Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Hướng dẫn trình bày khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.69 KB, 12 trang )

Đại học Y Dược TP. HCM Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam
Khoa Dược Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
(Áp dụng bắt đầu từ năm học 2006 - 2007)
YÊU CẦU KHÓA LUẬN
Khóa luận phải được trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo tính chính
xác, nhằm giúp người đọc có kiến thức tổng quát, vẫn hiểu được chủ đề trình bày,
và bất cứ ai quan tâm đều có thể lập lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả mà tác giả
đã công bố. Thuật ngữ trong khóa luận phải được dùng chính xác và thống nhất.
Khóa luận dày từ 40 đến 60 trang khổ giấy A4 (210 × 297 mm, in một mặt) không
kể hình vẽ, bảng biểu, đồ thị, danh mục, tài liệu tham khảo và phụ lục. Không
trang trí những hình không cần thiết trong khóa luận.
DÀN BÀI TỔNG QUÁT
Khóa luận gồm trang bìa, trang bìa phụ, 5 chương nội dung chính và các phần phụ
theo thứ tự sau:
Trang bìa
Trang bìa phụ
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có)
Danh mục các bảng (nếu có)
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị (nếu có)
Lời cảm ơn
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Tài liệu tham khảo


Phụ lục (nếu có)
TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN
1. Bìa và bìa phụ (xem phụ lục 1 và phụ lục 2)
- Bìa và phụ bìa dùng chữ in chân phương, tránh trang trí hình không liên quan.
- Bìa: giấy dày (không dùng giấy thơm hay có vân), không nên đóng khung.
- Bìa phụ: giấy A4, không nên đóng khung.
- Đóng bìa chắc chắn, không đóng lò xo.
2. Chữ viết trong khóa luận
Không viết in tên các loại thuốc, biệt dược và các chất hóa học.
2.1. Phông chữ
Có thể dùng một trong hai loại phông chữ:
- VNI: VNI-Times.
- Unicode: Times New Roman.
Không được dùng quá một kiểu phông chữ cho toàn khóa luận. Mật độ chữ bình
thường, không được nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ.
2.2. Cỡ và kiểu chữ
1. TIÊU ĐỀ CẤP 1 : cỡ 16, kiểu hoa, in đậm
1.1. TIÊU ĐỀ CẤP 2 : cỡ 14, kiểu hoa và đậm
1.1.1.Tiêu đề cấp 3 : cỡ 14, kiểu thường và đậm
1.1.1.1.Tiêu đề cấp 4 : cỡ 14, kiểu thường
Nội dung chi tiết : cỡ 12 hoặc 13, kiểu thường
Số trang : cỡ 12, kiểu thường
Tiêu đề đầu trang : cỡ 10, kiểu thường
2.3. Số thứ tự
2
- Kiểu chữ số La mã (i, ii, iii…) đối với TRANG BÌA, LỜI CẢM ƠN…
- Kiểu chữ số Ả rập (1, 2, 3…) bắt đầu từ trang đầu của ĐẶT VẤN ĐỀ
- Hình, bảng và biểu thức: Việc đánh số phải gắn với số chương.
Ví dụ: Hình 3.4 (hình thứ 4 trong Chương 3).
- Phụ đính: Tên phụ đính + số thứ tự (hình, bảng hay biểu thức).

Thí dụ: Bảng A.1, Hình B.1, Biểu thức B.2.
- Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy.
2.4. Chữ tắt và chữ nghiêng
- Tên La tinh của các loài sinh vật (cây, con) được in nghiêng, lần đầu viết nguyên
thể, lần sau viết tắt.
Ví dụ: Plasmodium falciparum, P. vivax.
- Chữ tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong khóa luận. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc
thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Không viết tắt những mệnh đề,
những cụm từ dài, những cụm từ ít xuất hiện trong khóa luận.
Nếu cần viết tắt những từ thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức … thì được viết tắt
sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: World Health Organization (WHO).
Nếu khóa luận có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt
(xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu khóa luận.
2.5. Ký hiệu
- Nên chừa một khoảng trống giữa ký hiệu như độ, Ångström… và số đứng trước
nó.
Ví dụ: 20
o
C (tránh viết 20
o
C hoặc 20
o
C), 0,1 N, 38 g, 7 ml.
Ngoại lệ: 50%, 32
o
, 5’
- Nếu nhiều số mang cùng một đơn vị thì cần ghi đơn vị sau mỗi số.
Ví dụ: 1037 cm

-1
và 2100 cm
-1
(tránh viết 1037 và 2100 cm
-1
).
- Đơn vị thường đặt sau một khoảng giá trị.
Ví dụ: 10-20
o
C (tránh viết 10
o
C -20
o
C), 85-90% (tránh viết 85%-90%).
3
3. Định dạng các phần trong khóa luận
3.1. Định trang
- Khổ giấy: Giấy A4 (210 × 297 mm), in một mặt, hướng đứng.
- Canh lề
Trên: 3,5 cm (1,38”) Dưới: 3 cm (1,18”)
Trái: 3,5 cm (1,38”) Phải: 2 cm (0,79”)
- Nếu bảng nằm ngang thì đầu bảng là lề trái của trang.
3.2. Cách hàng
- Cách 1,5 hàng đối với tiêu đề cấp 1, tiêu đề cấp 2… và các đoạn văn.
- Cách 1 hàng đối với chú thích, tiêu đề hình hay bảng.
- Cách 1,5 hàng và không thụt vào khi sang đoạn văn mới.
3.3. Canh trang
- Canh trái: tiêu đề cấp 1, tiêu đề cấp 2…
- Canh đều: đoạn văn.
- Canh giữa: trang bìa, trang bìa phụ, bảng, hình (biểu đồ, đồ thị, cấu trúc, ảnh,

