Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 12 THPT HÓA VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.79 KB, 53 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Trường THPT Trấn Biên

Mã số . . . . . . . . . . . . . .
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Người thực hiện : Đoàn Thị Thúy Liễu
Lĩnh vực nghiên cứu :
Phương pháp dạy học bộ môn : Hóa học
Năm học 2014 - 2015
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 1
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I – THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1. Họ và tên : Đoàn Thị Thúy Liễu
2. Ngày tháng năm sinh: 21- 06 - 1960
3. Nam , nữ : nữ
4. Địa chỉ : G3 - KP3 - Tam hòa – Biên hòa
5. Điện thoại : 0907663370
6. E- mail :
7. Chức vụ : Tổ trưởng chuyên môn .
8. Nhiệm vụ được giao: Phó chủ tịch công đoàn, Ủy viên hội đồng bộ
môn Hóa học Tỉnh, Tổ trưởng chuyên môn, giảng dạy môn Hóa học
lớp 10,12.
9. Đơn vị công tác : Trường THPT Trấn Biên .
II – TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO :
- Học vị ( hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ) cao nhất : Cử nhân.
- Năm nhận bằng : 1984
- Chuyên ngành đào tạo : Sư phạm hóa học.
III – KINH NGHIỆM KHOA HỌC :


- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Giảng dạy môn hóa học
- Số năm có kinh nghiệm : 31
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây :
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA MÔN HÓA HỌC LỚP 12
HÓA CHẤT BẢO QUẢN RAU TRÁI
HẠT VÀNG VÀ CÁC ỨNG DỤNG
TÍM HIỂU NGUYÊN TỐ NHÔM – BẠC – VÀNG
HÓA CHẤT TÌM THẤY TRONG THỰC PHẨM KHÔNG AN TOÀN
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 2
MỤC LỤC
I. Lí do chọn đề tài 4
II. Cơ sở lí luận và thực tiễn 4
III. Tổ chức thực hiện các biện pháp 4
Phần 1 :
Lí thuyết hóa vô cơ 5
Phần 2 :
Bài tập tự luận 18
Phần 3 :
Bài tập trắc nghiệm 26
IV. Hiệu quả của đề tài 51
V. Đề xuất, khuyên nghị khả năng áp dụng 52
VI. Tài liệu tham khảo 52
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 3
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 12- THPT - HÓA VÔ CƠ
I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Từ năm học 2014 – 2015 theo nhu cầu đổi mới của Sở Giáo dục & Đào tạo Đồng
Nai kì thi học sinh giỏi khối 12 chia làm 2 bảng A và B ngoài hình thức thi tự luận còn
kết hợp với trắc nghiệm khách quan.
Trong quá trình giảng dạy môn Hóa học. Giáo viên cần ôn luyện cho học sinh kiến
thức, nâng cao khả năng suy luận các tình huống phức tạp và chuyên sâu đồng thời phải

giải quyết nhiều câu hỏi đặt ra trong thời gian ngắn đòi hỏi học sinh phải có khả năng
tổng hợp và vận dụng kiến thức theo nhiều hướng khác nhau.Giáo viên cần định hướng,
tập hợp nội dung quan trọng, kỹ thuật giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học để giúp học
sinh đạt kết quả tốt trong kì thi.
Vì thế việc biên soạn tài liệu dành cho học sinh giỏi không những có tác dụng tốt
cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mà còn có tính định hướng gợi mở giúp
học sinh tự học để có kết quả cao hơn. Đó là lí do tôi chọn đề tài này. “Bồi dưỡng học
sinh giỏi Hóa học 12 – THPT- Hóa vô cơ ’’ .
II – CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN :
1) Thuận lợi:
- Trường THPT Trấn Biên được xây dựng theo mô hình trường trọng
điểm chất lượng cao nên đầu vào của học sinh đang được nâng lên, số học sinh
giỏi tăng. Cơ sở vật chất được cải thiện đáp ứng nhu cầu về phòng học, phương
tiện dạy học trong nhà trường.
- Nhà trường có truyền thống dạy tốt – học tốt, đội ngũ giáo viên có
nhiều kinh nghiệm; học sinh chăm ngoan tinh thần hiếu học là cơ sở để nâng
cao chất lượng đào tạo học sinh giỏi.
2) Khó khăn:
- Việc bồi dưỡng học sinh có đủ khả năng vào đội tuyển cấp tỉnh là
một nhiệm vụ khó khăn không những đòi hỏi học sinh phải giỏi mà chất lượng
đội ngũ giáo viên phải thực sự vững vàng. Với trường phổ thông không chuyên
thì số học sinh thực sự có năng khiếu đam mê môn học rất ít; kinh nghiệm
giảng dạy của giáo viên theo hướng chuyên sâu còn nhiều hạn chế.
- Thời gian bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường không nhiều nên nội
dung bồi dưỡng chưa đầy đủ so với yêu cầu đề thi. Áp lực học tập của học sinh
khối 12 nặng nề trong đó mục tiêu thi đậu đại học là ưu tiên hàng đầu nên các
em thiếu thời gian đầu tư cho nội dung thi học sinh giỏi.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP:
- Dựa theo kiến thức nền tảng là sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao
- Dựa vào nội dung các định luật: bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo

toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn số mol…
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 4
- Các phương pháp: dùng công thức tương đương, tăng giảm khối lượng, sử
dụng phương trình ion rút gọn, biện luận, ghép ẩn số, dựa theo sơ đồ phản ứng.
Phần 1 : LÝ THUYẾT HÓA VÔ CƠ
1. HALOGEN
A. Một số tính chất
B. Hoá tính của Clo và các Halogen
1. Với kim loại →muối Halogenua:
nX
2

+ 2M→2MX
n
n: Số oxi hoá cao nhất của M
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
2.Với hiđrô → Hiđro halogenua: H
2
+ X
2
→ 2 HX↑
3.Với H
2
O
X
2
+ H

2
O → HX + HXO ( X: Cl,Br,I) HXO → HX + O
2X
2
+ 2H
2
O → 4HX + O
2
Nước Clo có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để sát khuẩn, tẩy rửa
C. Điều chế
1. HX+MnO
2
→ MnX
2
+ X
2
↑ + 2H
2
O

K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl → 2CrCl
3
+ 3Cl
2

↑ + 7H
2
O + 2KCl
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl+ 2MnO
2
+ 5HCl↑ + 8H
2
O
2.Dùng độ hoạt động:
Cl
2
+ 2 HBr → Br
2
+ 2 HCl Br
2
+ 2 NaI → I
2
+ 2NaBr
3.Phương pháp điện phân:
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên
FLO CLO BROM IOT
1, Kí hiệu F Cl Br I
2, KLNT 19 35,5 80 127
3,điện tích Z 9 17 35 53
4, Cấu hình e hoá trị 2s
2
2p
5

3s
2
3p
5
4s
2
4p
5
5s
2
5p
5
5, CTPT I
2
Cl
2
Br
2
I
2
6, Trạng thái màu Khí, lục nhạt Khí, vàng lục lỏng, đỏ nâu rằn, tím than
7, Độ sôi -188 -34 +59 +185
8, Axit có oxi Không HClO
HClO
2
HClO
3
HClO
4
HBrO

-
HBrO
3
-
HIO
-
HIO
3
HIO
4
9, Độ âm điện 4.0 3.0 2.8 2.6
5
2NaCl → 2Na + Cl
2
↑ 2NaCl+H
2
O > Cl
2
↑+H
2
↑+ 2NaOH
D. Axit Clohiđric: Là một Axit mạnh
1.Hoá tính:
*Với kim loại (trước Hiđro) → muối + H
2
↑ 2HCl + Zn → ZnCl
2
+ H
2


*Với Oxit Bazơ, bazơ →muối + nước 2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
2HCl + Cu(OH)
2
↓ → CuCl
2
+ H
2
O
*Với muối: HCl + AgNO
3
→ AgCl↓
(trắng)
+ HNO
3
*Đặc biệt dùng Axít HF để vẽ lên thuỷ tinh: 4HF + SiO
2
→ SiF
4( tan)
+ H
2
O
2.Điều chế:
*Tổng hợp: H
2
+ X
2

