Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Giáo án sinh học 9 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 215 trang )

Ngày soạn
:
Ngày giảng: Thứ
Phần I
Di truyền và biến dị
Chơng I: Các thí nghiệm của Men Đen
Tiết 1
Bài 1: Men đen và di truyền học
I/.
Mục tiêu bài học:
1/. Kiến thức:
- HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- HS hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của men đen.
- HS hiểu và ghi nhớ một số thật ngữ , kí hiệu trong di truyền học .
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Phát triển t duy phân tích so sánh
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.
- Gây đợc hớng thú cho học sinh , lòng say mê môn học.
Ii/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to hình 1.1 SGK / 6.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp :
- ổn định lớp :
- Kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
2/.Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
* Mở bài : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhng chiếm một vị trí quan trọng
trong sinh học , Men Đen là ngời đầu tiên đặt nền móng cho di truyền học , di truyn và biến dị gắn


liền với di truyền học ntn ? Thì cô cùng các em đi nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1:(10 phút)
Tìm hiểu di truyền học
Mục tiêu
: Hiểu đợc mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục sgk / 5 và liên hệ
bản thân mình có những đặc điểm giống và khác với bố
mẹ ntn? Về hình dạng tai, mắt, mũi, màu da, màu mắt,
màu tóc, .
HS: Trình bày những đặc điểm giống và khác với bố
mẹ .
GV: Phân tích và giải thích cho học sinh hiểu .
+ Những đặc điểm con giống với bố mẹ là hiện tơng di
I/. Di truyền học
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
2
truyền .
+ Những đặc điểm con khác với bố mẹ là hiện tợng
biến dị .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .
GV?Thế nào là hiện tợng di truyền và biến dị ?
HS : Phát biểu .
GV: Nhắc lại KN và giải thích rõ ý nghĩa của hiện tợng
di truyền và biến dị .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại thông tin SGK/5 Và Trình
bày ND, ý nghĩa thực tiễn của DTH .
HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi .

GV ? Em hãy giải thích các ND nghiên cứu của DTH ? .
HS: Phát biểu .
GV: Chốt lại kiến thức.
* Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu .
* Biến dị là hiện tợng con sinh ra khác với bố
mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
* Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của hiện tợng di truyền và
biến dị .
* Di truyền học có ý nghĩa quan trọng trong
công nghệ sinh học hiện đại, khoa học chọn
giống và có vai trò lớn đối với nền y học .
Hoạt động 2:(15 phút)
Men đen- ngời đặt nền móng cho DTH
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày đợc phơng pháp nghiên cứu DTH của Men đen , phơng pháp phân
tích các thế hệ lai.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Giới thiệu tiểu sử của Men đen và gọi học sinh đọc
thông tin SGK/7 .
HS: Nghe giảng và đọc thông tin trong SGK/7 .
GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ
XX và phơng pháp nghiên cứu của Men đen .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .
GV ? Phơng pháp phân tích các thế hệ lai là gì ? Hãy
nêu các ND cơ bản của phơng pháp lai phân tích ?
HS: Phát biểu.
GV : Giảng giải cho học sinh hiểu đợc tính độc đáo
trong phơng pháp nghiên cứu di truyền của Men đen.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .

GV? Vì Sao Men đen chọn cây đậu Hà Lan làm đối
tợng nghiên cứu ? .
HS: Vì cây đậu Hà Lan có hoa lỡng tính .
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở .
II/. Men Đen Ngời đặt nền móng cho
DTH.
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về
1 hoặc 1 số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ .
* Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu đợc từ đó rút ra định luật di truyền các tính
trạng của bố mẹ, con cháu .
* Đối tợng nghiên cứu của Men đen trên cây
đậu Hà Lan ví cây đậu Hà Lan là loài hoa có
hoa lỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.
Hoạt động 3: (15 phút)
Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
3
Mục tiêu: HS nắm đợc 1 số thuạt ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh tự n/c thông tin trong SGK/6 Và
nghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi .
HS: Thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi .
GV? Thế nào là tính trạng ?
HS: Dựa vào thông tin trong SGK/6 Trả lời câu hỏi .
GV?

Thế nào là cặp tính trạng tơng phản ?
HS: Trả lời .
GV? Gen là gì ?
HS: Dựa vào ND trong SGK/6 trả lời câu hỏi .
GV? Giống thuần chủng là gì ?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học .
GV: Hớng dẫn học sinh ghi nhớ một số kí hiệu cơ bản
của di truyền học .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học .
GV: Gọi học sinh đọc phần kết lận chung.
III/. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của
DTH.
1/. Thuật ngữ của DTH.
* Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình
thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể.
* Cặp tính trạng tơng phản là hai trạng thái
biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính
trạng .
* Gen là nhân tố DT qui định một hay một số
tính trạng nào đó của cơ thể .
* Giống thuần chủng là giống có đặc tính DT
đồng nhất, các thế hệ sau đợc sinh ra giống
các thế hệ trớc .
2/. Một số kí hiệu cơ bản của DTH.
- P: Cặp bố mẹ xuất phát .
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- F: Thế hệ lai.

