Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề kiểm tra HKII hóa học 10 cơ bản có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.8 KB, 21 trang )

1, Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Sự thay đổi yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân của sự chuyển dịch cân
bằng?
Câu trả lời của bạn:
A. Tăng nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Giảm áp suất (tăng thể tích)
D. Dùng chất xúc tác
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, là chiều
nghịch. Như vậy cân bằng sẽ bị chuyển dịch từ phải sang trái.
2, Cho phản ứng hóa học:
Tốc độ phản ứng tăng, nếu:
Câu trả lời của bạn:
A. Tăng áp suất
B. Giảm nồng độ khí A
C. Giảm áp suất
D. Tăng thể tích
Khi tăng áp suất thì thể tích giảm đi, do đó nồng độ các chất khí trong hệ sẽ
tăng lên. Nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
3, Khối lượng riêng của O2 ở đktc là:
Câu trả lời của bạn:
A. 2,14 g/l
B. 1,43 g/l
C. 1,06 g/l
D. 0,71 g/l
Ở điều kiện tiêu chuẩn 32 g O2 chiếm 22,4 lít.
Vậy khối lượng riêng là: 32/22,4 = 1,43 g/l
4, Trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
Câu trả lời của bạn:
A. SO2
B. H2SO4


C. Na2S
D. Na2SO3
Vì trong hợp chất Na2S S có số oxi hóa -2 là số oxi hóa thấp nhất của S.
5, Chất nào có thể dùng để tách riêng ion Cu2+ ra khỏi ion Mg2+ trong dung
dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, Mg(NO3)2?
Câu trả lời của bạn:
A. H2SO3
B. H2SO4
C. H2S
D. HCl
Vì chỉ có Cu(NO3)2 mới phản ứng được với dung dịch H2S (do tạo ra kết
tủa CuS), còn Mg(NO3)2 không có phản ứng. Do đó ta sẽ tách riêng được
hai ion này ra khỏi hỗn hợp.
6, Mệnh đề nào là đúng khi nói về họ halogen?
Câu trả lời của bạn:
A. Các ion halogenua thường hoạt động mạnh hơn các
halogen tương ứng.
B. Mỗi halogen đều có thể điều chế được từ sự điện phân
các muối halogen tương ứng nóng chảy.
C. Iot là chất oxi hóa mạnh nhất.
D. Có thể điều chế brom bằng phản ứng oxi hóa, trong đó
dùng ion Cl- như chất oxi hóa.
Mỗi halogen đều có thể điều chế được từ sự điện phân các muối halogen
tương ứng nóng chảy
Ví dụ để điều chế Clo có thể đi từ phản ứng điện phân nóng chảy NaCl
7,Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Cân bằng sẽ chuyển dịch về bên phải, khi tăng:
Câu trả lời của bạn:
A. áp suất
B. nhiệt độ

C. nồng độ khí HCl
D. nồng độ khí H2
Khi tăng nồng độ khí H2 thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nồng
độ H2, do đó chuyển dịch theo chiều tạo ra HCl, là chiều thuận (từ trái qua
phải).
8, Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy
bằng nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
Câu trả lời của bạn:
A. Fe + dung dịch HCl 0,2M
B. Fe + dung dịch HCl 0,3M
C. Fe + dung dịch HCl 0,1M
D. Fe + dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml)
Dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml) có
Như vậy, nồng độ HCl trong trường hợp này là lớn nhất. Vì vậy với cùng
lượng Fe như nhau thì phản ứng này có tốc độ lớn nhất.
9, Để làm sạch H2S có lẫn một ít tạp chất là CO2 có thể dùng chất nào trong
các chất sau:
Câu trả lời của bạn:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch (CH3COO)2Zn, dung dịch HCl
C. Dung dịch CaCl2
D. Nước vôi
- Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch (CH3COO)2Zn thì CO2 không phản
ứng. H2S bị giữ lại trong dung dịch:
H2S + (CH3COO)2Zn ZnS + 2CH3COOH
- Lọc bỏ kết tủa rồi hòa tan vào axit mạnh ta thu được khí H2S
ZnS + HCl ZnCl2 + H2S
10, Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết
muối clorua, muối bromua và muối iotua trong dung dịch?
Câu trả lời của bạn:

A. Ba(OH)2
B. AgNO3
C. NaOH
D. Ba(NO3)2
Để nhận biết các muối halogenua trên ta dùng thuốc thử là AgNO3
Hiện tượng như sau: muối AgCl kết tủa trắng, AgI và AgBr kết tủa vàng.
Các phương trình phản ứng:
11, Một trong những phản ứng nào sau đây sinh ra khí hiđroclorua?
Câu trả lời của bạn:
A. Đốt khí hiđro và clo
B. Điện phân dung dịch natri clorua trong nước
(có màng ngăn).
C. Dẫn khí clo vào nước
D. Cho dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung
dịch natri clorua
Khí hiđroclorua có thể được điều chế bằng cách đốt khí hiđro và clo
phương trình phản ứng:
H2 (k) + Cl2 (k) HCl (k)
12, Trước đây nguyên liệu chính để sản xuất axit sunfuric là pirit (FeS2).
Ngày nay, nguyên liệu chính để sản xuất axit H2SO4 là lưu huỳnh (S). Lí do
nào sau đây là đúng?
Câu trả lời của bạn:
A. Tất cả đều đúng.
B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
C. Tiết kiệm chi phí năng lượng.
D. Chống ngộ độc chất xúc tác.
Việc sản xuât H2SO4 từ S sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chống
ngộ độc xúc tác và tiết kiệm chi phí năng lượng.
13, Tại sao H2S có khối lượng mol là 34g lại có nhiệt độ sôi thấp hơn nước
có khối lượng mol là 18g? Lí do nào sau đây là đúng?

Câu trả lời của bạn:
A. Liên kết hiđro giữa các phân tử nước bền
hơn (1)
B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước
bền vững hơn (2)
C. (1) và (3) đúng.
D. Liên kết trong phân tử nước có độ phân cực
lớn hơn (3)
Vì nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào độ bền của liên kết hiđro giữa
các phân tử chất đó, mà độ bền liên kết hiđro lại phụ thuộc vào độ phân cực
của liên kết trong bản thân 1 phân tử chất nên H2S có nhiệt độ sôi thấp hơn
H2O là do liên kết hiđro giữa các phân tử nước bền hơn và liên kết trong
phân tử nước có độ phân cực lớn hơn
14, Nhóm chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết dung
dịch H2S và muối sunfua?
Câu trả lời của bạn:
A. Pb(NO3)2, Cd(NO3)2, AgNO3.
B. Zn(NO3)3, Cd(NO3)2, AgNO3.
C. NaCl, Pb(NO3)2, FeCl2.
D. FeCl3, Cd(NO3)2, AgNO3.
Dãy các chất có thể nhận biết gốc H2S và muối sunfua là những muối chứa
ion kim loại khi kết hợp với S2- tạo những kết tủa màu không tan trong
những axit thông thường như Pb(NO3)2, Cd(NO3)2, AgNO3
Phương trình phản ứng:
15, Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phần. Dẫn khí X không màu
đi qua phần 1 thì thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu đi qua
phần 2 thì thấy dung dịch sẫm màu hơn. Khí X, Y lần lượt là
Câu trả lời của bạn:
A. SO2 và HI
B. Cl2 và HI

C. Cl2 và SO2
D. HCl và HBr
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (dung dịch mất màu)
2HI + Br2 I2 + 2HBr (phản ứng tạo ra iot có màu tím nên dung dịch sẫm
màu hơn)
16, Phản ứng hoá học giữa H2 và Br2 phải tiến hành trong điều kiện:
Câu trả lời của bạn:
A. Không cần điều kiện gì cả
B. Có chiếu sáng và đun nóng.
C. Trong bóng tối, nhiệt độ 0oC.
D. Đun nóng trong bóng tối.
Do không có tính oxi hóa mạnh như clo và flo do vậy phản ứng của brom
với hidro không thể thực hiện ở nhiệt độ thường mà cần có chiếu sáng và
dun nóng:
17, Từ bột Fe, S, dung dịch HCl có thể có mấy cách để điều chế được H2S?
Câu trả lời của bạn:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Có 2 cách để điều chế H2S như sau:
Cách 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
H2 + S H2S
Cách 2: Fe + S FeS
FeS + 2HCl H2S + FeCl2
18, Oxi dùng để hàn và cắt kim loại phải thật khô. Để làm khô oxi, có thể
dùng
Câu trả lời của bạn:
A. nước vôi trong.
B. dung dịch NaOH.

