Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài tập ôn thi học sinh giỏi môn địa lý hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.41 KB, 12 trang )

Bài tập 1:
Cho bảng số liệu Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: (%)
Các vùng 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 17.7 19.7
Trung du miền núi Bắc Bộ 6.3 4.6
Bắc Trung Bộ 3.6 2.4
Duyên Hải Nam Trung Bộ 4.8 4.7
Tây Nguyên 1.2 0.7
Đông Nam Bộ 49.4 55.6
Đồng bằng Sông Cửu Long 11.8 8.8
Không xác định 5.2 3.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo
vùng lãnh thổ nước ta qua 2 năm 1995 và năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 2:
Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 ( đơn vị: nghìn
ha)
Cả nước TDNMBB Tây Nguyên
Cây CN lâu năm 1633.6 91 634.3
Cà phê 497.4 3.3 445.4
Chè 122.5 80 27
Cao su 482.7 - 109.4
Cây khác 531 7.7 52.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mô và cơ diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả
nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây nguyên năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp của 2
vùng này.
Bài tập 3:
Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 ( %
)
Độ tuổi Năm 1999 Năm 2005


Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27
Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64
Trên 60 tuổi 8.1 9
- 1 -
a. Vẽ biểu đổ thích hợp thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm
1999 và năm 2005
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 4:
Cho bảng số liệu về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta phân theo châu lục trong năm
1990 và năm 1997 ( đơn vị:
triệu rúp – đôla)
Châu lục Năm 1990 Năm 1997
Xuất khẩu Nhập
khẩu
Xuất khẩu Nhập khẩu
Châu Á 1129.88 1100.80 6017.10 9085.70
Châu Âu 1202 1568.64 2207.60 1726.60
Châu Mĩ 25.14 30.02 426.60 305.50
Châu phi và Châu Địa
Dương
46.98 52.54 304.40 242.10
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta phân theo châu
lục qua 2 năm trên.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 5:
Cho bảng số liệu về tình hình xuất nhập khẩu nước ta phân theo nhóm hàng ( triệu rúp –
đôla)
Nhóm hàng Năm 1991 Năm 1995
Xuất khẩu:
- Hàng CN nặng và khoáng

sản
- Hàng CN nhẹ và TTCN
- Hàng nông sản
Nhập khẩu:
- Tư liệu sản xuất
- Hàng tiêu dùng
697.1
300.1
1088.9
2102.8
325.2
1377.7
1549.8
2521.1
6807.2
1348.2
- 2 -
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mối quan hệ cơ cấu xuất, nhập khẩu theo nhóm hàng ở
nước ta qua hai năm 1991 và năm 1995
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 6:
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (giá thực tế) ( đơn vị: tỉ đồng)
Năm 2000 2005
Nông nghiệp 129140.5 183342.4
Lâm nghiệp 7673.9 9496.2
Thủy sản 26498.9 63549.2
Tổng số 163313.3 256387.8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mô và cơ cấu của Giá trị sản xuất nông, lâm và
thủy sản của nước ta năm 2000 và 2005.

b. Nhận xét và giải thích
V. BIỂU ĐỒ MIỀN
Bài tập 7:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng ( %)
Năm 1986 1990 1995 2000 2005
Nông-lâm-ngư 49.6 45.6 32.6 29.1 25.1
Công nghiệp-xây
dựng
25.1 22.7 25.4 27.5 29.9
Dịch vụ 29.0 31.7 42.0 43.4 45.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
Bằng Sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự sự chuyển dịch đó.
Bài tập 8:
Cho bảng số liệu: Co cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm ngành của nước ta
(%)
Năm 1995 1999 2000 2001 2005
Hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản
25.3 31.3 37.2 34.9 36.1
Hàng công nghiệp nhẹ và 28.5 36.8 33.8 35.7 41.0
- 3 -
tiểu thủ công nghiệp
Hàng nông-lâm-thủy sản 46.2 31.9 29.0 29.1 22.9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa
phân theo nhóm hàng hóa.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 9:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (%).
Năm 1990 1992 1995 1999 2005

Giá trị xuất khẩu 46.6 50.4 40.1 49.6 46.9
Giá trị nhập khẩu 53.4 49.6 59.9 50.4 53.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 10:
Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thân ( %)
Năm 1990 1995 2000 2003 2005
Thành thị 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9
Nông thôn 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn giai
đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 11:
Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005 ( đơn vị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 12:
- 4 -
Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 –
2005(%)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2002 2005
Nông-lâm-ngư 38.7 40.5 27.2 25.8 25.8 23.0 21.0
Công ngiệp-xây dựng 22.7 23.8 28.8 32.1 32.5 38.5 41.0
Dịch vụ 38.6 35.7 44.0 42.1 41.7 38.5 38.0

