Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giảng hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.13 KB, 7 trang )

Bài

giảng

về

hàm

số

(1)
Nguyễn Song Minh
27/1/2007
Mở đầu
Cuộc sống đ

ợc chúng ta nhận thức qua sự vận động của các thành tố trong
nó, khi tồn tại và vận động để phát triển các đối t

ợng tác động lên nhau theo
những quy luật đ

ợc xác định để rồi có những ảnh h

ởng về giá trị của l

ợng và
chất t

ơng ứng... Toán Học với nghĩa vụ giúp con ng


ời chiêm bái và
nghiệm xét đời sống vì thế mà cần đến một khái niệm về các quy luật tác
động t

ơng ứng đ

ợc l

ợng hóa giữa các đối t

ợng trong đời sống. Nó ắt hẳn
là một khái niệm quan trọng số một trong Toán Học!
1 Khái

niệm

Hàm

Số:
1.1 định nghĩa1
M
ột

quy

tắc

tác

động


t

ơng

ứng

g
iữ
a

h
a
i

t

p

hợ
p

số

g
ọi

l
à


m
ột

hàm

số.
Giả

sử



hai

tập

số

X

;

Y


hiệu:
f

:


X
R

khi

đó

một

hàm

số

giữa

chúng

Y


đ

ợc

hiểu

rằng

với
Ă

m
!
ỗi

giá

trị

x
X

(biến

số)

xác

định

một

y
Y

t

ơng

ứng
theo,


ta

viết

y

=

f

(
x
)



nghĩa



quy
2
tắc

f

đã

tác


động

lên

x

để

cho
2
ta

giá

trị

t

ơng
ứng

y
.

Ngoài

tên

gọi




giá

trị

hàm

số

f

tại

điểm

x

(t

ơng

ứng)

ta

cũng

còn


gọi

y


ảnh

của

x

(
x

gọi



tạo

ảnh

của

y
)

qua


f

.
1.2 Vài nhận xét về cấu trúc một hàm số
Tập

X

trong

định

nghĩa

trên

gọi



tập

nguồn

với

ý




chính



nơi

khởi

sinh


(gây

sự)

nên

sự

tác

động

của

quy

tắc

còn


Y

gọi



tập

đích

của

hàm

với

ý




nơi

hứng

đỡ

những


giá

trị

sản

phẩm

(hậu

quả)

của

sự

tác

động

(bắn

phá)
của

f

lên

X


.

Với

một

tập

nguồn

X

cho

tr

ớc



rất

nhiều

quy

tắc

t


ơng
ứng có

thể

tác

động

lên,

tuy

nhiên

với

một

quy

tắc

f

xác

định


tr

ớc

thì

không
phải phần

tử

của

một

tập

bất

kỳ

cứ

thích





thể


khiêu

gợi

cho

f
thèm

tác
động

vào.


thế

ta

rất

cần

quan

tâm

tới


tập

các

giá

trị

biến

số

để

f

cho

tr

ớc



thể

xác
định

tác


động

vào,

th

ờng

ta

hay



hiệu



D
f



đ

ợc

gọi




tập

xác

định
của

hàm

f

.

Nếu

đã

viết

f

:

X
Y

thì




nhiên

ta

cần

hiểu

tập

nguồn

X


một

bộ

phận

(tập

con)

của

tập


x
Ă
á
!
c

định

cho

f

.
1
rsin
Sau

khi

đ

ợc

phép

thỏa

mái


(xác

định)

tác

động

lên

khắp

X

,

quy

tắc

f

sẽ

sinh


ra

t


ơng

ứng

theo

các

giá

trị

f

(
x
)

để

ta

phải

đi

gom

lại


thành

một

tập.

L

u

ý
rằng

tập

đó



một

tập

con

của

Y


,



ta

gọi





tập

giá

trị

của

hàm

số

(nh

chắc

hẳn


tên



phải

thế!).
Chú ý:


Nếu



một

x
X



y
1

=

y
2
Y


thỏa

mãn

y
1

=

f

(
x
)



y
2

=

f

(
x
)

thì


f
gọi



hàm

đa
2
trị

(tại

đ
9
iểm

x),

tr
2
ong

ch

ơng

trình

phổ


thông

cũng

nh


phạm
vi

bài

viết

này

ta

không

xét

đến

những

hàm

bệnh


hoạn

nh


vậy.

