Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Slide bài giảng môn thương mại điện tử: Bài 11: Thanh toán trong thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.35 KB, 30 trang )

Bài 11. Thanh toán trong TMĐT
Khoa TM – ĐH KTQD
2
Nội dung

Tiền mặt số hoá

chuyển tiền điện tử

Séc điện tử

Ví tiền số hoá

Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Khoa TM – ĐH KTQD
3
Cuộc cải tiến của thanh toán trực tuyến

Các yếu tố quan trọng

Độc lập

Dễ di chuyển

An ninh

Giấu tên

Dễ sử dụng

Phí giao dịch



Quy định
Khoa TM – ĐH KTQD
4
Using Payments Cards Online
thẻ thanh toán
thẻ điện tử có thông tin được sử dụng cho mục đích
thanh toán

3 mẫu của thẻ thanh toán

Thẻ tín dụng (Credit cards)

VD. VisaCard, Mastercard, Dinner Club

Người bán trả phí sử dụng dịch vụ thanh toán bằng thẻ

Thẻ trả phí (Charge cards)

Thẻ ghi nợ (Debit cards)

Thanh toán dùng thẻ này được kết nối với tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn
Khoa TM – ĐH KTQD
5
Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng

Thành phần tham gia:

Người có thẻ


Người bán

Công ty phát hành thẻ

Ngân hàng đại diện bên mua, bên bán

Thương hiệu thẻ (visa)
Bài tập: Vào trang web của Visacard & mastercard, và một số ngân
hàng của Việt nam để tìm hiểu về loại thẻ tín dụng, dịch vụ
thanh toán trực tuyến và trình bày các nội dung này
Người sở hữu thẻ yêu cầu bảo hiểm cho thẻ của
mình từ ngân hàng phát hành thẻ (nơi mà người
sở hữu thẻ có tài khoản)
Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng
Ngân hàng phát hành yêu cầu khách hàng
đến văn phòng của mình
Thẻ nhựa được gửi cho khách hàng bằng
thư
Thẻ có hiệu quả kể từ khi người sở hữu thẻ
yêu cầu ngân hàng ký vào mặt sau của thẻ
Người sở hữu thẻ đưa thẻ cho người bán để
trả tiền. Người bán yêu cầu xác nhận từ công
ty phát hành thẻ
Theo yêu cầu, người bán yêu cầu trả cho
ngân hàng người bán, trả phí dịch vụ
Ngân hàng (người mua) yêu cầu công ty
phát hành thẻ trả tiền
Người sở hữu thẻ Người bán
thẻ tín

dụng
Công ty thẻ
Uỷ quyền thanh toán, dữ
liệu thanh toán
Ngân hàng phát hành
Tài khoản người cầm thẻ
Ngân hàng thụ hưởng
Tài khoản người bán
dữ liệu ghi nợ
dữ liệu thanh toán
Quy trình thanh toán thẻ (truyền thống & trực tuyến)
7
dữ liệu thanh toán
số tiền chuyển
Sender’s Computer
Sender’s Private
Signature Key
Sender’s
Certificate
+
+
Message
+
Digital Signature

Receiver’s
Certificate
Encrypt
Symmetric
Key

Encrypted
Message

Receiver’s
Key-Exchange Key
Encrypt
Digital
Envelope

Message
Message Digest

8
Khoa TM – ĐH KTQD
9
Các dịch vụ trong thanh toán thẻ tín dụng:

Thanh toán thẻ tín dụng gồm nhiều dịch vụ phức tạp:

Cấp tín dụng cho khách hàng

Thanh toán tức thì: người bán được thanh toán ngay

Bảo hiểm: không có rủi ro đáng kể nào có thể xảy ra với chủ thẻ tín
dụng

Dịch vụ tài chính ngân hàng: thanh toán giữa 2 ngân hàng với nhau

Dịch vụ toàn cầu: thẻ được sử dụng ở nhiều nơi (visa, master…)


Lưu trữ tài liệu: định kỳ, ngân hàng gửi các bản sao kê tài khoản thẻ
tín dụng cho chủ thẻ trong đó ghi rõ từng khoản mục

Dịch vụ giải quyết tranh chấp: người mua có thể yêu cầu ngân hàng
của mình không thanh toán nếu người bán giao hàng không đúng.

Độ tin cậy đối với người bán: bất kỳ vấn đề gì xảy ra trong thanh toán,
khách hàng có thể khiếu nại đối với ngân hàng phát hành thẻ.

