Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ 2 TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2
ĐỀ TÀI :
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ 2 TẦNG
GIÁO VIÊN HD : LÊ NGỌC HỘI
NHÓM SINH VIÊN :
LỚP : CDDI13BTH
THANH HÓA, THÁNG 07 NĂM 2014.
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
TT HỌ VÀ TÊN MSSV GHI CHÚ
1 Nguyễn Văn Thành 11024193
2 Đào Công Tuấn 11012373
3 Trương Hùng Sơn 11015793
4 Trương Văn Cương
5 Nguyễn Xuân Thiện
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 2
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay - Nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp
Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và
hoạt động xây dựng. Cho đến nay, cùng với chính sách mở cửa các doanh nghiệp đã
góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát
triển.
Cùng với sự đi lên của đất nước, quy mô hoạt động xây dựng của các doanh
nghiệp ngày càng mở rộng và nâng cao, mọi doanh nghiệp dù các hình thức xây dựng
sản xuất khác nhau, theo bất kì hình thức nào cũng phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế.
Đó là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Nhưng vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh. Đây


cũng chính là câu hỏi làm các doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả
đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đồng thời phải
đảm bảo thuận lợi bền vững trong cạnh tranh. Muốn vậy họ phải biết giữ uy tín. Công
việc kĩ thuật có nhiều khâu, nhiều phần hành và đòi hỏi sự chính xác cũng như trung
thực cao, giữa các phần hành kĩ thuật có mối quan hệ mật thiết, chúng luôn gắn bó với
nhau tạo thành một thể thống nhất, một hệ thống đồng bộ trong quản lý. Việc tổ chức
công tác xây dựng phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một
trong những cơ sở quan trọng cho việc chỉ đạo và điều hành sản xuất xây dựng.
Với nhiệm vụ thực hiện đồ án học phần 2. Được sự giúp đỡ của giảng viên Lê
Ngọc Hội, nhóm chúng em thực hiện bài đồ án: “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 2
tầng
Đồ án gồm có 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về thiết kế cung cấp điện
Chương 2: Nội dung thiết kế cung cấp điện cho nhà 2 tầng
Chương 3: Vận hành an toàn hiệu quả các thiết bị điện trong nhà
Kính mong sự giúp đỡ của thầy cô để bài Đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 3
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Thanh Hóa,
n
g
ày

t
h
áng

n
ăm2014
TM ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 4
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 5
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
CHƯƠNG 2 :
NỘI DUNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
NGÔI NHÀ 2 TẦNG
2.1. MÔ TẢ CHI TIẾT NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

1. Tìm hiểu các yêu cầu, đặc điểm của hệ thống cung cấp điện sinh hoạt.
2. Trình bày phương pháp xác định phụ tải, tính chọn dây dẫn và các thiết
bị đóng cẳt, bảo vệ trong mạch điện chiếu sáng sinh hoạt.
3. Vận dụng thiết kế và lắp đặt dự toán lắp đặt hệ thống điện cho một căn
hộ theo sơ đồ mặt bằng cho trước.
4. Phương pháp lắp đặt, vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị điện, hệ
thống điện trong thực tế.
5. Lập và thực hiện các Đồ án theo kế hoạch.
6. Quyển thuyết minh và các bản vẽ. Folie mô tả đầy đủ nội dung của đề
2.2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT VỀ NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC
HIỆN
2.2.1 Yêu cầu, đặc điểm của hệ thống cung cấp điện sinh hoạt
a.Yêu cầu:
Khi thiết kế hệ thống cung cấp điện sinh hoạt bao gồm chiếu sáng và các thiết bị
điện sinh hoạt khác đều phải thoả mãn các yêu cầu sau
- An toàn điện, bảo vệ mạch điện kịp thời tránh gây hoả hoạn.
- Dễ sử dụng điều khiển và kiểm soát , dễ sửa chữa.
- Đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
- Việc đảm bảo độ tin cậy cấp điện là không yêu cầu cao vì thuộc hộ tiêu thụ loại
3 nhưng vẫn phải đẩm bảo được chất lượng điện năng tức là độ lệch về dao động điện
áp là bé nhất và nằm trong phạm vi cho phép. Với mạng chiếusáng thì độ lệch điện áp
cho phép là ± 2.5% .
-Ngoài ra khi thiết kế cung cấp điện cho hệ thống điện sinh hoạt cũng cần phải
tính đến đường dây trục chính nên tính dư thừa đề phòng phụ tải tăng sau này.
-Đảm bảo độ an toàn điện bằng các khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ như aptomat,
cầu chì, cầu dao, công tắc…
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 6
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
b.Đặc điểm
- Hệ thống cung cấp điện sinh hoạt thuộc loại cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại

