Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BẢN CÔNG bố THÔNG TIN CÔNG TY cổ PHẦN vận tải KHÁCH THỦY QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.32 KB, 22 trang )


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban đấu giá bán cổ phần
Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh khuyến cáo các nhà đầu tư nên
tham khảo Tài liệu này trước khi quyết định đăng ký tham dự đấu giá
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
30 Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
Điện thoại: (04) 3.944 6666
Fax: (04) 3.944 6969
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
MỤC LỤC
I CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN 2
1 PHƯƠNG THỨC ĐẤU GIÁ 4
2 THÔNG TIN VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ 4
3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN 4
4 ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ 4
5 ĐỊA ĐIỂM CUNG CẤP BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 4
6 CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT CHÀO BÁN 4
5
II THÔNG TIN CHUNG 5
1 CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN 5
1.1 TỔ CHỨC CHÀO BÁN 5
1.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ 5
2 NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN 5


2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH 5
2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA 5
III THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 6
1 TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP 6
2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 6
3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 6
4 VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
7
5 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH7
7
7
6 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN 7
7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 8
8 BAN GIÁM ĐỐC 9
9 BAN KIỂM SOÁT 9
10 KẾ TOÁN TRƯỞNG 10
11 LAO ĐỘNG 10
12 GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 10
13 TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG 13
14 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NĂM 2008, 2009
VÀ 6 THÁNG NĂM 2010 13
14.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 13
14
14.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC CHỈ SỐ TÀI
CHÍNH TRONG NĂM 2008, 2009 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 14
14.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 16
15 RỦI RO DỰ KIẾN ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP 18
15.1 RỦI RO VỀ KINH TẾ 18
15.2 RỦI RO LUẬT PHÁP 19
15.3 RỦI RO ĐẶC THÙ 19

Trang 1
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
15.4 RỦI RO CẠNH TRANH 20
15.5 RỦI RO CỦA ĐỢT CHÀO BÁN 20
Trong trường hợp đấu giá không thành công thì số cổ phần còn lại sẽ được Ban tổ
chức đấu giá xử lý theo quy định của Pháp luật 20
15.6 RỦI RO KHÁC 20
I CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN
Tên tổ chức chào bán :
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY
QUẢNG NINH
Vốn điều lệ đăng ký : 8.600.000.000 đồng (Tám tỷ, sáu trăm triệu đồng)
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Số lượng CP bán đấu giá : 6.000 cổ phần (Sáu nghìn cổ phần)
Mệnh giá một cổ phần : 100.000 đồng/cổ phần (Một trăm nghìn đồng/cổ phần)
Giá khởi điểm :
156.000 đồng/cổ phần (Một trăm năm mươi sáu nghìn
đồng/cổ phần)
Hình thức chào bán :
Bán đấu giá rộng rãi phần vốn thuộc sở hữu Tổng công
ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ
phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh
Số CP đăng ký mua tối thiểu : 10 cổ phần (Mười cổ phần)
Số CP đăng ký mua tối đa : Bằng số cổ phần chào bán
Bước giá : 1.000 đồng (Một nghìn đồng)
Tổng số lượng cổ phần tối đa
bán cho NĐT nước ngoài
: 6.000 cổ phần (bằng số cổ phần chào bán)
Thời gian phát Hồ sơ đấu
giá, đăng ký tham dự đấu giá

:
Từ 8h00 ngày 22/12/2010 đến 16h30 ngày
05/01/2011
Thời gian phát Phiếu tham
dự đấu giá
:
Từ 8h00 ngày 06/01/2011 đến 10h00 ngày
12/01/2011
Địa điểm nhận hồ sơ đăng ký
tham dự đấu giá, nộp tiền
đặt cọc
:
Công ty CP Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh
Địa chỉ: Số 98, Đường Long Tiên, Phường Bạch
Đằng, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Công ty CP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ: 30 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Thời gian tổ chức đấu giá : 14h30 ngày 13 tháng 01 năm 2011
Địa điểm tổ chức đấu giá :
Công ty CP Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh
Địa chỉ: Số 98, Đường Long Tiên, Phường Bạch
Đằng, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Thời gian hoàn trả tiền đặt
cọc cho NĐT không trúng
đấu giá
:
Từ 8h00 ngày 14/01/2011 đến 16h00 ngày
20/01/2011
Trang 2
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin

Thời gian thanh toán tiền
mua cổ phần theo kết quả
đấu giá
:
Từ 8h00 ngày 14/01/2011 đến 16h00 ngày
27/01/2011
Trang 3
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
1 PHƯƠNG THỨC ĐẤU GIÁ
Được thể hiện chi tiết tại Quy chế Đấu giá bán cổ phần thuộc sở hữu Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng
Ninh do Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS) ban hành theo quy
định của Pháp Luật.
2 THÔNG TIN VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
Hình thức phát hành : Đấu giá công khai
Số lượng cổ phần bán đấu giá : 6.000 cổ phần
Mệnh giá một cổ phần : 100.000 đồng
Mức giá khởi điểm : 156.000 đồng/ 01 cổ phần
Đơn vị thực hiện bán đấu giá : Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ : 30 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Đối với cổ phần bán ra ngoài theo phương thức đấu giá công khai, phương thức và
thời hạn thanh toán tiền mua được quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá thuộc
sở hữu Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Vận
tải Khách Thủy Quảng Ninh.
4 ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ
(1) Có đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu và nộp đúng thời hạn theo quy định.
(2) Nộp đủ tiền đặt cọc là 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký tính theo giá khởi điểm trong
thời hạn đăng ký như quy định.
(3) Có các giấy tờ liên quan khác:

a. Đối với cá nhân trong nước:
 Xuất trình CMTND hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ để tiến hành đối chiếu.
 Kê khai địa chỉ cụ thể, rõ ràng.
b. Đối với tổ chức trong nước:
 Nếu người Đại diện theo pháp luật không đăng ký trực tiếp thì phải có Giấy ủy quyền
hợp lệ do người Đại diện theo pháp luật của tổ chức ủy quyền cho người đăng ký
tham dự. Người được uỷ quyền phải mang theo CMTND hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ
khi đăng ký tham dự đấu giá.
 Bản sao được chứng thực, công chứng hợp lệ văn bản chứng minh tư cách pháp lý
của tổ chức đó (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập …).
c. Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài:
 Bản sao Hộ chiếu / CMND (trường hợp ủy quyền đấu giá cho người Việt Nam).
Trang 4
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin

II THÔNG TIN CHUNG
1 CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
1.1 TỔ CHỨC CHÀO BÁN
Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
Tên viết tắt : TPBC
Trụ sở chính : Số 98, Đường Long Tiên, Phường Bạch Đằng, TP Hạ Long,
Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại : 0333.624.404
Fax : 0333.629.030
1.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
Tên tiếng Việt : CÔNG TY CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
Tên giao dịch quốc tế : Royal International Securities Company (IRS)
Trụ sở chính : 30 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : (04)3.944 6666 Fax: (04)3.944 6969
Website : www.irs.com.vn Email:

2 NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
Đại diện: Bà CAO THỤC PHƯƠNG
Chức vụ: Giám đốc công ty
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần thiết để người đầu tư có thể đánh giá về tài sản,
hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty.
2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
Đại diện: Ông NGUYỄN TRỌNG TUẤN
Trang 5
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
Chức vụ: Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công
bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các
thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh cung cấp.
III THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1 TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh :
 Tên gọi :
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
 Tên viết tắt : TPBC
 Trụ sở chính : Số 98, Đường Long Tiên, Phường Bạch Đằng, TP Hạ Long,
Tỉnh Quảng Ninh
 Số điện thoại : 0333.624.404
 Fax : 0333.629.030
2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh có tiền thân là Công ty Vận Tải
Khách Thủy Quảng Ninh, với nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp các dịch vụ vận tải hành
khách, dịch vụ vui chơi giải trí. Năm 2001, Công ty Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh

chuyển đổi thành công ty cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh.
3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 2203000013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 13/06/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 21/11/2008
cho phép Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các lĩnh vực sau:
 Vận tải khách công cộng đường thủy nội địa.
 Vận tải khách du lịch trong nước và nước ngoài.
 Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, ăn uống.
 Dịch vụ vui chơi giải trí.
 Kinh doanh sửa chữa phương tiện thủy.
 Buôn bán vật tư nhiên liệu phục vụ sản xuất.
 Dịch vụ thương mại tổng hợp.
 Kinh doanh vận tải hàng hóa.
 Đại lý xăng dầu.
 Kinh doanh du lịch sinh thái biển đảo.
 Kinh doanh bán lẻ rượu, bia, thuốc là (thuốc là điếu sản xuất trong nước).
 Kinh doanh dịch vụ cảng: Bốc xếp hàng hóa.
Trang 6
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
 Kinh doanh du lịch lữ hành du lịch.
4 VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH
THỦY QUẢNG NINH
 Vốn điều lệ đăng ký là 8.600.000.000 đồng.
 Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh
tính tới thời điểm 30/06/2010 là 3.031.030.000 đồng (ba tỷ, không trăm ba mươi mốt
triệu không trăm ba mươi nghìn đồng), được chia thành 30.310 cổ phần có mệnh giá
100.000 đồng/cổ phần.
 Trong đó, SCIC nắm giữ 6.000 cổ phần (tương đương với 600.000.000 đồng)
5 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÁCH

THỦY QUẢNG NINH

6 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN
• Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định định hướng
phát triển ngắn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
• Hội đồng quản trị
Trang 7
KHỐI TÀU
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
KHỐI BẾN
KHỐI PHÒNG BAN
P.KẾ TOÁN
VĂN PHÒNG
NHÀ HÀNG
HẠ LONG
WONDER
P.SẢN XUẤT
KINH DOANH
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực
hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất
cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
• Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của Công ty.

• Giám đốc
Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu
trách nhiệm trước HĐQT, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty.
• Các phòng chức năng:
a, Văn phòng công ty: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tuyển dụng lao động, thực hiện công tác
tiền lương, phúc lợi, bảo hiểm, bảo hộ lao động, quản lý công tác bồi dưỡng và phát triển lao
động, thực hiện công tác quản lý hành chính.
b, Phòng kế toán: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tuyển dụng lao động, thực hiện công tác tiền
lương, phúc lợi, bảo hiểm, bảo hộ lao động, quản lý công tác bồi dưỡng và phát triển lao
động, thực hiện công tác quản lý hành chính.
c, Phòng sản xuất kinh doanh: Xây dựng kế hoạch và thực hiện các phương án xây dựng cơ
bản. Tổ chức thực hiện các phương án xây dựng cơ bản. Tổ chức thực hiện phương án xây
dựng khách sạn từ dự án chi phí, xây dựng thiết kế, tiến hành thi công xây dựng.
d, Nhà hàng Hạ Long Wonder: Là nơi đón tiếp các đoàn khách du lịch của công ty
7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng quản trị của Công ty gồm có 03 thành viên:
• Ông Cao Thức
Sinh năm : 1928
Trình độ chuyên môn : ĐH Giao thông vận tải
Chức vụ : Chủ tịch HĐQT
Số cổ phần nắm giữ : 1.924 cổ phần
Ông Dương Văn Lý
Sinh năm : 1949
Trình độ chuyên môn : Trung cấp kỹ thuật vô tuyến điện
Chức vụ : Thành viênHĐQT
Số cổ phần nắm giữ : 1.193cổ phần
Trang 8
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
• Bà Cao Thục Phương

Sinh năm : 1966
Trình độ chuyên môn : Đại học kinh tế Quốc Dân
Chức vụ : Thành viên HĐQT
Số cổ phần nắm giữ : 5.641 cổ phần
8 BAN GIÁM ĐỐC
• Bà Cao Thục Phương (lý lịch như trên)
9 BAN KIỂM SOÁT
Ban Kiếm soát của Công ty gồm có 03 thành viên:
• Bà Nguyễn Thị Gấp
Sinh năm : 1956
Trình độ chuyên môn : ĐH Tài chính – Kế toán
Chức vụ : Trưởng Ban Kiểm soát
Số cổ phần nắm giữ : 2080 cổ phần
• Ông Nguyễn Hữu Cường
Sinh năm : 1958
Trình độ chuyên môn : Thuyền trưởng hạng 1 lái tàu sông
Chức vụ : Thành viên Ban Kiểm soát
Số cổ phần nắm giữ : 150 cổ phần
• Bà Hoàng Thu Trang
Sinh năm : 1964
Trình độ chuyên môn : Cao đằng Sư phạm
Chức vụ : Thành viên Ban Kiểm soát
Số cổ phần nắm giữ : 73 cổ phần
(Số cổ phần nắm giữ của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban
Giám đốc được tính đến ngày 10/9/2010)
Trang 9
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
10 KẾ TOÁN TRƯỞNG
• Bà Vũ Thị Hải
Sinh năm : 1958

