Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề cương chi tiết học phần Chẩn đoán tâm lý (hệ cao đẳng và đại học mầm non)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.33 KB, 27 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ
2 Tín chỉ
Dùng cho hệ: ĐH Tâm lý học
(Định hướng Quản trị nhân sự)
Mã học phần: 181000




Thanh Hoá - 2011
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Bộ môn: Tâm lý – Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ
Mã học phần: 181000
1. Thông tin về giảng viên thông
* Họ và tên: Phạm Thị Thu Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sĩ Tâm lý học
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-> thứ 6 tại VP bộ môn Tâm lý- Giáo dục
- Địa chỉ liên hệ: 18 Lê Bá Giác, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa
- Điện thoại: DĐ 0913003943
- Email:

- Các hướng nghiên cứu chính: Các học phần thuộc chuyên ngành Tâm lý học như
TLH đại cương, TLH phát triển, TLH lứa tuổi- Sư phạm, TLH quản lý kinh doanh.
- Họ và tên: Lê Tuyết Mai
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sĩ Tâm lý học


Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-> thứ 6 tại VP bộ môn Tâm lý- Giáo dục
Địa chỉ liên hệ: SN 4/7 phố Đông Lân 2, phường Điện biên, thành phố Thanh Hoá
Điện thoại: 01643534535
Email:

2. Thông tin chung về học phần
- Tên ngành: Tâm lý học (Quản trị nhân sự)
- Khoá đào tạo K13 (2010 - 2014)
- Tên học phần: Chẩn đoán tâm lý
- Số tín chỉ học tập: 02
- Học kỳ: 2
- Học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: PP luận và PP nghiên cứu tâm lý
- Các học phần kế tiếp: Không
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động
+ Lý thuyết : 18 tiết
+ Thực hành : 14 tiết
+ Thảo luận, bài tập : 10 tiết
+ Tự học : 90 tiết
- Bộ môn phụ trách: Tâm lý học. P.308 nhà A5.CS.I Đại học Hồng Đức.
2
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Về kiến thức
Sinh viên:
- Xác định được đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi của khoa học chẩn đoán tâm lý, khái
quát được lịch sử hình thành và phát triển của khoa học này.
- Trình bày được thực trạng sử dụng trắc nghiệm vào việc chẩn đoán tâm lý của
một số nước trên thế giới và Việt Nam.
- Mô tả được các kiểu thang đo, các nguyên tắc thiết kế công cụ đo cũng như kỹ
thuật thiết kế trắc nghiệm đa lựa chọn.

- Phân tích được cơ sở lý luận của việc sử dụng trắc nghiệm trong chẩn đoán trí tuệ
và nhân cách
- Trình bày được quy trình tiến hành và đánh giá các trắc nghiệm dựa trên kết
quả thu được.
3.2. Về kỹ năng
Sinh viên hình thành những kỹ năng sau:
- Phân tích, đánh giá, khái quát những vấn đề nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức về trắc nghiệm, kỹ thuật xây dựng trắc nghiệm để xây dựng
một số trắc nghiệm cụ thể.
- Vận dụng kiến thức của các trắc nghiệm chẩn đoán trí tuệ, nhân cách để tiến hành
chẩn đoán trí tuệ, nhân cách cho chính bản thân cũng như sử dụng trong hoạt động
nghề nghiệp sau này.
- Lựa chọn các trắc nghiệm có nội dung phù hợp để phục vụ cho công tác nghề
nghiệp.
3.3. Về thái độ
- Qua học phần, sinh viên thấy được sự cần thiết của khoa học chẩn đoán
tâm lý trong việc đo lường và đánh giá các yếu tố tâm lý.
- Hình thành thái độ đúng đắn đối với việc học tập môn học
- Hình thành hứng thú trong việc nghiên cứu về khoa học chẩn đoán tâm lý
nói chung, trong việc sử dụng các trắc nghiệm để đo các yếu tố tâm lý như trí tuệ,
nhân cách.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần chẩn đoán tâm lý giới thiệu cho sinh viên những kiến thức chung
nhất về đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi, vị trí, ý nghĩa của khoa học chẩn đoán tâm
lý, vấn đề phương pháp của khoa học chẩn đoán tâm lý và các phương pháp xây
dựng, kiểm tra các trắc nghiệm.
Học phần cung cấp cho sinh viên những phương pháp chẩn đoán tâm lý cơ
bản đã được thích nghi của thế giới vào Việt Nam như trắc nghiệm trí tuệ, trắc
nghiệm nhân cách, chẩn đoán hướng nghiệp…Trong mỗi phương pháp chẩn đoán,
3

sinh viên nắm được cơ sở lý luận, nội dung cũng như quy trình tiến hành và cách
đánh giá từng loại trắc nghiệm đó.
Trên cơ sở đó sinh viên có được kỹ năng sử dụng trắc nghiệm trong việc
lượng hóa các yếu tố tâm lý cần thiết cho phục vụ cho hoạt động học tập, hoạt động
nghề nghiệp và hoạt động giao tiếp.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung
1. Đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi của khoa học chẩn đoán tâm lý
2. Lịch sử của khoa học chẩn đoán tâm lý
2.1. Sự ra đời của khoa học chẩn đoán tâm lý
2.2. Hiện trạng sử dụng trắc nghiệm ở một số nước trên thế giới.
2.3. Việc sử dụng trắc nghiệm ở Việt Nam
3. Các kiểu thang đo và các nguyên tắc thiết kế công cụ đo
3.1. Các kiểu thang đo đặc trưng
3.2. Các nguyên tắc thiết kế công cụ đo
3.3. Trắc nghiệm và các phép đo khác
3.3.1. Trắc nghiệm (Test) là gì?
3.3.2. Những đặc tính của trắc nghiệm
3.3.3. Các kiểu trắc nghiệm
3.3.4. Các phép đo
4. Kỹ thuật thiết kế trắc nghiệm đa lựa chọn
4.1. Mô tả dạng câu hỏi đa lựa chọn
4.2. Các bước thiết kế câu hỏi đa lựa chọn
4.2.1. Lập bảng ma trận chung cho bài trắc nghiệm
4.2.2. Viết câu hỏi
4.2.3. Xây dựng bài trắc nghiệm
4.2.4. Chấm điểm
4.3. Phân tích câu hỏi đa lựa chọn
4.3.1. Phân tích cách chấm điểm
4.3.2. Phân tích câu hỏi