3 là những hộ cho phép với mức độ tin cậy điện thấp, cho phép mất điện trong thời
gian sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố nhưng thường không cho phép quá 1 ngày đêm
bao gồm các khu nhà ở, nhà kho, trường học…
- Để cung cấp cho mạng điện sinh hoạt ta có thể dùng một nguồn điện hoặc
đường dây 1 lộ.
- Mạng điện sinh hoạt là mạng một pha nhận điện từ mạng phân phối 3 pha điện
áp thấp để cung cấp cho các thiết bị, đồ dùng điện và chiếu sáng.
-Mạng điện sinh hoạt thường có trị số điện áp pha định mức là 380/220 hoặc
220/127. Tuy nhiên do tổn thất điện áp trên đường dây tải nên ở cuối nguồn điện áp
này bị giảm so với định mức. Để bù lại sự giảm áp này các hộ tiêu thụ thường dùng
máy biến áp điều chỉnh để nâng điện áp đạt trị số định mức.
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch nhánh. Mạch chính giữ vai trò là
mạch cung cấp còn mạch nhánh rẽ từ đường dây chính được mắc song song để có thể
điều khiển độc lập và là mạch phân phối điện tới các đồ dùng điện.
- Với hệ thống cung cấp điện cho sinh hoạt chiếu sáng được cấp chung với mạng
điện cấp cho các phụ tải khác.
- Mạng điện sinh hoạt cần có các thiết bị đo lường điều khiển, bảo vệ như công
tơ điện, cầu dao, aptomat, cầu chì, công tắc…
- Mạng điện sinh hoạt thường có các phương thức phân phối điện sau:
2.2.2 Sơ đồ tổng thể mặt tiền của ngôi nhà
a. Sơ đồ bố trí tổng thể mặt tiền
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 7
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bố trí tổng thể mặt tiền của ngôi nhà
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 8
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
b. Sơ đồ mặt bằng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mặt bằng tâng 1 ngôi nhà
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 9
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mặt bằng tâng 2 ngôi nhà
2.2.3. Đặc điểm của căn hộ:
Căn hộ có 2 tầng:
+ Tầng 1 bao gồm phòng khách, 1 phòng bếp, 1(nhà tắm + vệ sinh).
+ Tầng 2 bao gồm 2 phòng ngủ, mỗi phòng có 1(nhà tắm + vệ sinh).
2.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CĂN HỘ
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 10
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
2.3.1. Tính toán phụ tải và lựa chọn tiết diện dây
2.3.1.1.Tính toán cho tầng 1 .
a.Tính toán phụ tải cho nhà bếp.
• Tính toán chiếu sáng.
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của nhà bếp lần lượt là :
a = 4.98 m; b = 3.69 m; h = 3.9 m
Khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc = 3.4 m.
Chỉ số của phòng là :
φ
=
a×b
=
3.69