Trình độ chuyên môn : Trung cấp kế toán
Chức vụ : Kế toán trưởng
Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
11 LAO ĐỘNG
Tính đến thời điểm ngày 10/09/2010, tổng số lao động của Công ty Cổ phần Vận tải
Khách Thủy Quảng Ninh là: 56 người.
Theo trình độ
 Cán bộ có trình độ trên đại học, đại học : 05 Người
 Trình độ cao đẳng : 02 Người
 Trình độ Trung cấp : 02 Người
 Lao động kỹ thuật : 21 Người
 Phổ thông : 26 Người
Theo hợp đồng lao động
 Lao động hợp đồng không xác định thời hạn : 15 Người
 Lao động hợp đồng có xác định thời hạn : 36 Người
 Lao động hợp đồng thời vụ : 05 Người
12 GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty Cổ phần Vận tải Khách
Thủy Quảng Ninh:
 Giá trị sổ sách của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2010 là 20.970.233.829 đồng
(Bằng chữ: Hai mươi tỷ, chín trăm bảy mươi triệu, hai trăm ba ba nghìn tám
trăm hai chín đồng).
 TSCĐ và đầu tư dài hạn : 16.479.226.967 đồng
 TSLĐ và đầu tư ngắn hạn : 4.491.006.862 đồng
 Giá trị phần vốn của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tính
theo mệnh giá cổ phần là 600.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng)
Bảng cân đối kế toán tính đến thời điểm 30/06/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trang 10
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin

TÀI SẢN Năm 2009 6 tháng đầu năm 2010
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.601.314.800 4.491.006.862
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 40.995.775 55.902.236
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.620.602.039 1.712.079.397
1. Phải thu của khách hàng 335.569.358 427.725.716
2. Trả trước cho người bán 343.816.782 346.816.782
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 912.354.911 917.354.911
4. Các khoản phải thu khác 28.860.988 20.181.988
IV. Hàng tồn kho 646.711.649 2.567.491.144
1. Hàng tồn kho 646.711.649 2.567.491.144
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác 293.005.337 155.534.085
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 189.537.746 77.709.163
2. Thuế GTGT được khấu trừ 1.657.331
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 34.575.000 6.575.000
4. Tài sản ngắn hạn khác 68.892.591 69.592.591
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 16.974.733.479 16.479.226.967
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 12.714.733.479 12.219.226.967
1. Tài sản cố định hữu hình 11.801.353.511 11.502.353.511
 Nguyên giá 14.825.111.073 14.825.111.073
 Giá trị hao mòn lũy kế -3.023.757.562 -3.322.757.562
2. Tài sản cố định vô hình 49.452.360 47.585.160
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 863.927.608 669.288.296
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4.260.000.000 4.260.000.000
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 4.260.000.000 4.260.000.000
Trang 11

Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
V. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
19.576.048.279 20.970.233.829
NGUỒN VỐN
Năm 2009 6 tháng đầu năm 2010
A. NỢ PHẢI TRẢ 13.319.718.240 14.709.636.901
I. Nợ ngắn hạn 9.449.718.240 11.709.636.901
1. Vay ngắn hạn 6.173.640.655 8.094.081.211
2. Phải trả cho người bán 1.298.730.615 1.096.021.084
3. Người mua trả tiền trước 480.996.831 646.249.831
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 6.717.182 109.099.164
5. Phải trả người lao động 26.128.134 30.651.812
6. Chi phí phải trả 226.096.654
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 1.463.504.823 1.507.437.145
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn 3.870.000.000 3.000.000.000
1. Vay và nợ dài hạn 3.870.000.000 3.000.000.000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
4. Dự phòng phải trả dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.256.330.039 6.260.596.928
I. Vốn chủ sở hữu 6.255.197.448 6.259.464.337
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.326.103.500 5.326.103.500
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3.614.403.759 3.614.403.759
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Trong đó: - Quỹ đầu tư phát triển 201.542.924 201.542.924
Trang 12
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
- Quỹ dự phòng tài chính 16.714.860 16.714.860
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -2.903.567.595 -2.899.300.706
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.132.591 1.132.591
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
19.576.048.279 20.970.233.829
(Nguồn: BCTC năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty CP Vận tải Khách Thủy
Quảng Ninh)
13 TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG
Địa chỉ
Diện tích
(m
2
)
Mục đích sử dụng Ghi chú
Số 98, Đường Long
Tiên, Phường Bạch
Đằng, TP Hạ Long,
Tỉnh Quảng Ninh
4.754 Xây dựng trụ sở và
bến tàu vận tải
khách thủy
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số 685 ngày 23/05/2002 giữa Công
ty và ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh,
thời hạn thuê đất là 30 năm, hết hạn
thuê đất tháng 10 năm 2031.
Tổng cộng 4.754