Chương 2: Các phương pháp chẩn đoán trí tuệ
1. Những vấn đề lý luận của việc nghiên cứu trí tuệ bằng trắc nghiệm
2. Các phương pháp chẩn đoán trí tuệ
2.1. Trắc nghiệm trí tuệ đa dạng
2.1.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.1.2. Nội dung trắc nghiệm
2.1.3. Dụng cụ
2.1.4. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
4
2.2. Trắc nghiệm trí thông minh của người lớn của Wechsler (Wais)
2.2.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.2.2. Nội dung trắc nghiệm
2.2.3. Dụng cụ
2.2.4. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
2.3. Trắc nghiệm năng lực trí tuệ
2.3.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.3.2. Nội dung trắc nghiệm
2.3.3. Dụng cụ
2.3.4. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
2.4. Trắc nghiệm khuôn hình tiếp diễn Ra ven
2.4.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.4.2. Nội dung trắc nghiệm
2.4.3. Dụng cụ
2.4.4. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
Chương 3: Các phương pháp chẩn đoán nhân cách
1. Những vấn đề lý luận của việc nghiên cứu nhân cách bằng trắc nghiệm
2. Các phương pháp chẩn đoán nhân cách
2.1. Trắc nghiệm nhu cầu giao tiếp
2.1.1 Mục đích và cơ sở lý luận
2.1.2. Nội dung và yêu cầu của trắc nghiệm

2.1.3. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
2.2. Trắc nghiệm nghiên cứu kiểu nhân cách
2.2.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.2.2. Nội dung và yêu cầu của trắc nghiệm
2.2.3. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
2.3. Trắc nghiệm về phẩm chất lạc quan yêu đời của nhân cách
2.3.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.3.2. Nội dung và yêu cầu của trắc nghiệm
2.3.3. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
2.4. Trắc nghiệm về sự lo âu và tinh thần trách nhiệm của nhân cách
2.4.1. Mục đích và cơ sở lý luận
2.4.2. Nội dung và yêu cầu của trắc nghiệm
2.4.3. Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm
3. Phương pháp phóng ngoại trong việc nghiên cứu nhân cách
3.1. Ý nghĩa và cơ sở lý luận của phương pháp phóng ngoại
3.2. Giới thiệu một số phương pháp phóng ngoại cụ thể trong việc nghiên
cứu nhân cách
5
6. Tài liệu
* Học liệu bắt buộc
1. Trần Trọng Thuỷ, Khoa học chẩn đoán tâm lý, Nxb Giáo dục 1992
* Học liệu tham khảo
2. Ngô Công Hoàn (chủ biên), Trắc nghiệm trí tuệ tập 1-2, Nxb Đại học Quốc gia
1998
3. Ngô Công Hoàn (chủ biên), Trắc nghiệm trí tuệ tập 2, Nxb Đại học Quốc gia
1998
4. Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Phương pháp thiết kế công cụ, đo lường và
đánh giá trong giáo dục, ĐHSP Hà Nội 2000
5. Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Công cụ chẩn đoán tâm lý , ĐHSP Hà Nội
2000

6. Đặng Phương Kiệt, Tiếp cận và đo lường tâm lý, Nxb KHXH Hà Nội 1996
- tamlyhoc.net
- tamlyhoclamsang.wordpress.com

6
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
LT
BT/
TH
Thực
hành
Khác
TH,
NC
T
V
KT- ĐG Tổng
Tuần 1:
- Đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi
của khoa học chẩn đoán tâm lý
- Lịch sử ra đời của KH chẩn
đoán tâm lý
2t 2t 9t BTCN 13t
Tuần 2:
- Các kiểu thang đo và các nguyên
tắc thiết kế công cụ đo
2t

3t
BTCN
5t
Tuần 3:
- Mô tả dạng câu hỏi đa lựa
chọn
- Phân tích câu hỏi đa lựa chọn
2t
6t
BTN/
tháng
(lần 1)
50 phút
8t
Tuần 4:
- Các bước thiết kế câu hỏi đa
lựa chọn
- Phân tích một bài trắc nghiệm
đa lựa chọn cụ thể
2t 2t
6t BTCN 10t
Tuần 5:
- Những vấn đề lý luận của việc
nghiên cứu trí tuệ bằng trắc
nghiệm
- Mục đích và cơ sở lý luận của
trắc nghiệm trí tuệ đa dạng
2t 2t 9t BTCN 13t
Tuần 6:
- Trắc nghiệm trí thông minh

người lớn (Wais) của Wechsler
2t 2t
9t
KT viết
30phút
(lần 2)
13t
Tuần 7:
- Mục đích, cơ sở lý luận và nội
dung trắc nghiệm năng lực trí tuệ
- Mục đích, cơ sở lý luận và nội
dung trắc nghiệm khuôn hình tiếp
diễn của Raven
2t
6t
KTGK
(T.luận)
8t
Tuần 8:
- Cách tiến hành và đánh giá
KQ trắc nghiệm năng lực trí tuệ
2t
3t
- BTCN
- Giao
BTL/kỳ
5t
Tuần 9:
- Cách tiến hành và đánh giá
trắc nghiệm khuôn hình tiếp

2t
3t
BTCN
5t
7
diễn của Raven
Tuần 10:
- Những vấn đề lý luận của việc
nghiên cứu nhân cách bằng trắc
nghiệm
- Trắc nghiệm nhu cầu giao tiếp
2t 2t
9t
Ktra
viết
30phút
(lần 3)
13t
Tuần 11:
- Trắc nghiệm nghiên cứu kiểu
nhân cách (của H.J.EYSENOK)
2t 2t
9t
BTCN
13t
Tuần 12:
- Trắc nghiệm về phẩm chất lạc
quan yêu đời của nhân cách
- Mục đích, cơ sở lý luận của
trắc nghiệm về sự lo âu và tinh

thần trách nhiệm của nhân cách
2t 2t 9t
BTN/
tháng
50phút
(lần 4) 13t
Tuần 13:
- Cách tiến hành và đánh giá
trắc nghiệm về sự lo âu và tinh
thần trách nhiệm của nhân cách
- Phương pháp phóng ngoại
trong việc nghiên cứu nhân
cách
2t 2t
9t
-Thu
BTL/kỳ-
-Chấm
vở tự
học,TL,
TH,ĐG
ý thức,
c.cần
(lần 5)
13t
Tổng 18t 10t 14t 90t 132t
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
8
Tuần 1: Đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi của khoa học chẩn đoán tâm lý và lịch
sử ra đời của KH chẩn đoán tâm lý

HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
Chương 1: Những
vấn đề lý luận chung
1. Đối tượng, nhiệm
vụ của khoa học chẩn
đoán tâm lý
2.1. Sự ra đời của
khoa học chẩn đoán
tâm lý
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm
CĐTL
- Xác định được đối tượng,
nhiệm vụ của KH CĐTL
- Khái quát được sự hình
thành và PT của KH này
- Trên cơ sở đó thấy được

tầm quan trọng của KH
CĐTL đối với h.động sống,
hoạt động nghề nghiệp
* Đọc tài liệu
và tóm tắt nội
dung cơ bản
về đối tượng,
nhiệm vụ của
KHCĐTL và
sự ra đời của
KH này
- Q1:tr 7-24
- Trả lời CH:
KHCĐTL ra
đời nhằm mục
đích gì?
BT/TL Trên
lớp
2.2. Hiện trạng sử
dụng trắc nghiệm ở
một số nước trên thế
giới
2.3. Việc sử dụng trắc
nghiệm ở Việt Nam
Sinh viên:
- Phân tích và so sánh được
thực trạng sử dụng trắc
nghiệm trong CĐTL ở một
số nước trên thế giới cũng
như VN. Từ đó thấy được

sự cần thiết phải sử dụng
trắc nghiệm ở VN
* NC tài liệu:
- Q1: tr 24-36
CH: Quan
điểm của anh
(chị) về việc
sử dụng trắc
nghiệm hiện
nay ở VN
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Phạm vi của CĐTL SV xác định được phạm vi
của KH CĐTL. Từ đó thấy
được vai trò quan trọng của
KH này đối với các lĩnh
vực của CS và có thái độ
đúng đắn đối với môn học.
* Q1: tr16-18
SV chỉ ra được
phạm vi hoạt
động của
CĐTL, phân
tích một lĩnh
vực cụ thể

Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV các nội
dung bài học và cách
trình bày bài học
trong TL
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu và khái quát
được nội dung của những
vấn đề cần nghiên cứu
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG - KT sự chuẩn bị của
SV về các ND h.tập
- KT sự hiện diện của
SV trên lớp
- ĐG mức độ hiểu biết về
các vấn đề đã N.cứu, khả
năng k.quát t.liệu; thái độ
tích cực của SV trong h.tập
Tuần 2: Các kiểu thang đo và các nguyên tắc thiết kế công cụ đo
9
HTTC
Dạy học
T.gian

Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú

thuyết
BT/TL Trên
lớp
3. Các kiểu thang đo
và các nguyên tắc
thiết kế công cụ đo
3.1.Các kiểu thang đo
đặc trưng
3.2. Các nguyên tắc
thiết kế công cụ đo
3.3. Trắc nghiệm và
các phép đo khác
Sinh viên:
- Mô tả được các kiểu
thang đo đặc trưng được
dùng trong CĐTL
- Phân tích được các
nguyên tắc chỉ đạo việc
thiết kế các công cụ đo
- Hiểu được thế nào là trắc
nghiệm và các đặc tính của


- Vận dụng KT, có định
hướng cụ thể trong việc
thiết kế, lựa chọn và sử
dụng các kiểu thang đo
* NC tài liệu
- Q1: tr37-48
-Q4: tr 2-13
* NC tài liệu,
tóm tắt ND
các kiểu
thang đo và
nguyên tắc
thiết kế. Lấy
ví dụ minh
họa cho từng
nguyên tắc.
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Các phép đo trong
trắc nghiệm
SV nắm được những phép
đo cơ bản có thể được dung
trong các trắc nghiệm. Từ
đó thấy được sự đa dạng và

cần thiết của việc sử dụng
các phép đo trong CĐTL
* NC tài liệu:
- Q4: tr13
SV trả lời CH
“Vì sao trong
trắc nghiệm
thường sử
dụng đa dạng
các phép đo”
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV khái quát
nội dung cơ bản cần
lưu ý về trắc nghiệm:
thế nào là trắc
nghiệm, các đặc tính
của nó
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu và khái quát
được nội dung của những
vấn đề cần nghiên cứu
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG - KT sự chuẩn bị của

SV về các nội dung:
Các kiểu thang đo và
nguyên tắc thiết kế
công cụ đo
- KT sự hiện diện của
SV trên lớp
- ĐG mức độ hiểu biết về
các vấn đề đã N.cứu, khả
năng vận dụng các kiểu
thang đo và việc vận dụng
các nguyên tắc khi thiết kế
một công cụ đo cụ thể
- ĐG thái độ tích cực của
SV trong học tập
Tuần 3: Mô tả dạng câu hỏi đa lựa chọn; Phân tích câu hỏi đa lựa chọn
HTTC T.gian Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể Yêu cầu Ghi
10
Dạy học
Địa
điểm
SV chuẩn
bị
chú

thuyết
Trên
lớp
4. Kỹ thuật thiết kế
trắc nghiệm đa lựa

chọn
4.1. Mô tả dạng câu
hỏi đa lựa chọn
4.3. Phân tích câu hỏi
đa lựa chọn
Sinh viên:
- Mô tả và phân tích được
một cách chi tiết về dạng
câu hỏi đa lựa chọn
- Vận dụng kiến thức để
nhận diện và sử dụng câu
hỏi đa lựa chọn trong các
trắc nghiệm CCĐTL
- Q1: tr223-
251
- Q4: tr35-44
* SV đọc TL
và trả lời CH:
Trong quá
trình thiết kế
trắc nghiệm
cần lưu ý đến
những yếu tố
nào? Lý giải.
BT/TL
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà

-Thư
viện
4.3.1. Phân tích cách
chấm điểm
- SV phân tích được các
cách chấm điểm cho câu
hỏi đa lựa chọn
- Có KN vận dụng KT vào
việc cho điểm khi t.kế một
trắc nghiệm đa lựa chọn cụ
thể
* Đọc tài
liệu:
- Q1: tr251-
256
- Q4: tr43
- SV lấy VD
về cách cho
điểm trong
một trắc
nghiệm cụ thể
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV cách phân
tích và sự cần thiết của
việc phân tích cách
chấm điểm trong mỗi
trắc nghiệm

- Giải đáp thắc mắc.
- SV hiểu và có KN phân
tích cách chấm điểm cũng
như biết cách cho điểm
trong bài trắc nghiệm
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
50 phút
KT bài tập CN/tuần 3
KT BT nhóm /tháng:
ĐGKQ HĐ nhóm về một
số vấn đề lý luận chung:
KHCĐTL, ý nghĩa của
nó, thực trạng sử dụng trắc
nghiệm ở VN hiện nay.
- ĐG mức độ hiểu biết về
kỹ thuật thiết kế trắc
nghiệm đa lựa chọn
- Kỹ năng phân tích, ĐG và
phối hợp nhóm của SV
- Vở tự học
chuẩn bị ND
tuần 3
- Bản báo cáo

nhóm/tháng

(lần 1)
Tuần 4: Các bước thiết kế câu hỏi đa lựa chọn; Phân tích một bài trắc
nghiệm đa lựa chọn cụ thể
HTTC T.gian Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu Ghi
11
Dạy học
Địa
điểm
SV chuẩn
bị
chú

thuyết
BT/TL Trên
lớp
4.2. Các bước thiết kế
câu hỏi đa lựa chọn
4.2.1. Lập bảng ma
trận chung cho bài
trắc nghiệm
4.2.2. Viết câu hỏi
4.2.3. Xây dựng bài
trắc nghiệm
4.2.4. Chấm điểm
Sinh viên
- Mô tả được các bước, các
công doạn trong quy trình
thiết kế một bài trắc
nghiệm đa lựa chọn
- Vận dụng kiến thức đã có

XD trắc nghiệm cụ thể ứng
dụng được trong học tập,
trong HĐ nghề nghiệp
* Đọc tài liệu
chuẩn bị ND
TL:
- Q1: tr233-
251
- Q4: tr37-42
SV lấy VD
cụ thể để làm
sáng rõ quy
trình thiết kế
1 trắc nghiệm
T.hành Trên
lớp
* Thiết kế hoặc sưu
tầm một trắc nghiệm
đa lựa chọn cụ thể
SV vận dụng kiến thức về
trắc nghiệm, trắc nghiệm
đa lựa chọn để XD một trắc
nghiệm cụ thể
SV vận dụng
KT để thiết
kế, sưu tầm 1
trắc nghiệm
Khác
Tự học
tự NC

-Ở nhà
-Thư
viện
* Ý nghĩa của việc
nắm vững kỹ thuật
thiết kế trắc nghiệm
đa lựa chọn
- SV phân tích được việc
t.kế t.nghiệm đa lựa chọn
khách quan có vị trí quan
trọng trong việc CĐTL 1
đối tượng nhất định
- Vận dụng kiến thức để
giải quyết BT
* Đọc tài liệu
và rút ra ý
nghĩa của
việc nắm
vững kỹ thuật
thiết kế trắc
nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV phân tích
được tầm quan trọng
của việc nắm vững kỹ
thuật thiết kế trắc
nghiệm nói chung, trắc

nghiệm đa lựa chọn
nói riêng
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu được ý nghĩa
thực tiễn của việc nắm
vững kỹ thuật thiết kế trắc
nghiệm.
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
- KT bài tập CN/tuần 4
- Sự hiện diện của SV
- ĐG mức độ hiểu biết về
KN vận dụng kiến thức để
thiết kế hoặc sưu tầm một
trắc nghiệm đa lựa chọn
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở tự học
chuẩn bị ND
tuần 4
Tuần 5: Những vấn đề lý luận của việc nghiên cứu trí tuệ bằng trắc nghiệm;
Mục đích và cơ sở lý luận của trắc nghiệm trí tuệ đa dạng
HTTC T.gian Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu Ghi
12
Dạy học
Địa

điểm
SV chuẩn
bị
chú

thuyết
Trên
lớp
Chương 2: Các PP
chẩn đoán trí tuệ
1.Những vấn đề lý
luận của việc nghiên
cứu trí tuệ bằng trắc
nghiệm
2. Các PP CĐ trí tuệ
2.1.TN trí tuệ đa dạng
2.1.1. Mục đích, cơ
sở lý luận của TN
Sinh viên:
- Phân tích được nhưng vấn
đề lý luận về trí tuệ, CĐ trí tuệ
- Phân tích được cơ sở lý
luận của việc XDTN trí tuệ
đa dạng
- Trình bày được mục đích cụ
thể của TN trí tuệ đa dạng
- Vận dụng KT để hiểu
được việc CĐ trí tuệ là cần
thiết trong mọi HĐ trong đó
có HĐ nghề nghiệp của SV

*Đọc lài liệu:
- Q1:tr 70-78
-Q2: tr37
http://tamlyh
oc.net
SV đọc tài
liệu và tóm
tắt ND cơ bản
về vấn đề CĐ
trí tuệ bằng
t.nghiệm
BT/TL Trên
lớp
2.1.3. Cách tiến hành
và đánh giá trắc
nghiệm
Sinh viên:
- Mô tả được các bước tiến
hành trắc nghiệm
- Phân loại được các mức
độ đánh giá của trắc
nghiệm để xếp trí tuệ vào
các mức độ tương ứng
*Đọc tài liệu:
- Q2: tr38-56
-SVNC tài
liệu, tóm tắt
được quy trình
và cách ĐG
trắc nghiệm