→ 2HX↑
*Dùng H
2
SO
4
đặc:
H
2
SO
4(đ)
+ NaCl→ NaHSO
4
+ HCl↑ H
2
SO
4(đ)
+ 2NaCl→ Na
2
SO
4
+ 2HCl↑
2. OXI - LƯU HUỲNH
( NHÓM VI A )
A.Một số tính chất
OXI LƯU
HUỲNH
SELEN TELU
1.Kí hiệu O S Se Te
2.KLNT 16 32 79 127,6
3.Điện tích Z 8 16 34 52

4.Cấu hình e hoá trị 2s
2
2p
4
3s
2
3p
4
4s
2
4p
4
5s
2
5p
4
5.CTCT O
2
S Se Te
6.Trạng thái Khí rắnvàng rắn rắn
7.Axit có Oxi -
-
H
2
SO
4
H
2
SO
3

H
2
SeO
4
H
2
SeO
3
H
2
TeO
4
H
2
TeO
3
8.Độ ân điện 3,5 2,5 2,4 2,1
B.OXI
1.Hoá tính:
*Với H
2
2H
2
+

O
2





2H
2
O
*Với các kim loại (trừ Au, Pt) 3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
2Cu + O
2
→2CuO
(đen)
*Với phi kim( trừ F
2
,Cl
2
)
N
2
+ O
2
→ 2NO S + O
2

→ SO
2
*Với chất khác:
CH

4
+ 2O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O 2CO +

O
2
→ 2CO
2
4Fe
3
O
4
+ O
2
→ 6Fe
2
O
3
2.Điều chế:
a.Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b.Nhiệt phân các muối giàu oxi 2KClO
3
→ 2KCl + O
2


2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

c.Điện phân H
2
O ( có pha H
+
hoặc OH ) H
2
O → 2H
2
↑ + O
2

Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 6
d.Điện phân oxit kim loại 2Al
2
O
3
→ 4Al + 3O
2


C. Lưu huỳnh
1.Hoá tính: Ở t
o
thường lưu huỳnh hoạt động kém.
*Với kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) → muối sunfua.
Fe + S → FeS
(đen)
Cu + S → CuS
(đen)

*Với Hiđrô
S + H
2
→ H
2
S (mùi trứng thối)
*Với phi kim ( trừ N
2
,I
2
) → sunfua: C + 2S → CS
2
5S + 2P → P
2
S
5
*Với axit có tính oxi hóa mạnh
2H
2
SO

4
+ S → 3SO
2
+ 2H
2
O 6HNO
3
+ S → H
2
SO
4
+ 6NO
2
+2H
2
O
2.Điều chế:
Khai thác từ quặng H
2
S + Cl
2
→2HCl + S 2H
2
S + SO
2
→ 2H
2
O + 3S
D. OZÔN O
3

1.Hoá tính:
Có tính oxi hoá mạnh hơn Oxi: O
3
+ 2 Ag → Ag
2
O + O
2
• 2KI
(trắng)
+ O
3
+ H
2
O→ 2KOH + I
2(nâu)
+ O
2
( Nhận biết Ozôn)
2.Điều chế:
3O
2
↔ 2O
3
E.Hiđrôsunfua H
2
S
1.Lý tính: Chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, dễ tan trong nước → axit
sunfuahiđric
2.Hoá tính
*Với nhiệt độ: H

2
S → H
2
+ S
*Với Oxi
2H
2
S +3O
2
> 2SO
2
+ 2H
2
O 2H
2
S + O
2
> 2S↓ + 2H
2
O
*Tính khử :
H
2
S + Cl
2
→ 2HCl + S↓ H
2
S + H
2
SO

4(đ)
→ SO
2
+ 2H
2
O + S↓
3.Điều chế:
H
2
+ S →H
2
S FeS + 2HCl → H
2
S + FeCl
2
G. Anhiđrit sunfurơ SO
2
: S=S→O
1.Lý tính: Khí không màu, mùi hắc tan trong nước→ Axit sunfurơ
2.Hoá tính:
a.Tính oxi hoá:
SO
2
+ Mg → 2MgO + S SO
2
+ H
2
→ 2H
2
O + S SO

2
+ 2H
2
S → 2H
2
O + 3S
b.Tính khử:
2SO
2
+ O
2


→ 2SO
3
SO
2
+ 2H
2
O +Cl → HSO + 2HCl
5SO + 2KMnO +2HO → 2MnSO +2KHSO + HSO
c. Oxit axit:
SO + HO → HSO
3,Điều chế:
S + O
2
→ SO
2
2H
2

SO
4(đ)
+ S → 3SO
2
+ 2H
2
O
4FeS
2
+ 11O
2
→ 8SO + 2FeO Cu + 2HSO
(đ)
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O


H.Axit sunfuric: H
2
SO
4
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 7
1.Lý tính : H
2
SO

4
khan là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi, không
mùi vị, tan tốt, trong nước toả nhiều nhiệt.
2.Hoá tính:
a. Là axit mạnh
b. H
2
SO
4
đậm đặc :
* Bị phân tích: H
2
SO
4
→ SO
3
+ H
2
O
* Háo nước: C
12
HO + H
2
SO
4
→ C + H
2
SO
4
.nH

2
O

* Có tính oxi hoá mạnh:
+Với phi kim : C,S,P → CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
+Với kim loại → muối , không giải phóng khí hiđrô.
◦◦Nhiệt độ thường: Không phản ứng với Al, Fe, Cr.
◦◦Đun nóng: Tác dụng hầu hết với các kim loại (trừ Au, Pt)
H
2
SO
4(đ)
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
6

H
2

SO
4(đ)
+2Al →Al
2
(SO)
4
+SO
2
↑+ 6H
2
O
◦◦Với kim loại khử mạnh ( Kiềm, kiềm thổ, Al,Zn) có thể cho SO
2
, S, H
2
S.
H
2
SO
4(đ)
+ 3Zn → 3ZnSO
4
+ S + 4H
2
O


H
2
SO

4(đ)
+ 4Zn → 4ZnSO
4
+ H
2
S↑ + 4H
2
O

3.Sản xuất H
2
SO
4
*Điều chế SO
2
: 4FeS
2
+ 11O
2
→ 8SO + 2FeO S + O
2
→ SO
2
*Oxi hoá SO
2
→SO
3
: 2SO
2
+ O

2
→ 2SO
3

*Tạo ra H
2
SO
4
từ SO
3
: SO
3
+ H
2
O →H
2
SO
4
3 NITƠ- PHỐT PHO (NHÓM VA)
A. Một số tính chất:
NITƠ PHÔT PHO ASEN STIBI
1.Kí hiệu N P As Sb
2.KLNT 14 31 75 122
3.Điện tích Z 7 15 33 51
4.Cấu hình e
hoá trị
2s
2
2p
4

3s
2
3p
4
4s
2
4p
4
5s
2
5p
4
5.CTCT N
2
P As Sb
6.Trạng thái Khí không màu Rắn đỏ,
trắng
rắn rắn
7.Axit có Oxi HNO
3
HNO
2
H
3
PO
4
H
3
AsO
4

H
3
AsO
4
8.Độ ân điện 3,0 2,1 2,0 1,9
( không giới thiệu nguyên tố BITMUT Bi)
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 8
B.NITƠ: N
1.Hoá tính:
*Với Oxi: N
2
+ O
2
<> 2NO
*Với H
2
: N
2
+ 3H
2
> 2NH
3

*Với kim loại điển hình ( hoạt động mạnh) N
2
+ 3Mg → Mg
3
N
2
(Magiênitrua)


( Mg
3
N
2
+ 6H
2
O →3Mg(OH)
3
+ NH
3
↑ )

2.Điều chế: Chưng cất phân đoạn KK lỏng: NH
4
NO
2
→ N
2
+ 2H
2
O
• 2NH
4
NO
2
→ 2N
2