- F
1
: Thế hệ lai thứ nhất con của P.
- F
2
: Thế hệ lai thứ hai đợc sinh ra từ F.
Hoạt động 4:(5 phút)
4/. Củng cố
1/ Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản khi thực hiện phép lai ?
2/ Em hãy nêu ND cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
5/. Hớng dẫn học ở nhà:
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK/7.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài theo câu hỏi /7.
GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 2 SGK/8 vào vở bài tập .
GV: Yêu cầu học sinh n/c trớc bài 2.
IV/. Rút kinh nghiệm bài giảng.
Gi¸o viªn: Bïi ThÞ Thóy H¶o
Gi¸o ¸n : Sinh häc 9
4





Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
5
Ngày soạn :
Ngày giảng: Thứ
Tiết 2

Bài 2: Lai một cặp tính trạng
i/. Mục tiêu bài học:
1/. Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích đợc TN lai một cặp tính trạng của Men Đen .
- HS hiểu và phát biểu đợc ND qui luật phân ly của Men Đen .
- HS hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- HS giải thích đợc kết quả TN theo quan điểm của Men Đen .
2/.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Phát triển t duy phân tích so sánh , lo gíc .
3/.Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây đợc hớng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi n/c tính qui luật của hiện tợng sinh học .
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to hình 2.1 và H 2.2 SGK / 8-9.
Bảng phụ .
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- Kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
2/. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1:(5 phút)
HS1: Em hãy nêu ND cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen ?
HS2: Hãy nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH?
3/. Bài mới:
Mở bài : Lai các cặp tính trạng bố mẹ thuàn chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số tính trạng rồi theodõi sự DT
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên cơ thể con cháu của từng cặp bố mẹ, vậy sự DT tính trạng của bố
mẹ con cháu ntn? Thì cô cùng các em đi n/c bài hôm nay .

Hoạt động 2
: (15 phút)
Tìm hiểu thí nghiệm của Men Đen
Mục tiêu
: HS hiểu và trình bày đợc các TN lai một cặp tính trạng của Men Đen , phát biểu đợc ND qui
luật phân li.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh tự n/c thông tin trong
SGK/8 và ghi nhớ kiến thức .
I/. Thí nghiệm của Men Đen
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
6
HS: Tự n/c thông tin trong SGK/8.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát H2.1 và giới
thiếuự thụ tinh, thụ phấn nhân tạo trên cây đạu Hà
Lan .
HS: Quan sát tranh và ghi nhớ kiến thức.
GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các KN về kiểu
hình, tính trạng trội, tính trạng lặn .
GV: Treo bảng 2 lên bảng và yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm NX, Ghi ND vào bảng.
HS: Thảo luận nhóm và đa ra ý kiến hoàn thiện
bảng.
GV: Yêu cầu học sinh XĐ tỷ lệ KH ở F
2
trong
từng trờng hợp .
HS: Thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng.
GV: Từ kêt quả đã tính toán đợc rút ra tỷ lệ ở F

2
là 3:1
HS: Ghi nhớ kiến thức .
GV: Gọi 1 hs làm bài tập điền từ trongSGK/9 để
rút ra ND ĐL phân li của Men Đen .
HS: Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
1- đồng tính
2- 3 trội : 1 lặn
GV: Gọi 1 học sinh đọc lại ND định luật phân li.
HS: Đọc lại ND định luật phân li .
GV: Chốt lại kiến thức bài học.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học .
1/. Các khái niệm
a/ Kiểu hình
- kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
b/ Tính trạng trội
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở đời F
1
.
c/ Tính trạng lặn
- Tính trạng lặn là tính trạng chỉ đến F
2
mới đợc biểu
hiện.
2/. Thí nghiệm của Men Đen
* Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng tơng phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1

: Hoa đỏ
F
1
x F
1
: Hoa đỏ X Hoa đỏ
F
2
: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
3/. Nội dung qui luật phân li
* Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản thì F
1
đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ, còn F
2
có sự phân li tính trạng theo
tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
Hoạt động 3:
(20 phút)
Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Giải thích quan niệm đơng thời của
Men Đen về di truyền hoà hợp và nêu quan
niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập
trongSGK/9.

HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm và XĐ tỷ
lệ .
GV? Tại sao tỷ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỷ lệ
các loại hợp tử ở F
2
là bao nhiêu?
HS: TRả lời ( G : F
1
Là 1A : 1a) .
GV? Tại sao F
2
có tỷ lệ là 3 Hoa đỏ : 1 Hoa
II/. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm.
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
A A a a
GP : A a
F
1
: Aa
( 100% Hoa đỏ )
F
1
x F
1
: Hoa đỏ X Hoa đỏ
Aa Aa
GF
1

: 1 A: 1 a 1 A: 1 a
F
2
: 1A A : 2A a : 1a a
Tỷ lệ KH : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
7
trắng ( 3 trội : 1 lặn ).
HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội
giống hợp tử A A .
GV: Hoàn thành kiến thức và yêu cầu học
sinh giải thích TN.
HS: Đại diện nhóm trình bày cách giải thích
kết quả TN của nhóm và học sinh nhóm khác
NX, bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở
học .
Tỷ lệ KG : 1A A : 2Aa : 1aa
* Theo Men Đen :
+Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp
nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lai trong thụ tinh.
* Men Đen giải thích kết quả TN là do sự phân li mỗi
nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất
nh cơ thể thuần chủng của P.
Hoạt động 4:(5 phút)
4/. Củng cố

1/ Em hãy nêu KN về KH và cho ví dụ minh hoạ ?
2/ Phát biểu ND định luật phân li của Men Đen
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà
GV: Hớng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 3 SGK/10.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bài theo câu hỏi trong SGK/10.
GV: Yêu cầu học sinh đọc và n/c trớc bài 2 tiết 3( Lai một cặp tính )
IV/. Rút kinh nghiệm bài giảng:





Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 8 năm 2010
Kí duyệt của BGH nhà trờng
Ngày tháng 8 năm 2010
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
8
Ngày soạn :
Ngày giảng: Thứ
Thứ
Tiết3:
Bài 3: Lai một cặp tính trạng
(Tiếp theo)
i/. Mục tiêu bài học:
1
/. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày đợc ND, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích
- HS giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong lĩnh vực, trong điều kiện nhất định.

