Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.06 KB, 32 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Mã số:

DI TRUYỀN QUẦN THỂ
Người thực hiện:  !
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục 
Phương pháp dạy học bộ môn: "# 
Phương pháp giáo dục 
Lĩnh vực khác: 
Có đính kèm:
 Mô hình Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác
$%"#&'()*+'(),
BM 01-Bia SKKN
-./01234
5 6789
1. Họ và tên: Nguyễn Phan Xuân Lý
2. Ngày tháng năm sinh: 09 – 11 – 1979
3. Nam, nữ: Nữ
4. Địa chỉ: 7/73 Lê Quý Đôn - KP3- P. Tân Hiệp – TP. Biên Hòa – Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613828107 (CQ)/ 0613.895787(NR); ĐTDĐ: 0918.809.904
6. Fax: E-mail:
7. Chức vụ: Tổ phó tổ Sinh
8. Nhiệm vụ được giao: Tổ trưởng Công đoàn, chủ nhiệm và giảng dạy môn Sinh
lớp 11Sinh.
9. Đơn vị công tác: Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai
5 :;<=<>2?2
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sỹ
- Năm nhận bằng: 2006
- Chuyên ngành đào tạo: Sinh lý động vật


5234
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Sinh học THPT
- Số năm có kinh nghiệm: 14 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
 Sinh lý thực vật
 Bài tập các quy luật di truyền
 Bài tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
 Một số bài thực hành sinh học 12
 Hormone và hệ nội tiết
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
@:7A8B7CD
BM02-LLKHSKKN
BM03-TMSKKN
5 0@24<8>
Các dạng bài tập di truyền quần thể là một trong những dạng câu hỏi sinh học
vừa đa dạng vừa phức tạp, có nhiều mức độ từ dễ đến khó và gặp nhiều trong các đề
thi đại học, thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia. Tuy nhiên, trong chương trình
SGK thì nội dung này được viết ngắn gọn và đơn giản. Một số dạng bài tập quần thể
cơ bản cũng được một số sách tham khảo trình bày. Tuy nhiên trên thực tế giảng dạy
việc làm cho học sinh có thể nhận dạng được những bài tập nào có thể dùng lý thuyết
quần thể để giải quyết cũng là vấn đề. Với những kinh nghiệm của bản thân tôi hệ
thống hóa các dạng bài tập và tóm tắt cách giải quyết ở từng dạng để góp phần bồi
dưỡng học sinh giỏi và luyện thi đại học (THPT QG) . Tôi chọn đề tài hệ thống các
dạng bài tập trong di truyền quần thể.
“@:7A8B7CD”
5 -E07F>GH
)5 IJK!KL
Học sinh dự thi học sinh giỏi các cấp, luyện thi THPT quốc gia cần được bồi
dưỡng và rèn luyện kĩ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến di truyền quần thể.
'5 LKM

Có đối tượng áp dụng đề tài là học sinh giỏi.
N5 OP$
Nội dung lý thuyết rất ít và đơn giản trong chương trình sách giáo khoa. Tài liệu
tham khảo để giải bài tập còn đơn giản chưa nêu rõ cách giải quyết vấn đề. Học sinh
khó nhận biết dạng bài tập gắn liền với di truyền quần thể. Điều này gây lúng túng
cho học sinh khi giải quyết các dạng bài tập trong các đề thi tuyến sinh đại học, đề
thi chọn học sinh giỏi các cấp.
5QRGST3<8>
)5UV&
- Trình bày tóm tắt các lý thuyết cơ bản về di truyền quần thể
- Các dạng bài tập và vận dụng
'5WXYZY&
Nêu và hướng dẫn cách giải quyết các dạng bài tập vận dụng giúp học sinh
nhanh chóng nhận biết cách giải quyết vấn đề.
5 7B7ST3<8>
Qua sáng kiến kinh nghiệm này giúp học sinh có thêm nhiều kĩ năng và kinh
nghiệm để giải quyết tốt nhiều dạng câu hỏi vận dụng.
Sáng kiến kinh nghiệm này đã được áp dụng tại trường; giúp các học sinh thích
thú khi làm bài, giải quyết tình huống nhanh hơn và đạt hiệu quả cao.
5 <87[\7A1S]@^
Các dạng bài tập này rất đa dạng, phức tạp và thường gặp trong các kì thi đại
học ( THPT Quốc gia), chọn học sinh giỏi các cấp. Vì vậy phạm vi ứng dụng đối với
học sinh khá, giỏi sẽ đạt hiệu quả cao.
5 @3^>73S2
1. Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập, Đặng Hữu Lanh (2014), Sinh học 12 – Ban
cơ bản, Nxb Giáo dục.
2. Vũ Đức Lưu (2011), Sinh học 12 chuyên sâu tập 1: phần di truyền học, Nxb
ĐHQG Hà Nội.
3. Vũ Văn Vụ và cộng sự (2014), Sách giáo khoa sinh học 12 – Ban nâng cao,
Nxb Giáo dục.

4. Đề thi olympic quốc tế sinh học các năm( IBO), đề thi HSG QG, đề thi tuyển
sinh đại học các năm, đề thi thử đại học của 1 số trường và đề thi minh họa kì
thi THPT QG 2015.
._G
 !
@:7A8B7CD
35 `a07Ab)c\bNc
 ZX%defghBi& Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài,
cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác
định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
 <j#fVfk#lB& vốn gen thể hiện qua tần số các alen và tần
số các kiểu gen của quần thể.
+eIm%nKo = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể
tại một thời điểm xác định. ( tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần
thể)
+eIm%nKpqPgo = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong
quần thể.
 <j#rg%defgfsYm&
- Thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị
hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ.
- Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ tạo nên các dòng thuần.
- Giảm đa dạng di truyền của quần thể.
 <j#rg%#ldefgtYm :
- Các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các
thế hệ trong những điều kiện nhất định.
- Tần số alen không đổi.
 <uKLf#r+vo#&

- UV&Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế
hệ theo đẳng thức: p
2
+ 2pq + q
2
=1, trong đó p: tần số alen trội, q: tần số alen lặn, p
2
là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp, q
2
là tần số kiểu gen
đồng hợp lặn.
+<kPXX%rw&
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Không có tác động của chọn lọc tự nhiên;
+ Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận
phải bằng đột biến nghịch).
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các
quần thể).
- 0x&
+ Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Nó giải thích vì sao trong
thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
+Thực tiễn: từ tỷ lệ các kiểu hình xác định được tần số các kiểu gen và tần số các
alen. Từ đó cho thấy khi biết được tần số alen đột biến có thể dựđoán xác suất gặp
thể đột biến trong quần thể hoặc dự đoán sự tiềm tàng các gen hay các đột biến có hại
trong quần thể.
 JUruKLf#ryvo#b'c
z<m{|orKo5
Nếu 1 gen có 3 alen thì qt cân bằng di truyền có dạng (p + q + r )