+ O

2
+ 4H
2
O (NH
4
)Cr
2
O
7

→ N
2
+ Cr
2
O
3
+ 4H
2
O
C.Các oxit của Nitơ
CTPT NO NO
2
N
2
O
5
N
2
O N
2

O
3
Tính
chất vật

Khí không
màu, độc rất ít
tan trong H
2
O
Khí nâu, hắc độc
tan nhiều trong
H
2
O
Rắn trắng tan nhiều
trong H
2
O

, t
o

thăng
hoa 32,3
o
C
Khí không
màu
Chất lỏng

xanh thẫm
Tính
chất
Hoá học
Không tác
dụng với H
2
O
Axit, kiềm là
oxit không tạo
muối
Là Oxit axit
*2NO
2
+H
2
O
→2HNO
3
+NO
*4NO
2
+2H
2
O+O
2
→4HNO
3
*2NO
2

+ 2NaOH
→ NaNO
3

+ NaNO
2
+ H
2
O
Là oxit axit
*N
2
O
5
+ H
2
O →
2HNO
3
*N
2
O
5
+ 2NaOH →
2NaNO
3
+ H
2
O
- -

Điều
chế
*N
2
+ O
2

2NO
*3Cu+8HNO
3(l)
→Cu(NO
3
)
2
+
2NO↑ + 4H
2
O
*Cu+4HNO
3(đ)

Cu(NO
3
)
2

+ 2NO↑ + 2H
2
O
* 2HNO

3 >
N
2
O
5
+
H
2
O
*4NH
4
NO
3

→N
2
O+2H
2
O
*NO + NO
2


N
2
O
3
D.Amoniac NH
3
1.Lý tính: Khí không màu, mùi khai, xốc, tam tốt trong nước.

2.Hoá tính:
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 9
* Huỷ: 2NH
3
→ N
2
+ 3H
2
*Với axit: NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
*Với H
2
O: NH
3
+ H
2
O → NH + OH
-
*Tính khử: 4NH
3
+ 5O
2
→ 4NO + 6H
2
O 2NH
3
+ 3Cl

2
→ N
2
+ 6HCl
2NH
3
+ 3CuO → N
2
+ 3Cu + 3H
2
O

3.Điều chế: Dung dịch NH
3
→ NH
3
↑ NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH
3
↑ + H
2
O
N
2
+ H
2
> 2NH
3
E.Dung dịch NH

3
- Muối Amoni
1.Dung dịch NH
3
: Hoá xanh quỳ tím.
*Với axit→ muối: NH
3
+ H
+
+ SO → 2NH + SO
*Với dung dịch muối:
FeSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O →Fe(OH)
2
↓ + (NH
4
)
2
SO
4

*Chú ý: Với các dung dịch muối chứa Cu
2+
, Zn
2+

, Ag
+
có thể tạo phức chất, tan.
CuCl
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Cu(OH)
2
↓ + 2NH
4
Cl
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

2+
+ OH
-
( Xanh thẫm)
2.Muối Amôni:
a.Lý tính: Tinh thể, không màu, vị mặn, dễ tan.
b.Hoá tính:
Tính chất chung của muối: Huỷ: NH
4
Cl → NH
3

↑ + HCl↑
NH
4
NO
3
→ N
2
O + 2H
2
O
3.Axit NITRIC HNO
3
1.Lý tính: Là chất lỏng không màu, mùi hắc, tan tốt t= 86
o
C và phân huỷ:
4HNO
3
→ 2H
2
O + 4NO
2
+ O
2

2.Hoá tính:
a.Tính axit: ( như axit thông thường)
b.Tính oxi hoá mạnh.
*Với kim

loại (trừ Au,Pt) → muối có số oxi hoá cao.

◦◦HNO
3(đ)
+ M →M(NO
3
)
n
+ NO
2
↑ + H
2
O
◦◦HNO
3(l)
+ M →M(NO
3
)
n
+ (có thể : NO,N
2,
N
2
O,NH
4
NO
3
) + H
2
O
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 10
Ví dụ:

*4Mg + 10HNO
3(l)
→ 4Mg(NO
3
)
2
+ N
2
O + 5H
2
O
*4Zn(NO
3
)
2
+ 10HNO
3(l)
→ 4Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
◦◦HNO
3(đặc,nguội)

không phản ứng Al, Fe
*Chú ý: Au, Pt chỉ có thể tan trong nước cường toan (HCl + HNO
3
)
Au + 3HCl + HNO
3
→ AuCl
3
+ NO+ 2H
2
O
*Với phi kim:
4HNO
3(đ)
+ C → CO
2
↑ + 4NO
2
↑ +2 H
2
O

6HNO
3(đ)
+ S → H
2
SO
4
+6NO
2

↑ +
2H
2
O

4HNO
3(đ)
+ P → H
3
PO
4
+5NO
2
↑ + H
2
O

3.Điều chế:
KNO
3
+ H
2
SO
4(đđ)
→ KHSO
4
+ HNO
3
NH
3

→ NO→NO
2
→HNO
3
4NH
3
+ 5O
2
> 4NO + 6H
2
O 2NO + O
2
→ 2NO
2
3NO
2
+ H
2
O → 2HNO
3
+ NO Hoặc: 4NO
2
+ O
2
+ H
2
O →4HNO
3
H.Muối NITRAT
1.Lý tính: Tinh thể không màu dễ tan ( Phân đạm)

2.Hoá tính:
Nhiệt phân phân phân tích theo 3 kiểu:
a, M(NO
3
) → M(NO
2
)
n
+ O
2
↑ (M trước Mg)
b,M(NO
3
) → M
2
O
n
+ NO
2


+ O
2
↑ (M ( từ Mg → Cu)
c, M(NO
3
)
n
→ M + NO
2

↑+ O
2
↑ M đứng sau Cu
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 11
4. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I.Cấu tạo nguyên tử.: Có ít e ở lớp ngoài cùng ( n ≤ 3).
*Bán kính nguyên tử lớn hơn so với phi kim cùng chu kì.
*Điện tích hạt nhân tương đối lớn cho nên kim loại có tính khử: M -n.e  M
n+
II.Hoá tính:
1.Với Oxi → Oxit bazơ
K Ba Ca Na Mg Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
-Phản ứng mạnh
-Đốt: cháy sáng
Phản ứng khi nung
Đốt: không cháy
Không phản ứng
2.Với Cl
2
: Tất cả đều tác dụng→ MCl
n
3.Với H
2
O
4.Với dung dịch axit:
a, M trước Pb + Axit thông thường → muối + H
2
↑.
b, M ( trừ Au, Pt) + axit oxi hoá mạnh → Muối, không giả phóng H
2

.
5.Với dung dịch muối: Trừ K, Na, Ca, Ba…) các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi muối của nó.
5. KIM LOẠI KIỀM -KIỀM THỔ - NHÔM
I.Kim loạ kiềm (nhóm IA)
1.Lý tính:
Liti Natri Kali Rubidi Cesi
1,Kí hiêu Li Na K Rb Cs
Cấu hình e (He)2s
1
(ne)3s
1
(Ar)4s
1
(Kr)5s
1
(Xe)6s
1
độ âm điện 1 0,9 0,8 0,8 0,7
BKNT (A
o
) 1,55 1,89 2,36 2,48 2,68
2.Hoá tính: M-1e → M
+
a.Với phi kim: M + O
2

→M
2
O

b.Với H
2
O: 2M + H
2
O → 2M(OH) + H
2

c.Với axit: 2M + 2HCl →2MCl + 2H
2

d.Với dung dịch muối:Tác dụng với nước trước.
2M + H
2
O → 2M(OH) + H
2
↑ NaOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2
↓+ Na
2
SO
4
3.Điều chế:
2MCl → 2M + Cl
2
↓ 2MOH 2M + O
2
↑ + H
2

O (hơi)
4.Một số hợp chất của Natri.
a.Natrihiđroxit NaOH: Là Bazơ mạnh. 2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên
K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe
phản ứng không điều
kiện tạo hyđroxit và
khí H
2
Có Đk Phức tạp
*100
o
C→Mg(OH)
2
+H
2