Độ tin cậy đối với người mua:
Khoa TM – ĐH KTQD
10
Quy trình:

Khách hàng xuất trình thẻ thanh toán

Người bán xem xét giá trị của giao dịch có đúng hạn mức thanh
toán

nếu số tiền thanh toán lớn hơn hạn mức thì cơ sở chấp nhận thẻ fải
xin cấp phép

Hạn mức được đưa ra dựa trên mức độ chấp nhận rủi ro của ngành
được cấp (ngành có rủi ro cao thì hạn mức càng thấp)

Quy trình xin cấp phép:

người bán gửi yêu cầu đến ngân hàng của mình đề nghị cho phép chủ thẻ sử
dụng để thanh toán số tiền của giao dịch


Trung tâm xử lý số liệu sẽ chuyển yêu cầu xin cấp phép đến ngân hàng đã phát
hành thẻ

Ngân hàng phát hành kiểm tra hạn mức tín dụng & gửi trả lời tới trung tâm xử lý
số liệu thông qua mạng trao đổi dữ liệu

Một giấy phép chỉ có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 3
ngày)
Khoa TM – ĐH KTQD
11

Tác dụng của thanh toán bằng thẻ:

Sự bí mật của thẻ tín dụng

Chi phí cho thanh toán bằng thẻ tín dụng tương đối cao

Ngân hàng chỉ chấp nhận thanh toán thẻ đối với những cơ sở
bán hàng thực sự tin cậy

Rủi ro khi thanh toán bằng thẻ (cho người phát hành):

Ngân hàng chịu rủi ro khi khách hàng mất khả năng thanh toán

Cho người khác sử dụng thẻ ở các quốc gia khác nhau (mạo danh chữ
ký), do thẻ được dùng ở trên toàn thế giới, sau đó chủ thẻ chứng minh
thời gian đó không có mặt ở nước đó, ngân hàng là người gánh chịu

Báo cho ngân hàng là mất thẻ, nhưng vẫn sử dụng thẻ để thanh toán
trong thời gian thẻ chưa bị đưa vào danh sách đen.

Khoa TM – ĐH KTQD
12

Rủi ro khi thanh toán bằng thẻ (cho ngân hàng thanh toán):

Ngân hàng thanh toán có sai sót trong việc cấp phép, như chuẩn chi với giá trị
thanh toán lớn hơn trị giá cấp phép

Ngân hàng thanh toán không cung cấp kịp thời danh sách “đen” (bulletin) cho
cơ sở tiếp nhận thẻ

Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ

thẻ hết hiệu lực mà cơ sở chấp nhận thẻ không phát hiện ra

Cơ sở chấp nhận thẻ có quan niệm cho rằng mình chỉ chịu rủi ro ở phần vượt
hạn mức cho phép nên đã thanh toán nhiều thương vụ vượt hạn mức ở một tỷ
lệ nhỏ mà không xin cấp phép hoặc xin cấp phép đã bị từ chối

Cơ sở chấp nhận thẻ cố tình tách thương vụ thành nhiều thương vụ nhỏ để
không cần phải xin phép

Sửa chữa số tiền trên hoá đơn do ghi nhầm hoặc cố ý mà quên rằng phía chủ
thể cũng giữ một hoá đơn nguyên vẹn

Rủi ro đối với chủ thẻ

mất tiền nếu bị mất thẻ (mà có để lộ số PIN)
Khoa TM – ĐH KTQD
13

Smart Cards - Thẻ thông minh

smart card
thẻ điện tử bao gồm một vi mạch cho phép
xác định các chức năng cộng, trừ, nhân
đối với các thông tin lưu trên thẻ

Các loại

Modex

American Express Blue
Khoa TM – ĐH KTQD
14
Ví dụ: Smart Card
Khoa TM – ĐH KTQD
15
Smart Cards

Các loại thẻ thông minh
contact card
loại thẻ có một đĩa vàng nhỏ trên bề mặt khi được đưa vào trong thiết bị đọc để
tương tác và xuất dữ liệu từ và tới bộ vi xử lý trên thẻ
thẻ từ xa - contactless (proximity) card
thẻ có gắn anten, và dữ liệu được chuyển tới hoặc từ thiết bị đọc
hoặc thiết bị khác mà không cần tương tác giữa thẻ và thiết bị đọc thẻ
Khoa TM – ĐH KTQD
16
Smart Cards
thiết bị đọc thẻ

khởi động và đọc nội dung của bộ vi xử lý trên thẻ,
luôn đưa số liệu vào trong hệ thống cần thiết
hệ thống vận hành thẻ
Hệ thống đặc biệt quản lý file, an toán, đầu ra & vào,
thực hiện lệnh và cung cấp giao diện chương trình
ứng dụng cho thẻ tín dụng
Khoa TM – ĐH KTQD
17
Smart Cards

Ứng dụng của thẻ thông minh

Bán lẻ
Ví điện tử (e-purse)
thẻ chuyển tải tiền từ tài khoản của người sở hữu thẻ vào
con chip của thẻ
Đặc điểm chi tiết của ví tiền điện tử
Các chuẩn kiểm soát vận hành của ví điện tử