2
=1
Vd: Gọi&p(I
A
); q(I
B)
, r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen I
A
, I
B
, I
O
, p + q + r = 1.
Quần thể CBDT: (p + q + r )
2
=1
= p
2
I
A
I
A
+ 2 pr I
A
I
O
+ q
2
I
B

I
B
+ 2 pr I
B
I
O
+ 2pq I
A
I
B
+ r
2
I
O
I
O
TLKH:

Nhóm máu A B AB O
Kiểu gen I
A
I
A
+ I
A
I
O
I
B
I

B
+ I
B
I
O
I
A
I
B
I
O
I
O
Tỷ lệ mỗi
nhóm máu
p
2
+ 2 pr q
2
+ 2 pr 2pq r
2
z<m{|'kKp#foY KrU#KLY
- Quần thể cân bằng di truyền khi mỗi gen đạt trạng thái cân bằng và tỷ lệ kiểu
gen chung bằng tích tỷ lệ kiểu gen của từng gen.
Vd:
+ Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là: p, q, r,s
+ Tần số kiểu gen ở trạng thái cân bằng: (p + q)
2
(r + s)
2

= 1.
= (p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa)(r
2
BB + 2rsBb + s
2
bb)
= p
2
r
2
AABB + p
2
2rs AABb + p
2
s
2
AAbb + 2pq r
2
AaBB + 2pq.2rs
AaBb + 2pq. s
2
Aabb + q
2
r
2
aaBB + q

2
2rs aaBb+ q
2
s
2
aabb
- Khi đạt trạng thái cân bằng tỉ lệ mỗi loại giao tử: AB = pr; Ab = ps; aB = qr,
ab = qs.
zqfZ# v}VfkfpfMYo}%f
P~#OKofA
TLKG trong quần thể khi cân bằng di truyền
- Giới XX: Y
'
X
A
X
A
•'YdX
A
X
a
•d
'
X
a
X
a
€)5
- Giới XY: pX
A

Y + qX
a
Y =1
- Trong cả quần thể do tỉ lệ đực : cái = 1: 1 =>
Quần thể cân bằng di truyền có dạng:
(\,Y
'

3

3
•Yd
3


•(\,d
'




•(\,Y
3
A•(\,d

A€)5
W5@?W>FF@^
)5Befgfsf•Y‚hfsYmi
)5)<m{|)o
Cấu trúc di truyền ở P: V33•3•€)

ƒ

&
tỉ lệ KG Aa = ( 1 / 2 )
n
x h =B
tỉ lệ KG AA = d + (h – B)/2
tỉ lệ KG aa = r + (h – B)/2
zTự thụ phấn n lần, trong trường hợp aa ko sinh sản, tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ n là
Aa = h/2
n
AA = d+ h. (2
n
-1)/2
n+1
aa=h/2
n+1
.
 Cuối cùng tính tần số kiểu gen phải qui về tổng 3 kiểu gen trên =1.
W„fLY)&Quần thể tự phối có thành phần KG ban đầu là 0,4 AA: 0,5 Aa: 0,1
aa. Xác định thành phần KG của quần thể sau 5 lần tự thụ phấn, biết cá thể mang KG
aa không có khả năng sinh sản.
Hướng dẫn giải:
Tỷ lệ KG ở F5: Aa= 0,5/2
5
= 1/64 = 10/640
aa = 0,5/2
6
= 1/128= 5/640
AA= 0,4 + 0,5. (2

5
- 1)/ 2
6
= 411/640
 TLKG F5= 411/426 AA

: 10/426 Aa : 5/426 aa
W„fLY'& Một quần thể của loài tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban
đầu là 0,6AA:0,4Aa. Do không thích nghi với điều kiện sống, tất cả các cá thể mang
KG aa chết. Tính tỷ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ.
Hướng dẫn giải: Tỷ lệ KG Aa = 0,4. 1/2 = 0,2
AA = 0,6 + (0,4 – 0,2): 2 = 0,7
TLKG F1 = 0,7/(0,2+0,7) AA : 0,2/ (0,2+0,7) Aa
= 7/9 AA : 2/9 Aa
 W„fLYN& Xét 1 cặp gen của 1 loài tự phối.
Thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 300AA, 600Aa, 100aa. Qua nhiều thế
hệ tự phối, quần thể đã phân hóa thành các dòng thuần về kiểu gen AA và aa. Tính tỷ
lệ các dòng thuần chủng về kiểu gen AA và aa hình thành trong quần thể này.
Hướng dẫn giải:
P: 0,3AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
Khi quần thể phân hóa thành các dòng thuần thì tỷ lệ Aa=0, tỷ lệ Aa ban đầu
chia đều cho các kiểu gen đồng hợp, nên tỷ lệ KG hình thành trong quần thể:
(0,3 + 0,6/2) AA và (0,1 + 0,6/2) aa = 0,6 AA : 0,4 aa
)5'<m{|kKp#foY KrU#KLY
Vd: Cấu trúc di truyền của P : x AABB + y AABb + zAabb + t AaBb=1.
Tự thụ phấn n lần.
Xét riêng từng KG ta có:
x AABB  Fn: x AABB
y AABb  Fn: y AA ((1- 1/2
n

)/2 BB : 1/2
n
Bb: (1- 1/2
n
)/2 bb)
z Aabb  Fn: z ((1- 1/2
n
)/2 AA : 1/2
n
Aa: (1- 1/2
n
)/2 aa) bb
t AaBb  Fn: t [(1- 1/2
n
)/2 AA : 1/2
n
Aa: (1- 1/2
n
)/2 aa] [(1- 1/2
n
)/2
BB : 1/2
n
Bb: (1- 1/2
n
)/2 bb]
Q  &    ƒ&    …  •   5(1- 1/2
n
)/2 + t 5(1- 1/2
n