*≥ 200
O
C→ MgO + H
2


Phản ứng ở nhiệt độ cao ( 200
500
O
,
Hơi nước) Tạo kim loại Oxit và
khí H
2
12
n
NaOH
: n
CO2
≥ 2 : tạo muối trung tính
n
NaOH
: n
CO2
= 1:Muối Axit NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
1<

n
NaOH
: n
CO2
< 2: Cả 2 muối
*Điều chế:
2NaCl + 2H

2
O >2NaOH + H
2
↑+Cl
2

Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ 2NaOH + CaCO
3

b.Natrihiđrôcacbonat NaHCO
3
:
*Phân tích: 2NaHCO
3
→ Na
2
CO
2
+ CO
2
↑ + H
2
O



*Thuỷ phân: NaHCO
3
+ H
2
O ⇌ NaOH + H
2
CO
3

Lưỡng tính:
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
↑ + H
2
O NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
c.Natri cacbonat Na
2
CO
3

(xô đa).
*Thuỷ phân:
Na
2
CO
3
+ H
2
O ↔ NaHCO
3
+ NaOH CO + H
2
O → HCO
3
-
+ OH
-
*Điều chế: Phương pháp Solvay.
CO
2
+ H
2
O + NH
3
→ NH
4
HCO
3
NH
4

HCO
3
+ NaCl →NaHCO
3
↓ + NH
4
Cl
2NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ CO
2
↑ + H
2
O
II.Kim loại nhóm IIA ( kiềm thổ)
1.Lý tính:
Beri Magiê Canxi Stronti Bari
1.kí hiệu Be Mg Ca Ba
Cấu hinh e (He)2
s
2
(ne)3s
2
(Ar)4s
2
(Kr)5s

2
(Xe)6s
2
Độ âm điện 1,5 1,2 1,0 1,0 0,9
2.Hoá tính: M -2e → M
2+
( khử mạnh)
a.Với oxi và các phi kim:
2M + O
2
→ 2MO M + H
2
→ M
2+
H ( Hiđrua kim loại)
M + Cl
2
→ MCl
2
M + S → MS
3M + N
2
→ M
3
N
2
3M + 2P → M
3
P
2

b.Với dung dịch axit:
*Với axit thông thường→ muối + H
2

*Với HNO
3
,H
2
SO
4(đ)
→Muối không giải phóng H
2
.
c.Với H
2
O ( trừ Be) :
Mg + H
2
O (hơi) →MgO + H
2
↑ M + 2H
2
O → M(OH)
2
+ H
2

d.Với dung dịch bazơ: Chỉ có Be tác dụng tạo muối tan.
Be + 2NaOH → NaBeO
2

(Natriberilat) + H
2

3.Điều chế: MX
2
→ M + X
2

4.Một số hợp chất của Canxi Ca:
a.Canxi oxit CaO: Là oxit bazơ ( còn gọi là vôi sống).
*Phản ứng đặc biệt: CaO + 3C → CaC
2
+ CO↑
*Điều chế: CaCO
3
CaO + CO
2

b.Canxihiđroxit Ca(OH)
2
: ( Vôi tôi).
*Ca(OH)
2
là chất rắn màu trắng, ít tan.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 13
*Dung dịch Ca(OH)
2
gọi là nước vôi trong, tính bazơ yếu hơn NaOH.
*Phản ứng đặc biệt: Điều chế Clorua vôi.
2Ca(OH)

2
+ 2Cl
2
→ CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ 2H
2
O.
*Điều chế:
CaCl
2
+ H
2
O > H
2
↑ + Ca(OH)
2
+ 2H
2
O
CaCl
2
+ 2NaOH → Ca(OH)
2
↓ + 2NaCl CaO + H
2
O → Ca(OH)
2


c.Canxicacbonat CaCO
3

*Phản ứng đặc biệt: CaCO
3
+ H
2
O+ CO
2
⇌ Ca(HCO
3
)
2(
tan)
III. NHÔM.
1.Hoá tính: Khử mạnh: Al -3e → Al
3+
a.Với oxi và các phi kim:
4Al + O
2
→ 2Al
2
O
3
4Al + 3C → Al
4
C
3


2Al + 3S → Al
2
S
3
2Al + N
2
→ 2AlN
b.Với H
2
O : 2Al + 6H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + 3H
3
↑ Phản ứng dừng lại vì tạo
Al(OH)
3
không tan.
c.Với kiềm → NatriAluminat.
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
↑ Chính xác hơn:
2Al + 2NaOH + 6H
2
O→ 2Na + 3H

2


(Natritetrahiđrôxôaluminat)
d.Với dung dịch axit: Như các kim loại khác.
e.Với oxit kém hoạt động- Phản ứng nhiệt Nhôm:
Fe
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ Fe + Q Cr
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ Cr
3CuO + 2Al → Al
2
O
3
+ Cu
2,Điều chế: 2Al
2

O
3
→ 4Al + O
2

3.Hợp chất của Nhôm :
a.Nhôm oxit Al
2
O
3
: Là hợp chất lưỡng tính.
Al
2
O
3
+ 6HCl → AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH→ NaAlO
2
+ 2H
2
O HAlO
2

.H
2
O ( axit aluminic)
b.Nhôm hydroxit Al(OH)
3
1. Nhiệt phân 2 Al(OH)
3

o
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2. Là hợp chất lưỡng tính: 3HCl + Al(OH)
3
→ AlCl
3
+ 3H
2
O Al(OH)
3
+ NaOH
→ NaAlO
2
+ 2H

2
O
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 14
6. CRÔM -SẮT - ĐỒNG
I.Crôm Cr: Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
.
1.Lý tính: Trắng bạc, rất cứng→ Sx thép
2.Hoá tính: Cr - 2e →Cr
2+
( hoá trị II) Cr - 3e →Cr
3+
(hoá trị III)
a.Với oxi và Clo: 4Cr + 3O
2
→ Cr
2
O

3
2Cr + 3Cl
2
→ 3CrCl
3
b.Với H
2
O: 2Cr + 3H
2
O → Cr
2
O
3
+ H
2

c.Với dung dịch axit: Cr + 2HCl → CrCl
2
+ H
2

4Cr + 12HCl + O
2
→4CrCl
3
+ 2H
2
O+ 4H
2


d.Với dd Kiềm: Cr + NaOH + NaNO
3
→ Na
2
CrO
4
+ 3NaNO
2
+ H
2
O
3.Hợp chất của Crôm:
a.Crôm (III) oxit Cr
2
O
3
:
*Là oxit lưỡng tính: Cr
2
O
3
+ 6HCl →2CrCl
2
+ 3H
2
O
Cr
2
O
3

+ 2NaOH → NaCrO
2
+ H
2
O
*Điều chế:
(NH
4
)
2
Cr
2
O
7
→ CrO
3
+ N
2
↑ + 4H
2
O Na
2
Cr
2
O
7
+ 2C → Cr
2
O
3

+ Na
2
CO
3
+ CO
K
2
Cr
2
O
7
+ S → Cr
2
O
3
+ K
2
SO
4
b.Crôm (III) hiđroxit Cr(OH)
3
↓ (xanh)
*Là hidroxit lưỡng tính: Cr(OH)
3
+ 3HCl → CrCl
3
+ H
2
O
Cr(OH)

3
+ NaOH → NaCrO
2
+ 2H
2
O
*Bị oxi hoá: 2NaCrO
3
+ 3Br
2
+ 8NaOH → 2Na
2
CrO
4
+ 6NaBr + 4H
2
O
*Bị nhiệt phân: 2Cr(OH)
3
→ Cr
2
O
3
+ H
2
O
c.Crôm (VI) oxit CrO
3
( rắn, đỏ sẫm) rất độc .
*Là oxit axit : CrO

3
+ H
2
O → H
2
CrO
4
( axit Crômic)
2NaOH + CrO
3
→ Na
2
CrO
4
+ H
2
O
*Là chất oxi hoá mạnh: 4CrO
3
→ 2Cr
2
O
3
+ O
2
d.Kali bi crômat K
2
Cr
2
O