- HS nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
- HS hiểu và phân tích đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn .
2/.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Phát triển t duy phân tích so sánh , logíc .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.
3/. Thái độ :
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây đợc hớng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi n/c tính qui luật của hiện tợng sinh học .
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to H3 SGK/12
Bảng phụ . Tranh minh hoạ lai phân tích.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số :
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:(5 phút)
HS1: Em hãy phát biểu ND định luật phân li?
HS2: Men Đen đã giải thích kết quả về phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan ntn?
3/. Bài mới:
*
Mở bài
: Lai các cặp tính trạng bố mẹ thuàn chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số tính trạng rồi theo
dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên cơ thể con cháu của từng cặp bố mẹ, vậy sự DT tính
trạng của bố mẹ con cháu ntn? Thì cô cùng các em đi n/c bài hôm nay .
Hoạt động 2:(20 phút)

Tìm hiểu phép lai phân tích
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
9
Mục tiêu: HS trình bày đợc nội dung, mục tiêu, ứng dụng của phép lai phân tích .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát lại tranh hình 2.1 /
9 và giới thiệu sự thụ tinh thụ phấn nhân tạo trên hoa
của cây đậu Hà Lan.
HS: Quan sát tanh hình 2.1/ 9 theo dõi và ghi nhớ
cách tiến hành TN của Men Đen trên cây đậu Hà Lan.
GV? Yêu cầu học sinh đọc và n/c thong tin trong
SGK/11 nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F
2
có tỷ lệ trong
TN ntn?
HS: Trả lời (k quả là: 1A A: 2A a :1a a)
GV: Từ kết quả trên gv phân tích các KN về kiểu gen,
thẻ đồng hợp, thể dị hợp .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .
GV: Yêu cầu học sinh xác định kết quả các phép lai và
yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai
của hai trờng hợp của phep lai phân tích .
HS: Các mhóm thảo luận và viết sơ đồ lai của cả hai
trờng hợp .
* TH1: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
A A a a
* TH2: P: Hoa đỏ X Hoa đỏ
A a A a
GV: Chốt lại kiến thức và treo bảng đáp án đúng cho

học sinh so sánh .
HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học .
GV? Làm thế nào để xác định đợc kiểu gen mang
tính trạng trội?
HS: Trả lời ( cho cá thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen đem laivới cơ thể mang tính trạng lặn
rồi sau đó dựa vào kiểu hình con lai để xác định )
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ trong
SGK/11.
HS: Điền từ vào bảng phụ
1- trội 2- kiểu gen
3- lặn 4- đồng hợp 5- dị hợp
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc lại ND của phép lai phân
tích.
HS: Đọc lai ND của phép lai phân tích.
Gv?Mục đích của phép lai phân tích là gì ?
HS: Trả lời ( là nhằm XĐ KG của cá thể mang tính
trạng trội )
III/. Phép lai phân tích
1/. Một số khái niệm
a/ Kiểu gen
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào
của cơ thể.
b/ Thể đồng hợp
-Thể đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau.
-VD: A A ; BB; ABC; a a; bb; abc
c/Thể dị hợp
-Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng
khác nhau.

-VD: A a ; Bb ; AaBbCc ; AaBbCcDd
2/. Thí nghiệm
*Thí nghiệm / SGK/ 11
* Sơ đồ lai:
* TH1: P : Hoa đỏ X Hoa trắng
A A a a
GP : A a
F
1
: A a
(100% Hoa đỏ )
* TH2: P : Hoa đỏ X Hoa trắng
A a a a
GP : 1 A : 1a a
F
1
: 1 A a : 1 aa
Tỷ lệ KH: 50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng
3/. Phép lai phân tích
* Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỷ lệ 1:1thì
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
10
cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là dị hợp.
Hoạt động 3:(10 phút)

ý nghĩa của tơng quan trội và lặn
Mục tiêu: HS nêu đợc vai trò của qui luật phân li đối với sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh n/c thông tin trong SGK/11-12
thảo luận nhómvà trả lời câu hỏi.
HS: Tự n/c thông tin thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV? Em hãy nêu mối tơng quan trội, lặn ?
HS: Trả lời
GV? Muốn xác định tính trạng trội lặn nhằm mục đích
gì?
HS: Trình bày ý kiến
GV? Việc xác định độ thuần chủng của giống, có ý
nghĩa gì trong sản xuất.
HS: Trả lời ( cho kinh tế cao )
GV? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không
cần phải thực hiện phép lai nào.
HS: Trả lời ( cần phải thực hiện phép lai phân tích )
GV: Chốt lại kiến thức
IV/.ý nghĩa tơng quan trội- lặn
-Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn là rất
phổ biến.
-Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt, cần xác
định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội vào
một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh .
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng
phải kiểm tra độ thuần của giống.
Hoạt động 4:(5 phút)
Trội không hoàn toàn
Mục tiêu: Phân biệt đợc hiện tợng di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn
Hoạt động của thày và trò Nội Dung

