Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

BÁO cáo THỰC TRẠNG ô NHIỄM ASEN TRONG môi TRƯỜNG nước tại các THÀNH PHỐ lớn ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 61 trang )


BÁO CÁO THỰC TRẠNG Ô NHIỄM ASEN
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI CÁC
THÀNH PHỐ LỚN Ở VIỆT NAM
GVHD: Trần Thị Ngọc

Nội Dung
I. Khái niệm về kim loại Asen
1. Tính chất hóa lý
2. Các dạng hợp chất của Asen
II. Nguyên nhân ô nhiễm Asen trong môi trường nước
III. Độc tính của Asen
IV. Thực trạng ô nhiễm Asen trong môi trường nước
V. Biện pháp xử lý

Kinh tế, xã hội
Kinh tế, xã hội
Các vấn đề về địa chất
Các vấn đề về địa chất
- Nồng độ arsen cao
-
Những vấn đề về môi trường
-
Những vấn đề về sức khỏe
- Nồng độ arsen cao
-
Những vấn đề về môi trường
-
Những vấn đề về sức khỏe
ĐẶT VẤN ĐỀ



I. Asen (thạch tín) là gì?
1. Khái niệm

vị trí của arsen
vị trí của arsen

:[Ar].30.4s2.4p3

Khối lượng phân tử
74.9216 g/mol

Hình dạng asen
Mô hình nguyên tử Asen

1. Nguồn gốc

Trong tự nhiên asen có trong nhiều loại khoáng vật
như Realgar As4O4, Orpoment As2S3,Arsenolite As2O3,
Arsenopyrite FeAsS (tới 368 dạng) Trong nước asen
thường ở dạng arsenichoặc arsenate (AsO33-, AsO43-).
Các hợp chất Asen methyl có trong môi trường do
chuyển hóasinh học.
Asen là một nguyên tố không chỉ có trong nước mà
còn có trong không khí, đất, thực phẩmvà có thể xâm
nhập vào cơ thể con người, nguyên nhân chủ yếu khiến
nước ngầm ở nhiều vùngthuộc nước ta nhiễm asen là do
cấu tạo địa chất.

Trong công nghiệp, Asen có trong nghành

luyện kim, xử lý quặng, sản xuất thuốc bảo
vệthực vật, thuộc da. Asen thường có mặt trong
thuốc trừ sâu, diệt nấm, diệt cỏ dại….
Ngoài ra, những khu vực dân tự động đào và
lấp giếng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật khiến
chất bẩn, độc hại bị thẩm thấu xuống mạch nước.
Cũng như việc khai thác nước ngầm quá lớn làm
cho mức nước trong các giếng hạ xuống khiến
cho khí ôxy đi vào địa tầng và gây ra phản ứng
hóa học tạo ra thạch tín từ quặng pyrite trong đất
và nước ngầm nông, ở mức nước ngầm sâu thì
không phát hiện được

2 Các tính chất của asen
a. Tính chất vật lý
Asen không gây mùi khó chịu
trong nước, (cả khi ở hàm lượng có
thể gây chết người ),khó phân hủy
Là nguyên tố phổ biến thứ 20 trong
các nguyên tố có trên bề mặt trái
đất.Hàm lượng trung bình từ 1,5-
2mg/kg đất.
Không hòa tan trong nước

Theo từ điển Bách khoa dược học xuất
bản năm 1999,thạch tín là tên gọi thông
dùng chỉ nguyên tố Asen, nhưng cũng
đồng thời dùng chỉ hợp chất ôxit của Asen
hóa trị III(As2O3). Ôxit này màu trắng,
dạng bột, tan được trong nước,rất độc


b. Tính chất hóa học
Asen (As) tồn tại dưới dạng các hợp chất.
(Chính các hợp chất của asen mới là
những độcchất cực mạnh ).

Trong nước Asen tồn tại ở 2 dạng hoá trị: hợp chất
Asen hóa trị III và V.(Hợp chất Asenhóa trị III có độc
tính cao hơn dạng hóa trị V.)Môi trường ôxy hóa là
điều kiện thuận lợi để cho nhiềuhợp chất hóa trị V
chuyển sang dạng Asen hóa trị III

Cấu trúc của asenic
(tương tác và không tương tác)
-Trong môi trường sinh thái, các
dạng hợp chất As hóa trị(III) có
độc tính cao hơn dạng hóa trị
(V). Môi trường khử là điều kiện
thuận lợi để cho nhiều hợp chất
As hóa trị V chuyển sang As hóa
trị III
- Asen có khả năng kết tủa cùng các
ion sắt

- As tham gia phản ứng với Oxy trở
thành dạng As2O3 rồi sau đó là As2O5.
Nếu trong môi trường yếm khí thì As(V) sẽ
bị khử về trạng thái As(III).
Các phản ứng hóa học:
2 2 3