)/2.(1- 1/2
n
)/2
33WW•††5
W„fLY)&Một quần thể ở thế hệ tự thụ phấn xuất phát có 100 cá thể AABb,
150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen 3vv
của quần thể ở đời F1.
Hướng dẫn giải:
- P : 0,2AABb : 0,3AaBb : 0,3aaBb : 0,2 aabb
Quần thể sinh sản tự phối: Aabb = Aa x bb chỉ xuất hiện khi AaBb tự thụ phấn
P: 0,3 ( AaBb x AaBb)
F1: Aabb = 0,3 x 0,5 x 0,25 =0,0375 = 3,75%
W„fLY'&hrkf%"P‡fB'(),i
Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa
trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp
lặn ở F3?
Hướng dẫn giải: QƯG: A-B-: đỏ; A-bb, aaB-,aabb: trắng.
F1 x F1 : AaBb x AaBb  F2:
Hoa đỏ F2 có TLKG: 1 AABB: 2 AABb : 2AaBB : 4 AaBb .
Cây đỏ F2 tự thụ phấn để xuất hiện cây trắng đồng hợp lặn ở F3 thì cây đỏ F2
phải có KG AaBb với xác suất 4/9.
Đỏ AaBb F2 tự thụ phấn: 4/9 AaBb tự thụ phấn
F3 : aabb = 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/36
'5BefgtYm{„fqfZ# v}VfkhW@i
fˆ#&đối với quần thể giao phối để xác định cấu trúc di truyền (CTDT)
ở thế hệ sau phải thông qua xác định được tỷ lệ các loại giao tử (♂,♀), sau đó kết hợp
ngẫu nhiên (nhân) các loại giao tử ♂ và các loại giao tử ♀ được CTDT ở đời con.
'5)5o}%ff

 MYJ\feIm#Z#KoJ'|v}&
- QT cân bằng di truyền p
2
AA + 2qpAa + q
2
aa= 1
 QT cân bằng khi: V5€h‰'i
'
i
- Tần số dị hợp ≤ 50%, giá trị cực đại (2pq = 50%) chỉ xảy ra khi p = q.
- Nếu QT chưa cân bằng thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng di truyền.
 MYJ\feIm#Z#KoJ'|P~v}&
- Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì tần số các alen ở 2 giới bằng nhau và tần số alen
của QT ở F
1
bằng trung bình cộng tần số alen của 2 giới ở P ( chính là tần số alen xét
chung cả quần thể, cũng là tần số alen lúc quần thể cân bằng di truyền)
(P = (p
c
+p
đ
)/2 ; Q = (q
c
+q
đ
)/2).
- Sau 2 thế hệ ngẫu phối, QT sẽ cân bằng di truyền và khi đó:
● Tần số alen của QT: €hY
#
•Y

r
i‰'ŠB€hd
#
•d
r
i‰'
● Cấu trúc DT: 
'
•'B•B
'
€).
W„fLY) : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.
Hướng dẫn giải:
− Xét giới cái: A = 0,6; a= 0,4.
− Xét giới đực: A = 0,8; a= 0,2
− Tần số alen của quần thể P = (p
c
+p
đ
)/2= 0,7 ; Q = (q
c
+q
đ
)/2= 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.
W„fLY'&h<'()*i Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa:

0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế
hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
35 có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
W5 có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
5 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
@5 có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
Hướng dẫn giải:
- Xét giới cái: A = 0,2; a= 0,8.
- Xét giới đực: A = 0,6; a= 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: (0,2A : 0,8a) x ( 0,6A: 0,4a) =
0,12AA : 0,56 Aa : 0,32 aa (QT chưa cân bằng)
 Đáp án B
 <m{|orKo5
Nếu 1 gen có 3 alen thì quần thể cân bằng di truyền có dạng (p + q + r )
2
=1
Gọi&p(I
A
)
.
; q(I
B).
, r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen I
A
, I
B
, I
O
, p + q + r = 1.
Quần thể CBDT: (p + q + r )

2
=1
= p
2
I
A
I
A
+ 2 pr I
A
I
O
+ q
2
I
B
I
B
+ 2 pr I
B
I
O
+ 2pq I
A
I
B
+ r
2
I
O

I
O
Nhóm máu A B AB O
Kiểu gen I
A
I
A
+ I
A
I
O
I
B
I
B
+ I
B
I
O
I
A
I
B
I
O
I
O
Tần số kiểu
gen
p

2
+ 2 pr q
2
+ 2 pr 2pq r
2
W„fLY)&Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu do một gen có ba alen kiểm soát: C
B
(
nâu), C
P
(hồng) và C
Y
(vàng). Alen nâu trội so với hai alen kia, alen hồng trội so với
alen vàng. Giả sử một quần thể ốc sên đã cân bằng người ta thu được các số liệu sau:
Nâu: 510; Hồng: 427; Vàng: 63. Hãy tính tần số các alen trên trong quần thể.
Hướng dẫn giải:
C
B
(

nâu) > C
P
(hồng) > C
Y
(vàng).
Tổng số cá thể: 1000
Vàng C
Y
C
Y

= 63/ 1000  tần số alen C
Y
= 0,25
Hồng C
P
C
P
+ 2. C
P
C
Y
= 427/1000  tần số alen C
P
= 0,45
 Tần số alen C
B
= 1- (0,25 + 0,45) = 0,3
W„fLY'&Nhóm máu ở người do các alen I
A
, I
B
, I
O
nằm trên NST thường qui
định với I
A
, I
B
đồng trội và I
O

lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm
25%; tần số nhóm máu B là 24%. Hãy tính tần số các alen trên trong quần thể.
Hướng dẫn giải:
I
O
I
O
= 0,025  tần số alen I
O
= 0,5
I
B
I
B
+ 2. I
B
I
O
= 0,24  tần số alen I
B
= 0,2
 Tần số alen I
A
= 0,3
 <m{|'kKp#foY KrU#KLY
- Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là: p, q, r,s
- Tần số kiểu gen ở trạng thái cân bằng: (p + q)
2
(r + s)
2

= 1.
= (p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa)(r
2
BB + 2rsBb + s
2
bb)
= p
2
r
2
AABB + p
2
2rs AABb + p
2
s
2
Aabb+ + + q
2
s
2
aabb (*)
- Tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền:
AB= pr Ab= ps aB= qr ab= qs
* Nhận biết quần thể cân bằng di truyền chưa?
- Dựa vào tần số KG theo biểu thức trên (*)
- Hoặc nếu quần thể chưa cân bằng, ngẫu phối 1 lần có cân bằng hay

không: Dựa vào tỷ lệ giao tử khi xét đồng thời 2 gen ở mỗi kiểu gen và tỷ lệ giao
tử dựa trên cách tính tần số alen. Nếu ở thế hệ P chưa cân bằng di truyền mà tỷ lệ
giao tử của P bằng với tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền thì qua 1 lần ngẫu
phối tạo F1 cân bằng di truyền.
! 