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3
SGK/12 Và N/C thông tin trong SGK/12 nêu
sự khác nhau về kiểu hình ở F
1
và F
2
giữa trội
không hoàn toàn và trội hoàn toàn trong TN
của Men Đen?
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền cụm
từ vào chỗ trống.
HS: Điền từ : 1- Tính trạng trung gian
2- Tỷ lệ 1: 2 : 1
GV: Chốt lại kiến thức
HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học.
V/. Trội không hoàn toàn
-Trội không hoàn toàn là hiện tợng di truyền trong đó
kiểu hình của F
1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ còn F
2
có tỷ lệ kiểu hình là: 1 : 2 : 1.
Hoạt động 5
:(5 phút)
4/. Củng cố
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
11

GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK/13
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà
GV: Yêu cầu học sinh học bài theo câu hỏi trong SGK/13.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3 trong SGK/13 vào vở bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
IV/. Rút kinh nghiệm bài giảng:





Ngày soạn :
Ngày giảng: Thứ
Thứ
Tiết 4
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
i/. Mục tiêu bài học:
1/. Kiến thức:
- HS mô tả đợc thí nghiện lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- HS biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- HS giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
- HS hiểu và phát biểu đợc ND quy luật phân li độc lập của Men Đen.
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Phát triển t duy phân tích so sánh , lo gíc .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .

- Gây đợc hớng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to H4 SGK/14
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
12
Bảng phụ ghi ND bảng 4 SGK/14.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/.ổn định tổ chức lớp :
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
2/.Kiểm tra 15 phút :
Hoạt động 1:(15 phút)
Đề bài:
Câu 1(7điểm): Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về kết quả ở F
1
và F
2
trong phép lai một
cặp tính trạng có hiện tợng tính trạng trội không hoàn toàn và tính trạngtrội hoàn toàn.
Câu 2
( 3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c ) chỉ ý trả lời đúng
a/ Toàn quả vàng
b/ Toàn quả đỏ
c/ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d/ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Đáp án

Câu 1: * Giống nhau : Nếu bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tơng phản thì cả hai hiện
tợng tính trạng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn có các điểm giống nhau là .
+ F
1
: Đều đồng tính (chỉ xuất hiện 1 kiểu hình )
+ F
2
: Đều phân tính (có trên 1 kiểu hình )
* Khác nhau : Trội hoàn toàn
+ F
1
: đồng tính trội của bố hoặc mẹ.
+ F
2
:Tỷ lệ kiểu hình của F
2
là 3 trội : 1 lặn.
Trội không hoàn toàn
+ F
1
: đồng tính trung gian giữa bố và mẹ.
+ F
2
: có tỷ lệ kiểu hình là 1 trội :2 trung gian :1 lặn.
Câu 2: chọn đáp án b
3/. Bài mới:
Hoạt động 2:(20 phút)
Tìm hiểu thí nghiệm của Men Đen
Mục tiêu: HS trình bày đợc TN lai hai cặp tính trạng của Men Đen .
HS biết phân tíh kết quả TN từ đó phát triển đợc ND quy luật phân li độc lập của Men

Đen.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H4 SGK/14 và n/c thông tin
trong SGK/14, nghe giáo viên giới thiệu và giải thích H4/14.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức .
GV: Gọi 1 học sinh trình bày lại TN của Men Đen theo sự
I/. Thí nghiệm của Men Đen
1/ Thí nghiệm
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
13
hớng dẫn của giáo viên trên hình vẽ .
HS: 1 học sinh trình bày lại TN của Men Đen cho cả lớp ghi
nhớ kiến thức.
GV: Từ kết quả TN trên GV treo bảng phụ ghi ND trong bảng 4
và yêu cầu học sinh hoàn thành bảng.
HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 4
/14.
GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên điền vào bảng của
gv.
HS: Đại diện nhóm lên bảng điền, học sinh khác theo dõi NX,
bổ sung.
GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so sánh và chữa vào
vở học.
Kiểu hìnhF
2
Số
hạt
Tỷ lệ
KH ở F

2
Tỷ lệ từng cặp tính trạng ở
F
2
Vàng, Trơn
Vàng, Nhăn
Xanh, Trơn
Xanh, Nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng
=
315+101
=
3
Xanh 108+32 1
Trơn
=
315+108
=
3
Nhăn 101+32 1
GV: Phân tích cho học sinh thấy đợc rõ tỷ lệ của từng cặp tính
trạng có mối tơng quan với tỷ lệ KH ở F

2

( 3 : 1 ) . ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
HS: Ghi nhớ kiến thức
GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống
SGK/15.
HS: Điền từ ( Tíh tỷ lệ )
GV: Chốt lại kiến thức.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học.
-P : VT X XT
-F
1
: Vàng, trơn
-Cho F
1
tự thụ phấn
-F
2
Có 4 kiểu hình
( 315 vàng, trơn : 108 xanh, trơn : 101
vàng, nhăn : 32 xanh nhăn )
-Tỷ lệ KH ở F
2
là: 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
2/ Nội dung qui luật phân li độc lập
* Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp
tính trạng thuần chủng tơng phản di

truyền độc lập với nhau, thì F
2
có tỷ lệ
mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các
tính trạng hợp thành nó .
Hoạt động 3: (15 phút)
Tìm hiểu biến dị tổ hợp
Mục tiêu
: HS nắm đợc KN của biến dị tổ hợp
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh xem lại kết quả TN ở F
2
và trả lời câu
hỏi.
HS: N/C lại kết quả TN ở F
2
của Men Đen và trả lời câu hỏi.
GV? KH nào ở F
2
khác với Bố Mẹ ?
HS: Trả lời (vàng,nhăn và xanh, trơn )
II/. Biến dị tổ hợp
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
14
GV: Vậy những KH khác với bố mẹ đợc gọi là gì ?
HS: Trả lời ( Biến dị )
GV: Vậy biến dị tổ hợp là gì ?
HS: Trả lời
GV: Nguyên nhân của biến dị tổ hợp là gì ?

HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức
HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở.
* Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lai các tính
trạng khác với bố mẹ.
* Nguyên nhân làcó sự phân li độc lập
và tổ hợp lai các cặp tính trạng làm xuất
hiện các kiểu hình khác với bố mẹ.
Hoạt động 4:(5 phút)
4/ Củngcố
1/ Em hãy phát biểu ND định luật phân li của Men Đen?
2/ Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà
:
GV: Yêu cầu học sinh học bài theo câu hỏi trong SGK/16.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3 trong SGK/16 vào vở bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh n/c trớc tiết 5
Iv/. Rút kinh nghiệm bài giảng:





Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 8 năm 2010
Kí duyệt của BGH nhà trờng
Ngày tháng 8 năm 2010
Ngày soạn : / 08 / 2010
Ngày giảng: Thứ : / 0 / 2010

Thứ : / / 2010
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
15
Tiết 5
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (
Tiếp theo )
i/. Mục tiêu bài học:
1/.Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen.
- HS phân tích các ý nghĩa của qui luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá.
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Phát triển t duy phân tích so sánh , lo gíc .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây đợc hớng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to H5 SGK/18
Bảng phụ ghi ND bảng 5 SGK/18.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số :
2/.Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động 1:(5 phút)
HS1: Em hãy phát biểu ND của quy luật phân li độc lập ?
HS2
: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
3/. Bài mới:
Hoạt động 2: (25 phút)
Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm.
Mục tiêu: HS hiểuvà giải thích đợc kết quả TN theo quan niệm của Men Đen .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tỷ lệ phân li
từng cặp tính trạng ở F
2
.
HS: Nhắc lại kiến thức ở tiết trớc.
GV: Yêu cầu học sinh n/c thông tin trong
SGK/17và giải thích kết quả TN theo quan
niệm của Men Đen.
HS: T thu nhận thông tin, thảo luận, thống
nhất ý kiến và trả lời câu hỏi.
GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên
III/. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
* Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di
truyên quy định.
* Qui ớcànhan tố di truyền:
+ Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt trơn
+ Gen B qui định vỏ trơn
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
16

bảng trình bày trên hình 5/17 và yêu cầu học
sinh các nhóm khác chú ý nhận xét.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày và học sinh
nhóm khác NX, bổ sung.
GV: NX ý kiến của học sinh và chốt lại kiến
thức.
HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học.
GV: Treo tranh H5/17 lên bảng yêu cầu học
sinh quan sátkỹ và lu ý cơ thể lai F
1
Khi hình thành giao tử cho khả năng tổ hợp
tự do giữa A và a ; B và b nh nhau để tạo ra
4 loại giao tử với tỷ lệ ngang bằng nhau?
HS: Trả lời (Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái cho ra
F
2
có 16 tổ hợp giao tử )
GV: Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp ?
HS: Trả lời ( vì 4 loại giao tử cái két hợp với
4 loại giao tử đực 4x4=16 tổ hợp giao tử )
GV: Hớng dẫn học sinh cách XĐ kiểu hình
và kiểu gen ở F
2
trong bảng 5/17.
GV: Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng
phụ.
HS: Lên bảng điền .

GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so
sánh và chữa vào vở.
+ Gen b qui định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng là :
A A B B .
- Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng là :
A a b b.
* Trong quá trình phát sinh giao tử cho ra 1 loại giao tử A
B và 1 loại giao tử là a b .
* Trong quá trình thụ tinh tạo ra cơ thể lai F
1
có kiểu gen
là : A a B b.
* Do sự phân li độc lập và tổ hợp tử của các cặp gen nên
GF
1
mỗi bên cho ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang bằng
nhau là
A B ; A b ; a B ; a b .
* Sơ đồ lai: SGK/18.
Bảng phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng
nhăn
Hạt xanh
trơn
Hạt
xanh
nhăn

Tỷ lệ
mỗi
KG ở
F
2
1.AABB
2.AaBB
3.AABb
4.AaBb
1. AAbb
2. Aabb 1.aaBB
2. aaBb
1.aabb
Tỷ lệ
mỗi
KH ở
F
2
9 3 3 1
Hoạt động 3
: (10 phút)
ý nghĩa quy luật phân li độc lập.
Mục tiêu: HS nắm đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh n/c trao đổi nhóm và
trả lời câu hỏi.
HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi.
GV: Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến
dị tổ hợp lại phong phú.
HS: Trả lời

GV: Em hãy nêu ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập.
HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi.
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở
IV/ ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
* Quy luật phân li độc lập giải thích đợc một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó là sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen .
* Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống
và tiên hoá.
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
17
học.
Hoạt động 4
:(5 phút)
4/. Củng cố
1/ Em hãygiải thích kết quả TN lai hai cặp tính trạng của Men Đen ?
2/ Em hãy nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Men Đen ?
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà
GV: Yêu cầu học sinh học bài theo câu hỏi trong SGK/19.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3 ,4 trong SGK/19 vào vở bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh n/c trớc tiết 6 và chuẩn bị đồng kim loại
iv/. Rút kinh nghiệm bài giảng :