×

4.98
= 0.589
H
(

a
+
b
)
3.4

(
3.69
+
4.98
)
Chọn: ρ〉 tuong = 0.5 ρ〉 tran = 0.7
Tra bảng sách giáo khoa cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú :
Trang 662 được : k sd = 0.37
Trang 559 được : k = 1.5
Trang 569 được : E = 25
Chọn Z = 1.4 , Số bóng đèn n = 2
Quang thông của mỗi đèn là:
F
=
E.S.k.Z
=
25×3.69×4.98×1.5×1.
4
= 1304( lumen )
n.k sd
2×0.37
Tra bảng 2 phần phụ lục ta được công suất của mỗi đèn huỳnh quang là : 40W
 Tính toán phụ tải .
Trong nhà việc sử dụng các thiết bị rời được lấy điện thông qua ổ cắm như là : tủ

lạnh, máy giặt, máy bơm, nồi cơm điện, bếp từ, lò vi sóng, máy xay sinh tố, máy hút
bụi, quạt hút mùi không cần đấu trực tiếp vào mạng điện, cho nên ta thay thế các thiết
bị bằng ổ cắm có công suất là 1000W.
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 11
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Bảng số liệu các thiết bị tính toán:
Tên thiết bị n (số lượng ) P (W )
Ksd
cos ϕ
Quạt trần 1 100 0.17 0.75
Đèn huỳnh quang 2 40 0.29 0.85
Đèn cửa sau 1 18 0.25 1
Ổ cắm 5 1000 0.5 0.85
Tổng công suất của nhóm thiết bị là :
ΣPn = 1 ⋅ 100 + 2 ⋅ 40 +5 ⋅ 1000 + 1 ⋅ 18 = 5198 (W)
Công suất định mức lớn nhất : Pđm max = 1000 (W)
Số thiết bị có công suất


1
Pmax là n1 = 5
2
ΣP1 = 5000 W
Tổng số thiết bị của nhóm là : n = 9
n
*
=
n
1
=

5
= 0.56
n 9
P
*
=
Σ

P

1

=
5000
= 0.95
ΣP
n
5198
Tra bảng 3.1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn xuân phú ta được
n *hq = 0.57
Số thiết bị hiệu quả là :
n hq = n *hq ⋅ n = 0.57 ⋅ 9 = 5.13 (thiết bị )
Lấy n hq = 5(thiết bị)
Hệ số sử dụng là:
n
sdi
i 1
sd
n
ni

i 1
P k
k
P
=
=
×
=



sd
100 0.17 2 40 0.29 18 0.25 5 1000 0.5
k 0.49
5198
× + × × + × + × ×
⇒ = =

Hệ số nhu cầu là :
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 12
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
sd
nc sd
hg
1 k 1 0.49
k k 0.49 0.72
n 5
= + = + + =
∑ ∑ ∑


Phụ tải tính toán của phòng là:
P tt = k nc . ΣPn = 0.72 ⋅ 5198 = 3742.6(W)
• Tính tiết diện dây cho nhà bếp .
+ Chọn tiết diện dây từ công tắc tới quạt trần và bóng đèn
Chọn thông số của quạt trần để tính: P = 100W, cos ϕ = 0.75, Uđm = 220V
[ ]
tt
dm
tt
P 100
I 0.6A
U cos 0.75 220
I
I cp
K K
π θ
= = =
× ϕ ×
ε =
×
Vì dây đi trong nhà nên chọn K  = Kn = 1.
Tra bảng 4.8 trang 231 sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây
đôi mềm tròn do Trần Phú chế tạo có tiết diện (2 ⋅ 0.75)mm2, dòng điện phụ tải 7A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7
(Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà).
Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 7 × 0.7 = 4.9 A
Vì Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)
+Chọn tiết diện dây tới các ổ cắm
Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng:

( )
7
i
i 1
tb
7
i
i 1
cos P
100 0.75 2 40 0.85 18 1 5 1000 0.85
Cos
5198
P
0.85
=
=
ϕ×
× + × × + × + × ×
Π = =
=


Công suất biểu kiến của phòng là :
tt
P
3742.6
S 4403.1(VA)
cos 0.85
= = =
ϕ

Công suất phản kháng của phòng:
2
Q S sin 4403.1 1 0.85 2319.4(VAR)= × ϕ = × − =
Dòng điện thực tế trong dây dẫn là :
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 13
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
tt
dm
P 3742.6
I 20.01(A)
U cos 220 0.85
= = =
× ϕ ×
Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không bao
giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 20.01 ⋅ 0.8 = 16 (A).
Tra bảng 4.8 trang 231 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây lõi
đồng nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7
(Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà).
Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 25 ⋅ 0.7 = 17.5(A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong nhà bếp là : 2.5 mm
2
b.Tính toán phụ tải cho phòng tắm.
• Tính toán chiếu sáng .
Vì phòng tắm có diện tích nhỏ nên ta không cần tính chiếu sáng cho phòng tắm
mà chọn 1 đèn compact công suất 18W.
• Tính toán phụ tải.

