Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

hoàn thiện hạch toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.44 KB, 21 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta chuyển từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
kinh tế thị trờng với sự đa dạng hoá về thành phần kinh tế.Song song với việc
chuyển đổi đó, vai trò quản lý kinh tế nhà nớc cũng thay đổi, nhà nớc không
can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế mà quản lý, điều tiết vĩ mô nhằm tác động
đến cung, cầu, giá cả,việc làm... nhằm mục đích tạo môi trờng kinh doanh ổn
định và phát triển
Thu c coi l mt trong nhng cụng c quan trng iu tit v
mụ nn kinh t.Sự ra đời của Luật thuế TNDN đánh dấu bớc phát triển mới
của hệ thống thuế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung.Luật thuế
TNDN đợc áp dụng cũng làm cho công tác kế toán tại các doanh nghiệp, các
đơn vị kinh tế ( đối tợng nộp thuế ) có nhiều thay đổi,không chỉ trong vấn đề
hạch toán các nghiệp vụ tính và nộp thuế mà còn trong các vấn đề hạch toán
các yếu tố cấu thành thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Tuy nhiên , bên cạnh các thành tựu đã đạt đợc, việc áp dụng Luật thuế
TNDN vẫn còn bộc lộ những tồn tại cần đợc giải quyết triệt để nh những vấn
đề trong quản lý và thu thuế của nhà nớc, hay những mâu thuẫn giữa Luật
thuế TNDN, các chế độ tài chính, chế độ kế toán doanh nghiệp...
Khắc phục những tồn tại này là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với sự
phát triển kinh tế xã hội nói chung, sự phát triển của doanh nghiệp và sự hoàn
thiện chế độ kế toán, tài chính doanh nghiệp nói riêng.Vì vậy,em đã chọn đề
tài Hoàn thiện hạch toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp ở Việt
Nam cho bài tiểu luận của mình
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bài viết đợc kết cấu thành 2 phần sau:
Phần 1: Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
Phần 2: Một số kiến nghị hoàn thiện hạch toán thuế TNDN trong các
doanh nghiệp Việt Nam.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 1: Những vần đề cơ bản về thuế thu nhập


doanh nghiệp
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế
1.1.1.1 Khái niệm
Thu l m t khon thu ca Nh n c i vi các t chc v m i
th nh viên trong xã h i, khon thu ó mang tính bt buc, không ho n tr
trc tip v c quy nh theo pháp lut.
Thu l kho n thu ch yu ca NSNN, Nh n c dùng thu phân
phi tng sn phm xã hi v thu nh p quc dân, iu tit thu nhp ca t
chc, cá nhân. S xut hin sn phm thng d trong xã hi l c s ch yu
to kh nng v ngu n thu thu tn ti v phát tri n. Nh vy, thu l
mt phm trù có tính lch s v l m t tt yu khách quan xut phát t nhu
cu áp ng chc nng ca nh n c. Thu c Nh n c s dng nh l
mt công c qun lý kinh t quan trng nhm huy ng ngun thu cho
NSNN, góp phn iu chnh kinh t v iu ho thu nh p. Nhim v ca
mi Nh n c trong tng giai on lch s, c im ca phng thc sn
xut, kt cu giai cp l nh ng nhân t ch yu nh hng n vai trò, ni
dung v c im ca thu. Do ó, c cu, ni dung ca c h thng, ca
tng chính sách thu phi c nghiên cu, sa i, ci tin v i mi phù
hp vi tình hình, nhim v ca tng giai on. ng thi phi gii quyt t
chc phù hp, sc m bo thc hin các quy nh v thu ó c Nh
nc ban h nh trong t ng thi k.
Thu mang tính bt buc theo Pháp lut, không mang tính ho n tr trc
tip ngang giá. Mt phn s thu ó np cho NSNN c ho n tr cho dân
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mt cách gián tip di hình thc tr cp xã hi, qu phúc li xã hi, xây
dng h tng xã hi
1.1.1.2. Vai trò của thuế với nền KTQD
Thứ nhất thu l m t khon óng góp mang tính bt buc v không