2 3 2 2 5
2 4 10
2 4 6
4As 3 3
As As
4 5 As
4 3 As
O As O
O O O
As O O
As O O
+ =
+ =
+ →
+ →

[ ]
[ ]
2 3
3 2 5
2 3
2 5
2 3
2 3
2As 3 2
As As
2 3 2
2 5 2
2 3 2 à
2 3 2

Cl AsCl
Cl Cl Cl
As F AsF
As F AsF
As Br AsBr v ng
As I AsI do
+ =
+ =
+ =
+ →
+ →
+ →
- As tham gia phản ứng với tất cả các halogen
trong môi trường axit

c. Các hợp chất của asen
- Ở trạng thái tự nhiên As tồn tại nhiều
dạng hợp chất khác nhau nhưng dạng gây
độc và ảnh hưởng mạnh đến con người
nhiều nhất là As (III)


Cấu trúc không gian của AsF3
*Arsenic(III)florur(AsF3)
*Arsenic(V)floride(AsF5)
Cấu trúc không gian của AsF5
*Arsenic(III)chloride(AsCl3)

Cấu trúc không gian của AsCl3
Khối lượng phân tử: 131.92g/mol

−Trạng thái : lỏng
−Nhiệt sôi : 58-63 0C
−Nhiệt đông đặc -6 0C
−D =2700kg/m
−Khối lượng phân tử 169.914g/mol
−Trạng thái : khí
−Nhiệt sôi -52.8 0C
−Nhiệt đông đặc -79.8 0C
−D =7.456kg/m3
-Khối lượng phân tử: 181.24g/mol
− Nhiệt đông đặc: -16 0C
−Nhiệt sôi: 130 0C
−Trạng thái : dung dịch
−D =2150-2205kg/m3

*Arseinc(III)bromide(AsBr3)
−Khối lượng phân tử:314.63g/mol
− Nhiệt sôi:321 0C
−Nhiệt đông đặc:31 0C
−Trạng thái:tinh thể rắn
−Màu : trắng-vàng lợt
−D =3400-3660kg/m3
*Arsenic(V)Cloride(AsCl5)
−Khối lượng phân tử :252.18g/mol
− Nhiệt đông đặc: -50 0C
− Nhiệt sôi:
−Trạng thái: chỉ tồn tại ở nhiệt độ thấp

*Arsenic(V)Oxide(As2O5)
Arsenic(III)Iodide(AsI3)

-Khối lượng phân tử:455.635
− Nhiệt sôi: 400-424 C
− Nhiệt đông đặc: 141 0C
−Màu : đỏ
−Trạng thái: tinh thể rắn
−D = 4390-4730kg/m3
*Arsenic(III)Hidide(AsH3)
−Khối lượng phân tử: 77.945g/mol
−Nhiệt sôi : -62.5 0C
−Nhiệt đông đặc : -116 0C
−Trạng thái : khí
−D = 3.42kg/m3
*Arsen ic(III)Oxide(As2O3)
−Khối lượng phân tử :197.84kg/mol
− Nhiệt sôi :460 0C
− Nhiệt nóng chảy: 313 0C
−Trạng thái : tinh thể rắn
−Màu : trắng
−D =3740kg/m3

2. Asen tồn tại trong tự nhiên
- Asen là một thành phần tự nhiên của vỏ
Trái Đất, khoảng 1 -2mg As/kg. Là nguyên
tố phổ biến thứ 20 trong các nguyên tố có
trên bề mặt trái đất

- Vỏ trái đất chỉ chứa một hàm lượng rất
nhỏ thạch tín(~0,0001%); tuy nhiên, nó lại
phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
- Trong tự nhiên, nguyên tố thạch tín tồn

tại ở dạng nguyên chất với ba dạng hình
thù (dạng alpha có màu vàng, dạng beta
có màu đen, dạng gamma có màu xám).
- Ngoài ra nó cũng tồn tại ở một số dạng
ion khác.
- Dạng vô cơ của thạch tín độc hơn so
với dạng hữu cơ của nó.

- Một số quặng chứa nhiều asen như là
pyrit, manhezit Trong các quặng này,
asen tồn tại ở dạng hợp chất với lưu
huỳnh rất khó tan trong nước.
- Đã thấy một số mẫu quặng chứa asen
cao 10 - 1000 mg As/kg hoặc hơn.
- Hàm lượng trung bình từ 1,5-2mg/kg
đất.

- Asen thường có trong rau quả, thực
phẩm, trong cơ thể động vật và người với
nồng độ rất nhỏ, gọi là vi lượng.
- Ở mức độ bình thường, nước tiểu chứa
0,005-0,04 mg As/L, tóc chứa 0,08-0,25
mg As/kg, móng tay, móng chân chứa
0,43-1,08 mg As/kg

Asen trong thực phẩm

Asen trong mẫu nước tự nhiên

×