C. axit H2SO4 đặc.
D. nhôm oxit.
Để làm khô oxi ta có thể dùng axit H2SO4 đặc vì H2SO4 có tính háo nước
và không phản ứng với oxi.
19, Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Thành
phần % theo khối lượng của SO2 là:
Câu trả lời của bạn:
A. 50%
B. 59,26%
C. 40%
D. 35,5%
= 27.2 = 54
Xét trong 1 mol hỗn hợp X thì gọi a là số mol SO2, (1 - a) là số mol CO2.
Ta có:
a = 0,5 = 0,5.64 = 3,2 g.
= 1 - 0,5 = 0,5 mol = 0,5.44 = 2,2 g
= 3,2 +2,2 = 5,4 g.
20, Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên PTHH sau:
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn, nếu
Câu trả lời của bạn:
A. tăng áp suất chung của hệ.
B. tăng nhiệt độ của hệ.
C. giảm áp suất chung của hệ.
D. giảm nồng độ của khí nitơ và khí hiđro.
Khi tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, nghĩa là chiều
làm tăng nồng độ NH3.
21,Xét phản ứng:
CaCO3 = CaO + CO2 - 177232 kJ
Phản ứng được thực hiện dễ dàng:
Câu trả lời của bạn:

A. ở nhiệt độ cao
B. ở nhiệt độ thường
C. ở nhiệt độ thấp
D. kết quả khác
Phản ứng là thu nhiệt nên được thực hiện dễ dàng ở nhiệt độ cao. (Khi tăng
nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng thu nhiệt)
22, Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta
được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%, trong khi áp suất và
nhiệt độ không thay đổi. Thành phần % theo thể tích của ozon trong hỗn hợp
là:
Câu trả lời của bạn:
A. 2%
B. 5%
C. 3%
D. 4%
2O3 3O2
Sau khi ozon bị phân hủy hết thì chỉ thu được khí duy nhất là oxi.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên hệ
có số mol tăng thêm 2%.
Giả sử nO3 = 2x (mol) nkhí tăng = x (mol) ứng với 2% hỗn hợp khí nên
nO3 = 2x ứng với 4% hỗn hợp khí về số mol (hay cũng về thể tích).
23, Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng nung vôi:
Để tăng hiệu suất phản ứng cần
Câu trả lời của bạn:
A. tiến hành ở nhiệt độ cao, áp suất cao.
B. tiến hành ở nhiệt độ thấp, áp suất cao.
C. tiến hành ở nhiệt độ cao, đá vôi được dùng
làm dạng quặng lớn.
D. tiến hành ở nhiệt độ cao, đá vôi được đập
nhỏ.

Khi đập nhỏ đá vôi sẽ làm tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng, do đó
làm tăng tốc độ phản ứng.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, là chiều
thuận nên sẽ tăng hiệu suất phản ứng.
24, Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (mỗi chất chiếm 50% khối lượng) tác dụng
hết với dung dịch HCl. Tỉ lệ mol 2 muối thu được là:
Câu trả lời của bạn:
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 3
D. 1 : 2
Giả sử khối lượng mỗi muối là 80 gam
25, Cho cân bằng hóa học:
Để thu được nhiều khí NO, người ta cần
Câu trả lời của bạn:
A. tăng áp suất.
B. giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ.
D. tăng nhiệt độ.
Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, là chiều
thuận, làm tăng lượng sản phẩm NO lên.
26, Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
Câu trả lời của bạn:
A. (n-1)d10ns2np5
B. ns2np4
C. ns2np5
D. ns2np6
Các nguyên tố halogen thuộc phân nhóm chính nhóm VII nên đều có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5
27, Nung nóng Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí SO2, nhận

thấy có 2 chất bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B
không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng cháy được trong không
khí sinh ra khí C làm mất màu dung dịch KMnO4. Các chất A, B, C lần lượt
là:
Câu trả lời của bạn:
A. MgO, S, SO2.
B. MgO, S, H2S.
C. Mg, S, SO2.
D. MgO, SO3, H2S.
Các phản ứng xảy ra như sau:
Mg + SO2 MgO + S
S + O2 SO2
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4
Vậy A, B, C lần lượt là MgO, S, SO2.
28, Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc thì
Câu trả lời của bạn:
A. clorua vôi tan, có khí màu vàng , mùi xốc
thoát ra.
B. clorua vôi tan, có khí không màu thoát ra.
C. không có hiện tượng gì.
D. clorua vôi tan ra.
Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc thì xảy ra phản ứng:
CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
Vậy clorua vôi tan, có khí màu vàng , mùi xốc thoát ra.
29, Phản ứng nào dùng để điều chế HI?
Câu trả lời của bạn:
A. PI3 + H2O
B. KI (rắn) + H2SO4 (đặc nóng)
C. KI (rắn) + HClO (đặc nóng)
D. KI (rắn) + HNO3 (đặc nóng)