Ta có bảng phụ tải điện như sau:
Tên thiết bị Số lượng Công suất(w)
cos
Π
ksd
Bình nóng lạnh 1 2500 1 0.2
Quạt thông hơi 1 30 0.8 0.4
Đèn compact 1 18 1 0.65
Ổ cắm chịu nước 1 1000 0.85 0.5
Tổng công suất của nhóm thiết bị là :
Σ Pn = 2500 +18 + 30 + 1000 = 3548(W).
Công suất định mức lớn nhất : Pđm max = 2500 (W).
( )
1
Pđm max 1250 W .
2
⇒ =
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 14
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Số thiết bị có công suất
≥:
1
2
Pmax là n1 = 1(thiết bị)
Số thiết bị của nhóm là : n = 4.
1
n 1
n* 0.25
n 4
= = =

1
P
2500
P* 0.7
Pn 3548
= = =


Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được nhq* = 0.45
Số thiết bị hiệu quả là :
nhq = n.nhq* = 4 ⋅ 0.45 = 1.8 ⇒ nhq = 2 ( thiết bị )
Hệ số sử dụng là:
n
i sdi
i 1
sd
n
i
i 1
n P k
k
P
2500 0.2 18 0.4 30 0.65 1000 0.5
0.29
3548
=
=
× ×
=
× + × + × + ×

= =



Hệ số nhu cầu là :
sd
nc sd
hq
1 k 1 0.29
k k 0.29 0.79
n 2
− −
= + = + =
∑ ∑ ∑

Phụ tải tính toán của phòng là:
P tt = k nc . ΣPn = 0.79 ⋅ 3548=2802.92(W)
Công suất biểu kiến của phòng là :
Công suất phản kháng của phòng:
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 15
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
• Tính chọn tiết diện dây cho phòng tắm
Dòng điện thực tế trong dây dẫn là :
Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn cỡ dây
có tiết diện 2.5mm2 .
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.
Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:
Icp = 25 ⋅ 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )

Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng tắm là : d = 2.5mm2
Do vị trí thiết kế cho căn hộ xa trạm biến áp nên ta không kiểm tra điều kiện
ngắn mạch và chiều dài đường dây trong căn hộ là ngắn nên không kiểm tra điều kiện
hao tổn điện áp cho phép.
c.Tính toán phụ tải cho phòng khách.
• Tính toán chiếu sáng.
Thông số của phòng khách
Chiều dài: a = 5.29 m; chiều rộng: b = 4.98 m
Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc = 3.4 m.
Chọn số lượng bóng đèn : n = 2 bóng .
Chỉ số của phòng:
Chọn 〉 trân = 0.7 , 〉 tuong = 0.5
Tra bảng trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được:
K sd =0.43
Công thức tính quang thông của mỗi đèn :
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 16
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
sd
E S k Z
F
n K
× × ×
=
×
Thường lấy Z = 1.2
Tra bảng trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: k = 1.5
Tra bảng trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: E = 25
Vậy:

25 26.3442 1.5 1.2
F
2 0.43
× × ×
=
×
=1379 (Lumen)
Tra bảng 2 phần phụ lục ta được: Pđ = 40 w
Vậy phòng khách ta bố trí 2 bóng đèn huỳnh quang, mỗi bóng có công suất 40w.
• Tính toán phụ tải.
Trong nhà việc sử dụng các thiết bị rời được lấy điện thông qua ổ cắm như là : ti
vi, dàn âm thanh, ấm điện, đồng hồ, máy hút bụi, qụat đá, không cần đấu trực tiếp vào
mạng điện, cho nên ta thay thế các thiết bị trên bằng 2 ổ cắm công suất của mỗi ổ cắm
là 1000W.
Bảng số liệu các thiết bị tính toán
Tên thiết bị Số lượng P(W)
Ksd Cos ϕ
Đèn huỳnh quang 2 40 0.29 0.85
Quạt treo tường 1 60 0.1 0.7
Đèn chùm 1 75 0.2 1
Đèn trang trí 2 15 0.3 1
Đèn Compact 1 18 0.25 1
Ổ cắm 7 1000 0.3 0.85
Tổng công suất của nhóm thiết bị là :
ΣPn = 1 × 60 + 2 ×40 + 7 ×1000 + 1×18+ 15 ×5+2× 15 = 7263(W)
Công suất định mức lớn nhất : Pđm max = 1000 (W)
( )
đm max
1
P 500 W .