:

nếu đề cho quần thể chưa cân bằng thì không tính tỷ lệ các loại giao
tử bằng cách nhân tần số alen của mỗi gen mà phải tính tỷ lệ giao tử được tạo ở
từng KG rồi sau đó cộng tỷ lệ giao tử ở tất cả các KG.
W„fLY)&
Quần thể ngẫu phối ban đầu có thành phần KG: 0,4 AaBb : 0,2 AaBB : 0,4 Aabb.
a. Xác định tần số mỗi alen.
b. Quần thể trên có cân bằng di truyền không?
c. Xác định tỷ lệ giao tử của P, tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền.
d. Sau ngẫu phối 1 lần quần thể cân bằng di truyền không?
Hướng dẫn giải:
a. A= 0,5 a=0,5
B= 0,2 + 0,4/2 = 0,4 b= 0,6
b. Quần thể trên không cân bằng di truyền vì 0,4 AaBb : 0,2 AaBB : 0,4 Aabb
≠ (0,25 AA : 0,5Aa: 0,25aa) (0,16BB: 0,48 Bb : 0,36bb)
c. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của P:
AB Ab aB ab
0,4 AaBb 0,1 0,1 0,1 0,1
0,2 AaBB 0,1 0 0,1 0
0,4 Aabb 0 0,2 0 0,2
Tỷ lệ giao tử P 0,2 0,3 0,2 0,3
- Vậy tỷ lệ mỗi loại giao tử của P: 0,2 AB : 0,3 Ab : 0,2 aB : 0,3 ab
- Tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền.

0,5.0,4 AB : 0,5.0,6 Ab : 0,5.0,4 aB : 0,5.0,6 ab = 0,2 AB : 0,3 Ab : 0,2 aB : 0,3
ab
d. Sau ngẫu phối 1 lần quần thể cân bằng di truyền vì tỷ lệ giao tử của P bằng
với tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền  F1 cân bằng di truyền.
W„fLY'& Quần thể ngẫu phối ban đầu có thành phần KG: 0,6 AaBb : 0,1
AaBB : 0,3 aabb.
a. Xác định tần số mỗi alen.
b. Quần thể trên có cân bằng di truyền không?
c. Xác định tỷ lệ giao tử của P, tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền.
d. Sau ngẫu phối 1 lần quần thể cân bằng di truyền chưa?
Hướng dẫn giải:
a. A= 0,35 a=0,65
B= 0,1 + 0,6/2 = 0,4 b= 0,6
b. Quần thể trên không cân bằng di truyền vì 0,6 AaBb : 0,1AaBB : 0,3 aabb
≠ (0,1225 AA : 0,455Aa: 0,4225aa) (0,16BB: 0,48 Bb : 0,36bb)
c. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của P:
AB Ab aB ab
0,6 AaBb 0,15 0,15 0,15 0,15
0,1 AaBB 0,05 0 0,05 0
0,3 aabb 0 0 0 0,3
Tỷ lệ giao tử P 0,2 0,15 0,2 0,45
- Vậy tỷ lệ mỗi loại giao tử của P: 0,2 AB : 0,15 Ab : 0,2 aB : 0,45 ab
- Tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền.
0,35.0,4 AB : 0,35.0,6 Ab : 0,65.0,4 aB : 0,65.0,6 ab = 0,14 AB : 0,21 Ab : 0,26 aB :
0,39ab.
d. Sau ngẫu phối 1 lần quần thể chưa cân bằng di truyền vì tỷ lệ giao tử của P
khác với tỷ lệ giao tử khi quần thể cân bằng di truyền  F1 không cân bằng
di truyền.
W„fLYN&hrkfB'((‹i
Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so

với gen d qui định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui
định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể
người ta thu được: 14,25% hạt tròn đỏ ; 4,75% hạt tròn trắng ; 60,75% hạt dài đỏ ;
20,25% hạt dài trắng.
a) Hãy xác định tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của quần
thể nêu trên.
b) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu
hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
a) Xét từng tính trạng trong quần thể:
- Dạng hạt: 19% tròn : 81% dài ⇒ tần số alen d = 0,9, tần số alen D = 0,1
⇒ cấu trúc kiểu gen qui định hình dạng hạt là 0,01 DD : 0,18 Dd : 0,81 dd.
- Màu hạt: 75% đỏ : 25%trắng ⇒ tần số alen r = 0,5; tần số alen R = 0,5
⇒ cấu trúc kiểu gen qui định màu hạt là 0,25 RR: 0,50 Rr : 0,25 rr.
b) Thực vật thụ phấn tự do  ngẫu phối
- Các hạt dài, đỏ có tần số kiểu gen là 1/3 ddRR : 2/3ddRr.
- Tỷ lệ giao tử các loại: dR= 1/3 + 2/3. ½ = 2/3; dr= 1/3
Tỷ lệ KG ở đời con: ( 2/3dR: 1/3dr) ( 2/3dR: 1/3dr) = 4/9 ddRR: 4/9ddRr: 1/9 ddrrr
Tỉ lệ phân li kiểu hình tính theo lí thuyết thu được ở vụ sau là 8 hạt dài, đỏ (ddR-) :
1 hạt dài, trắng (ddrr)
W„fLY*&
Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb,
150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ kiểu gen 3vv của quần thể ở đời F1 khi cho các cá thể trên ngẫu phối.
b. Tỷ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab khi quần thể cân bằng di truyền.
c. Tỉ lệ kiểu gen 3vv của quần thể khi quần thể cân bằng di truyền.
Hướng dẫn giải:
a. Giao tử của P:
3W 3v W v
- AABb (0,2) 0,1 0,1 0 0

- AaBb (0,3) 0,075 0,075 0,075 0,075
- aaBb (0,3) 0 0 0,15 0,15
- aabb (0,2) 0 0 0 0,2
Tỷ lệ giao tử ở P 3W€(\)Œ, 3v€(\)Œ, W€(\'', v€(\*',
Quần thể ngẫu phối:ƒ)#O  Aabb = 2 (Ab x ab) = 2. 0,175.0,425 = 0,14875 =
14,875%
b. Xét tần số mỗi alen của từng gen: A= 0,2 + 0,3/2= 0,35 a= 0,65
B= 0,8/2 = 0,4 b=0,6
 tỷ lệ mỗi loại giao tử khi quần thể cân bằng: AB = 0,4 . 0,35 = 0,14
Ab = 0,35. 0,6 = 0,21
aB = 0,65. 0,4 = 0,26
ab = 0,65 . 0,6 = 0,39
c. Tỉ lệ kiểu gen 3vv của quần thể khi quần thể cân bằng di truyền
2. 0,35. 0,65 . 0,6
2
= 0,1638
W„fLY,  : Hai quần thể của 1 loài đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể
thứ nhất có tần số alen A=0,7; a=0,3 và B= 0,4 ; b=0,6. Quần thể thứ hai có A=0,4;
a=0,6 và B=0,2 ; b=0,8. Người ta lấy con ♀ của quần thể thứ nhất và con ♂của quần
thể thứ 2 chuyển đến một vùng không có loài này, cho giao phối ngẫu nhiên.
5 Xác định tỷ lệ giao tử của F1.
v5 Xác định cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng di
truyền5
Hướng dẫn giải:
a.Xác định tỷ lệ giao tử của F1.
CTDT của F1: (0,28 AA: 0,54Aa: 0,18 aa) ( 0,08 BB: 0,44 Bb: 0,48bb)
Tỷ lệ giao tử của F1 là
AB Ab aB ab
0,0224 AABB 0,0224
0,1232 AABb 0,1232/2 0,1232/2