Để điều chế HI có thể dùng phản ứng PI3 + H2O khi đó tạo ra HI và H3PO3
PI3 + 3H2O = 3HI + H3PO3
30, Thuốc thử thích hợp để phân biệt 4 dung dịch đựng trong 4 lọ bị mất
nhãn gồm NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4, HCl là:
Câu trả lời của bạn:
A. quỳ tím.
B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch BaCl2.
Dùng qùy tím ta có thể xác định được lọ đựng dung dịch HCl (quỳ tím
chuyển màu đỏ), lọ đựng dung dịch Ba(OH)2 (quỳ tím chuyển màu xanh),
còn hai lọ không làm đổi màu quỳ tím là lọ đựng dung dịch NaCl và
Na2SO4. Sau đó ta dùng dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử, nhỏ vào hai lọ
dung dịch này, lọ nào có kết tủa trắng thì lọ đó đựng Na2SO4. Còn lại là lọ
đựng dung dịch NaCl.
31, Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản
phẩm của phản ứng được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4loãng.
Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% ( D = 1,2
gam/ml ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung
dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là
Câu trả lời của bạn:
A. 800 ml.
B. 700 ml.
C. 500 ml.
D. 600 ml.
Phản ứng giữa Fe và Zn với S dư nên kim loại hết. Số mol khí H2S sinh ra
sau khi cho sunfua tác dụng với H2SO4 loãng
là:
CuSO4 + H2S CuS + H2SO4
n(CuSO4) = n(H2S) = 0,6 mol

Vậy .
32, Có bao nhiêu mol FeS2 tác dụng hết với oxi để thu được 64g khí
SO2 theo phương trình hóa học sau:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Câu trả lời của bạn:
A. 0,4
B. 0,5
C. 1,2
D. 0,8
Phản ứng:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
4 mol 8 mol
0,5 mol 1 mol
33, Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, dư, ở nhiệt độ phòng. Các
chất thu được sau phản ứng gồm:
Câu trả lời của bạn:
A. KCl, KClO3.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3, KOH.
Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, dư, ở nhiệt độ phòng thì xảy ra
phản ứng:
Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
34, Dung dịch hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là
Câu trả lời của bạn:
A. tính khử.
B. không có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. tính oxi hóa.
Vì trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2.

Cho nên khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa
-2 có thể bị oxi hóa thành S có số oxi hóa 0 hoặc +4 hoặc +6.
35, Phản ứng nào không thể xảy ra:
Câu trả lời của bạn:
A. Fe + I2 FeI3
B. Cl2 + 2KI 2KCl + I2
C. Fe + Cl2 FeCl3
D. 2NaOH + Cl2 NaClO + NaCl + H2O
Fe + I2 FeI3
không xảy ra vì I2 không đủ mạnh để oxi hóa Fe thành FeI3 mà chỉ oxi hóa
thành FeI2
Fe + I2 FeI2
36, Khi axit sunfuric được cho vào NaCl (rắn), khí sinh ra:
Câu trả lời của bạn:
A. Cl2
B. HCl
C. SO2
D. H2S
Khi axit sunfuric được cho vào NaCl (rắn), khí sinh ra là HCl
Phản ứng như sau:
H2SO4 (đ) + NaCl (r) Na2SO4 + HCl (k)
37, Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học
người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
Câu trả lời của bạn:
A. Áp suất
B. Nhiệt độ
C. Tốc độ phản ứng
D. Thể tích khí
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học người
ta dùng đại lượng tốc độ phản ứng (Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng

độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời
gian)
38, Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chọn cách
Câu trả lời của bạn:
A. cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
B. cho KCl tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng có mặt dung
dịch H2SO4.
C. cho KCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
D. cho NaCl khan tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng hoặc
cho Cl2 tác dụng với H2 có chiếu sáng.
Hiđroclorua là khí tan nhiều trong nước nên muốn điều chế hiđroclorua phải
cho muối clorua khan tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng để HCl bay hơi,
hoặc phản ứng giữa Cl2 + H2 chỉ cần chiếu sáng cũng xảy ra được.
39, Lấy 0,5 g lưu huỳnh vào một ống nghiệm, đun nóng đến khi hơi lưu
huỳnh màu nâu sẫm cao khoảng 1 đến 1,5 cm. Đưa một dây đồng mảnh đã
quấn thành lò xo vào phần hơi lưu huỳnh. Hiện tượng quan sát được trong
thí nghiệm là:
Câu trả lời của bạn:
A. không có hiện tượng gì (3)
B. sản phẩm phản ứng giòn, dễ gãy (2)
C. (1) và (2) đúng.
D. dây đồng nóng đỏ (1)
Vì có xảy ra phản ứng giữa đồng và lưu huỳnh khi có nhiệt độ: Cu + S
CuS dễ gãy.
40, Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:
Câu trả lời của bạn:
A. tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản
ứng nghịch.
B. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản
ứng nghịch.

C. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản
ứng nghịch.
D. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch.

×