2
⇒ =
Số thiết bị có công suất ≥
1
2
Pmax là n1 = 7
ΣP1 = 7000 W
Số thiết bị của nhóm là : n = 14
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 17
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
1
n 7
n* 0.5
n 14
= = =
1
P
7000
P* 0.96
P 7263
= = =


Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được n *hq = 0.47
Số thiết bị hiệu quả là :
n hq = n *hq ⋅ n = 0.47 ⋅ 14 = 6.6(thiết bị )
Lấy n hq = 7 (thiết bị)
Hệ số sử dụng là:
n
i i sdi

i 1
sd
n
i
i 1
n Pk
k
P
60 0.1 2 40 0.29 18 0.25 7 1000 0.3 75 0.2 30 0.3
0.3
7263
=
=
=
× + × × + × + × × + × + ×
= =



Hệ số nhu cầu là :
Phụ tải tính toán của phòng là:
P tt = k nc .∑ Pn = 0.56 ×7263 = 4067.3 (W)
• Tính tiết diện dây cho phòng khách .
- Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng
( )
n
i i
i 1
tb
n

i
i 1
n cos P
Cos
P
0.85 40 2 2 15 60 0.7 75 18 1 7 1000 0.85
7263
0.85
=
=
Π×
Π =
× × + × + × + + × + × ×
=
=


Công suất biểu kiến của phòng là :
Công suất phản kháng của phòng:
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 18
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Q = S ×sin ϕ = 4785.1 ×1 − 0.85
2

= 2520.7(VAR)
Dòng điện thực tế trong dây dẫn là :
Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không
baogiờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.7
IPt = 21.8 ⋅ 0.7 = 15.3 (A).
Tra bảng 4.8 trang 231 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây lõi

đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy dòng
điện cho phép tải trong dây :
Icp = 25 ⋅ 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là : 2.5mm2
2.3.1.2. Tính toán cho tầng 2.
Tầng 2 gồm 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh và 1 hành lang. Do hành lang và nhà
vệ có kích thước nhỏ nên ta chỉ chọn thiết bị chiếu sáng mà không tính toán chiếu
sáng.
a. Tính toán phụ tải cho phòng ngủ
• Tính toán chiếu sáng
Từ sơ đồ mặt bằng ta thấy 2 phòng ngủ này có kích thước giống nhau. Vì vậy ta
sẽ thiết kế chiếu sáng cho 2 phòng là như nhau.
Thông số của phòng khách
Chiều dài: a = 4.98 m; chiều rộng: b = 4.89 m
Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m.
⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc = 3.4 m.
Chỉ số của phòng :
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 19
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Dùng đèn huỳnh quang với :
〉 tran = 0.7
〉 tuong = 0.5
Tra bảng 2-70 trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. Ta có hệ số
sử dụng : ksd=0.42
Chọn số bóng trong 1 phòng là 2 bóng huỳnh quang.
Tra bảng 13-38 trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú.Ta có hệ số