Ngày soạn
: 27/ 08 / 2010
Ngày giảng: Thứ : / 0 / 2010
Thứ : / 0 / 2010
Tiết 6
Bài 6: Thực hành
Tính xác suất xuất hiện các mặy của đồng kim loại
i/. Mục tiêu bài học
:
1/.Kiến thức:
- HS biết cách tính xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại.
- HS biết vận dụng xác suất để biểu hiện đợc tỷ lệ các loại giao tu và tỷ lệ các kiểu gen trong lai một cặp
tính trạng.
2/. Kỹ năng
:
- Rèn kỹ năng hợp tác nhóm .
- Phát triển t duy phân tích so sánh ,
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3/.Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
18
- Gây đợc hớng thú cho học sinh .
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng thống kê kết quả của từng nhóm
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

Mỗi nhóm có sẵn 4 đồng kim loại.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp
:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số :
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
:(5 phút)
HS1: E
m hãy nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ?
HS2: Em hãy nêu ND của quy luật phân li độc lập ?
3/. Bài mới:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 th kí nhóm để ghi kết quả làm TN.
GV: Phát đồng kim loại cho các nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài thực hành.
Hoạt động 2:(20 phút)
Tiến hành gieo đồng kim loại
Mục tiêu:
HS Biết cách tiến hành gieo đồng kim loại.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Hớng dẫn học sinh quy trình gieo đồng kim loại.
HS: Ghi nhớ qui trình cách tiến hành bài thực hành.
GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát 2 lần và yêu cầu học
sinh lam theo hớng dẫn của gv.
HS: Làm theo sự hớng dẫn của gv.
GV: Hớng dẫn kĩ một lần nữa và yêu cầu học sinh các
nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.
HS: Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại và tính xác
suất thống kê kết quả vào bảng 6.1 và bảng 6.2.

GV: Yêu cầu các nhóm báo các kết quả của từng nhóm và
ghi vào bảng.
I/. Gieo đồng kim loại
1/. Gieo một đồng kim loại
* Lấy 1 đồng kim loại cam đúng cạnh và thả
rơi tự do với độ cao xác định là (20-30 cm )
xuống mặt bàn.
* mỗi nhóm gieo 150 lần.
* Thông kê vào bảng 6.1.
2/. Gieo hai đồng kim loại
* Lấy hai đồng kim loại cầm đúng cạnh và
thả rơi tự do với độ cao xác định là ( 20 - 30
cm ) xuống mặt bàn.
* mỗi nhóm gieo 150 lần
* Thống kê vào bảng 6.2.
Hoạt động 3:(10 phút)
Thống kê kết quả của Men Đen.
Mục tiêu: HS biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử, các tỷ lệ các kiểu gen trong 1 cặp
tính trạng.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh lên đọc kết quả thực hành.
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
19
HS: Đại diện nhóm lên đọc lần lợt kết quả.
GV: Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả đã tổng
hợp đợc của cả 2 bảng 6.1 và bảng 6.2 và viết bản tờng
trình theo mẫu của gv đa ra.
HS: Báo cáo kết quả theo bảng mẫu của gv.
GV: Hớng dẫn học sinh cách viết bản tờng trình báo cáo

kết quả của bài thực hành.
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ từ bảng
+ Kết quả của bảng 6.1 phải có tỷ lệ các giao tử sinh ra từ
con lai F
1
là : A a.
+ Kết quả của bảng bảng 6.2 VớI tỷ lệ kiểu gen ở F
2
trong
lai một cặp tính trạng là ntn?
II/. Thống kê kết quả của Men Đen
Bảng thống kê kết quả thực hành
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại
Sấp (S ) Ngửa ( N ) Sấp sấp
(S S )
Ngửa ngửa
( N N )
Sấp Ngửa
( S N )
1
2
3
Cộng Số lợng
Tỷ lệ %
* Nhận xét đánh giá
GV: NX tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
GV: Khen những nhóm làm tốt và phê bình những nhóm cha có ý thức
Hoạt động 4:(10 phút)

4/ Củng cố
GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học.
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà
:
GV: Yêu cầu học sinh học hoàn thành bài thực hành để tiết sau nộp .
GV: Yêu cầu học sinh n/c trớc tiết 7
iv/. Rút kinh nghiệm bài giảng





Ký duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của BGH nhà trờng
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
20
Ngày tháng 08 năm 2010 Ngày tháng 08 năm 2010
Ngày soạn
: 27 / 09 / 2010
Ngày giảng: Thứ : / 09 / 2010
Thứ : / 09 / 2010
Tiết 7
Bài 7: Bài tập chơng I
i/. Mục tiêu bài học
:
1/. Kiến thức
:
- HS củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- HS biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập.
2/. Kỹ năng:

- Rèn kỹ giải bài tập di truyền bằng phơng pháp trắc nghiệm và khách quan .
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3/. Thái độ :
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây đợc hớng thú cho học sinh .
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ
Một số bài tập nâng cao.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà và ôn lại kiến thức ở chơng I.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/. ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
:(5 phút)
HS1: Em hãy nêu ND của quy luật phân li ?
HS2: Em hãy nêu ND của quy luật phân li độc lập ?
3/. Bài mới:
Hoạt động 2: (20 phút)
Hớng dẫn học sinh cách giải bài tập di truyền
Mục tiêu: Giúp học sinh biết và hiểu đợc 1 số dạng bài tập di truyền của Men Đen
I/. Lai một cặp tính trạng
1/ Dạng 1
: Biết kiểu hình của P xác định tỷ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2