0,1344 AAbb 0,1344
0,0432 AaBB 0,0432/2 0,0432/2
0,2376 AaBb 0,2376/4 0,2376/4 0,2376/4 0,2376/4
0,2592 Aabb 0,2592/2 0,2592/2
0,0144 aaBB 0,0144
0,0792 aaBb 0,0792/2 0,0792/2
0, 0864 aabb 0, 0864
Tỷ lệ G của F1 3W€(\)•, 3v€(\N‹, W€(\)N, v€(\N),
Tỷ lệ G của F1: 3W€(\)•, 3v€(\N‹, W€(\)N, v€(\N),
b. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng di
truyền.
-
Tần số alen lúc QTCB: A = ( 0,7+0,4)/2 = 0,55 a= 0,45
B = (0.4+0,2)/2 = 0,3 b=0,7
-
CTDT khi cân bằng : (0,55A:0,45a)
2
x (0,3B: 0,7b)
2
= ….
'5'o}%f|fŽP~#OKof•fA
 qfZ# v}VfkfpfMYo}%f
P~#OKofA
XX: giới cái, XY: giới đực
- Giới XX: p
2
X
A
X
A

+ 2pq X
A
X
a
+ q
2
X
a
X
a
= 1.
- Giới XY: p X
A
Y + q X
a
Y =1.
- Trong cả quần thể do tỉ lệ đực : cái = 1: 1 => Ở trạng thái cân bằng di
truyền có dạng:
(\,Y
'

3

3
•Yd
3


•(\,d
'





•(\,Y
3
A•(\,d

A€)5
W„fLY)& hrkfB'((•i
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy
định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do
alen lặn (ký hiệu là fB) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái.
Hãy xác định:
a) Tần số của alen fB.
b) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể
của quần thể.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể
của quần thể.
Hướng dẫn giải:
a) Do tính trạng này phân bố không đều ở hai giới tính và tần số kiểu hình ở
con đực nhiều hơn ở con cái  gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST
giới tính X (vì đây là loài động vật có vú).
Do đó tần số alen fB quy định tính trạng bằng đúng tần số con đực có kiểu
hình tương ứng ở đây là 40%  tần số alen này (q) = 0,4.
b) Vì q = 0,4  p = 0,6. Do quần thể ở trạng thái cân bằng nên tỉ lệ con cái
dị hợp tử mang alen fB là 2pq = 2x0,4x0,6 = 0,48. So với tổng số cá thể của quần
thể, thì tỉ lệ con cái chỉ chiếm 50%  Tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen đó so với
tổng số cá thể trong quần thể là 0,48 x 50% = 0,24.
c) Vì là gen nằm trên NST giới tính X nên con đực không có kiểu gen dị hợp

tử về gen này  Tỉ lệ con đực dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể trong
quần thể là 0%.
W„fLY'&Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một
gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể
giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do
alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định?
Hướng dẫn giải:
QTCBDT nên tỷ lệ đực có KH lặn là X
a
Y =0,5  q = 0,5

cái có kiểu hình lặn q
2
= 0,25
 Tỷ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có
kiểu hình do alen lặn quy định là: 0,5 / 0,25 = 2/1
W„fLYN& Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương
đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình
thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình
thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân
bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng
trên?
Hướng dẫn giải:
- Quần thể có sự cân bằng di truyền nên tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể
q
2
/2 + q/2 = 0,0208  q= 0,04  p= 0,96.
- Người vợ bình thường có KG: p
2
/(1- q

2
) X
A
X
A
hoặc 2pq/ (1- q
2
) X
A
X
a

- Người chồng bình thường có KG: X
A
Y
- Vợ x chồng : [0,9216/0,9984 X
A
X
A
hoặc 0,0768/ 0,9984 X
a
Y] x X
A
Y
G : 0,96/0,9984X
A
, 0,0384/0,9984 X
a
½ X
A

, ½ Y
- Xác suất sinh con bệnh = 0,0384/0,9984 . ½ = 0,0192
 MYJ\feIm#Z#KoJ'|v}
- Nếu QT chưa cân bằng thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng DT.
W„fLY:- Giới cái (XX): 0,5 X
A
X
A
+ 0,2 X
A
X
a
+ 0,3 X
a
X
a
= 1.
- Giới đực (XY): 0,6 X
A
Y + 0,4 X
a
Y =1
Xác định CTDT ở F1
Hướng dẫn giải:
-
Tỷ lệ giao tử cái: 0,6 X
A
: 0,4 X
a
-

Tỷ lệ giao tử đực: 0,6

X
A
:

0,4 X
a
: Y
-
F1:
0,6

X
A
0,4 X
a
Y
0,6 X
A
0,36 X
A
X
A
0,24 X
A
X
a
0,6 X
A

Y
0,4 X
a
0,24 X
A
X
a
0,16 X
a
X
a
0,4 X
a
Y
F1: Giới cái (XX): 0,36 X
A
X
A
+ 0,48 X
A
X
a
+ 0,16q
2
X
a
X
a
= 1.
Giới đực (XY): 0,6 X

A
Y + 0,4 X
a
Y =1
 QTCBDT
 MYJ\feIm#Z#KoJ'|P~v}
- Nếu gen nằm trên X và có sự khác biệt về tần số các alen giữa 2 giới thì qua
nhiều thế hệ ngẫu phối, QT sẽ dần tiến đến cân bằng
- Cứ qua mỗi thế hệ tần số alen ở giới XY bằng tần số alen ở giới XX của thế
hệ trước đó.
- Tần số alen ở giới XX của thế hệ sau bằng trung bình cộng tần số alen ở 2 giới
của thế hệ trước đó.
- Sau mỗi thế hệ sự sai khác về tần số alen ở 2 giới giảm đi ½ và ngẫu phối rất
nhiều thế hệ mới cân bằng di truyền.
- Nếu gen nằm trên X, dù tần số alen ở 2 giới bằng hoặc khác nhau thì tần số các
alen đó xét trên cả QT vẫn duy trì không đổi qua các thế hệ và p
QT
= 2/3p
c
+ 1/3p
đ
(Với XX: cái; XY: đực).
W„fLY)&Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
Giới cái (XX): 0,5 X
A
X
A
+ 0,2 X
A
X

a
+ 0,3 X
a
X
a
= 1.
Giới đực (XY): 0,8 X
A
Y + 0,2 X
a
Y =1
- Xác định CTDT ở F1, F2.
- Xác định CTDT khi quần thể đạt cân bằng di truyền
Hướng dẫn giải:
*CTDT F1
- Xác định giao tử P:
+ Tỷ lệ giao tử cái: 0,6X
A
:

0,4X
a
+ Tỷ lệ giao tử đực: 0,8X
A
:

0,2X
a
: Y
+ CTDT F1:

0,8

X
A
0,2 X
a
Y
0,6 X
A
0,48 X
A
X
A
0,12 X
A
X
a
0,6 X
A
Y
0,4 X
a
0,32 X
A
X
a
0,08 X
a
X
a

0,4 X
a
Y
F1: Giới cái (XX): 0,48 X
A
X
A
+ 0,44 X
A
X
a
+ 0,08q
2
X
a
X
a
= 1.
Giới đực (XY): 0,6 X
A
Y + 0,4 X
a
Y =1
*CTDT F2
-Tỷ lệ giao tử cái ở F1: 0,7 X
A
:

0,3X
a

-
Tỷ lệ giao tử đực ở F1: 0,6 X
A
: 0,4 X
a
: Y
0,6

X
A
0,4 X
a
Y
0,7 X
A
0,42 X
A
X
A
0,28 X
A
X
a
0,7 X
A
Y
0,3 X
a
0,18 X
A

X
a
0,12 X
a
X
a
0,3 X
a
Y
F1: Giới cái (XX): 0,42 X
A
X
A
+ 0,46 X
A
X
a
+ 0,12q
2
X
a
X
a
= 1.
Giới đực (XY): 0,7 X
A
Y + 0,3 X
a
Y =1
* CTDT khi quần thể cân bằng:

- Tần số alen A trong quần thể: p
QT
= P = 2/3p
c
+ 1/3p
đ
= 2/3.0,6 + 1/3.0,8=
2/3
- Tần số alen a trong quần thể: q
QT
= Q= 1/3
CTDT: Giới cái (XX): 4/9 X
A
X
A
+ 4/9 X
A
X
a
+ 1/9

X
a
X
a
= 1.
Giới đực (XY): 2/3 X
A
Y + 1/3 X
a

Y =1
W„fLY': Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới
tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành
phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực : 200 lông
đen, 50 lông vàng. Mèo cái : 180 lông đen, 20 lông vàng, 50 tam thể.Tần số các alen
D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Tần số alen khi quần thể cân bằng chính là tần số alen của quần thể.
P = (200+ 180.2 + 50): (200 + 50 + 180.2 + 50.2 + 20.2) =0,813  Q= 0,187
Cách 2: ở giới đực: p= 200/250 = 0,8  q= 0,2
ở giới cái: p= (180.2 + 50): 500 = 0,82  q=0,18
 Tần số alen lúc quần thể cân bằng:
P= (1/3).0,8 + (2/3).0,82 = 0,813  Q=0,187
N5BefgtYmP~p„fp„
Cách nhận biết: ngẫu phối không hoàn toàn là quần thể vừa ngẫu phối vừa nội phối.
Nội phối làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử bằng với mức giảm tỷ lệ dị hợp tử. Nội phối có
thể làm thay đổi tần số kiểu gen, nhưng không làm thay đổi tần số alen.Tần số các thể
đồng hợp tử cao hơn lý thuyết là kết quả của nội phối.
- Nếu trong một quần thể có hệ số nội phối là F thì tần số các kiểu gen
hY'•ƒYdi33&h'Ydy'ƒYdi3&hd'•ƒYdi[2]
Hệ số nội phối được tính bằng:
F = 1- [(tần số dị hợp tử quan sát được)/(tần số dị hợp tử theo lý thuyết)]
- Ban đầu quần thể cân bằng di truyền có dạng: p
2
AA : 2qpAa : q
2
aa = 1, nếu
có nội phối xảy ra với tần số F, sau n lần giao phối thì tần số KG sẽ là:
bY
'

•h'Yd+'Ydh)+ƒi

i‰'c33&'dYh)+ƒi

3&bd
'
•h'Yd+'Ydh)+ƒi

i‰'c€)
W„fLY)&Trong quần thể ruồi giẩm có hệ số nội phối là 0,2, có q=0,4. Xác
định tần số các kiểu gen.
Hướng dẫn giải
AA= p
2
+ fpq= 0,408
aa= q
2
+ fpq= 0,208
Aa= 2pq – f2pq= 0,384.
W„fLY'& Trong quần thể có tần số các kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt: 0,67;
0,06 và 0,27. Tính hệ số nội phối. Hãy rút ra nhận xét.
Hướng dẫn giải
Tần số alen: p=0,7 q=0,3
Tần số dị hợp theo lý thuyết: 2pq= 0,42
Hệ số nội phối (f) = 1 – 0,06/0,42 = 0,86
Hệ số nội phối cao cho thấy hầu hết tự thụ phấn.
W„fLYN& Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang
đạt trạng thái cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa
là 0,301696. Biết trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Tính số thế hệ
giao phối?

Hướng dẫn giải
Tần số alen a là 0,4. Do quần thể đạt trạng thái cân bằng nên cấu trúc của quần
thể là: 0,301696AA+ 0,48Aa + 0,16aa = 1. Sau một số thế hệ giao phối, tần số aa là:
0,301696 => Tần số kiểu gen aa tăng là: 0,301696 - 0,16 = 0,141696
=> Tần số Aa đã giảm là: 0,141696 x 2 = 0,283392. Tần số Aa sau n thế hệ giao phối
là: 2pq(1 - f)
n
= 0,48(1 - f)
n
= 0,48.0,8
n
 Tần số Aa giảm là: 0,48 – 0,48.0,8
n
= 0,283392
 n = 4. Vậy hệ số giao phối là 4.
W„fLY*&hB'()'i
Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =
0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa.
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba. Biết rằng cách thức
giao phối tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức giao phối tạo ra thế hệ thứ
hai.
b) Thế hệ thứ nhất có tỷ lệ các kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng nhưng quần
thể đã bị biến đổi như thế nào mà từ thế hệ thứ 2 và thứ 3 lại có thành phần kiểu gen
như vậy? Nếu quá trình này tiếp tục diễn ra qua rất nhiều thế hệ thì kết cục quần thể
trên sẽ như thế nào? Giải thích.