7
( đỏ da cam)
*4K
2
Cr
2
O
7
→ 4K
2
CrO
4
+ 2Cr
2
O
3
+ 3O
2
K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl → 2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
3

+ 7H

2
O
II. SẮT
56
26
Fe
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
1.Lí tính; Trắng xám, dẻo, nhiễm từ.
2.Hoá tính:
a.Với oxi và các phi kim.
3Fe +2O
2
→ Fe
3
O
4
2Fe + 3Cl

2
→ 2FeCl
3
Fe + S → FeS
2Fe + C → Fe
3
C ( xemen tit)
b.Với H
2
O :
3Fe + 4H
2
O → Fe
3
O
4
+ 4H
2
↑ Fe + H
2
O → FeO + H
2

2Fe + 1,5O
2
+ nH
2
O = Fe
2
O

3
.nH
2
O(dư) 2Fe + 2O
2
+ nH
2
O → Fe
3
O
4
.nH
2
O (thiếu)
c.Với dung dịch axit:
*Như các kim loại khác→ sắt (II) + H
2

*Đặc biệt: Fe + 2HNO
3 loãnglạnh
→ Fe(NO
3
)
2
+ H
2

4Fe + 10HNO
3 loãnglạnh
→4Fe(NO

3
)
2
+N
2
O + 5H
2
O
Fe + 4HNO
3 loãngnóng
→Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
8Fe + 30HNO
3rấtloãng
→8Fe(Fe(NO
3
)
3
+ 3NH
4
NO
3
+ 9H
2
O

2Fe + H
2
SO
4 đ đ
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑+ 6H
2
O
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 15
d.Với muối: ( Muối kim loại yếu hơn) Fe + CuSO
4
→FeSO
4
+ Cu↓
3.Điều chế: FeCl
2
→ Fe + Cl
2
↑ FeSO
4
+ H
2
O → Fe+ O

2
↑+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ Mg → Fe + MgSO
4
FeO + H
2
→ Fe + H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4CO → Fe + 4CO
2

4.Hợp chất của Sắt
a.Sắt (II) oxit FeO (rắn đen) không tan
*Là oxit bazơ.
*Bị khử bởi CO, H
2
, Al → Fe
*Bị Oxi hoá: FeO + O
2
→ 2Fe

2
O
3

3FeO + 10 HNO
3 loãng
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO ↑+ 5H
2
O
*Điều chế: Fe
3
O
4
+ CO → FeO + CO
2

b.Sắt từ oxit Fe
3
O
4
( hay FeO.Fe
2
O
3)
rắn, đen, không tan, nhiễm từ.
*Là oxit bazơ Fe

3
O
4
+ 8HCl →FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
*Bị khử bởi: CO, H
2
, Al → Fe
*Bị oxi hoá : 3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→9Fe(NO
3
)
3
+ NO↑+ 14H
2
O
*Điều chế: 3Fe
2
O
3

+ CO → 2Fe
3
O
4
+ CO
2

c.Sắt (III) oxit Fe
2
O
3
: Rắn đỏ nâu, không tan.
*Là oxit bazơ: Tác dụng với axit → muối sắt(III).
*Bị khử bởi H
2
, CO
,
Al → Fe
*Điều chế: 2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
d. Sắt (II), (II) hiđroxit
Fe(OH)
2

Rắn, trắng xanh Fe(OH)
3
rắn đỏ nâu
Là những bazơ không tan: 4Fe(OH)
2
↓ + O
2
+ H
2
O → 4Fe(OH)
3

e.Muối Sắt (II), (III)
*Muối sắt (II) có tính khử 2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
3Fe(NO
3
)
2
+ 4HNO
3
→3Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + 2H

2
O
FeSO
4
+ H
2
SO
4 đn
→Fe(SO
4
)
3
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+8H
2
O → 5Fe
2
(SO
4
) + K
2
SO

4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O (dùng pứng này
để định lượng sắt)
6FeSO
4
+ K
2
Cr
2
O
7
+ 7H
2
SO
4
→ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ Cr

2
(SO)
3
+ 7H
2
O
*Muối sắt III có tính oxi hoá: 2FeCl
3
+ Cu → 2FeCl
2
+ CuCl
2

2FeCl
3
+ 2KI → 2FeCl
2
+ 2KCl + I
2
↓ 2FeCl
3
+ H
2
S → 2FeCl
2
+ 2HCl + S↓
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 16
Phần 2 : BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Một kim loại A tan trong nước tạo ra 22,4 (l) khí H
2

(đktc). Dung dịch thu được
sau khi cô cạn tạo ra chất rắn B có khối lượng là 80 (g).
a) Xác định A và khối lượng của A.
b) Phải nung bao nhiêu gam đá vôi chứa 80% CaCO
3
để lượng CO
2
thu được khi tác dụng
với dd chứa 80 (g) B cho ra 1 muối duy nhất (C) (hidrocacbonat). Nung (C), tính tỉ số số
mol CO
2
sinh ra so với số mol CO
2
dùng khi đầu.
Đáp án: a) A: Na, m
A
= 46(g) b) Khối lượng đá vôi: 250 (g) c) ½
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, khối lượng m
X
= 8,5
(g). X phản ứng hết với nước cho ra 3,36 (l) khí H
2
(đktc).
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Thêm vào 8,5 (g) hỗn hợp X nói trên 1 kim loại kiềm thổ D được hỗn hợp Y. Cho Y
tác dụng với nước thu được 4,48 (l) H
2
(đktc) và dd E. Cô cạn dung dịch E ta được chất
rắn Z có khối lượng 22,15 (g). Xác định D và khối lượng của D.
c) Để trung hòa dd E nói trên cần bao nhiêu lít dd F chứa 0,2 M HCl và 0,1 M H

2
SO
4
?
Tính m (g) kết tủa thu được.
Đáp án: a) A: Na, B: K; m
Na
= 4,6 (g), m
K
= 3,9 (g) b) D: Ba, m
Ba
= 6,85 (g)
c) V
F
= 1 (l); m = 11,65 (g)
Bài 3: Cho 27,4 (g) Ba vào 500 (g) dd hỗn hợp (NH
4
)
2
SO
4
1,32% cà CuSO
4
2%. Sau khi
kết thúc tất cả các phản ứng, ta được khí A, kết tủa B và dd C.
a) Tính thể tích khí A (đktc).
b) Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được
bao nhiêu gam chất rắn?
c) Tính nồng độ % các chất tan trong dd C.
Đáp án: V

A
=6,72 (l); m
rắn
= 31,2125 (g); %Ba(OH)
2
= 3,03%.
Bài 4: Cho hợp kim A gồm Ba và K. Hòa tan 3,52 (g) hợp kim A vào nước được dd B và
khí C. Nếu cô cạn dd B thì thu được 4,54 (g) chất rắn khan.
1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hợp kim A.
2. Nếu cho 2,626 (g) hh (NH
4
)
2
CO
3
và Na
2
CO
3
vào dd B rồi đun nhẹ ta được dd D, kết
tủa E và khí F. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp của chúng, biết rằng
khối lượng dd D giảm 4,382 (g) so với tổng khối lượng muối và dd B, giả thiết nước bay
hơi không đáng kể.
3. Nếu cho thêm n mol ba vào dd B, ta được dd G và khí C. Cho dd G tác dụng với 100
ml dd Al
2
(SO
4
)
3

0,2 M rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi được
11,02 (g) chất rắn. Tính n?
Đáp án: 1. % n
Ba
= % n
K
= 50%. 2. % (NH
4
)
2
CO
3
= 47,52%; % Na
2
CO
3
= 52,48%
3. n = 0,02 mol.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 17
Bài 5: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na chứa 14,375% Na (về khối lượng) vào nước thu
được dd Avà 6,75 (l) khí (đktc). Thêm m (g) NaOH vào ½ dd A ta được dd B. Cho dd B
tác dụng với 500 ml dd Al
2
(SO
4
)
3
0,2 M được kết tủa C. Tính m để thu được kết tủa C lớn
nhất, bé nhất. Tính khối lượng các kết tủa đó.
Đáp án: 1.Khối lượng kết tủa lớn nhất: m

max
= 38,9 (g); m
NaOH
= 12 (g).
2. Khối lượng kết tủa bé nhất: m
min
= 23,3 (g); m
NaOH
= 20 (g).
Bài 6: Hòa tan 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế
tiếp vào nước được dd D và 5,6 lít H
2
(đktc).
a) Nếu trung hòa ½ dd D thì cần bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
0,5 M? Cô cạn dd nhận được sau
khi trung hòa thì được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu thêm 180 ml dd Na
2
SO
4
0,5 M vào dd D thì chưa kết tủa hết Ba
2+
. Nếu thêm 210
ml dd Na
2
SO
4

