Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng Hàm số lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.31 KB, 12 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
-Viết công thức tính thời gian t(h)
của một vật chuyển động đều trên
quãng đường 50km với vận tốc
v(km/h)
-Điền vào ô trống ở bảng sau:
v
(km/h)
5 10 25 50
t(h)
ĐÁP ÁN
50
t
v
=
10 5 2 1
1 0
1
0
1
0
1. Một số ví dụ về hàm số :
Ví dụ 1 : Diện tích hình vuông phụ thuộc cạnh a (cm) theo công thức
S = a
2

Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi a = 2 ; 3 ; 4 ; 5.
a (cm) 2 3 4 5
S (cm
2


)
S = a
2
= 2
2
= 4S = a
2
= 3
2
= 9
Nhận xét :
- Diện tích S phụ thuộc vào sự thay đổi của cạnh a.
- Với mỗi giá trị của a ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương
ứng của S.
* Ta nói S là hàm số của a.
4 9 16 25
1. Một số ví dụ về hàm số :
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 : Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng
riêng là 7,8 (g/cm
3
) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm
3
) theo công thức: m = 7,8 V.
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4.
V (cm
3
) 1 2 3 4
m (g)
m = 7,8.V = 7,8.1 = 7,8m = 7,8.V = 7,8.2 = 15,6

Nhận xét :
- Khối lượng m (1)…………… vào (2)………………. của thể tích V.
- Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị (3)
…………… .của m.
* Ta nói m là hàm số của V.
7,8
15,6 23,4 31,2
Dùng các cụm từ : sự thay đổi , tương ứng , phụ thuộc , mỗi giá trị . Điền
vào chỗ trống trên để hoàn thành nhận xét ở ví dụ 2.
phụ thuộc
tương ứng
sự thay đổi
1. Một số ví dụ về hàm số :
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
Ví dụ 3 : Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường
50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công
thức : .Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5 ;
10 ; 25 ; 50.
50
t
v
=
v (km/h) 5 10 25 50
t (h)
50 50
10
5
t
v

= = =
50 50
5
10
t
v
= = =
Nhận xét :
* Ta nói t là hàm số của v.
10 5 2 1
Dùng các cụm từ : tương ứng , mỗi giá trị , phụ thuộc , sự thay đổi , không
phụ thuộc . Điền vào chỗ trống trên để hoàn thành nhận xét ở ví dụ 3.
- Thời gian t (1)…………….vào (2).…………… của vận tốc v.
- Với (3)…………… của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị
(4)……………….của t.
phụ thuộc
sự thay đổi
mỗi giá trị
tương ứng
1. Một số ví dụ về hàm số :
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
Ví dụ 3 :
2. Khái niệm hàm số :
Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm
số của đại lượng thay đổi x khi nào ?
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá
trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được
gọi là hàm số của x và gọi x là biến số.
Chú ý : (SGK)

* Lưu ý : Để đại lượng y là hàm số của đại lượng x cần 3 điều kiện sau :
- Các đại lượng x và y đều nhận các số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
- Với mỗi giá trị của x luôn tìm được một giá trị tương ứng duy nhất của
đại lượng y.
Bài 35 trang 47, 48 (SBT)a,b,c.
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị
tương ứng của chúng là :
a)
x
-
3
-
2
-
1 2
y
-
4
-
6
-
12 36 24 6
1
3
1
2
Trả lời :
y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của

x ta luôn xác được chỉ một giá trị tương ứng của y.
Bài 35 trang 47, 48 (SBT)
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị
tương ứng của chúng là :
b)
x 4 4 9 16
y - 2 2 3 4
Trả lời :
y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có hai giá trị tương ứng
của y là (- 2) và 2.
Bài 35 trang 47, 48 (SBT)
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị
tương ứng của chúng là :
x - 2 - 1 0 1 2
y 1 1 1 1 1
c)
Trả lời :
y là một hàm số của x. Đây là một hàm hằng vì ứng với mỗi giá trị của
x, chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 1.
Bài 25 trang 64 (SGK)
Cho hàm số y = f(x) = 3x
2
+ 1. Tính : ; ; .
1
2
f
 
 ÷
 
Giải :

2
1 1 3 7
3. 1 1
2 2 4 4
f
   
= + = + =
 ÷  ÷
   
= 3.1
2
+ 1 = 3 + 1 = 4 ;
= 3.3
2
+ 1 = 27 + 1 = 28
( )
1f
( )
3f
( )
1f
( )
3f
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để
y là một hàm số của x.
– Bài tập về nhà 26 ; 27 ;
28 ; 29 ; 30 trang 64 (SGK).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×