Hướng dẫn giải:
a)
QTCBDT ở thế hệ thứ nhất có thành phần KG: 0,64 AA : 0,32 Aa: 0,04 aa.
Thế hệ thứ 2 có thể dị hợp giảm (Aa = 0,256 < 2pq) , thể đồng hợp tăng lên so với thế

hệ thứ nhất; còn tần số alen không thay đổi  trong quần thể đã xảy ra nội phối hoặc
giao phối cận huyết.
Hệ số nội phối (F) = 1- 0,256/0,32 = 0,2
Cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ ba: Aa = 2pq (1-f)
n
= 0,2048
AA= p
2
+ (0,32-0,2048)/2 = 0,6976
Aa= 0,04 + (0,32-0,2048)/2 = 0,0976
CTDT ở F3: 0,6976 AA : 0,2048 Aa: 0,0976 aa
b)
- Từ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên có kích thước lớn chuyển sang giao phối cận
huyết là vì kích thước quần thể bị suy giảm quá mức, do đó quần thể dễ bị giao phối
cận huyết dẫn đến giảm sự đa dạng di truyền của quần thể làm tăng tỉ lệ chết, giảm
khả năng sinh sản.
- Khi kích thước quần thể nhỏ, yếu tố ngẫu nhiên cũng làm giảm sự đa dạng di truyền
của quần thể dẫn đến tăng tỷ lệ chết giảm tỷ lệ sinh. Như vậy cả hai nhân tố tiến hóa
là giao phối không ngẫu nhiên (giao phối cận huyết hay nội phối) và yếu tố ngẫu
nhiên sẽ làm suy giảm nhanh chóng kích thước quần thể. Nếu tình trạng này kéo dài
quần thể sẽ rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng dẫn đến diệt vong.
*5pYm#OKs#"
- Xác định tỷ lệ KG của các cá thể làm bố, mẹ
- Xác định tỷ lệ giao tử đực, cái
- Kết hợp ngẫu nhiên (nhân) tỷ lệ giao tử đực với giao tử cái  đời con
W„fLY)& Ở quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A =0,4. Nếu xảy ra
hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng kiểu hình giao phối với
nhau) qua 1 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở F1.
Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
Hướng dẫn giải:

p= 0,4 ; q = 0,6
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên CTDT: 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
Quần thể xảy ra giao phối có lựa chọn sau 1 thế hệ:
P: (A- ×A-)0,64 = 0,64. (0,16/0,64 AA :0,48/0,64 Aa) x (0,16/0,64 AA : 0,48/0,64
Aa)
= (0,25 AA : 0,75 Aa) × (0,25AA : 0,75 Aa) . 0,64
→ F1: (0,625A : 0,375a)
2
. 0,64= 0,25 AA :0,3 Aa: 0,09aa
P: (aa x aa) 0,36 = (aa x aa) 0,36 → F1: 0,36 aa
Thành phần KG F1: (0,25AA : 0,3 Aa : 0,45 aa)
W„fLY':(đề thi minh họa kì thi THPT QG 2015)
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Hướng dẫn giải:
aa= q
2
= 0,04  q= 0,2 ; p= 0,8.
Các cây hoa đỏ trong quần thể có TLKG: 0,64 AA : 0,32 Aa
P: (0,64/0,96 AA : 0,32/0,96 Aa) x aa
G: 5/6A , 1/6a a
F: 5/6 Aa: 1/6 aa  đáp án A
zUfdefgJfX…‚fYZfhfXvre\
p
i#O#‚fw#VfkK„&

hP~#OP‘$II‘i
I
0
: Y
'
p
33•'Y
p
d
p
3•d
p
'
€) 
Trong đó:
p
o
là tần số tương đối của alen A ở thế hệ I
o
q
o
là tần số tương đối của alen a ở thế hệ I
o
KetYm&
*Tần số tương đối của alen A =
o
o
nq
q
+


1
1
zTần số tương đối của alen a€
o
o
nq
q
+1
zCấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ n là:
I
n
:
1)
1
()
1
)(
nq1
q
-(1 2 A )
1
1(
2
o
o
2
=
+
+

++
+
+
− aa
nq
q
Aa
nq
q
A
nq
q
o
o
o
o
o
o
W„fLY&Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những
cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các
alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối tính từ lúc quần thể cân bằng di truyền.
Giải:
− Xét giới cái: A = 0,6; a= 0,4.
− Xét giới đực: A = 0,8; a= 0,2
− Tần số alen của quần thể P = (p
c
+p

đ
)/2= 0,7 ; Q = (q
c
+q
đ
)/2= 0,3
 q5 = q/ (1 + nq )= 0,3/ (1+5.0,3) = 0,12  p5 = 0,88
,5ŽImPgohi\ImKpqpf’rm{|defgI{LfK“vU5
,5)<m{|)ko#”}%f)#jYf
- Số loại giao tử = (số alen của gen 1) . (số alen của gen 2) . (số alen của gen 3)….
- Số KG = số loại giao tử + C
2
số loại giao tử
W„fLY : Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen cùng nằm trên 1
cặp NST thường. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu gen đồng
hợp, bao nhiêu kiểu gen dị hợp 1 cặp gen, bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên.
Hướng dẫn giải
- Số loại giao tử: 3.4 = 12
- Số kiểu gen tối đa: 12 + C
2
12
= 78
- Số kiểu gen đồng hợp: 12
- Số kiểu gen dị hợp = 78-12 = 66
- Số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: C
2
3
. C
2
4

. 2= 36
- Số kiểu gen dị hợp 1 cặp: C
2
3
. 4 + C
2
4
.3 = 30
,5'<m{|)ko#”}%f#jY|fŽ
- Xác định các gen nằm trên cùng 1 NST X, các gen trên cùng 1 NST Y
- Số loại giao tử X: (số alen của gen 1 trên X) . (số alen của gen 2 trên X) . (số alen
của gen 3 trên X)….
- Số loại giao tử Y:
+ Nếu không có gen trên Y số loại giao tử Y =1.
+ Nếu có các alen trên Y, số loại giao tử Y = (số alen của gen 1 trên Y) . (số
alen gen 2 trên Y) . (số alen gen 3 trên Y)….
- Số KG ở giới XX = số loại giao tử X + C
2
số loại giao tử X
Số KG ở giới XY = số loại giao tử X . số loại giao tử Y
Tổng số KG của quần thể = Số KG ở giới XX + Số KG ở giới XY
W„fLY)& ( <'()') Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một
lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong
quần thể là
35 15. W56. 59. @512
Hướng dẫn giải
Số loại giao tử X: 3, số loại giao tử Y: 3
Số KG trong quần thể = số KG ở giới XX + số KG ở giới XY = ( 3 + C
2

3
) + 3.3 = 15
W„fLY'& (<'())) Trong quần thể của một loài thú xét 2 locut: locut 1 có 3
alen là A
1
, A
2
và A
3
, locut 2 có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết
không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối
đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
3518. W536. 530. @5 27
Hướng dẫn giải
Số loại giao tử X: 3.2=6
Số loại giao tử Y: 1
Số KG trong quần thể = số KG ở giới XX + số KG ở giới XY = ( 6 + C
2
6
) + 6.1 = 27