dự trữ : k= 1.5
Tra phụ lục 13.1 trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. ta có độ
rọi E=25(lx)
Lấy hệ số tính toán Z : chọn Z= 1.2
Quang thông của 1 đèn :
Chọn đèn 40W có quang thông là 1720(lu-men)
Sau đây ta sẽ thiết kế chiếu sáng cho cả tầng 2 như sau:
+Đèn hành lang trước và sau , mỗi nơi 1 bóng đèn compact 18W.
+Trong phòng ngủ mỗi phòng có 2 bóng huỳnh quang 40Wvà 2 đèn ngủ 15W.
+Trong nhà vệ sinh mỗi phòng có 1 bóng đèn compact 18 W
• Tính toán phụ tải.
+ Tính chọn cho phòng ngủ số 2 :
Ta dùng 2 ổ cắm, mỗi ổ cắm có công suất 1000w cho phòng ngủ số 2 này để
dùng cho các thiết bị : ti vi, máy vi tính, đèn bàn và một số thiết bị di chuyển khác như
máy hút bụi, bàn là
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 20
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Bảng số liệu các thiết bị tính toán
Tên thiết bị Số lượng Công suất(w)
ksd
cosϕ
Bóng huỳnh quang 2 40 0.29 0.85
Đèn ngủ 1 15 0.23 0.85
Máy điều hòa 1 890 0.23 0.8
Đèn hành lang 1 18 0.32 0.9
Ổ cắm 4 1000 0.5 0.85
Hệ số sử dụng tổng hợp của cả nhóm :
n
i i i
i 1

sd
n
i i
i 1
n Pk
40 2 0.29 15 0.23 890 0.23 18 0.32 4 1000 0.5
k
40 2 15 890 18 4 1000
n P
0.45
=
=
× × + × + × + × + × ×
= =
× + + + + ×
=


Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 9(thiết bị)
Tổng công suất định mức của nhóm:

P
dm
=
5003(W )
1
2
Pdm max = 500(W )
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất lớn nhất:
ν1=5 ⇒∑

Π
dm1 = 4890(W )
1
dm1
dm
n 5
n* 0.56
n 9
P
4890
P* 0.97
P 5003
= = =
= = =


Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú. Ta có:
nhq∗ = 0.53⇒ nhq = n × nhq∗ = 4.77 (thiết bị) ⇒ Chọn n
hq
=5 (thiết bị)
Hệ số nhu cầu cho nhóm:
sd
nc sd
hq
1 k
1 0.45
k k 0.45 0.7
n 5



= + = + =


Ptt = knc × ∑ Pđm = 0.7 × 5003 = 3502.1 (W)
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 21
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
• Tính tiết diện dây cho phòng ngủ.
Ta có :
n
i i i
i 1
tb
n
i i
i 1
n Pcos
2 40 0.85 15 0.85 890 0.8 18 0.9 4 1000 0.85
cos
40 2 15 890 18 4 1000
n P
4208.95
0.84
5003
=
=
Π
× × + × + × + × + × ×
Π = =
× + + + + ×
= =



⇒ tgϕ = 0,65
Vậy : Qtt = Ptt ×tgϕ = 3502.1×0.65 = 2276.3(VAR)
Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không bao
giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải.:Kdt = 0.8
IPt = 18.95 ⋅ 0.8 = 15.2 (A)
Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn dây lõi
đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo tiết diện 2.5mm
2
có Icp = 25A.
Khi đi dây trong ống chứa 2 dây phải nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7
Tra bảng trang 143 sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.Vậy dòng
điện cho phép tải trong dây :
Icp = 25 ⋅ 0.7 = 17.5 (A)
Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )
Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là : 2.5mm
2
b. Lựa chọn chiếu sáng cho cầu thang và hành lang.
Tại cầu thang ta chọn 1 bóng đèn Compact có công suất 18 W đặt tại phần giao
nhau giữa tầng 1 và tầng 2. Và 1 đèn huỳnh quang công suất 40 W đặt ở hành lang
giữa 2 phòng ngủ.
Do công suất tiêu hao trên cầu thang là tương đối nhỏ. Vì vậy ta sẽ lấy nguồn từ
nhà vệ sinh của phòng ngủ số 1.
c. Tính toán cho nhà tắm của phòng ngủ số 1 và số 2.
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 22
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Vì nhà tắm của phòng ngủ số 1 và số 2 sử dụng các thiết bị giống với các thiết bị
điện của phòng tắm ở tầng 1. Tính toán tương tự ta được :
Ptt = 2802.92 (W)