mang tính ho n tr trc tip. Có ngha l kho n óng góp ca nhân dân
bng hình thc thu không òi hi ho n tr óng bng s lng v kho n
thu ca Nh n c thu t công dân ó. Nó s c ho n tr li cho ngi
np thu thông qua c ch u t ca NSNN cho vic sn xut chung, cung
cp dch v công cng.
Thứ hai thu l m t bin pháp t i chính c a Nh n c mang tính bt
buc. Song s bt buc ó luôn c xây dng trên nn tng ca các vn
kinh t xã hi ca ngi l m ngh a v óng thu. Do ó, thu bao gi cng
cha ng các vn thuc kinh t, xã hi. Vic xác lp mt h thng thu
vi các loi thu khác nhau trc ht bt ngun t nhu cu chi tiêu ca Nh
nc. Song, trên thc t mc ng viên qua thu cng chu s r ng bu c
bi các yu t kinh t xã hi ca mt quc gia trong mt giai on lch s.
Thứ ba thu l m t bin pháp t i chính c a Nh n c mang tính quyn
lc, pháp lý v c ng ch cao, khi thc hin thì có th thay i quyn s
hu v t i s n. c im n y ó c th ch hoá trong hin pháp ca mi
quc gia.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế
Nếu một doanh nghiệp, một đơn vị kinh tế đợc coi là đối tợng nộp thuế
hay chịu thuế ,doanh nghiệp đó phải quan tâm tới các vấn đề về thuế trong
các chính sách tài chính, hạch toán kinh tế, cũng nh tổ chức hạch toán,kế
toán ..v.v...của mình.
Đối tợng nộp thuế nh là một tiêu thức định tính để doanh nghiệp xác
định các chính sách tài chính, kế toán của mình có bị ảnh hởng hay không?
Còn thuế suất và căn cứ tính thuế mang tính định lợng để xác định mức độ
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ảnh hởng cụ thể đến quyết định cách ứng xử, phạm vi thay đổi chính sách tài
chính kế toán
Đối với 1 quốc gia thì các hoạt động kinh tế xã hội là đa dạng và khác
nhau.H thng thu ca mt quc gia gm nhiu sc thu khác nhau. Mi

sc thu iu tit mt lnh vc khác nhau, mang nhng c im riêng
nhng chúng vn cha ng các yu t c bn sau:
Về tên gọi của sắc thuế
Mi sc thu u có tên gi khác nhau, nó xác nh i tng tính thu
hoc ni dung ch yu ca sc thu ó: thu TNDN, thu T i nguyên, thu
XNK
Về đối tợng chịu thuế và đối tợng nộp thuế
i tng np thu l nh ng pháp nhân, th nhân c Nh n c
công nhn v mt pháp lý, có các hot ng, t i s n hoc thu nhp thuc
phm vi iu chnh ca thu.
Về căn cứ tính thuế
Cn c tính thu l cơ sở mà dựa vào đó Nhà n ớc (cơ quan quản lý Nhà
nớc về thuế) có thể xác định số thuế mà đối tợng nộp thuế phải thực hiện
nghĩa vụ đối với NSNN. ó chính l i tng m Nh n c mun iu
chnh. Ví d: i tng tính thu TNDN l m t phn thu nhp chu thu ca
doanh nghip sau khi ã tr i các khon chi phí hp lý.
Về thuế suất
Thu sut l 1 yếu tố cơ bản cấu thành nên căn cứ tính thuế . Thuế suất
là tỷ lệ thuế ( thuế tơng đối) đợc luật định.Tuy nhiên với những sắc thuế khác
nhau,căn cứ tính thuế có thể khác nhau và thuế suất cũng khác nhau.Mặt
khác,trong 1 sắc thuế ,với những hoạt động kinh tế xã hội và mục tiêu quản
lý khác nhau thì thuế suất cũng khác nhau.Sự thay đổi thuế suất có thể ảnh h-
ởng đến tâm lý đối tợng nộp thuế và ảnh hởng đến hoạt động của đối tợng
nộp thuế cũng nh tác động đến khả năng thu NSNN và ảnh hởng nhất định
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đến các chính sách kinh tế khác của Nhà nớc.Mức thuế suất thống nhất và ít
sẽ giúp cho việc quản lý và thu thuế có hiệu quả hơn, nâng cao tính tự giác
trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của ngời nộp thuế thông qua việc để cơ
sở kinh doanh tự kiểm tra, tự tính thuế, tự kê khai và nộp thuế.

Về chế độ u đãi, miễn giảm thuế
t ra ch u ãi, min gim thu không l m gi m nh tính cng
ch ca thu. Hn na, nó cho thy tính linh hot ca Nh n c khi dựng
thu. Các t chc, cá nhân s c Nh n c li mt phn hay to n b
s thu ó s dng trong thi gian nht nh nhm mc ích khuyn
khích các ch th kinh t hot ng. Ch u đãi, min gim thu c
quy nh c th trong vn bn Pháp lut.
Về thủ tục nộp thuế
Bao gm các quy nh v trách nhim, cách thc np thu v o
NSNN ca i tng np thu trc c quan thu v c quan hu quan (cn
c v o l nh thu ngân, thông báo thu, thi gian np thu v n i np).
ng thi ó cng l c n c pháp lý giúp cho vic gii quyt v th c hin
tt công tác np thu óng, v k p thi cng nh vic x lý i vi các
trng hp chm np, c tình dây da v thu.
1.2. Những nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm
Xét về ảnh hởng đến thu nhập của đối tợng nộp thuế, thuế nói chung
bao gồm 2 loại : Thuế trực thu và thuế gián thu
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của các tổ chức cá
nhân.Ngời nộp thuế đồng thời cũng là ngời chịu thuế.
Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hoá và dịch vụ,tức là chỉ đánh
gián tiếp vào các cá nhân.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập mà DN
đã đạt đợc sau 1 kỳ kinh doanh nhất định
Trong quá trình hội nhập quốc tế ,Việt Nam sẽ phải cắt giảm mạnh một
số thuế nh thuế xuất nhập khẩu... nên chủ trơng của Nhà nớc là phải tăng tỷ