0,5 M vào dd D thì dd sau phản ứng còn dư Na
2
SO
4
. Xác định tên 2 kim
loại kiềm.
Đáp án: a) V
dd
= 250 ml; m
muối
= 23,75 (g) b) A: Na, B: K.
Bài 7: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau.
a) Nếu cho X tác dụng với V
1
lít dd HCl (vừa đủ) rồi cô cạn được a gam hỗn hợp muối
khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với V
2
lít dd H
2
SO
4
rồi cô cạn thì thu được b gam
hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b.
b) Nếu đem X cho tác dụng với hỗn hợp gồm ½ V
1
lít dd HCl và V
2
lít dd H
2
SO

4
đã dùng
ở trên rồi cô cạn thì thu được c gam hỗn hợp muối clorua và sunfat của A và B. Lập biểu
thức tình c theo a và b.
c) Cho biế tỉ lệ số mol của A, B là 1:2 và b = 1,1807a. Hãy cho biết tên kim loại kiềm.
d) Cho c = 45,25 (g). Tính khối lượng của X đã dùng. Hòa tan c gam muối vào nước và
cho tác dụng với dd BaCl
2
dư. Tính khối lượng kết tủa.
Đáp án: a)
5,12
ab
yx

=+
b) 2c = a + b c) A: Na, B: K d)

m
= 34,95 (g).
Bài 8: Hòa tan 7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế
tiếp nhau vào H
2
O được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H
2
(đktc).
a) Xác định A, B và số mol của chúng.
b) Lấy 500 ml dd C cho tác dụng với 200 ml dd D chứa H
2
SO
4

1 M và HCl nồng độ x.
Tính x biết dd E thu được là dd trung tính.
c) Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dd E.
Đáp án: a) A: Na, B: K; n
A
= 0,12 mol, n
B
= 0,13 mol. b) x = 0,425 M. c) m
muối
=
8,8525 gam.
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam hòa tan hết trong nước
cho ra dd A.
a) Thêm từ từ một dd HCl 1 M vào dd A. Ban đầu không thấy có kết tủa. Khi thể tích dd
HCl thêm vào là 100 ml thì dd A bắt đầu cho kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp
X.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 18
b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5 gam hỗn hợp X trên với 9,3 gam hỗn
hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dd B. Thêm HCl vào dd B
thì ngay lập tức xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng K và Al trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) % K = 74,285%, % Al = 25,715%. b) m
K
= 3,9 gam, m
Al
= 5,4 gam.

Bài 10: Điện phân dd NaCl có thể tích 1 lít có màng ngăn, thu được được dd NaOH có
nồng độ 8%, d = 1,2 g/ml.
a) Tính thể tích mỗi khí thu được ở mỗi điện cực, nồng độ mol của dd NaOH và dd NaCl
dư biết nồng độ dd NaCl ban đầu là 4 M.

b) Giả sử điện phân không màng ngăn, tính nồng độ mol của NaClO thu được trong cùng
điều kiện như trên.
Đáp án: a) V
Cl2
= V
H2
= 26,88 lít; [NaOH] = 2,4 M; [NaCl

] = 1,6 M.b) [NaClO] = 1,2
M.
Bài 11: Đem điện phân 200 ml dd NaCl 2 M, d = 1,1 g/ml với anot bằng than, có màng
ngăn xốp và dd luôn được khuấy đều. Thể tích khí thoát ra ở catot là 22,4 lít (20
o
C, 1
atm) thì ngừng điện phân. Hợp chất chứa trong dd sau khi kết thúc quá trình điện phân là
gì? Xác định nồng độ % của nó,
Đáp án: % NaOH = 8,32%.
Bài 12: Điện phân 200 ml dd KCl 1 M, d = 1,15 g/ml.
a) Tính nồng độ % của các chất tan trong dd khi thể tích khí thu được bên catot lần lượt là
1,12 lít và 4,48 lít.
b) Tính thể tích khí thu được nên anot trong 2 trường hợp.
c) Tính thể tích dd H
2
SO
4
0,5 M phải dùng để trung hòa lượng bazo tạo ra trong 2 trường
hợp trên.
Đáp án: TH1: V
khí
= 1,12 (l): % KCl = 3,29 %, % KOH = 2,47%, V

khí anot
= 1,12 (l), V
axit
=
100 ml.
TH2: V
khí
= 4,48 (l): % KOH = 5,07%, V
khí anot
= 1,12 (l), V
axit
= 200 ml.
Bài 13: Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp
có khối lượng là 41,9 gam.
a) Xác định A, B và số mol mỗi muối trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác dụng với
H
2
SO
4
dư tạo khí CO
2
phản ứng hết với nước vôi trong dư cho 35 gam kết tủa,
b) Dùng 83,8 gam hỗn hợp X cho tác dụng với l dung dịch Y chứa HCl 0,3 M và H
2
SO
4
0,2 M. Phải dùng bao nhiêu lít dd Y để phản ứng vừa đủ với 83,8 gam hỗn hợp X sinh ra
khí CO
2
.

Đáp án: a) A: Na, B: K; n
Na2CO3
= 0,2 mol, n
K2CO3
= 0,15 mol. b) V
dd Y
= 2 lít.
Bài 14: Một hỗn hợp X gồm NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
có m
X
= 46,6 gam. Chia X ra làm
2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với dd CaCl
2
sinh ra 15 gam kết tủa.
+ Phần 2: Tác dụng với dd Ca(OH)
2
sinh ra 20 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 19
b) Hòa tan 46,6 gam hỗn hợp X trên trong nước được dd A, sau đó thêm từ từ dd HCl 0,2

M vào dd A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2 M cho vào khi bắt đầu có khí CO
2
bay ra.
c) Tính thể tích dd HCl 0,2 M tối thiểu phải thêm vào dd A để được lượng khí CO
2
thoát
ra tối đa, tính V
CO2
(đktc).
Đáp án: a) m
NaHCO3
= 8,4 (g), m
Na2CO3
= 10,6 (g), m
K2CO3
= 27,6 (g).b) V
HCl
= 1,5 lít.c) V
HCl
= 3,5 l, V
CO2
= 8,96 lít.
Bài 15: Một hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3

có khối lượng 10,5 gam. Khi cho hỗn
hợp X tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lít CO
2
(đktc).
a) Xác định thành phần % theo khối lượng của X.
b) Lấy 21 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
với thành phần % như trên cho tác dụng với dd
HCl vừa đủ (không có khí bay ra). Tính thể tích dd HCl 2 M cần dùng.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dd HCl 2 M vào dd chứa21 gam hỗn hợp X. Tính thể tích khí
CO
2
(đktc) và thể tích dd Ba(OH)
2
vừa đủ để trung hòa dd thu được sau phản ứng với
0,12 lít dd HCl. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)
2
.
Đáp án: a) % Na
2
CO
3
= 60,57%, % K
2

CO
3
= 39,43%. b) V = 0,09 lít.
c) V
CO2
= 1,344 lít, V
dd Ba(OH)2
= 0,12 lít,

m
= 11,82 gam. (Nếu dùng dư Ba(OH)
2
,

m
= 23,64 gam).
Bài 16: 75 gam dd A chứa 5,25 gam hỗn hợp 2 muối M
2
CO
3
và M’
2
CO
3
(M, M’ là 2 kim
loại thuộc 2 chu kỳ kế tiếp). Vừa khuấy bình phản ứng vừa thêm chậm dd HCl 3,65% vào
dd A. Kết thúc phản ứng thu được 336 ml khí B (đktc) và dd C. Thêm nước vôi trong dư
vào dd C thu được 3 gam kết tủa.
a) Xác định M, M’.
b) Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp.

