cáo v hydrotalcite [38]. Hydrotalcite c gi vi
cái tên hóa hc là nhôm, magie hydroxicacbonat.
Nhng nghiên cu ga Z. Wang và cng s ti Vin Hàn lâm
Trung quu s dng nano hydrotalcite ng cháy, kt qu
cho thy nano hydrotalcite n ng ci thin tính ch
bn un và kh ng cháy c].
Bin tính b mt hydrotalcite bc Qi Tao và các cng s ti
Via hóa, Vin Hàn lâm khoa hc Qung Châu, Trung Quc nghiên cu. B mt
hydrotalcite c bin tính bng 3-aminopropyltriethoxysilan (APTS) b
ng kt ta vi s có mt ca natri dodecyl sunfonat [30,31 ]. Các kt qu phân tích
cho thy có s gn silan lên b mt hydrotalcite, thông qua phn a
y phân vi OH trên b mt hydrotalcite. Vi n cht hong b mt,
dodecyl sunfonat thp, silan gn lên mt bên ngoài và cnh ca hydrotalcite và vi nng
c gn lên c b mt bên ngoài và trong gia các lp.
p tng nghiên cu này nhóm tác gi A. Collazo và cng
s ra rng hydrotalcite có kh c ch p ph sol -gel, mt vài
gi thuyt cho rn kh i anion ca chúng, kh
te c hot hóa nhit [16]. Mt vài k thuc s d
phân loi hydrotalcite nung và không nung; bng ph nhiu x tia X (XRD), (FT-IR),
nhit vi sai, các tác gi ng c ch ca các lp ph sol c pha
tp 10% hydrotalcite. Kt qu c, lp ph có cha hydrotalcitee hot hóa nhit có
kh o v chi lp ph cha hydrotalcite không hot hóa
nhit.