.
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
21
*
Cách giải
: + Bớc 1: Biện luận.
+ Bớc2: Quy ớc gen.
+ Bớc 3: Xác định kiểu gen của P.
+ Bớc 4: Viết sơ đồ lai
+ Bớc 5: Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình.
*
Thí dụ
: Cho đạu thân cao lai với đậu thân thấp F
1
thu đợc toàn đậu thân cao, cho F
1
tự thụ phấn,
hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F
1
và F
2
.
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
Giải
- Bớc 1: Quy ớc gen : + Gen A qui định thân cao
+ Gen a qui định thân thấp
- Bớc 2: XĐ KG của P: + Cây cao sẽ có kiểu gen là A A
+ Cây thấp sẽ có kiểu gen là a a.
-Bớc 3: Viết sơ đồ lai: P: Thân cao X Thân thấp

A A a a
GP: A a
F
1
: A a
( 100% Thân cao )
F
1
x F
1
: Thân cao X Thân cao
A a A a
GF
1
: 1 A ; 1 a 1 A : 1 a
F
2
: 1 A A : 2 A a : 1 a a
- Bớc 4: XĐ tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F
1
và F
2
.
+ Kiểu gen ở F
1
là : A a
+ Kiểu gen ở F
2
là : A a
+ Kiểu hình ở F

1
là: thân cao
+ Kiểu hình ở F
2
là : 3 thân cao : 1 thân thấp
2/ Dạng 2 : Biết số lợng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen kiểu hình ở P.
* Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
+ F: ( 3: 1 ) P : A a x A a
+ F: ( 1: 1 ) _ P : A a x a a
+ F: ( 1: 2 : 1 ) _ P : A a x A a ( Trội không hoàn toàn )
*
Thí dụ
: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
( quy định bởi gen a ).
P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ F
1
cho ra 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Hãy biện luận và xác
định kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ ntn?
Giải
- Bớc 1: Biện luận:
+Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hìnhở đời con F
1
là 51% M ắt Đen và 49% M ắt Đỏ.
+ Vậy F
1
có tỷ lệ ( 1: 1 ) P : A a X a a
- Bớc 2: Quy ớc gen :
+ Gen A qui định mắt đen
+ Gen a qui định mắt đỏ
-Bớc 3: Xác định kiểu gen của P :

+ Mắt đen mang kiểu gen A a
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
22
+ Mắt đỏ mang kiểu gen a a
-Bớc 4: Viết sơ đồ lai:
P : Mắt đen X M ắt đỏ
A a a a
GP : A ; a a
F
1
: 1 A a : 1 a a
- Bớc 5: Xác định kiểu gen kiểu hình :
+ Tỷ lệ kiểu gen ở F
1
là : 1 A a : 1a a
+ Tỷ lệ kiểu hình ở F
1
là: 1 Mắt đen : 1 Mắt đỏ
II/ Lai hai cặp tính trạng
1/ Dạng 1
: Biết KG, KH của P xác định tỷ lệ kiểu hình.
* Cách giải: ở F
1
( F
2
) Tích tỷ lệ của các tính trạng ở F
1
Và F
2

.
( 3 : 1 ) x (3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
( 3 : 1 ) x ( 1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
( 3 :1 ) x ( 1 : 2 : 1 ) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
2/ Dạng 2: Biết số lợnh hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con . X ác định kiểu gen của P.
*
Cách giải
: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P.
+ F
2
: 9 :3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) x ( 3: 1 ) F
2
: Dị hợp về hai cặp gen
- P : Thuần chủng về hai cặp gen
+F
2
: 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 :1 ) x ( 1: 1 ) F
2
: Dị hợp về hai tính trạng
- P : Thuần chủng về hai cặp gen
Hoạt động3 :(15 phút)
Làm bài tập vận dụng
Mục tiêu
: HS biết vận dụng kiên thức đã học vào để giải bài tập di truyền.
Hoạt động của GV và hs Nội Dung
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài và yêucầu học sinh
khác nghe và ghi nhớ đề bài.
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở
dới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.

HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác NX, bổ
sung.
GV: Thông báo đáp án đúng
HS: Sửa chữa vào vở học.
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài và yêucầu học sinh
khác nghe và ghi nhớ đề bài.
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở
dới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.
HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác NX, bổ
sung.
GV: Thông báo đáp án đúng
HS: Sửa chữa vào vở học.
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài và yêucầu học sinh
khác nghe và ghi nhớ đề bài.
HS: Đọc đề bài
II/. Bài tập vận dụng
1- Bài tập 1/ 22
P : Lông ngắn X Lông dài
F
1
: Toàn lông ngắn
( Vì F
1
đang tính mang tính trạng trội )
Vậy đáp án đúng là : a
2- Bài tập 2/ 22
Từ kết quả F
1
Có 75% T đỏ thẫm: 25% T xanh lục

3 Thân đỏ thẫm : 1 Thân xanh lục
Theo qui luật phân li thì P : A a X A a
Vậy đáp án là d
3- Bài tập 3/ 22
F
1
: 25,1% HĐ : 49,9% HH : 25% HT
F
1
: 1 HĐ : 2 HH : 1 HT
+ Tỷ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
+ Tỷ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
+ Tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
23
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở
dới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.
HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác NX, bổ
sung.
GV: Thông báo đáp án đúng
HS: Sửa chữa vào vở học
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài và yêucầu học sinh
khác nghe và ghi nhớ đề bài.
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở
dới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.
HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác NX, bổ
sung.
GV: Thông báo đáp án đúng

