Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

KỊCH BẢN THUYẾT TRÌNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.63 KB, 8 trang )

SLIDE 1:
Xin chào mừng quý thầy cô và các bạn đã đến với buổi thuyết trình ngày hôm
nay! Tên e là N.T.Tuyết, SV lớp DHKT7BTH, lời đầu tiên e xin gửi lời chào và lời
chúc sức khỏe tới quý thầy cô và các bạn. Chúc cho buổi thuyết trình hnay đc
thành công tốt đẹp.
Thời gian qua e đã đc thực tập tại Cty CP DVTYTTH. E nhận thấy công tác kế
toán thuế trong đó có ktoan thuế GTGT là 1 phần hành ktoan quan trọng, thực hiện
tốt ctac KT thuế GTGT giúp Cty xác định đúng nghĩa vụ thuế GTGT đối vs NN và
đáp ứng yêu cầu quản lý của Cty. Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức
công tác KT thuế GTGT nên sau thời gian tìm hiểu thực tế tại Cty cùng vs kiến
thức đã được học e đã chọn đề tài “Hoàn thiện Ctac… DVTYTTH”
SLIDE 2:
Kết cấu đề tài gồm có 4 Ch:
C1: Tổng quan về nghiên cứu đề tài
C2: Cơ sơ lý luận về KToán thuế GTGT
C3: Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Cty CP D-VTYTTH.
C4: Giải pháp hoàn thiện ctac KT thuế GTGT tại Cty CP D-VTYTTH
SLIDE 3:
Cơ sở lý luận về KT Thuế GTGT em đã trình bày chi tiết trong bài
Nên sau đây e xin nói đến một số điều cơ bản:
Thuế GTGT là thuế gián thu, thu trên phần giá trị tăng thêm của HHDV .Thuế
GTGT là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế.
Đối tượng nộp thuế GTGT: là tổ chức, cá nhân SXKD HHDV chịu thuế GTGT ở
Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế GTGT: là HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT.
Đối tượng không chịu thuế GTGT: ‘Theo Thông tư 219/2013/TT- BTC và Thông
tư 151/2014/TT- BTC quy định thì có 26 đối tượng ko chịu thuế GTGT
SILDE 4:


Tiếp theo về căn cứ tính thuế GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và
thuế suất
Giá tính thuế là : giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên HĐBH của người
bán hàng, người cung cấp DV hoặc người nhập khẩu.
Thuế suất thuế GTGT có 3 mức TS là 0%, 5%, 10%. ( Để biết rõ hơn về HHDV
chịu các mức thuế suất này quý thầy cô có thể xem trong bài ở Tr 12,13,14,15 )
SLIDE 5:
Về PP tính thuế GTGT: có 2 PP đó là tính thuế GTGT theo PP trực tiếp và PP
khấu trừ
PP trực tiếp: áp dụng cho DN ko thực hiện đầy đủ chế độ HĐCT
PP khấu trừ: áp dụng cho DN thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ.
CT: thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đra - Thuế GTGT đvao đc ktru.
(2 PP này đã đc trình bày chi tiết trong bài, quý thầy cô có thể xem từ trang 15-> 21 để
biết rõ hơn)
SLIDE 6:
Tiếp theo đây là Tkhoan? KT và C.từ KT
T.khoản KT sử dụng gồm có :
- TK 133: Thuế GTGT đc k.trừ ( chỉ sử dụng TK này cho DN nộp thuế
GTGT theo PP k.trừ)
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ( sử dụng cho cả DN nộp thuế GTGT theo
PP k.trừ và DN nộp thuế theo PP trực tiếp)
C.từ KT gồm có: HĐ GTGT, Bảng kê HHDV bán ra, mua vào, các Tờ khai:
01/GTGT, 02/GTGT, Tờ khai bổ sung
SLIDE 7:
Vừa rồi là một số cơ sở lý luận về KT thuế GTGT. Sau đây e xin trình bày về
thực trạng công tác KT thuế GTGT tại Cty CP D-VTYTTH.
Giới thiệu về công ty:
Tên gọi:
Tên viết tắt: Thephaco
Đ/c: 232 Trần Phú – p. Lam Sơn- tp. TH