c) Dung dịch C nặng gấp bao nhiêu lần dd A.
Đáp án: a) M: Na, M’: K. b) % Na
2
CO
3
= 60,57%, % K
2
CO
3
= 39,43%.
c)
7912,1=
ddA
ddC
m
m
Bài 17: Hòa tan a gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào nước để được 400 ml dd A. Cho
từ từ 100 ml dd HCl 1,5 M vào dd A, thu được dd B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác
dụng với Ba(OH)
2
dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Tính a. b) Tính nồng độ của các ion trong dd A.
c) Người ta lại cho từ từ dd A vào bình đựng 100 ml dd HCl 1,5 M. Tính thể tích khí CO
2

(đktc) bay ra.
Đáp án: a) a = 20,13 gam. b) [HCO
3
-
] = 0,225 M, [CO
3
-
] = 0,2625 M, [Na
+
] = 0,525
M, [K
+
] =0,225 M.
c) TH1: V
CO2
=1,68 lít. TH2: 2,464 lít.
Bài 18: Có 1 lít dd chứa hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l. Cho 43
gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl

2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
39,7 gam kết tủa A và dd B.
1. Tính % khối lượng các chất trong A.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 20
2. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau.
a) Cho HCl dư vào phần 1 sau đó cô cạn dung dịch. Nung chất rắn còn lại đến khối lượng
không đổi được chất rắn X. Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Đun nóng phần 2 rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2 M. Hỏi tổng khối
lượng 2 dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
Đáp án: 1. % BaCO
3
= 49,62%, % CaCO
3
= 50,38%.
2. a) % NaCl = 100%. b)
671,6=∆
↓m
gam.
Bài 19: Một dung dịch X chứa 2 muối ACl
2
và BCl
2
(A, B là 2 kim loại thuộc cùng một
phân nhóm chính và 2 chu kỳ kế tiếp). Tổng khối lượng 2 muối là 44,5 gam. Dung dịch
pản ứng vừa đủ với dd chứa AgNO
3
và Pb(NO

3
)
2
tạo ra kết tủa nặng 140,8 gam. Dung
dịch Y khi tác dụng với H
2
SO
4
dư tạo ra 70,9 gam kết tủa.
a) Tính số mol AgNO
3
và Pb(NO
3
)
2
chứa trong dd Y.
b) Suy ra tổng số mol ACl
2
và BCl
2
trong dd X. Xác định A, B và số mol mỗi muối ACl
2
,
BCl
2
.
c) Gọi Z là dung dịch chứa ACl
2
, BCl
2

, DCl
2
, D là kim loại thuộc cùng phân nhóm chính
với A và B và thuộc chu kỳ kế tiếp B. Số mol ACl
2
và BCl
2
bằng số mol của mỗi muối ấy
trong dd X. Tính khối lượng DCl
2
trong dung dịch Z. Biết rằng dd Z phản ứng vừa đủ với
dd T chứa AgNO
3
và Pb(NO3)
2
với số mol mỗi muối lớn gấp 1,2 lần so với số mol tương
ứng trong dd Y. Cho biết PbCl
2
và PbSO
4
đều ít tan trong nước.
Đáp án: a) n
AgNO3
= 0,4 mol; n
PbSO4
= 0,3 mol.
b)


Cl

n
= 0,5 mol; A: Be, B: Mg; n
BeCl2
= 0,2 mol, n
MgCl2
= 0,3 mol.
c) m
CaCl2
= 11,1 gam.
Bài 20: Cho Mg vào 300 ml dd X chứa AgNO
3
0,1 M và CuSO
4
0,2 M. Sau phản ứng
hoàn tất ta thu được một chất rắn A có khối lượng là n gam. Tính m khi:
a) n = 2,16 gam. b) n = 5,16 gam. c) n = 8 gam.
Cho biết Ag
+
bị khử trước Cu
2+
.
Đáp án: a) m = 0,24 gam. b) m = 1,08 gam c) 2,72 gam.
Bài 21: Cho 12 gam Mg vào 1 lít dd ASO
4
và BSO
4
có cùng nồng độ là 0,1 M (Mg đứng
trước A, A đứng trước B trong dãy điện hóa).
a) Chứng minh A và B kết tủa hết.
b) Biết rằng phản ứng cho ra chất C có khối lượng 19,2 gam và khi cho C átc dụng với dd

H
2
SO
4
loãng dư còn lại một kim loại không tan có khối lượng là 6,4 gam. Xác định 2 kim
loại A và B.
c) Lấy 1 lít dd chứa ASO
4
và BSO
4
với nồng độ mỗi muối là 0,1 M và thêm vào đó m
gam Mg. Lọc lấy dd D. Thêm NaOH dư vào dd D được kết tủa E, nung kết tủa E ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, cuối cùng được chất rắn F có khối lượng 10 gam.
Tính khối lượng m của Mg đã dùng.
Đáp án: b) A: Fe, B: Cu. c) m = 3,6 gam.
Bài 22: Cho 1,36 gam hỗn hợp bột A (Fe + Mg) vào 400 ml dd CuSO
4
có nồng độ x
mol/l. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 21
vào dd C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 1,2 gam chất rắn D.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong A và tính x.
b) Cho 1,36 gam hỗn hợp A tác dụng với V ml dd AgNO
3
0,1 M. Sau khi phản ứng xong,
thu được chất rắn E có khối lượng là 3,36 gam. Tính thành phần % các chất trong E và
thể tích dd AgNO
3
đã dùng.

Đáp án: a) % Mg = 17,65%, % Fe = 82,35%, x = 0,05 M.
b) % Ag = 67,5%, % Fe = 32,5%, V = 0,21 lít.
Bài 23: Hòa tan hết 4,431 (g) hỗn hợp Al và Mg trong 100 ml HNO
3
loãng thu được dd
A và 1,568 (l) (đktc) hỗn hợp 2 khí có khối lượng 2,59 (g) trong đó có một khí bị hóa nâu
trong không khí.
1. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án: 1. % Mg = 87,2%; % Al = 12,8%. 2. n
HNO3
= 0,49 mol. 3. m
muối
= 28,301
(g).
Bài 24: Một thanh kim loại M hóa trị 2 nhúng vào 1 lít dd FeSO
4
có khối lượng tăng lên
16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO
4
thì khối lượng của thanh
tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng nói trên đều hoàn toàn và sau phản ứng còn dư
kim loại M, 2 dd FeSO
4
và CuSO
4
có cùng nồng độ mol ban đầu.

a) Tính nồng độ mol của mỗi dd và xác định kim loại M.
b) Nếu khối lượng ban đầu của thanh M là 24 gam, hãy chứng minh sau phản ứng với 2
dd trên còn dư M. Tính khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên.
Đáp án: a) M: Mg, [FeSO
4
] = [CuSO
4
] = 0,5 M.
b) Khối lượng thanh Mg còn lại sau khi nhúng vào:  dd FeSO
4
: m = 40 (g),  dd
CuSO
4
: m = 44 (g).
Bài 25: Một hỗn hợp X có khối lượng 3,9 gam gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng
nguyên tử A : B = 8 : 9 và tỉ lệ số mol a : b = 1 : 2.
a) Biết rằng A và B đều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn 30, xác định A, B và % của
chúng trong hỗn hợp X.
b) Lấy 3,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dd Y chứa HCl 3 M và H
2
SO
4
1 M.
Chứng tỏ rằng X tan hết cho ra dd Z.
c) Tính thể tích dd NaOH 0,5 M phải thêm vào dd Z để có kết tủa cực đại hoặc kết tủa
cực tiểu. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại hoặc cực tiểu
này.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, % Mg = 30,77%, % Al = 69,23%.
c) Kết tủa cực đại: V
NaOH