Itt = 13.27 (A)
Tiết diện dây đi trong nhà tắm là: 2.5 mm
2
.
2.3.2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ.
Dự định chọn mỗi bình nóng lạnh 1 Aptomat, mỗi phòng 1Áptômát, mỗi tầng 1
Áptômát, 1 Áptômát tổng cho cả nhà.
Vì căn hộ ở xa trạm biến áp nên không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch.
2.3.2.1.Chọn Aptomat cho phòng khách.
Vì dòng điện tính toán của phòng khách là: Itt = 15.3 A
Ta chọn Áptômát loại JMM1/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat 230 16 1 cực 6
2.3.2.2.Lựa chọn Áptômát cho phòng bếp
Vì dòng điện tính toán của phòng là: Itt = 16 A
Ta chọn Áptômát loại JMM1/C20 do NIVAL chế tạo có các thông số:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat 230 20 1 cực 6
2.3.2.3.Lựa chọn Áptômát cho nhà tắm .
Vì dòng điện tính toán của nhà tắm là: Itt = 13.27 A
Ta chọn Áptômát loại JMM2/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực

IN (KA)
Aptomat 230 16 2 cực 6
2.3.2.4.chọn Aptomat cho 1 phòng ngủ.
Vì dòng điện tính toán của phòng ngủ là: Itt=15.2 A
Ta chọn Aptomat loại JMM1/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:
Tên Áptômát
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 23
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Áptômát 230 16 1 cực 6
2.3.2.5. Chọn Aptomat tổng cho tầng 2
Vì dòng tính toán tầng 2 là: It2 = 2.Iphòng ngủ +Inhà tắm1 + Inhà tắm2 = 56.94 A
Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không bao
giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải của tầng 2 là:Kdt = 0.5
Khi đó:
IPt = 56.94 ⋅ 0.5 = 28.47 (A).
Ta chọn Aptomat loại JMM2/C32 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat tổng tầng 2 230 32 2cực 10
Do Ipt=28.47(A),Tra bảng ta sẽ chọn tiết diện dây tổng cho tầng 2 là: 4mm
2

dòng điện cho phép là 38A. Do Trần Phú sản xuất.
2.3.2.6. Chọn Aptomat tổng tầng 1
Vì dòng tính toán tầng 1 là : It1 = Inhà tắm + Iphòng khách + Inhà bếp = 44.57 A

Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không bao
giờ xảy ra. Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải của tầng 2 là:Kdt = 0.5
Khi đó: Ipt = 44.57 ⋅ 0.5 = 22.3 (A).
Ta chọn Aptomat loại JMM2/C25 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat tổng tầng 1 230 25 2 cực 10
2.3.2.7. Chọn Aptomat tổng cho căn hộ.
Vì dòng tính toán cho căn hộ là : I ∑ = It1 + It2 = 44.57+ 56.94 = 101.51 A
Vì sự vận hành đồng thời của tất cả các tải có trong một lưới điện là không bao
giờ xảy ra .Ta sẽ chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải của tầng 2 là:Kdt = 0.35
Khi đó:
IPt = 101.51 ⋅ 0.35 = 35.53(A)
Ta chọn Aptomat loại JMM2/C40 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 24
Đồ án học phần 2 GVHD: Lê Ngọc Hội
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat tổng cho căn hộ 230 40 2 cực 10
2.3.2.8.Chọn aptomat cho bình nóng lạnh
Do công suất của bình nóng lạnh là 2500w cho nên ta phải chọn Aptomat cho
bình nóng lạnh:
Vì dòng điện tính toán của bình nóng lạnh là: Itt = 11.36 A
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực

IN (KA)
Aptomat tổng tầng 2 230 32 2cực 10
Ta chọn Áptômát loại JMM2/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:
Tên Aptomat
Uđm (V) Iđm (A)
Số cực
IN (KA)
Aptomat 230 16 2cực 6
Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho ngôi nhà:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho ngôi nhà
2.3.3. Bảng danh mục các thiết bị đã chọn
Nhóm sinh viên: Nhóm Trang 25

×