(Nguồn: Công ty CP Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh)
14 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
NĂM 2008, 2009 VÀ 6 THÁNG NĂM 2010
14.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009
6 tháng năm
2010
1. Tổng giá trị tài sản Đồng
18.448.837.947 19.576.048.279 20.970.233.829
2. Nợ ngắn hạn Đồng
7.977.664.149 9.449.718.240 11.709.636.901
3. Nợ dài hạn Đồng
4.210.000.000 3.870.000.000 3.000.000.000
4. Tổng doanh thu thuần Đồng
9.268.417.009 7.496.021.517 7.670.774.626
5. Tổng chi phí Đồng
9.393.104.296 7.500.865.276 7.666.507.737
6. Lợi nhuận trước thuế Đồng
-124.687.287 -4.843.759 4.266.889
7. Lợi nhuận sau thuế Đồng
8. Tỷ lệ cổ tức %
Trang 13
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
(Nguồn: BCTC năm 2008, năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty CP Vận tải
Khách Thủy Quảng Ninh)
• Tình hình tài sản Công ty
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
6 tháng đầu năm

2010
1. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
2.206.678.390 2.601.314.800 4.491.006.862
2. TSCĐ và đầu tư dài hạn
16.242.159.557 16.974.733.479 16.479.226.967
Tổng tài sản
18.448.837.947 19.576.048.279 20.970.233.829
(Nguồn: BCTC năm 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty CP Vận tải Khách
Thủy Quảng Ninh)
• Tình hình Nguồn vốn Công ty
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 6 tháng năm 2010
I. Nợ phải trả
12187664149 13319718240 14709636901
1. Nợ ngắn hạn
7.977.664.149 9.449.718.240 11.709.636.901
2. Nợ dài hạn
4.210.000.000 3.870.000.000 3.000.000.000
II. Vốn chủ sở hữu
6.261.173.798 6.256.330.039 6.260.596.928
Tổng nguồn vốn
18.448.837.947 19.576.048.279 20.970.233.829
(Nguồn: BCTC năm 2008, 2009 và 6 tháng năm 2010 của Công ty CP Vận tải Khách Thủy
Quảng Ninh)
14.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC CHỈ
SỐ TÀI CHÍNH TRONG NĂM 2008, 2009 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
6 Tháng đầu năm

2010
1. Doanh thu bán hàng
8.399.444.082 7.184.453.874 7.670.385.692
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
8.399.444.082 7.184.453.874 7.670.385.692
Trang 14
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
4. Giá vốn hàng bán
6.181.108.839 4.849.919.844 5.876.777.411
5. Lợi nhuận gộp
2.218.335.243 2.334.534.030 1.793.608.281
6. Doanh thu hoạt động tài chính
916.447 412.643 388.934
7. Chi phí tài chính
1.485.642.473 1.096.151.636 702.916.950
8. Chi phí bán hàng
889.589.637 671.933.478 515.078.583
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
503.672.748 865.064.090 571.734.793
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
-659.653.168 -298.202.531 4.266.889
11. Thu nhập khác
868.056.480 311.155.000
12. Chi phí khác
333.090.599 17.796.228
13. Lợi nhuận khác
534.965.881 293.358.772 0
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
-124.687.287 -4.843.759 4.266.889

15. Thuế TNDN
-
16. Lợi nhuận sau thuế
4.266.889
(Nguồn: BCTC năm 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty CP Vận tải Khách
Thủy Quảng Ninh)
• Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Đơn vị tính : VNĐ
Tên sản phẩm, dịch vụ Năm 2008 Năm 2009 6 tháng năm 2010
1. Chi phí nguyên vật liệu 2.513.242.134 3.553.732.179 2.016.389.491
2. Chi phí nhân công 1.029.747.131 1.078.701.148 670.893.776
3. Chi phí khấu hao TSCĐ 163.285.742 49.452.360 300.867.200
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.990.238.207 2.120.479.589 2.847.323.240
5. Chi phí bằng tiền khác 696.591.082 698.500.000 612.369.639
Tổng cộng 9.393.104.296 7.500.865.276 6.447.843.346
(Nguồn: Công ty CP Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh)
• Một số chỉ số tài chính của Công ty
Trang 15
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
6 tháng
năm 2010
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn
0,28 0,28 0,38
Khả năng thanh toán nhanh
0,24 0,21 0,16
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
0,24 0,21 0,16

Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn
0,24 0,21 0,16
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
39,19 10,08 3,66
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
0,91 0,38 0,38
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần
- - 0,00
Lợi nhuận sau thuế/Tổng nguồn vốn CSH
- - 0,00
Lợi nhuận trước thuế /Tổng tài sản
- - 0,00
(Nguồn: BCTC năm 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty CP Vận tải Khách
Thủy Quảng Ninh)
14.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
a. Thuận lợi
Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh được chuyển đổi từ Công ty vận tải khách
thủy Quảng Ninh. Sau khi cổ phần hóa, Công ty đã có điều kiện đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh, huy động được tối đa các nguồn lực, đem lại hiệu quả kinh tế và tạo được môi trường
thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của Công ty.
Công ty có công trình kiến trúc bến tàu Hòn Gai (tại số 98 Bến Tàu – Phường Bạch Đằng)
được nhà nước đầu tư xây dựng năm 1989 và đưa vào sử dụng năm 1991, là công trình còn sử
dụng được.
Ngoài ra, Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh còn có đội ngũ cán bộ công nhân
viên lâu năm đều là cổ đông của công ty có tinh thần trách nhiệm và gắn bó với Công ty, cống
hiến hết mình vì công ty nhằm khôi phục và đẩy mạnh sự phát triển của công ty.
Trang 16
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin

Bên cạnh đó, UBND tỉnh Quảng Ninh xem xét và đồng ý điều chỉnh tiền thuê đất của bến tàu
Hòn Gai tử năm 2006 – 2010 giá từ (52.500đ/m
2
xuống 36.165đ/m
2
), trong 5 năm công ty đã
giảm được 500.000.000 (năm trăm triệu đồng chẵn) tiền thuê đất.
b. Khó khăn
Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu và do mới chuyển thành công ty cổ phần chưa
quen với mô hình quản lý mới nên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty gặp khó khăn và
tài chính mất cân đối.
Ngành sản xuất kinh doanh chính của công ty là vận tải nhưng hiện tại ngành này buộc phải
thu hẹp tại thời điểm năm 2006, thừa lao đồng kỹ thuật, trình độ cán bộ công nhân viên còn
hạn chế và chưa thực sự năng động.
Hai hợp đồng liên doanh đều phải tạm dừng, không hiệu quả, thậm chí ảnh hưởng không tốt
đến tài chính công ty.
Hệ thống cầu bến, nhà cửa xuống cấp.
Đôi tàu cũ nát, công suất hoạt động của máy lớn , giá nguyên liệu đầu vào tăng cao (có lúc dầu
diezen tăng 45%) trong khi lượng khách lại ít. Thêm vào đó có 2 tàu hỏng máy, không hoạt
động được từ năm 2004.
Cơn lốc ngày 25/11/2006 gây thiệt hại lớn gây lật tàu QN26 làm 04 người bi chết.
Các hợp đồng vay vốn dài hạn và ngắn hạn đều bị quá hạn từ năm 2004, 2005 lãi suất vay vốn
lưu động ngân hàng năm 2008 tăng 1,6 lần so với cùng kỳ năm trước.
Tiền thuê đất nhà nước tăng đột biến: Tại bến tàu Hòn Gai giá thuê trước năm 2005 là
3.825m
2
. Năm 2006 giá thuê đất là 52.500đ/m
2
14.4 VỊ THẾ CỦA CÔNG TY SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG
CÙNG NGÀNH

• Vị thế của công ty trong ngành:
Mặc dù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải khách hàng bằng đường thủy lâu
năm tại thành phố Hạ Long. Nhưng quy mô doanh nghiệp nhỏ, vị trí địa lý không được thuận
lợi, dẫn đến sức cạnh tranh của công ty còn yếu.
• Triển vong phát triển của ngành:
Việt Nam là nước có nhiều danh lam thắng cảnh. Rất nhiều dự án đầu tư du lịch đang được đầu
tư xây dựng tại Việt Nam nói chung và tại tỉnh Quàng Ninh nói riêng. Đặc biệt, tại tỉnh Quảng
Ninh nói chung cũng như ở Hạ Long nói riêng có rất nhiều danh lam thắng cảnh ở ngoài khơi,
do đó sử dụng đường thủy dịch vụ di chuyển bằng đường thủy là tương đối nhiều và có thẻ nói
đây là thị trường tiềm năng.
Trang 17
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
15 RỦI RO DỰ KIẾN ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP
15.1 RỦI RO VỀ KINH TẾ
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chịu một số ảnh hưởng nhất định từ những biến động
của nền kinh tế trong nước nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung. Một số ảnh hưởng của
nền kinh tế tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty được phân tích cụ thể dưới đây:
• Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
Việt Nam được đánh giá là một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế
khá cao và ổn định trong nhiều năm. Theo số liệu thống kê, tốc độ tăng trưởng GDP (tổng sản
phẩm quốc nội) của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây giao động trong khoảng từ 7,3% -
8,5%/năm.
Riêng năm 2008, là năm đầy khó khăn và thách thức với hàng loạt những bất ổnvề tình hình tài
chính, kinh tế, phát sinh từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đã có nhiều tác động tiêu cực
đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế các nước. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn đạt mức tăng
trưởng GDP là 6,23%/năm, cao hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực.
Đến năm 2009, nhờ các chính sách kích thích kinh tế kịp thời của Chính phủ, cũng như tình
hình kinh tê Thế giới dần ổn định trở lại, kinh tế Việt Nam đã bước vào giai đoạn ổn định, làm
tiền đề cho sự hồi phục trong các năm tới. Năm 2009, GDP đã tăng trưởng 5,2%, thuộc mức
cao trong với khu vực. Hoạt động xuất nhập khẩu trong các tháng cuối năm 2009 cũng đã có