T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.1.2. Nội dung và
dụng cụ tiến hành
trắc nghiệm
- SV khái quát được nội
dung của trắc nghiệm và
các dụng cụ cần thiết để
tiến hành trắc nghiệm
- Hiểu được mọi trắc
nghiệm đều chứa đựng nội
dung nhất định. Do vậy
phải khái quát được các nội
dung đó cũng như chuẩn bị
các dụng cụ để tiến hành làm
trắc nghiệm
- Q2: tr37- 46
- Chuẩn bị
đầy đủ dụng
cụ phục vụ
trắc nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp

- HD SV khái quát ND
và các dụng cụ cần có để
tiến hành trắc nghiệm
- Giải đáp thắc mắc của
SV
- SV hiểu được ý nghĩa của
việc khái quát ND và việc
chuẩn bị đồ dùng trong quá
trình tiến hành trắc nghiệm
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
- KT bài tập CN/tuần 5
- K.quả chuẩn bị dụng
cụ để làm trắc nghiệm
- Sự hiện diện của SV
- ĐG mức độ hiểu biết về
trí tuệ, sự cần thiết phải đo
lường trí tuệ phục vụ cho
h.động h.tập, h.động lao động
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở bài tập
CN/tuần 5
Tuần 6: Trắc nghiệm trí thông minh người lớn (Wais) của Wechsler
13
HTTC
Dạy học

T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
2.2. Trắc nghiệm
trí thông minh
người lớn
2.2.1. Mục đích,
cơ sở lý luận của
trắc nghiệm
2.2.2. Nội dung
của trắc nghiệm
Sinh viên:
- Trình bày được mục đích,
cơ sở lý luận của trắc
nghiệm trí thông minh
người lớn
- Mô tả được nội dung của
trắc nghiệm
- Vận dụng KT để phân
tích các trắc nghiệm ứng
dụng cho HĐ nghề nghiệp

* Đọc tài liệu:
- Q1: tr83-96
- Q2: tr57-58
- SVNC tóm tắt
ND cơ bản về trắc
nghiệm trí thông
minh người lớn
- Trả lời câu hỏi:
Việc NC trắc
nghiệm này có ý
nghĩa gì đối với
HĐ nghề nghiệp?
BT/TL Trên
lớp
2.2.4. Cách tiến
hành và đánh giá
trắc nghiệm
Sinh viên:
- Mô tả được các bước tiến
hành trắc nghiệm và những
lưu ý cần thiết khi làm trắc
nghiệm này
- Xác định được cách ĐG
kết quả trắc nghiệm
- Có KNSD trắc nghiệm để
đo trí thông minh cho bản
thân cũng như phục vụ cho
HĐ nghề nghiệp
*Đọc tài liệu
-Q1: tr83-96

-Q2: tr118- 150
- SVNC tài liệu,
tóm tắt các bước
thực hiện và cách
ĐG trắc nghiệm
-Chỉ ra những
điểm cần lưu ý
khi tiến hành trắc
nghiệm này
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.2.4. Dụng cụ
tiến hành trắc
nghiệm
- SV chỉ ra và chuẩn bị
được 8 loại dụng cụ cần
thiết khi tiến hành trắc
nghiệm
- Q2: tr118
SV trả lời CH:Vì
sao cần phải
chuẩn bị dụng cụ
trước khi tiến
hành trắc nghiệm
Tư vấn

của GV
Trên
lớp
- HD SV chuẩn bị
các dụng cụ
- Giải đáp thắc
mắc của SV
- SV hiểu và hình thành
thói quen chuẩn bị các đồ
dung cần thiết trước khi
tiến hành trắc nghiệm
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
30
phút
(lần 2)
-KT viết (CN): Các
ND lý thuyết và KN
vận dụng kiến thức
XD trắc nghiệm
-Giao ND KTGK:
Những vấn đề chung
về CĐTL, thiết kế
một số câu hỏi đa
lựa chọn về 1 ND
- ĐG mức độ hiểu biết và
KN phân tích, khái quát,

đánh giá
- Vận dụng KT về
t.nghiệm, t.nghiệm đa lựa
chọn
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở bài tập
CN/tuần 6
- SV chuẩn bị nội
dung ôn tập cho
KTĐG giữa kỳ
14
cụ thể
Tuần 7: Mục đích, cơ sở lý luận và nội dung trắc nghiệm năng lực trí tuệ; Mục
đích, cơ sở lý luận và nội dung trắc nghiệm khuôn hình tiếp diễn của Raven
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
2.3. Trắc nghiệm
năng lực trí tuệ

2.3.1. Mục đích, cơ
sở lý luận của trắc
nghiệm
2.3.2. Nội dung
t.nghiệm
2.4. Trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn
của Raven
2.4.1. Mục đích, cơ
sở lý luận của trắc
nghiệm
2.4.2. Nội dung trắc
nghiệm
Sinh viên:
- Xác định được mục
đíchh, nội dung của trắc
nghiệm
năng lực trí tuệ và trắc
nghiệm khuôn hình tiếp
diễn của Raven
- Phân tích được cơ sở lý
luận của việc XD hai trắc
nghiệm trên
- Hiểu được mỗi trắc
nghiệm có ưu thế riêng
trong việc CĐ trí tuệ con
người và vận dụng KT cho
HĐ nghề nghiệp
* Đọc tài liệu:
-Q1: tr96-102

-Q2:tr177-178,
247
- SV NC tài
liệu, tóm tắt
được mục
đích, cơ sở lý
luận, nội dung
của hai trắc
nghiệm, chỉ ra
được sự khác
biệt trong việc
đo lường của
hai trắc
nghiệm
BT/TL
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.3.3. Dụng cụ tiến
hành trắc nghiệm
năng lực trí tuệ
2.4.3. Dụng cụ tiến
hành trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn
của Raven
SV xác định được các dụng

cụ cần thiết khi tiến hành
hai trắc nghiệm
* Đọc tài liệu:
-Q2:tr178, 248
-SV đọc tài
liệu, liệt kê các
dụng cụ cần
thiết để tiến
hành trắc
nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV chuẩn bị các
dụng cụ
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu và hình thành
thói quen chuẩn bị các đồ
dung cần thiết trước khi
tiến hành trắc nghiệm
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG KTGK
Trên
lớp
50

phút
- KT chuẩn bị bài và
tự học của SV về ND
hoạc tập tuần 7
- KTĐK: Hình thức
KT viết: ND đã giao
ở tuần 6
- ĐG mức độ hiểu biết và
KN phân tích, khái quát,
đánh giá
- ĐG thái độ tích cực của
SV
- Vở bài tập
CN/tuần 7
- ND ôn tập
KTGK
15
Tuần 8: Cách tiến hành và đánh giá kết quả trắc nghiệm năng lực trí tuệ
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết

BT/TL
T.hành Trên
lớp
2.3. Trắc nghiệm
năng lực trí tuệ
2.3.4. Cách tiến
hành và đánh giá
trắc nghiệm
Sinh viên:
- Mô tả được quy trình và
những lưu ý cần thiết khi
tiến hành trắc nghiệm
- Thực hiện trắc nghiệm để
ĐG trí tuệ của bản thân
- Xác định rõ các cách đánh
giá kết quả trắc nghiệm
-> Có KN ứng dụng trắc
nghiệm trong việc ĐG năng
lực trí tuệ của bản thân
cũng như trong thực tiễn
nghề nghiệp sau này
* Đọc tài liệu:
- Q2: tr248-260
- SV tóm tắt
được các bước
tiến hành và cách
ĐG trắc nghiệm
năng lực trí tuệ,
ứng dụng của
trắc nghiệm này

trong thực tế
tuyển dụng,
tuyển chọn nhân
sự
Trên
lớp
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Ý nghĩa của việc
sử dụng trắc
nghiệm năng lực trí
tuệ
SV xác định ý nghĩa của
trắc nghiệm năng lực trí tuệ
trong việc đánh giá yếu tố
này ở mỗi người
- Q2: tr247-260
-SVNC tài liệu
và hiểu được ý
nghĩa của việc sử
dụng trắc nghiệm
năng lực trí tuệ
Tư vấn
của GV
Trên
lớp

- HD SV nội dung
tự học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu phân tích được
việc cần thiết sử dụng trắc
nghiệm năng lực trí tuệ
trong quá trình ĐG năng
lực trí tuệ của mỗi CN
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp

- KT bài tập
CN/tuần 8
- Cho SV đ.ký
BTL/kỳ
- ĐG mức độ hiểu các vấn
đề đã nghiên cứu, kỹ năng
ứng dụng trắc nghiệm
trong việc ĐG trí tuệ của
bản thân cũng như vận
dụng vào HĐ nghề nghiệp
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở bài tập
CN/tuần 8
- Chọn đề tài để
làm BTL/kỳ

16
Tuần 9: Cách tiến hành và đánh giá trắc nghiệm khuôn hình tiếp diễn của
Raven
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
BT/TL
T.hành Trên
lớp
2.4. Trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn
của Raven
2.4.4. Cách tiến hành
và đánh giá
Sinh viên:
- Mô tả được quy trình
và những lưu ý cần thiết
khi tiến hành trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn của
Raven
- Mỗi SV độc lập trả lời

trắc nghiệm trong 60phút
và tự ĐG k.quả trắc
nghiệm của mình dựa
trên việc phân tích cách
đánh giá kết quả
* Đọc tài liệu:
- Q1: tr96-102
- Q2:tr179-246
tamlyhoclamsang.
wordpress.com

SVNC tài liệu,
tóm tắt các bước
tiến hành, ĐG
trắc nghiệm, chỉ
ra thuận lợi, khó
khăn khi làm trắc
nghiệm khuôn
hình tiếp diễn
của Raven
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Ý nghĩa của việc
sử dụng trắc nghiệm
khuôn hình tiếp
diễn của Raven

SV phân tích được ý
nghĩa của trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn của
Raven trong việc đo các
năng lực tư duy trên bình
diện rộng
SVNC tài liệu,
rút ra được ý
nghĩa, ưu điểm,
hạn chế của trắc
nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung TH
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV phân tích được giá
trị của trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn của
Raven trong việc đo các
năng lực tư duy.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp

-KT b.tập CN/tuần 9

- KT sự hiện diện của
SV trên lớp
- ĐG mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã nghiên
cứu
- ĐG thái độ tích cực của
SV
- Vở bài tập
CN/tuần 9
17
Tuần 10: Những vấn đề lý luận của việc nghiên cứu nhân cách bằng trắc
nghiệm; Trắc nghiệm nhu cầu giao tiếp
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
Chương 3: Các PPCĐ
nhân cách
1. Những vấn đề lý
luận của việc CĐ

nhân cách bằng trắc
nghiệm
2. Các PPCĐ nhân
cách
2.1. Trắc nghiệm nhu
cầu giao tiếp
2.1.2. Mục đích, cơ
sở lý luận của trắc
nghiệm
Sinh viên:
- Phân tích được những vấn
đề lý luận về nhân cách và
CĐ nhân cách
- Phân tích được mục đích,
cơ sở lý luận của trắc
nghiệm nhu cầu giao tiếp
- Thấy được sự cần thiết
của nhu cầu giao tiếp đối
với sự hình thành, phát
triển nhân cách mỗi người
cũng như việc sử dụng trắc
nghiệm để ĐG nhu cầu
giao tiếp của bản thân
* Đọc tài liệu:
- Q1:tr130-140
- Q3:tr5
- SVNC tài
liệu, tóm tắt
ND cơ bản về
vấn đề nhân

cách, CĐ nhân
cách bằng trắc
nghiệm, mục
đích, cơ sở lý
luận của trắc
nghiệm nhu
cầu giao tiếp
BT/TL
T.hành Trên
lớp
2.1.3. Cách tiến hành
và đánh giá trắc
nghiệm nhu cầu giao
tiếp
Sinh viên:
- Mô tả được trình tự các
bước thực hiện trắc nghiệm
nhu cầu giao tiếp
- Thực hiện trắc nghiệm để
tự ĐG nhu cầu GT của bản
thân->Biết cách cách chấm
điểm, ĐG, phân loại nhu
cầu giao tiếp
-> Hình thành KN ĐG nhu
cầu giao tiếp của bản thân,
những người xung quanh
*Đọc tài liệu:
- Q3:tr55-58
-SV trả lời
được câu hỏi:

Nhu cầu giao
tiếp có vai trò
gì đối với mỗi
người? Làm
thế nào để đẩy
mạnh nhu cầu
giao tiếp
Trên
lớp
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.1.2. Nội dung trắc
nghiệm nhu cầu giao
tiếp
SV mô tả được toàn bộ ND
trắc nghiệm: Số lượng câu
hỏi cũng như cách nhóm
câu hỏi vào một nội dung
- Q3: tr55-58
- SV mô tả đầy
đủ ND của trắc
nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp

hoặc
VPBM
- HD SV nội dung tự
học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu, khái quát được các
vấn đề về giao tiếp, nhu cầu
giao tiếp cũng như việc vận
dụng trắc nghiệm để ĐG
nhu cầu g.tiếp của từng người
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
30
phút
(bài 3)
- KT viết (CN): ND
trắc nghiệm nhu cầu
giao tiếp
- KT tự học của SV
- KT mức độ hiểu, phân
tích, ĐG, vận dụng trắc
nghiệm nhu cầu giao tiếp
- ĐG thái độ tích cực của SV
- SV ôn tập
NDKT viết

- Vở BTCN
tuần 10
18
Tuần 11: Trắc nghiệm nghiên cứu kiểu nhân cách (của H.J.EYSENOK)
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
2.2. Trắc nghiệm
nghiên cứu kiểu nhân
cách
2.2.1. Mục đích và cơ
sở lý luận của trắc
nghiệm
2.2.2. Nội dung của
trắc nghiệm
Sinh viên:
- Trình bày được mục đích
của việc XD trắc nghiệm
kiểu nhân cách

- Phân tích được cơ sở XD
trắc nghiệm
- Mô tả chi tiết nội dung
của trắc nghiệm
- Hiểu được sự cần thiết
của việc nghiên cứu kiểu
nhân cách đối với các HĐ
sống, HĐ nghề nghiệp, có
nhu cầu nghiên cứu, vận
dụng trắc nghiệm này
*Đọc tài liệu:
- Q1: tr144-150
-Q3:tr5-13
SVNC tài liệu,
tóm tắt được
ND cơ bản của
trắc nghiệm NC
kiểu nhân cách
(mục đich, cơ
sở lý luận, nội
dung)
BT/TL
T.hành Trên
lớp
2.2.3. Cách tiến hành
và ĐG trắc nghiệm
nghiên cứu kiểu nhân
cách
Sinh viên:
- Mô tả được các công

đoạn thực hiện t.nghiệm
nghiên cứu kiểu nhân cách
- Thực hiện trắc nghiệm để
ĐG kiểu NC của bản thân
-> Phân tích cụ thể cách
đánh giá dựa trên kết quả
thu được
->Vận dụng KT đề thực
hiện trắc nghiệm trong thực
tế (trong học tập, trong HĐ
nghề nghiệp)
*Đọc tài liệu:
- Q3:tr9-15
- SV NC tài
liệu,tóm tắt
được quy trình
thực hiện, cách
ĐG trắc nghiệm
- H.động theo
nhóm để thống
nhất cách trình
bày trước lớp
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Yêu cầu khi tiến
hành trắc nghiệm

nghiên cứu kiểu nhân
cách
- SV xác định được các yêu
cầu phải tuân theo khi tiến
hành trắc nghiệm nhằm
đảm bảo tính khách quan
- Rút ra KL cần thiết
- Q3:tr8-9
SV trả lời CH:
Vì sao phải đảm
bảo những yêu
cầu nhất định
khi tiến hành
trắc nghiệm
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung tự
học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu, phân tích được
yêu cầu cụ thể đối với trắc
nghiệm nghiên cứu kiểu NC.
Vận dụng tốt trong thực tiễn
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên

lớp
- KT chuẩn bị bài, tự học
của SV về ND tuần 11
- KT sự hiện diện của SV
- ĐG mức độ hiểu biết của SV
về các vấn đề đã nghiên cứu,
KN vận dụng trắc nghiệm
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở BTCN/
tuần 11
19
Tuần 12: Trắc nghiệm về phẩm chất lạc quan yêu đời của nhân cách; Mục
đích, cơ sở lý luận của trắc nghiệm về sự lo âu và tinh thần trách nhiệm của
nhân cách
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
2.3. Trắc nghiệm về

phẩm chất lạc quan yêu
đời của nhân cách
2.3.1. Mục đích, cơ sở
lý luận của trắc nghiệm
2.4. T.nghiệm về sự lo
âu và tinh thần trách
nhiệm của nhân cách
2.4.1. Mục đích, cơ sở
lý luận của trắc nghiệm
Sinh viên:
- Trình bày được mục đích
của việc XD trắc nghiệm về
p.chất lạc quan yêu đời và
trắc nghiệm sự lo âu và tinh
thần trách nhiệm của nhân
cách trong việc đo lường và
ĐG 1 số p.chất của n.cách
- Phân tích được cơ sở lý luận
đề XD 2 trắc nghiệm trên. Từ
đó hình thành KN phân tích
về mặt lý luận đối với các
trắc nghiệm nhất là trắc
nghiệm được dùng cho HĐ
nghề nghiệp
*Đọc tài liệu:
- Q3:tr76-
77,86-87
- SVNC tài
liệu tóm tắt
mục đích, cơ

sở lý luận của
hai trắc
nghiệm, thấy
được thế mạnh
của từng trắc
nghiệm trong
việc CĐ các
p.chất của
nhân cách
BT/TL
T.hành
Trên
lớp
2.3.3. Cách tiến hành
và ĐG trắc nghiệm về
phẩm chất lạc quan yêu
đời của nhân cách
Sinh viên:
- Mô tả được quy trình thực
hiện trắc nghiệm về p.chất lạc
quan, yêu đời của NC
- Thực hiện trắc nghiệm để
ĐG p.chất lạc quan, yêu đời
trong NC bản thân
- Phân tích cách đánh giá dựa
trên kết quả thu được
- H.thành KNĐG p.chất lạc
quan yêu đời trong nhân cách
của chính mình và những
người xung quanh