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta, giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 43:
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) ( đơn vị: tỉ
đồng)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây khác
1990 49604 33289.6 3477 6692.3 55028.5 1116.6
1995 66138.4 42110.4 4983.6 12149.4 5577.6 1362.4
2000 90858.2 55163.1 6332.4 21782 6105.9 1474.8
2005 107897.6 63852.5 8928.2 25585.7 7942.7 1588.5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ
năm 1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 44:
Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản (giá so sánh 1994) ( đơn vị: tỉ
đồng)
Năm 1990 1995 2000 2005
Nông nghiệp 61817.5 82307.1 112111.7 137112.0
Lâm nghiệp 4969.0 5033.7 5901.6 6315.6
Thủy sản 8135.2 13523.9 21777.4 38726.9
Tổng 74921.7 100864.7 139790.7 182154.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy
sản giai đoạn 1990 đến 2005.

b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
- 5 -
Bài tập 45:
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản qua một số năm (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 890.6 1584.4 2250.5 3465.9
Khai thác 728.5 1195.3 1660.9 1987.9
Nuôi trồng 162.1 189.1 189.6 1478.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 46:
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm (đơn vị: tỉ đồng)
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 8135 13524 21777 38726.9
Khai thác 5559 9214 13901 15822.0
Nuôi trồng 2576 4310 7876 22904.9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 47:
Cho bảng số liệu: Sản lượng tôm nuôi và cá nuôi năm 1995 và 2005, phân theo vùng (đơn
vị: tấn).
Vùng Sản lượng tôm
nuôi
Sản lượng cá nuôi
1995 2005 1995 2005
Cả nước 55316 327194 209142 971179
TDMNPB 548 5350 12011 41728
ĐBSH 1331 8283 48240 167517
BTB 888 12505 11720 44885
DHNTB 4778 20806 2758 7446

TN - 63 4413 11093
ĐNB 650 14426 10525 46248
ĐBSCL 47121 265761 119475 652262
a. Tính tỉ lệ sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của các vùng so với cả nướ qua 2 năm 1995 và
2005.
b. Xếp thứ tự từ thấp tới cao theo tỉ lệ của các vùng qua 2 năm 1995 và 2005
- 6 -
Bài tập 48:
Cho bảng số liệu: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê qua một số năm
( đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Sản lượng cà phê
(nhân)
8.4 12.3 92 218 802.5 752.1
Khối lượng cà phê
XK
4.0 9.2 89.6 248.1 733.9 912.7
Nhận xét và giải thích để thể hiện sự biến động Sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất
khẩu cà phê giai đoạn 1980 – 2005.
Bài tập 49:
Cho bảng số liệu về cơ cấu sử dụng đất của 2 vùng đồng bằng năm 2005 (%)
Vùng ĐBSH ĐBSCL
Đất nông nghiệp 51.2 63.4
Đất lâm nghiệp 8.3 8.8
Đất chuyên dùng 15.5 5.4
Đất ở 7.8 2.7
Đất chưa sử dụng, sông suối 17.2 19.7
a. Nhận xét và so sánh cơ cấu sử dụng đất 2 vùng nói trên năm 2005
b. giải thích.
Bài tập 50:

Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị: %)
Năm 2000 2002 2003 2004 2005
Nhà nước 9.3 9.5 9.9 9.9 9.5
Ngoài nhà nước 90.1 89.4 88.8 88.6 88.9
Có vốn đầu tư nước ngoài 0.6 1.1 1.3 1.5 1.6
a. Hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần
kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005.
b. Giải thích.
- 7 -
Bi tập 51. Cho BSL
Số lợng lao động thất nghiệp ở nớc ta phân theo khu
vực thành thị và nông thôn năm 2002-2003. (Đơn vị: Ngời)
Năm 2002 2003
Số lao
động
Số lao
động thất
nghiệp
Số lao
động
Số lao
động thất
nghiệp
Cả nớc 39 196 712 858 408 42 174 178 948 919
Thành thị 9 666 610 569 013 10 111 636 570 581
Nông thôn 29 530 102 289 395 32 062 542 378 338
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp của cả nớc, thành thị và nông thôn nớc ta qua
2 năm.
b. Nhận xét.
c. Phơng hớng giải việc làm nớc ta.

Bài tập 52 - Vẽ và nhận xét sự suy giảm số lợng và chất lợng rừng của nớc ta trong
giai đoạn từ năm 1943 đến năm 2003.
Diện tích rừng nớc ta trong thời gian 1943 - 2003.
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm 1943 1993 2003
Diện tích tự nhiên 33,1 33,1 33,1
Diện tích rừng
Trong đó: Rừng giầu
14,0
9,0
9,3
0,6
12,4
0,6
Bài tập 53 - Vẽ đồ thị thể hiện số dân nớc ta trong thời gian từ 1901- 2005 theo
bảng số liêu dới đây.
Số dân nớc ta trong thời gian 19001-2005. ( Đơn vị triệu ngơì)
Năm 1901 1936 1956 1960 1979 1989 1999 2001 2005
Số dân 13,5 17,5 27,5 30,4 52,5 64,4 76,3 78,7 82,6
a) Hãy phân tích tình hình tăng dân số của nớc ta trong thời gian 1901- 2005.
- 8 -
b) Hậu quả của việc dân số tăng nhanh, các biện pháp để giảm gia tăng dân số.
c) Nớc ta đã thành công nh thế nào trong việc giảm gia tăng dân số.
1-Vẽ biểu đồ.
Đồ thị số dân nớc ta từ năm 1901 tới 2005
Có thể vẽ biểu
đồ cột nhng
không khả thi
bằng !
2-Nhận xét.