MST: 2800231948
VĐL: 67.930.410.000
Thành lập ngày 10/04/1961 và chuyển đổi thành công ty cổ phần ngày 01/12/2002
Ngành nghề SXKD :
• SX – KD các mặt hàng thuốc đông dược, tân dược, KD hóa chất dược dụng,
hóa chất xét nghiệm, mỹ phẩm, sản phẩm dinh dưỡng, TBVTYT
• KD thiết bị KHKT, vật tư dân dụng, VPP công nghệ phẩm, sửa chữa
TBVTYT
• Đầu tư hoạt động phòng khám đa khoa – phòng mạch
Chính sách kế toán AD:
• Theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
• Kỳ kế toán, niên độ K.Toán theo năm
• Nguyên tắc đánh giá HTK: Giá thực tế
• PP xác định HTK cuối kỳ: Bình quân gia quyền
• PP hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
• PP nộp thuế GTGT: PP khấu trừ
• Hình thức KT AP : Nhật ký chung.
SLIDE8 : CTY kê khai thuế GTGT theo PP Khấu trừ
Các mức thuế suất đc sử dụng là 5%, 10%
- Mức 5%: đối vs những HHDV như nguyên liệu làm thuốc, thuốc chữa
bệnh, phòng bệnh, thiết bị y tế như máy soi, máy chiếu, các dụng cụ y tế
khác, bông, băng y tế,
- Mức 10%: đối vs những HHDV như Điện, xăng dầu, các dịch vụ bưu điện,
bưu chính viễn thông, thực phẩm chức năng, dịch truyền, hóa chất xét
nghiệm, sản phẩm dinh dưỡng,
SLIDE 9:
Sau đây là 2 NV liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đvao, đầu ra trong
tháng 12/2014 quý thầy cô có thể xem trên slide sau:
Đây là h/ảnh m/họa của 1 số HĐ CT:
Sau khi có đầy đủ HĐ, CT , KT sẽ ghi sổ KT. Việc ghi sổ đc thực hiện từ

(sổ chi tết => sổ NKC sau đó ghi Sổ cái TK)
(mẫu Sổ NKC) – đây là sổ NKC. Các NV PS hằng ngày sẽ đc ghi vào sổ NKC
– từ Sổ NKC, KT sẽ tiến hành ghi sổ cái TK -> (mẫu Sổ Cái TK) đây là Sổ Cái
TK 133 và 3331.
SLIDE 10:
KT sẽ phải thực hiện kê khai thuế GTGT để xác định nghĩa vụ thuế GTGT của
Cty đối vs NN.
- Kỳ KK của Cty: là KK theo tháng.
- Hồ sơ KK: Tờ khai 01/GTGT và các phụ lục đi kèm tờ khai, Tờ khai
02/GTGT và các phụ lục đi kèm tờ khai, hồ sơ kê khai bổ sung 01/KHBS
(nếu có), văn bản giải trình sai sót (nếu có).
- Thời hạn nộp tờ khai: Thời hạn nộp hồ sơ theo tháng chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hiện nay Cty thực hiện KK thuế trên phần mềm HTKK 330 do Tổng cục thuế VN
phát hành và cung cấp miễn phí cho các DN.
Việc KK được tiến hành như sau:
- KT sẽ KK trên 2 bảng kê HHDV bán ra và mua vào (PL 01_1/GTGT và PL
01_2/GTGT). Đầu tiên là trên Bảng kê HHDV bán ra ( => h/ảnh B kê ).
Tiếp theo là trên Bảng kê HHDV mua vào (=> h/ ảnh Bkê)
(Các chỉ tiêu trên Bảng kê đã đc giải thích rõ trang bài, quý thầy cô có thể
xem trong bài từ Tr 79 đến Tr 81)
Trong tháng cty còn có DADT và KKBS/Đ.chỉnh cho T11 nên cần kê khai
trên Tờ khai 02/GTGT dành cho DADT và Tờ 01/KHBS của khai B/sung
Đ/c.( quý thầy cô có thể xem 2 tờ khai này trong bài trang hoặc trong phụ
lục)
- Sau đó KK sang Tờ khai thuế 01/GTGT tháng 12/2014 (=> h/ảnh Tờ khai )
Cách lập và cập nhật số liệu của các chỉ tiêu trên Tờ khai đã đc giải thích rõ
trong bài ( từ Tr 86 đến Tr 88) quý thầy cô có thể xem trong bài để biết rõ hơn.
Do tgian có hạn nên tại đây e xin giải thích ngắn gọn nsau:
+ Các chỉ tiêu có số liệu đc nhập bằng tay:

- ctieu 22 (lấy số liệu từ c,tiêu 43 của kì trước đó),
- c.tiêu 23,24,25 dựa trên số liệu của PL 01_2/GTGT;
- c.tiêu 37,38 : dựa trên số liệu của tờ khai KHBS;
- ctieu 40 số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [28a] trên tờ 02/GTGT
của dự án đầu tư.
+ Các chỉ tiêu còn lại có số liệu đc p.mềm tự động cập nhật từ PL
01_2/GTGT và tự tính theo công thức đã đc thiết lập.
SLIDE 11:
Trong quá trình tìm hiểu, e nhận thấy cty có những ưu điểm như
Thứ 1. Bộ máy tổ chức K.Toán theo mô hình tập trung phù hợp vs nhu cầu KD và
yêu cầu quản lý của Cty.
Thứ 2: về kỹ thuật, cty đã ứng dụng công nghệ thông tin nên việc trao đổi nội bộ
đc tiến hành nhanh chóng và cập nhất mới các thay đổi về chế độ Ktoan của BTC
nhất là các thay đổi về Ktoan thuế.
Thứ 3: Cty áp dụng hình thức Ktoan NKC là hình thức phổ biến, khoa học, dễ
hiểu, dễ làm, dễ phân công lao động trong phòng kế toán phù hợp vs thực tế tổ
chức SX tại Cty.
Thứ 4: Chứng từ, sổ sách sử dụng đc thực hiện đúng theo q. định. Hệ thống
chứng từ đc tập hợp đầy đủ và theo đúng biểu mẫu. Quy trình luân chuyển c.từ
hợp lý
Thứ 5: Công tác kế toán thuế GTGT: cơ bản là kê khai chính xác và đầy đủ các
HĐ CT theo quy định, sử dụng phần mềm HTKK ms giúp việc kê khai chính xác,
nhanh chóng, thuận tiện. Việc khấu trừ và nộp thuế đc tiến hành đúng theo
q.định .
SLIDE 12:
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì công ty vẫn còn tồn tại một số hạn
chế. E xin đưa ra các hạn chế và giải pháp khắc phục như sau:
H/c 1: Về kỹ thuật, Cty sử dụng phần mềm kế toán Excel nên tốn nhiều thời gian,
hiệu quả công việc chưa cao => Cty nên sử dụng các phần mềm kế toán mới, ví dụ:
AcPro 8.1, Fast Financial, Effect để việc hạch toán ktoan đc nhanh chóng, chính

xác và hiệu quả.
H/c 2: Về nhân viên KT thuế, Cty chưa có KT chuyên về Thuế mà kế toán tổng
hợp kiêm nhiệm luôn Ctac Ktoan này => Công ty nên có kế toán chuyên về Thuế.
Cty có thể tuyển dụng, đào tạo nvien ktoan thue cho mình hoặc thuê dịch vụ ktoan
thuế bên ngoài.
H/c 3: Về chứng từ hóa đơn: còn tồn tại một số sai sót trong ghi chép, kê khai xuất
hóa đơn và quản lý, lưu trữ HĐ => G/p đưa ra là cần Kiểm tra, đối chiếu lại việc
lập, sử dụng, bảo quản HĐ CT, tăng cường HTKSNB về HĐ CT
H/c 4: Về việc mở sổ theo dõi chi tiết cho TK 133 và TK 3331. TK 133 có 2 TK
cấp 1 là 1331 và 1332. TK 3331 có 2 TK cấp 2 là 33311 và 33312. Nhưng cty chỉ
mở sổ chi tiết theo dõi TK 133 và 3331 nên chưa tách biệt đc các khoản thuế =>
Do đó cty nên mở sổ chi tiết cho 2 TK cấp 2 của TK 133 và 2 TK cấp 3 của TK
3331 để tách biệt các khoản thuế, tạo thuận lợi cho việc theo dõi , hạch toán và xử
lý các khoản thuế đc kịp thời, dễ dàng, chính xác và đầy đủ. Giúp cty tránh đc
những sai sót trong hạch toán, sử dụng tốt khoản thuế GTGT đc khấu trừ, xác định
đầy đủ , chính xác nghĩa vụ thuế phải nộp đối vs NN đảm bảo yêu cầu quản lý của
cty và giữ vững h/ảnh, uy tín của cty đối vs các cơ quan qli NN.
E hi vọng rằng những giải pháp m đưa ra có thể khắc phục đc phần nào hạn chế
của cty
Phần thuyết trình của e xin đc kết thúc tại đây. E xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô và các bạn đã theo dõi và lắng nghe!

×