- Q3:tr 78-85
- SV tóm tắt
các bước tiến
hành và cách
ĐG trắc
nghiệm
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.3.2. Nội dung và yêu
cầu của trắc nghiệm
về p.chất lạc quan yêu
đời của nhân cách
- SV trình bày được ND trắc
nghiệm, phân tích và lý giải
các yêu cầu khi tiến hành trắc
nghiệm này
-Q3:tr77-84
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV nội dung TH
- Giải đáp thắc mắc của
SV
- SV hiểu và khái quát được
về ND, yêu cầu của trắc

nghiệm về p.chất lạc quan
yêu đời của nhân cách
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG
Trên
lớp
50 phút
(bài 4)
- KT chuẩn bị bài và tự
học về ND tuần 12
- KTBT nhóm/tháng:
ĐG k.quả HĐ của
nhóm về các PPCĐ
nhân cách
- ĐG mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã nghiên
cứu, KN vận dụng trắc
nghiệm
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở BTCN/
tuần 12
- Bản b.cáo
k.quả HĐ
nhóm/tháng
20
Tuần 13: Cách tiến hành và đánh giá trắc nghiệm về sự lo âu và tinh thần trách
nhiệm của nhân cách; Phương pháp phóng ngoại trong việc NC nhân cách

HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
3. PP phóng ngoại
trong việc nhiên cứu
nhân cách
3.1. Ý nghĩa và cơ sở
lý luận của PP phóng
ngoại
3.2. Giới thiệu một số
phương pháp phóng
ngoại cụ thể
Sinh viên:
- P.tích được PP phóng
ngoại trong nghiên cứu NC
là gì, cơ sở lý luận, ý nghĩa
của PP phóng ngoại
- Xác định được một số PP
phóng ngoại cụ thể trong

nghiên cứu nhân cách
- Vận dụng kiến thức đã
học để có sự nghiên cứu,
ĐG nhân cách một cách
phù hợp
* Đọc tài liệu:
- Q1:tr174-211
SV tóm tắt nội
dung: PP phóng
ngoại, ý nghĩa,
cơ sở lý luận
của PP này
trong CĐ nhân
cách, chỉ ra một
số PP phóng
ngoại cụ thể
BT/TL
T.hành Trên
lớp
2.4.3. Cách tiến hành
và ĐG trắc nghiệm về
sự lo âu và tinh thân
trách nhiệm của nhân
cách
Sinh viên:
- Mô tả được các bước tiến
hành trắc nghiệm
- Thực hiện trắc nghiệm để ĐG
mức độ lo âu, tinh thần trách
nhiệm trong NC bản thân

- Xác định được các mức độ
để đánh giá sự lo âu và tinh
thần trách nhiệm của NC
- Hình thành sử dụng trắc
nghiệm trong việc ĐGNC
- Q3: tr88-94
- SVNC tài liệu,
tóm tắt được
các bước tiến
hành và cách
ĐG trắc nghiệm
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
2.4.2. Nội dung và yêu
cầu của trắc nghiệm
về sự lo âu và tinh
thần trách nhiệm của
nhân cách
- SV mô tả một cách chi
tiết ND của trắc nghiệm
- Chỉ ra các yêu cầu phải
thực hiện khi tiến hành trắc
nghiệm
- Q3: tr87-91
- SV tóm tắt nội
dung của trắc

nghiệm và phân
tích các yêu cầu
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung tự
học, liên hệ thực tiễn
- Giải đáp thắc mắc
của SV
- SV hiểu được khi tiến hành
mọi trắc nghiệm đều phải
đảm bảo những yêu cầu cụ
thể, mỗi trắc nghiệm được
dung để đo một p.chất nhất
định của nhân cách
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
(bài 5)
-KT bài tập CN/tuần 13
- Thu BTL/kỳ
- HD ôn tập thi cuối kỳ
- ĐG chuyên cần, ý thức
h.tập, k.quả chuẩn bị
NHt.học,TL,TH,BT của
SV cả kỳ (điểm lần 5)
- ĐG mức độ hiểu biết của

SV về các vấn đề đã nghiên
cứu, KN vận dụng trắc
nghiệm
- ĐG thái độ tích cực của SV
trng học tập trong toàn học
kỳ
- BTL/kỳ
- Vở ND tự
học, TL, TH,
BT
21
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh
giá kết quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy
đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm,
tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình phải có tối thiểu 5 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm tra giữa
kỳ.
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dự
thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với
điều kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường
xuyên dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học
tập phải đạt từ 8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học
tập hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái

độ trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo
động lực thúc đẩy sinh viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài
học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra
kiến thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết
quả làm bài tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham
gia các buổi học trên lớp….
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt
động theo nhóm trên lớp.
- Số lần kiểm tra: Học phần TLH quản lý kinh doanh ít nhất phải có 5 con điểm
đánh giá thường xuyên/1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít
22
nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều
trong quá trình dạy học.
Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng
bài học. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, BT
vận dụng (1con điểm).
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30
phút/bài.
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm. Thời gian
kiểm tra 50 phút.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận
thức và kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn học,
làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở
nửa kỳ sau.
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các
bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm 1 bài kiểm tra giữa

kỳ.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần
nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn
đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn
đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
9.4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
23
* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia
đầy đủ các buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý
kiến xây dựng bài học, thảo luận nhóm, ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc
các tài liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp,
nội dung thảo luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng,
hợp lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên
cứu. Bài viết được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá
dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực
tế, làm các tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành
viên; thảo luận, thống nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét
đánh giá các nhóm khác; tham gia đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ

sách để ghi chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy quy
định của nhóm
Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng
2 Thư kí
24
3 Nhóm viên
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả buổi làm việc, lịch trình thực hiện
nhiệm vụ học tập).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu
nhận được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Ngày… tháng… năm.
Nhóm trưởng
(kí tên)

* Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/ học kỳ:
Mỗi bài tập lớn được trình bày từ 10 đến 15 trang đánh máy. Tùy điều
kiện thời gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho sinh viên
thực hiện. Khi được giao phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần
làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo các tiêu chí sau:
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và
lôgíc.

2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá
trong việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên
hướng dẫn.
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng
quy cách của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi
chú
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
25

×