trọng thuế trực thu trong tổng thu từ thuế trong NSNN để đảm bảo cho các
mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nớc.Với những lý do trên thuế TNDN có vai
trò rất to lớn trong qúa trình hội nhập và phát triển của đất nớc.
1.2.1.2. Đặc điểm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu tức là ngời nộp thuế và ngời chịu thuế
là một. ở đây doanh nghiệp chính là đơn vị trực tiếp chịu thuế TNDN, phần
thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế TNDN sẽ hình thành thu
nhập sau thuế và doanh nghiệp đợc phép tiến hành phân phối, trích lập các
quỹ ở doanh nghiệp.
Nhà nớc sử dụng thuế trực thu nh một công cụ sắc bén nhằm điều tiết
thu nhập xã hội và tạo nên nguồn tài chính để phân phối lại nhằm đạt mục
tiêu công bằng xã hội. Bởi vì thuế TNDN đánh trực tiếp vào thu nhập của các
đối tợng cần điều tiết và đối tợng này phải chịu thuế mà không có cơ hội
chuyển gánh nặng thuế cho chủ thể khác.
1.2.2. Đối tợng nộp thuế TNDN
Đối tợng nộp thuế TNDN:
Đối tợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập phải nộp thuế TNDN.
Cá nhân nớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh ở
Việt Nam nh: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giao công nghệ, có thu
nhập phải nộp thuế TNDN.
Đối tợng không thuộc diện nộp thuế TNDN:
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu
nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trừ hộ gia đình và
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có thu nhập cao theo quy định của
chính phủ.
Sở dĩ nh vậy vì có thể thấy rằng Việt Nam là một nớc nông nghiệp, phần
đông dân c làm việc trong khu vực nông nghiệp và tỷ trọng đóng góp của

nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là lớn.Vì vậy chính phủ xếp những
đối tợng trên vào diện không phải nộp thuế TNDN để khuyến khích những
thành phần này đầu t phát triển.
1.2.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế và thuế suất
1.2.3.1. Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế đợc xác định trên cơ sở
kết quả kinh doanh thực đạt đợc trong một kỳ tính thuế
Ta có thể định nghĩa thu nhập nh sau : Thu nhập là tổng các giá trị mà một
chủ thể nào đó trong nền kinh tế,xã hội nhận đợc, thu đợc thông qua túa trình
phân phối thu nhập quốc dân trong một thời hạn nhất định,không phân biệt
nguồn hình thành từ lao động,từ tài sản hay đầu t.
Thu nhp Doanh thu Chi phớ Thu nhp
chu thu = tớnh thu nhp - hp lý + chu thu
trong k chu thu trong trong k khỏc trong k
tớnh thu k tớnh thu tớnh thu tớnh thu
Về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
Theo quy định tại điểm II, phần B, thông t số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 của Bộ tài chính hớng dẫn thi hành nghị định 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN
thì doanh thu để tính thu nhập đợc quy định nh sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh đợc h-
ởng không phân biệt đã thu đợc tiền hay cha thu tiền.Quan điểm xác định
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh thu và thu nhập chịu thuế theo quyết định này dựa trên cơ sở nguyên
tắc Doanh thu thực hiện trong kế toán và kế toán trên cơ sở dồn tích.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc xác định cụ thể đối với cơ sở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo các phơng pháp khác nhau.
Phơng pháp khấu trừ trong tính thuế GTGT là một phơng pháp đã loại

trừ đợc hoàn toàn tính trùng lặp trong luật thuế Doanh thu trớc đây. Do đó
trong tơng lai các cơ sở kinh doanh cần phải đợc thực hiện hạch toán thuế
GTGT theo phơng pháp này.
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp trên
GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Để thực hiện đợc điều này thì cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph-
nơg pháp trực tiếp phải sử dụng hoá đơn GTGT trực tiếp (Ký hiệu là GTTT).
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc xác định
nh sau:
Đối với hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc
xuất hoá đơn bán hàng.
Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hoá đơn bán
hàng.
Về chi phí hợp lý đợc trừ đi khi tính thu nhập chịu thuế:
Về nguyên tắc chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế và toàn bộ các
khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra có liên đến việc tạo ra doanh thu,
thu nhập trong kỳ tính thuế. Về mặt kế toán, chi phí đợc xác định và ghi nhận
trên cơ sở nguyên tắc chi phí thực tế, phù hợp và kế toán trên cơ sở dồn
tích. Chi phí phải đợc ghi nhận khách quan và đáng tin cậy, điều này có
nghĩa là phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ minh chứng cho khoản chi
phí đã phát sinhTheo điều 9 Luật thuế TNDN các khon chi phí hợp lý đợc
tính để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh đã tạo ra doanh thu trong kỳ theo chế độ hiện hành về quản lý, sử dụng
8

×