Nói

khác

đi
chúng

ta

chỉ

xét

những

hàm

đơn

trị

tức


là:

hễ

f

(
x
)

=

y
1



f

(
x
)

=

y
2

thì

y
1

=

y
2

.
Quy

tắc

(f)

của

một

hàm



một

luật

tác

động




nhờ



ta

xác

định

đ

ợc


t

ơng

ứng

giữa

giá

trị


biến



hàm.

Thông

th

ờng

với

chúng

ta

các

hàm

số
(sơ

cấp)



quy


tắc

(tác

động

t

ơng

ứng)

đ

ợc

hình

thành

trên

các

phép

toán
(sơ


cấp)



bản

trên

các

tập

số.

Nói

khác

đi

quy

tắc

hàm



cấp




một

công
thức

tổ

hợp

của

các

phép

toán

d

ới

bảng

sau.
bảng

các


phép

toán



cấp:
Pt

xuôi Pt

ng

ợc
(ng

ợc) (xuôi)
(+) (-)
(.) (:)
(
:::
)
n
n

(
:::
)
cos(...) arcos(...)
sin(...) a


p

(...)
a
(
:::
)
l
o
g
a

(
:::
)
Tùy

theo

câú

trúc

hàm

hình

thành


bởi

những

phép

toán

nào



ta

sẽ



tên gọi

mặc

định

cho

nó.
Sau

mỗi


tác

động

t

ơng

ứng

của

hàm

(lên

một

giá

trị

x
X D
f

)

chúng


ta


xác

định

đ

ợc

một

cặp

giá

trị

(
x
;

f

(
x
))


t

ơng

ứng

với

mộ
2
t

cặp

tọa

độ

của

một
điểm

trong

hệ

tọa

độ


hai

chiều

O
x
y

.

Tập

hợp

các

điểm

này

lại

chúng

ta

có một

định


nghĩa

cho

một

đối

t

ợng

hình

học



bản



quan

trọng.
định nghĩa:
Tập

hợp


điểm

M

(
x
;

f

(
x
))
O
x
y

:

x
X
gọi



đồ

thị


của

hàm

số
f

:

X
Y

tro
f
ng

tài

liệu

này
2
tôi

sẽ



hiệ
2

u



g
G
f

(
x
)
Ă
!
Nhận

xét:
Nhờ

khái

niệm

đồ

thị

ta




tả

đ

ợc

sự

t

ơng

ứng

giữa

giá

trị

biến



giá

trị
hàm

bằng


trực

quan

hình

học.
2
1.3 Các phép toán trên hàm số
Bản

thân

mỗi

hàm

số



một

quy

tắc

tác


động

t

ơng

ứng

lên

các

đối

t

ợng


các số,

tuy

nhiên

mỗi

hàm

số


lại



một

đối

t

ợng

trên

tập

hợp

các

hàm

số,

trên
không gian

ấy


chúng

lại



các

quan

hệ



tác

động

lên

nhau

qua

các

phép

toán...



các

phép

toán



bản

trên

các

hàm

số

nh


sau:
Các

phép

quan

hệ


Những

phép

toán

đ

ợc

kể

ra

sau



t

ơng

tác

giữa

các

hàm




cùng

cả

tập nguồn



tập

đích



sản

phẩm

sau

t

ơng

tác

ấy


cũng



một

hàm



chung
tập

đích



nguồn

tức



với

f
;

g


:

X
(1)

Phép

cộng:
Y

ta


Ă
!
f

+

g

=

h

:

X
Y


gọi



hàm

tổng

với

sự

xác

định

giá

trị

cụ

thể


h
(
x
)


=

f

(
x
)

+

g
(
x
Ă
)
!
x
X
8

2
(2)Phép

trừ:
f
g

=


h

:

X
Y

gọi



hàm

hiệu

với

sự

xác

định

giá

trị

cụ

thể



h
(
Ă
x
)

=

f

(
x
)
g
(
x
Ă
)
!
x
X
Ă
8

2
(3)Phép

nhân


một

hàm

số

với

hằng

số:
k
:
f

=

h

:

X
Y



đây

k


:

const

với

sự

xác

định

giá

trị

cụ

thể


h
(
x
)

=

k

:
f

(
x
)
x
Ă
!
X
8

2
(4)Phép

nhân

hai

hàm

số

:
f
:
g

=


h

:

X
Y

gọi



hàm

tíchvới

sự

xác

định

giá

trị

cụ

thể



h
(
x
)

=

f

(
x
)
:
g
(
x
)
Ă
!
x
X
8

2
(5)Phép

chia:
f

=

g

=

h

:

X
f

(
x
)
Y

gọi



hàm

th

ơng

với

sự


xác

định

giá

trị

cụ

thể


Ă
!
h
(
x
)

=
;

x
g
(
x
)

8

X

cùng

với

điều

kiện

g
(
x
)

=

0
;

x
X
2
8

2
3
Buy Now to Create PDF without Trial Watermark!!
Phép


tác

động



thứ

tự

kết

hợp

Với

ba

tập

số

X
;

Y



Z


ta

luôn



thể

xác

định

các

hàm

từ

tập

này

đến

tập
kia

vấn


đề

đặt

ra



một

quy

tắc

hàm

trên

hai

tập

sẽ

xác

định

ra


sao

qua

các
quy

tắc

hàm

với

một

tập

trung

gian.
(6)Phép

hợp

hai

hàm
Cho

hai


hàm

f

:

X
Y
;

g

:

Y
Z

khi

đó

ứng

mỗi

x
X




y

=

f

(
x
)
Y

do

đó

xác

định

g
Ă
(
!
y
)

=

g

(
f

(
x
Ă
))
!
=

z
Z

.

Tức



ta


2

một

luật

tác


độn
2
g
trực

tiếp

h

:

X
Z

xác

định

bởi

h
(
x
)
2
=

g
(
f


(
x
))



tính

kết

hợp



thứ

tự
hai

quy

tắc

f

v
Ă
à


!
g

kia,

quy

tắc

h

ấy

gọi



quy

tắc

hợp

hai

quy

tắc

hai


hàm
f

:

X
Y



g

:

Y
Z


hiệu
Ă
:
!
f
g

(với

ý


f
Ă
t
!
ác

động

tr

ớc

g

tác

động

sau)

quy

tắc

h

ấy




hai

tập
X

:

tập

ngu

ồn



Z

:

tập

đích

tạo

nên

một

hàm


số

gọi



hàm

hợp

của

hai

hàm
f

:

X
Y
;

g

:

Y
Z


.
Ă
!
Ă
!
Chú

ý:

Các

hàm

số



cấp

của

chúng

ta

nhờ

các


phép

toán

hàm



bản

kể

trên

hoàn
toàn

đ

ợc

xác

định

qua

các

quy


tắc

hàm



cấp



bản
1.4 Mô tả một hàm số
Mục

đích

của

phần

này

chỉ



nói

đến


cách



tả

hình

thức

một

hàm

số,

hẳn

phải
thế

thôi

chứ



đặt


ra

âm

m

u

tả

t

ờng

minh

một

hàm

bất

kỳ



không

t


ởng.

Con
ng

ời

ta

nh


nhau

cả

thôi



ai

biết

tận

hiểu

cùng


cái



bao

giờ



tả



hết
nó, mà

thế

nào



tả



hết

một


đối

t

ợng

Toán

Học

thì

tôi

cũng

chịu!

Tất
nhiên

ăn nói

AQ

chút

vậy


chứ

ta

cũng



những

cách

thức

ngiêm

túc

về

việc

cho
(mô

tả)

một hàm.




những

kiểu

thông

th

ờng

cho

một

hàm

nh


sau

(nh


tôi
biết).


tả


kiểu

liệt



giá

trị

t

ơng

ứng



tả

kiểu

t

ờng

thuật

quy


tắc



tả

theo

bảng

biến

thiên



tả

kiểu

hình

học

qua

đồ

thị




tả

qua

ph

ơng

trình

hàm



tả

kiểu

công

thức

t

ơng

ứng


giá

trị

Kiểu

này



phổ

biến

hơn

cả

khi

ng

ời

ta

muốn

cho


một

hàm



cấp,

với

kiểu


tả

này

quy

tắc

t

ơng

ứng

giá


trị

sẽ



một

công

thức

gồm

tổ

hợp

các

phép
toán



bản

tác

động


vào

biến

số



các

phép

toán

với

hàm

số.
4
Created by eDocPrinter PDF Pro!!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×