sự hồi phục và tăng trưởng trở lại làm tiền đề cho sự phục hồi ngành khai thác cảng và vận tải
đường biển.
GDP 6 tháng đầu năm 2010 đạt 6,16%. Tăng trưởng của nền kinh tế đã có những bước chuyển
biến tích cực, song con đường phục hồi phía trước còn rất nhiều chông gai. Lãi suất cao, thâm
hụt ngân sách, thâm hụt thương mại và biến động tỉ giá vẫn còn là một trong những rủi ro ảnh
hưởng tới sự ổn định của nền kinh tế song với sự nỗ lực của Việt Nam và theo đánh giá khả
quan của các chuyên gia thì xét về dài hạn nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn có thể ổn định và
tiếp tục phát triển trong những năm tới.
• Lạm phát:
Lạm phát cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các công ty,lạm phát làm
các chi phí đầu vào gia tăng có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.Trong nhiều năm liền, từ năm 1996 đến năm 2006, Việt Nam vẫn giữ mức lạm
phát ổn định ở một con số. Tuy nhiên, từ năm 2007 dưới ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam đã tăng mạnh lên mức 12,6% năm 2007 và
19,89% năm 2008. Từ năm 2009 trở đi, tỷ lệ lạm phát dự đoán ở mức dưới 10% do sự hồi
phục của nền kinh tế cũng như rất nhiều chính sách điều tiết vĩ mô tích cực và hiệu quả của
Chính phủ ; năm 2009 tỷ lệ lạm phát dừng ở mức 6,88%. Như vậy, trong các năm tới, rủi ro từ
lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không còn cao như trong
các năm 2007 và 2008.
• Lãi suất:
Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro hệ thống, khó hạn chế của trong hoạt động kinh
doanh. Với mảng kinh doanh đóng tàu, nhu cầu vốn đầu tư rất lớn và tăng hàng năm, tỷ trọng
Trang 18
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
nợ vay trong cơ cấu vốn ngày càng lớn, vì vậy lãi suất tăng cao so với dự kiến sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả kinh doanh,lộ nhuận giảm so với kế hoạch
Năm 2008 tỷ lệ lam phát theo thống kê lên tới 22,97%, nhiều mặt hàng cũng như dịch vụ tăng
giá so với trước. Do áp lực tỉ lệ lạm phát tăng cao ngân hàng nhà nước đã tăng tỷ lệ lãi suất cơ
bản từ 8,25% lên dần tới mức 14% vào 11/6/2008, các ngân hàng cũng nâng mức lãi suất cho
vay lên tới 19-21%/ năm . Với mức lãi suất cao như vậy DN không thể vay vốn để sản xuất