Sự gia tăng dân số phụ thuộc vào hàng loạt nhân tố: các quy luật sinh học, điều
kiện kinh tế - xã hội, đờng lối chính sách
Sau 104 năm dân số nớc ta tăng thêm 69,1triệu ngời, gấp gần 6 lần số dân
năm 1901. Các giai đoạn có tốc độ dân số tăng khác nhau:
a) Từ 1901- 1956.
Trong 55 năm tăng 14 triệu ngời, bình quân tăng có 0,25 triệu ngời/năm.
Lý do: trong thời kì Pháp thuộc, đời sống vật chất nhân dân ta rất thấp kém,
chiến tranh, dịch bệnh thờng xuyên xảy ra, nạn đói năm 1945
b) Từ 1956 tới 1989.
- 9 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
1921/26
36/39
51/54
65/70
80/85
95/2000
Giai đoạn
Đơn vị (%)
Tăng liên tục với mức độ tăng rất cao, sau 35 năm tăng thêm 36,9 triệu ngời;
bình quân mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu.
Lý do: chính sách dân số thực hiện cha có kết quả, quy luật bù trừ sau chiến
tranh, sự phát triển mạnh của y tế nên các loại bệnh tật giảm, tuổi thọ trung bình
tăng thêm đáng kể.
c) Giai đoạn 1999 - 2005
Trong 6 năm tăng thêm 8,3 triệu ngời, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu ngời.
Bình quân số dân tăng thêm hàng năm cao hơn số với giai đoạn trớc.
Lý do: mặc dù có tỷ lệ sinh đã giảm nhng số dân lớn, nên số lợng ngời tăng
thêm vẫn cao; chơng trình kế hoạch hoá dân số đã có kết quả bằng việc áp dụng các
chính sách phù hợp những cha thực bền vững

Bài tập 54 - Cho bảng số liệu dới đây về tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nớc ta từ năm
1921 đến năm 2000, hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số nớc ta trong thời gian
nói trên.(Đơn vị %/năm)
Giai
đoạn
GTDS Giai
đoạn
GTDS Giai
đoạn
GTDS Giai
đoạn
GTDS
1921/2
6
1,86 39/43 3,06 60/65 2,93 80/85 2,40
26/31 0,6 43/51 0,6 65/70 3,24 85/90 2,00
31/36 1,33 51/54 1,1 70/76 3,00 90/95 1,70
36/39 1,09 54/60 3,93 76/80 2,52 95/200
0
1,55
1-Vẽ biểu đồ.
- 10 -
Có thể vẽ các dạng cột, thanh ngang. Không vẽ kiểu đồ thị, do đây là các giá trị gia
tăng dân số trung bình theo các giai đoạn.

2-Nhận xét:
a- Giai đoạn từ 1921- 1954.
Gia tăng không đều:
Rất cao vào các năm 39/43 (tới 3,06%); có giai đoạn rất thấp chỉ đạt 0,6% (các năm
1926-1931và giai đoạn 1939 1954). Các mức cao thấp này chênh lệch tới 5 lần. Thời kỳ

trớc 1954 gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thấp. Lý do
b- Giai đoạn từ 1954- 1989.
Gia tăng rất nhanh trong suốt giai đoạn.Hầu hết các giai đoạn đều có tốc độ tăng trên
2%/năm. Giai đoạn tăng cao nhất lên tới 3,93%( 1954-1960); thấp nhất cũng đạt 2% vào
thời kỳ 1985-1990. Giai đoạn tăng cao nhất (1954-1960) so với giai đoạn thấp nhất (1943-
1951) gấp 6,5 lần. Là do
c) Giai đoạn từ 1990 đến 2001
Đã giảm nhanh, bình quân chỉ còn dới 2%. Giai đoạn 1999-2000 chỉ còn 1,5%, mức
tăng cao hơn so với các nớc trên thế giới. Lí do
Bài tập 55 - Cho bảng số liệu dới đây về tỉ lệ sinh, tử của dân số nớc trong thời gian
1960-2001, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ tăng dân số nớc ta trong thời gian nói
trên. Từ bảng số liệu và biêủ đồ đã vẽ hãy nhận xét giải thích sự thay đổi số dân nớc ta
trong thời gian nói trên. ( Đơn vị )
Năm Tỉ lệ
sinh
Tỉ lệ tử Năm Tỉ lệ sinh Tỉ lệ tử
1960 46,0 12,0 1979 32,5 7,2
1965 37,8 6,7 1989 31,3 8,4
1970 34,6 6,6 1999 20,5 5,4
1976 39,5 7,5 2001 19,9 5,6
Biểu đồ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và gia tăng tự nhiên dân số nớc ta trong thời gian 1960-
2001
- 11 -
- 12 -

×