Vé qua cửa

Nhận dạng điện tử
Khoa TM – ĐH KTQD
18
Smart Cards

Ứng dụng của thẻ thông minh

Vé qua cửa


Nhận dạng
Khoa TM – ĐH KTQD
19
Smart Cards

Ứng dụng trong y tế

Lưu trữ thông tin cần thiết trong trường
hợp khẩn cấp

Bảo vệ bệnh nhân khi họ nhận được
nhiều toa thuốc từ nhiều bác sĩ

Nhận dạng bệnh nhân và bảo hiểm

….
Khoa TM – ĐH KTQD
20
Smart Cards

Cất giữ thẻ thông minh

Thẻ thông minh lưu trữ hoặc cho phép truy
cập vào tài sản quý giá hay những thông tin
nhạy cảm, do đó cần được bảo vệ cẩn thận

Dạng tấn công thẻ thông minh được phân vào
“hạng 3”
Khoa TM – ĐH KTQD
21

Giao dịch thanh toán điện tử

Chuyển tiền điện tử & chuyển tiền điện tử tại điểm bán

Giao dịch EDI tài chính

Thanh toán thẻ

Chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ trên Internet

Tiền mặt số hoá

Hệ thống thanh toán séc điện tử

Hệ thống xuất trình và thanh toán hoá đơn điện tử
Khoa TM – ĐH KTQD
22
Giao dịch thanh toán điện tử

Chuyển tiền điện tử & chuyển tiền điện tử tại điểm bán

EFT: chuyển các khoản tiền được bắt đầu thông qua một thiết
bị điện tử, điện thoại, modem, máy tính

Chuyển khoản điện tử đang được thực hiện phổ biến trên các
mạng SWIFT, FEDWIRE, CHIPS. Ba mạng này thực hiện
chuyển tiền có giá trị lớn. (Thanh toán qua trung tâm bù trừ tự
động (ACH) thực hiện với giao dịch giá trị nhỏ)

EFTPOS là một dạng của EFT áp dụng khi khách hàng thực

hiện các hoạt động mua hàng tại điểm truyền thống (siêu thị,
điểm bán xăng)

EFTPOS được thiết kế cho phép sử dụng các loại thẻ tín dụng
& thẻ ghi nợ
Khoa TM – ĐH KTQD
23
Giao dịch thanh toán điện tử

Giao dịch EDI tài chính

EDI hoạt động trên một mạng riêng VAN

Hạn chế của EDI – VAN:

những khống chế bởi những thoả thuận dài dòng ban đầu
nhằm định nghĩa các dạng giao dịch để phù hợp với tất cả các
đối tác kinh doanh

mỗi đối tác kinh doanh phải định nghĩa các dạng EDI riêng biệt,
và đồng thời phải chuyển dạng này sang dạng chung để đối tác
khác có thể hiểu

Do những hạn chế trên, EDI – Internet ra đời (hệ thống EDI mở)
Khoa TM – ĐH KTQD
24
Giao dịch thanh toán điện tử

Thẻ ghi nợ


Khi dùng thẻ, số tiền thanh toán sẽ lập tức được khấu trừ từ tài khoản

Khách hàng chỉ được sử dụng số tiền tương đương với số dư có trong
tài khoản của họ

thuận lợi:

Đăng ký sử dụng thẻ đơn giản hơn

sử dụng thay cho việc viết séc thanh toán giúp bảo vệ thông tin cá
nhân

Có thể sử dụng hoàn toàn thay cho tiền mặt

Nhược điểm:

mức độ bảo hộ thấp hơn thẻ tín dụng

nếu khách trả lại hàng hoặc huỷ dịch vụ sẽ bị xử lý như trong thanh
toán bằng tiền mặt hoặc séc
Khoa TM – ĐH KTQD
25
Giao dịch thanh toán điện tử

Các hệ thống tiền mặt số hoá
Tên hệ thống Năm thành
lập
Mô tả
First Virtual
Holdings

1994 Hệ thống lưu trữ giá trị bảo mật đầu tiên dựa trên cơ sở thẻ
tín dụng, các khoản tiền gửi và số PIN. Ngừng hoạt động năm
1998
Digicash (hiện e-
cash)
1996 Hệ thống lưu trữ giá trị trả trước dựa trên cơ sở mã hoá, yêu
cầu sử dụng ví tiền số hoá để lưu giữ tiền điện tử. Hệ thống
ngừng hoạt động năm 1998. Sau đó hoạt động trở lại dạng e -
cash
Millicent 1996 Được sử dụng trong hệ thống vi thanh toán tiền điện tử của
DEC. Hiện được Compaq phát triển với nhiều ưu điểm hơn
Các hệ thống thanh toán ngang hàng
Paypal 1999 Hệ thống vi thanh toán giữa các cá nhân miễn phí
Yahoo Pay Direct 1999 Dịch vụ thanh toán một tới một miễn phí của Yahoo
Money Zap 1999 Hệ thống chuyển tiền trả phí của Western Union

×