phác họa) và sơ đồ.
3.4. Bảng, hình và biểu thức
- Tiêu đề bảng đặt trên bảng.
- Tiêu đề hình và sơ đồ đặt dưới hình và sơ đồ.
- Số thứ tự của biểu thức trong ngoặc tròn nằm bên phải trang
Ví dụ :
Bảng 2.1. Tiêu đề bảng ở trên
A B C D
- - - -
- - - -
- - - -
4
Hình 2.1. Tiêu đề hình ở dưới Hình 2.2. Tiêu đề hình ở dưới
Mọi bảng biểu, hình ảnh, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ.
Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham
khảo. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề
cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang
riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu
tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài của trang giấy, hạn chế trình
bày bảng theo chiều ngang.
Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó.
Ví dụ: Kết quả thử nghiệm … được nêu trong Bảng 4.1. Không được viết: “Kết
quả thử nghiệm …. được nêu trong bảng dưới đây”.
3.5. Tiểu mục
- Các tiểu mục của khóa luận được đánh số nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ
nhất chỉ số chương. (ví dụ: 4.1.2.1. chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 Chương
4); sau mỗi chữ số có dấu chấm.
- Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu
mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.

Ví dụ : Chương 2.
2.1.
2.1.1.
2.1.1.1.
5
2.1.1.2.
2.1.2.
2.2.
- Các gạch đầu dòng không chừa hàng và không thụt vào
4. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
4.1.Viết danh mục tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí: ghi đầy đủ theo thứ tự các thông tin
sau:
• Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành
• (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• “Tên bài báo”, (đặt trong dấu ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối
tên)
• Tên tạp chí, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Số quyển (in đậm)
• (Số ấn bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Ví dụ: Kovacs P. (2001), “Useful in compatibility of xanthan gum with
galactomannans”, Food Technol., 27(3), 26-30.
- Tài liệu tham khảo là sách: ghi đầy đủ theo thứ tự các thông tin sau:
• Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành
• (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên)
• Nơi xuất bản, (dấu phẩy cuối tên)
• Số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, tài liệu tiếng Việt viết tắt tr., tài liệu

tiếng Anh viết tắt pp. )
Ví dụ: Quách Ngọc Ân (1992), Di truyền học ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà
Nội, tr.10-16.
6
- Tài liệu tham khảo là luận văn, luận án: ghi đầy đủ theo thứ tự các thông tin sau:
• Họ và tên tác giả (dấu phẩy cuối tên)
• (Năm bảo vệ), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên luận văn hay luận án, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Loại luận văn hay luận án, (dấu phẩy cuối tên)
• Tên trường đại học, (dấu phẩy cuối tên)
• Tên thành phố. (dấu chấm kết thúc)
Ví dụ: Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu chuẩn đoán và điều trị bệnh …… ,
Luận án Tiến sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
4.2. Sắp xếp tài liệu tham khảo
Xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt trước rồi sau đó đến tài liệu tham khảo tiếng
Anh, tiếng Pháp….
- Tài liệu tiếng Việt xếp theo thứ tự ABC của tên tác giả, vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam, không đảo lên trước họ.
- Tài liệu tiếng nước ngoài hay tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt xếp theo thứ
tự ABC của họ tác giả. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn,
không phiên âm, không dịch, kể cả bằng tiếng Trung Quốc, Nhật, …
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo các hay ấn phẩm.
Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, Tổng cục thống kê xếp vào vần T,

4.3. Trích dẫn tài liệu tham khảo
Mỗi tài liệu tham khảo được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông và đặt phía sau
dấu ngắt câu. Nhiều tài liệu tham khảo thì phải xếp theo thứ thự tăng dần.
Ví dụ: [19], [25], [41], [42].
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác

giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục
Tài liệu tham khảo của khóa luận.
7
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như không
làm khóa luận nặng nề với những tham khảo trích dẫn.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua
một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó
không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của khóa luận.
5. Phụ lục
Phần này bao gồm nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc hỗ trợ cho nội dung
khóa luận như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh … . Phụ lục không được dày hơn phần
chính của khóa luận.
TP. HCM, ngày 06 tháng 06 năm
2007
Trưởng Khoa
PGS. TS. LÊ QUAN
NGHIỆM


8
Phụ lục 1: MẪU TRANG BÌA KHÓA LUẬN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (chữ in, cỡ 13) BỘ
Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(chữ in, cỡ 13, in đậm)
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ
(chữ in, cỡ 13, in đậm)
TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
(chữ in, cỡ 16, in đậm, dãn dòng 1,5)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

(chữ in, cỡ 13)
9
Tên thành phố – Năm
(chữ thường, cỡ 13, in đậm)
10
Phụ lục 2: MẪU TRANG BÌA PHỤ KHÓA LUẬN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (chữ in, cỡ 13) BỘ
Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(chữ in, cỡ 13, in đậm)
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ
(chữ in, cỡ 13, in đậm)
TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
(chữ in, cỡ 13, in đậm, dãn dòng 1,5)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
(chữ in, cỡ 13)
Thầy hướng dẫn:(chữ thường, cỡ 13): TS… (chữ in,
cỡ 12)
11
Tên thành phố – Năm
(chữ thường, cỡ 13, in đậm)
12

×