= 1 lít, m
rắn
= 7,1 gam. Kết tủa cực tiểu: V
NaOH
= 1,2 lít,
m
rắn
= 2 gam.
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B với A hóa trị 2 và B hóa trị 3. Khối lượng
của X là 7,76 gam. Hỗn hợp X tan hết trong H
2
SO
4
loãng dư cho ra 8,736 lít H
2
(đktc).
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 22
Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H
2
(đktc) và còn lại một chất
rắn không tan có khối lượng là 2,88 gam.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Một hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A, B trên cí khối lượng là 12,9 gam. Chứng minh rằng
hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dd H
2
SO
4
2 M. Tính thành phần % theo khối lượng của
hỗn hợp Y.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, m

Mg
= 2,88 gam, m
Al
= 4,86 gam.
b) % Mg = 37,2%, % Al = 62,8%.
Bài 27: Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lượng 49,3 gam, số mol K bằng 2,5 lần số
mol Zn. Hòa tan hỗn hợp X trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150 ml dd
CuSO
4
4 M thì thu được 19,2 gam kết tủa.
a) Chứng minh rằng A chỉ gồm có Fe. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Y.
b) Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo ra 6,72 lít khí (đktc). Còn lại
một chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml dd CuSO
4
3 M thu
được một chất rắn C có khối lượng là 16 gam. Chứng minh rằng trong C có Zn dư. Xác
định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) m
Zn
= 13 gam, m
K
= 19,5 gam, m
Fe
= 16,8 gam. b) m
Zn
= 13 gam, m
Fe
=
11,2 gam, m

K
= 11,7 gam.
Bài 28: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe. Lập các thí nghiệm:
- TN1: Cho hỗn hợp vào nước có V lít khí thoát ra.
- TN2: Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư thấy thoát ra 7/4 V lít khí.
- TN3: Cho hỗn hợp vào dd HCl dư đến phản ứng xong, thoát ra 9/4 V lít khí.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al, còn thay Na và Fe bằng một kim loại nhóm 2 có khối
lượng bằng ½ tổng khối lượng Na và Fe, sau đó cũng cho hỗn hợp vào dd HCl dư cho
đến phản ứng xong, cũng thấy thoát ra 9/4 V lít khí. Xác định tên kim loại nhóm 2
(không được dùng kết quả % của câu a). Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện.
Đáp án: a) % Na = 17,29%, % Al = 40,6%, % Fe = 42,11%.
b) Kim loại nhóm 2: Mg.
Bài 29: A là một loại hợp kim của Ba, Mg, Al được dùng nhiều trong kĩ thuật chân
không.
+ TN1: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào nước cho tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra
0,896 lít H
2
(đktc).
+ TN2: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào dd NaOH dư tới hết phản ứng, thấy thoát ra
6,944 lít H
2
(đktc).
+ TN3: Lấy m gam A hòa tan bằng một lượng vừa đủ dd HCl ta được dd B và 9,184 lít
H
2
(đktc).
a) Tính m và % khối lượng của các kim loại trong hợp kim A.
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 23
b) Thêm 10 gam dd H

2
SO
4
9,8% vào dd B, sau đó thêm tiếp 210 gam dd NaOH 20%. Sau
khi kết thúc phản ứng, lấy kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng
chất rắn thu được.
Đáp án: a) m = 9,17 gam, % Ba = 14,94%, % Mg = 26,17%, % Al = 58,89%.
b) m
rắn
= 6,33 gam.
Bài 30: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại: A (chỉ có hóa trị 2) và B (có 2 hóa trị 2 và 3), có
khối lượng 18,4 gam. Khi cho X tác dụng với dd HCl dư thì X tan hết cho ra 11,2 lít H
2
(đktc), còn nếu cho X tan hết trong dd HNO
3
có 8,96 lít NO (đktc) thoát ra.
a) Tìm một hệ thức giữa KLNT của A, B. Xác định A, B biết rằng B chỉ có thể là Cr hay
Fe. Xác định thành phần % hỗn hợp X.
b) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X với thành phần % như trên cho vào 1 lít dd Y chưa AgNO
3
0,1
M và Cu(NO
3
)
2
0,15 M. Phản ứng tạo ra chất rắn C và dd D. Thêm NaOH dư vào dd D,
được kết tủa. Đem nung kết tủa này ngoài không khí được chất rắn E. Tính khối lượng
của C và E.
c) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X cũng với thành phần như trên cho vào 1 lít dd Z chưa AgNO
3

và Cu(NO
3
)
2
(nồng độ có
thể khác với dd Y) thì dd G thu được mất màu hoàn toàn. Phản ứng tạo ra chất rắn F có
khối lượng 20 gam. Thêm NaOH dư vào dd G được kết tủa H gồm 2 hidroxit. Nung H
ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cuối cùng được chất rắn K có khối lượng 8,4
gam.Tính nồng độ mol của dd AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dd Z.
Đáp án: a) 3A + 2B = 184, A: Mg, B: Fe, % Mg = 39,13%, % Fe = 60,87%.
b) m
C
= 23,2 gam, m
E
= 10 gam. c) [AgNO
3
] = 0,06 M, [Cu(NO
3
)
2
] = 0,15 M.
Bài 31: Lấy 1 lít dd H
2
SO

4
thêm m (g) Al thì Al tan hết cho ra 1 lít dd A.
TN1: Lấy 100 ml dd A thêm vào 88 ml dd NaOH 1M được kết tủa, nung đến khối lượng
không đổi được chất rắn có khối lượng 0,306 (g).
TN2: Lấy 100 ml dd A thêm 112 ml dd NaOH 1 M, kết tủa sau khi nung cho ra 1 chất rắn
có khối lượng 0,306 (g).
Tính nồng độ mol của dd H
2
SO
4
và khối lượng m của Al.
Đáp án: [H
2
SO
4
] = 0,53 M; m = 3,24 (g).
Bài 32: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3) có m
X
= 38,6 (g). Chia X
ra làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan hết trong 0,8 (l) dd H
2
SO
4
1 M cho ra 14,56 (l)
khí (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư giải phóng 10,08 (l) khí (đktc) và để lại chất rắn (C)
có khối lượng bằng 58,03% khối lượng ½ hh ban đầu.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trong ½ hỗn hợp X.
b) Thêm vào dd thu được sau khi hòa tan phần 1 trong H
2

SO
4
1 M v (l) dd NaOH 1 M thì
thu được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất
rắn có khối lượng là 26,2 (g). Tính thể tích V của dd NaOH 1 M đã dùng. Chấp nhận rằng
hiđroxit lưỡng tính kết tủa hết trước mới đến các hiđroxit còn lại.
Đáp án: a) A: Fe, m
Fe
= 11,2 (g); B: Al, m
Al
= 8,1 (g).
b) V = 1,7 (l)
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 24
Phần 3 : BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ĐỀ SỐ 1
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O
= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn
= 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là
A. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, HCOOH B. C

6
H
5
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, HCOOH
C. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
, H
2
N-CH
2
-COOH D. CH
3
NH
2

, C
6
H
5
OH, HCOOH
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO
3
/NH
3
thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng
với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 16 D. 21,6 và 32
Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO
3
)
2
0,5 M và BaCl
2
0,4
M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 17,73 gam
Câu 4: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H
2
(đktc).
Xác định thể tích CO
2
(đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?
A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít
C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

Câu 5: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH
3
CHCl
2
(1), CH
3
COOCH=CH-CH
3
(2),
CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
(3), CH
3
CH
2
CCl
3
(4), CH
3
COO-CH
2
-OOCCH
3
(5), HCOOC
2
H

5
(6). Nhóm các chất
sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là
A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)
Câu 6: Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch X gồm AlCl
3
, ZnCl
2
và FeCl
3
thu được kết tủa Y. Nung
kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H
2
dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa
A. Al
2
O
3
, Zn B. Al
2
O
3
, Fe C. Fe D. Al
2
O
3
, ZnO, Fe

Câu 7: Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?
A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và hexametylenđiamin
C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và etilen glicol
Bồi dưỡng HSG Hóa Học12 - THPT – Hóa vô cơ Đoàn Thị Thúy Liễu - THPT Trấn Biên 25

×