HS: Sửa chữa vào vở học
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài và yêucầu học sinh
khác nghe và ghi nhớ đề bài.
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải, học sinh khác ở
dới lớp làm bài, so sánh, nhận xét, bổ sung.
HS: 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác NX, bổ
sung.
GV: Thông báo đáp án đúng.
Vậy đáp án là b và d
4- Bài tập 4/ 22
* Để sinh ra ngời con mắt xanh (a a ) thì bố cho
ra 1 giao tử a và mẹ cho ra 1 giao tử a.
* Để sinh ra ngời con mắt đen (A a ) thì bố hoặc
mẹ cho ra 1 giao tử A thì kiểu hình và kiểu gen P
là :
Mẹ mắt đen X Bố mắt đen
A a A a
Hoặc Mẹ mắt xanh X Bố mắt đen
a a A a
Vậy đáp án là b và c
5- Bài tập 5/ 22
F
2
có 901 QĐT:299 QĐBD:301 QVT:103 QVBD
Tỷ lệ KH F
2
có 9 QĐT:3 QĐBD:3 QVT:1 QVBD
+ P : Thuần chủng về hai cặp gen bố mẹ
+ P: Qủa đỏ, bầu dục X Qủa vàng, tròn

* KG Của P : A A b b X a a B B
Vậy đáp án là d
Hoạt động 4:(5 phút)
4/. Củng cố
GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học.
Củng cố lại toàn bộ kiến thức của cả chơng I.
5/. Hớng dẫn học sinh học ở nhà:
GV: Yêu cầu học sinh học về tham khao 1 số bài DT khác .
GV: Yêu cầu học sinh n/c trớc tiết 8 Nhiễm sắc thể
iv/. Rút kinh nghiệm bài giảng:





Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
24
Ngày soạn : 3 / 09 /2010
Ngày giảng: Thứ : / 09 / 2010
Thứ : / 09 / 2010
Chơng II : Nhiễm sắc thể
Tiết 8
Bài 8: Nhiễm sắc thể
i/. Mục tiêu bài học :
1/. Kiến thức
:
- HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài.
- HS mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- HS hiểu đợc chức năng của NST đối với sự DT các tính trạng.

2/. Kỹ năng
:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi và biết cáchquan sát nhận dạng đợc hình thái NST ở kì giữa.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây đợc hớng thú cho học sinh.
Giáo viên: Bùi Thị Thúy Hảo
Giáo án : Sinh học 9
25
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phong to H8- SGK/ 24 26.
Bảng phụ ghi ND bảng 8-SGK/25.
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
Kẻ sẵn bảng 8 vào vở bài tập.
Iii/. Tiến trình bài giảng:
1/.ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
Mở Bài: Sự di truyền các tính trạng thờng có liên quan tới các NST có nhân tế bào, vậy NST là gì?
Tính đặc trng của bộ NST và chức năng của NST ntn? Để trả lời đợc câu hỏi này thì cô cùng các em đi
n/c sang tiết 8 NST
Hoạt động1: (15 phút)
Tìm hiểu tính đặc trng của bộ NST
Mục tiêu
: HS hiểu đợc mục đích và ý nghĩa của di truyền học và hiểu đợc tính

đặc trng của bộ NST.
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Giới thiệu cho học sinh quan sát
H 8.1/24 Cặp NST tơng đồng.
HS: Quan sát H8.1 và trả lời câu hỏi .
GV: Thế nào là cặp NST tơng đồng ?
HS: Trả lời ( cặp NST tơng đồng là cặp
NST giống nhau về hình dạng, kích thớc,
1NST có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc
từ mẹ )
GV: Em hãy phân biệt bộ NST đơn bội và
bộ NST lỡng bội.
HS: Dựa vào ND trong SGK/ 24 trả lời câu
hỏi.
GV: NX và chốt lại kiến thức.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào
vở học.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bảng 8, 8 số
lợng NST trong bộ lỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài không?
HS: So sánh bộ NST lỡng bội của ngời
với bộ NST các loài còn lại ( số lợng NST
không phản ánh trình độ tiến hoá của loài )
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H8.2/25 và
mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lợng và
hình dạng?
HS: Mô tả bộ NST theo H8.2.
GV: NX và chốt lại kiến thức.
I/. Tính đặc trng của bộ NST
- Trong tế bào sinh dỡng ( TB xô ma )NST tồn tại thành

từng cặp tơng đồng giông nhau về hình dạng, kích thớc,
trong cặp NST tơng đồng 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn
gốc từ mẹ.
- Bộ NST lỡng bội ( 2n ) là bộ NST chứa các cặp NST tơng
đồng ( 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ
mẹ ).
- Bộ NST đơn bội ( n ) là bộ NST chứa 1 1 NST của mỗi cặp
tơng đồng ( mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có
nguồn gốc từ mẹ ).
- ở mỗi loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá
thể cái ở 1 cặp NST giới tính.
* VD: + ở ngời Nữ XX ; ở Nam XY.
+ ở gà, chim : con mái XY : con trống XX.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng về hình dạng, số
lợng.
* VD: + ở ngời 2n = 46 NST.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×