dẫn đến sản xuất đình đốn, kinh tế suy giảm, nhiều DN đối mặt với nguy cơ phá sản, đặc biệt
là các DN vừa và nhỏ. Điều đó cho thấy, rủi ro lãi suất ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DN.
Giữa năm 2009, áp lực về vốn vay đã giảm khi lãi suất cho vay đã giảm và việc vay vốn dễ
dàng hơn, tuy nhiên trong quý IV năm 2009, lãi suất lại đang có xu hướng tăng trở lại, hiện
nay mức lãi suất phổ biến ở mức 17-18%/năm, đây là mức lãi suất cao mà không phải DN nào
cũng có thể chịu đựng được, nhìn chung các DN phải có tỷ suất lợi nhuận khoảng 25% mới bù
đắp được chi phí sử dụng vốn.
Trong năm 2010, việc dỡ bỏ chính sách hỗ trợ kinh tế ( như hỗ trợ lãi suất, miễn thuế, giảm
thuế, giãn thuế) trong giai đoạn hậu khủng hoảng sẽ làm lãi suất tăng gây khó khăn cho các
DN. Vì vậy, rủi ro lãi suất vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho DN khi nền kinh tế chưa lấy lại
được sự phát triển ổn định.
Để giảm thiểu chi phí lãi vay, hoạt động sản xuất kinh doanh phải nhịp nhàng, quay vòng vốn
tốt, hạn chế rủi ro đối về nguồn vốn, đa dạng hóa các nguồn tài trợ cho cơ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
15.2 RỦI RO LUẬT PHÁP
Là doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần, hoạt động của Công ty
Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, các văn
bản về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán. Việc thay đổi luật pháp cũng như
thủ tục hành chính sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cũng như cơ chế, chính sách của
Công ty. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, Chính phủ cũng đang từng
bước hoàn chỉnh hệ thống pháp luật tạo sự thông thoáng hơn về các thủ tục hành chính để phục
vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy, rủi ro pháp luật chỉ có ảnh
hưởng tương đối đến hoạt động của Công ty.
15.3 RỦI RO ĐẶC THÙ
• Các tai nạn vận tải thủy
Công ty cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh hoạt động trong ngành vận tải đường thủy nội
địa nên có rủi ro đặc thù của ngành vận tải thủy là các tai nạn vận tải thủy, xếp dỡ hàng hóa dễ
gây thiệt hại về người và tài sản cho công ty. Để hạn chế bớt các rủi ro này, công ty cổ phần
vận tải khách thủy Quảng Ninh cần phải xây dựng các tiêu chuẩn an toàn cho các hoạt động

này cũng như những thực hiện việc mua bảo hiểm theo đúng quy định.
• Giá nguyên vật liệu đầu vào:
Trang 19
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
Việc giá nhiên liệu thường xuyên biến động ở mức cao, các loại phí bảo hiểm, thuế và lệ phí
tăng cao làm cho tình hình kinh doanh của các DN vận tải thủy nói chung và công ty cổ phần
vận tải thủy Quảng Ninh nói riêng gặp nhiều khó khăn.
• Điều kiện thiên nhiên:
Điều kiện thiên nhiên là nhân tố rủi ro lớn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh. Hiệu quả kinh doanh của công ty phụ thuộc
nhiều vào điều kiện thời tiết, vào mùa mưa bão, lũ lụt, thiên tai… thì việc vận tải hành khách
và hàng hóa sẽ bị hủy bỏ và thiệt hại sẽ vô cũng nghiêm trọng nếu có bão lũ xảy ra làm cho các
đội tàu va chạm vào nhau gây hư hỏng và có thể làm chìm tàu.
15.4 RỦI RO CẠNH TRANH
Với việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO, chắc chắn có sự giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa
nước ta và các quốc gia khác trên thế giới sẽ tăng lên rất nhiều so với hiện tại. Đây là cơ hôi rất
lớn đối với các DN trong lĩnh vực vận tải thủy. Tuy nhiên sự cạnh tranh về giá cước dịch vụ sẽ
gây không ít khó khăn cho hoạt động kinh doanh của công ty . Bên cạnh đó, sự gia tăng về số
lượng các DN vận tải thủy cũng như việc mở rộng hợp tác kinh doanh, liên doanh với các đối
tác nước ngoài của các DN trong ngành sẽ làm hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng khó
khăn. Sự cạnh tranh tạo ra mức phí rẻ hơn, do vậy đây cũng là nhân tố làm ảnh hưởng tới
doanh thu của DN.
15.5 RỦI RO CỦA ĐỢT CHÀO BÁN
Trong trường hợp đấu giá không thành công thì số cổ phần còn lại sẽ được Ban tổ chức đấu giá
xử lý theo quy định của Pháp luật.
15.6 RỦI RO KHÁC
Ngoài ra, những sự cố khách quan như chính trị, thiên tai, địch họa…đều có thể gây tổn hại tới
tài sản, con người và tình hình tài chính của Công ty.
Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở các thông tin, số liệu được Công ty Cổ phần Vận
tải Khách Thủy Quảng Ninh cung cấp và ủy quyền cho Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế

Hoàng Gia soạn thảo bản công bố thông tin này theo quy định pháp luật đảm bảo tính công
khai, minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư.
Kính mong các nhà đầu tư tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi ra quyết định tham
gia đấu giá mua cổ phần của Công ty Cổ phần Vận tải Khách Thủy Quảng Ninh.
Trân trọng ./.
Trang 20
Công ty Cổ phần vận tải khách thủy Quảng Ninh Bản công bố thông tin
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
QUỐC TẾ HOÀNG GIA
TỔNG GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Nguyễn Trọng Tuấn
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
KHÁCH THỦY QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Cao Thục Phương
Trang 21

×