,5N<m{|#Z#o}%f#Z##jYPZ#
Số loại giao tử = (số loại giao tử đối với các gen nằm trên cặp NST 1) . (số loại
giao tử đối với các gen nằm trên cặp NST 2)…
Số KG = (số KG đối với các gen nằm trên cặp NST 1) . (số KG đối với các gen
nằm trên cặp NST 2)…
W„fLY):(<'()N) Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên
nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong

quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
35 570. W5180. 5270. @5210.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: đề cho 3 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau  có 2 sự kiện độc lập.
- Xét các gen trên cặp NST XY:
Số loại giao tử X: 6
Số loại giao tử Y : 6
Số KG ở giới XX = số loại giao tử X + C
2
số loại giao tử X
= 6 + C
2
6
= 21
Số KG ở giới XY = số loại giao tử X . số loại giao tử Y = 6.6= 36
Tổng số KG của quần thể = Số KG ở giới XX + Số KG ở giới XY = 57
- Xét gen nằm trên NST thường
Số KG = 4 + C
2
4
= 10
Vậy số KG về ba locut trên: 57.10=570
W„fLY'& ( <'()') Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm
sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có
hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy
ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
35128. W516. 5 192. @524.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: có 4 cặp NST  có 4 sự kiện độc lập.

-Mỗi cặp NST thường, xét 2 cặp gen dị hợp  tạo 4 loại giao tử
-Xét cặp NST giới tính: Số loại giao tử X: 2
Số loại giao tử Y : 1
 Cặp NST giới tính ở ruồi đực tạo: 3 loại giao tử
- Số loại tinh trùng tối đa: 4.4.4.3 = 192
W„fLYN& Xét gen 1 và gen 2 mỗi gen có 2 alen nằm ở vùng tương đồng của
NST giới tính X và NST giới tính Y. Gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST Y không có
alen trên X. Biết giới đực mang căp NST XX, giới cái mang cặp NST XY.
a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái có thể có trong quần thể.
b. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
a. NST X có gen 1 và gen 2  số loại giao tử X= 2.2=4
NST Y có gen 1, gen 2 và gen 3  số loại giao tử Y = 2.2.4 =16
 Số loại giao tử đực: 4 ; số loại giao tử cái = 4+16 =20
b. Số kiểu gen tối đa trong quần thể = (4 + C
2
4
) + 4.16 = 74
•5@fkdefg{|v„fLYdKLfVfk5
•5)W„fLY…Z#I‚ffpVfkdefg
+Nhận dạng quần thể tự phối hay giao phối
- Xác định được tỷ lệ kiểu gen của các các thể bố, mẹ
- Nếu là tự phối thì : qua mỗi thế hệ kiểu gen dị hợp giảm đi ½
- Nếu là giao phối thì tính tỷ lệ giao tử  kết hợp các loại giao tử được đời con.
W„fLY)&h<'()*i Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn
với nhau, thu được F
1
. Cho các cây F
1

giao phấn ngẫu nhiên, thu được F
2
gồm 56,25%
cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số
cây thu được ở F
2
, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
3 . 37,5%. W. 12,5%. . 25%. @5 18,55%.
Hướng dẫn giải:
-Qua ngẫu phối quần thể đạt TTCB, ta có: q
2
= 0,5625 => q = 0,72 và p = 0,25.
-Tỷ lệ cây hoa đỏ dị hợp là 2pq = 2.0,25.0,75 = 3/8 = 0,375
W„fLY'&h<'()*i Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ
thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ: 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy
trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
35 Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ
12,5%.
W. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ
25%.
. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1.
@5  Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ
43,75%.
Hướng dẫn giải:
− Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là XY. Ta có: (Pt/c)♀ X
a

X
a
x X
A
Y
♂ => F1: X
A
X
a
: X
a
Y (không thoả đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy
định giới cái.
− Sơ đồ lai P – F3: Pt/c: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
A
Y => F1: X
A
X
a
: X
A
Y
F1 x F1: ♂ X
A
X
a

x ♀X
A
Y => F2: 1/4 X
A
X
A
: 1/4 X
A
Y: 1/4
X
A
X
a
: 1/4 X
a
Y
F2 ngẫu phối: (1/2X
A
X
A
: 1/2 X
A
X
a
)

x (1/2 X
A
Y : 1/2 X
a

Y)


1/4X
A
1/4X
a
1/2Y
3/4 X
A
3/16X
A
X
A
3/16X
A
X
a
3/8X
A
Y
1/4 X
a
1/16X
A
X
a
1/16X
a
X

a
1/8X
a
Y
TLKH F3: 7/16X
A
X
-
: 1/16 X
a
X
a
: 6/16 X
A
Y: 2/16 X
a
Y
W„fLYN&Tần số của 2 alen không chịu tác động của chọn lọc trong một quần
thể lớn ngẫu phối là 0,7 A và 0,3 a. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận
dịch, chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sinh con được. Hỏi xác suất để sau một số năm
quần thể có 100% cá thể là AA (giả sử không xảy ra đột biến).
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc di truyền quần thể là 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
- Vì quần thể không bị chọn lọc và đột biến do đó từ 4 cá thể trở thành 100% AA thì 4
cá thể đó phải là AA.
- Xác suất 4 cá thể đều là AA là (0,49)
4
= 0,0576
Vậy xác suất để sau một số năm quần thể có 100% cá thể AA là 5,76%
W„fLY*&h<'()NiMột loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với

cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng
hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt :
2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả
các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem
trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
35 1/12. W53/16. 5 1/9. @51/36.
Hướng dẫn giải:
F1 x đồng hợp lặn thu được Fa có 3 Kh tỷ lệ 1:2:1 = 4.1  F1 dị hợp 2 cặp gen
QƯG: A-B-: dẹt ; A-bb,aaB-: tròn; aabb:bầu dục
F1 x F1: AaBb x AaBb  TLKG tròn F2: 1/6 AAbb: 2/6 Aabb : 1/6 aaBB: 2/6
aaBb
Các cây tròn F2 giao phấn với nhau
Tỷ lệ giao tử ab của các cây tròn F2: 1/6 + 1/6 =2/6 =1/3
Xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 có kiểu hình bầu dục ( KG aabb) = 1/3. 1/3 =
1/9
•5'@fkdefg{|Vfk
•5'5)Z#ruf•KXI)#pv‡fpj#vuvXpj##O#•fg5
B1: Xác định tỷ lệ KG của cá thể bố, mẹ.
B2: Xác định tỷ lệ giao tử
B3: Xác định TLKG,TLKH ở đời con
( trong trường hợp xét nhiều gen phân li độc lập thì cũng làm tương tự đối với mỗi
gen rồi nhân xác suất)
W„fLY)&h<'()*i Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở
người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất
sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
35 7/15 W5 4/9 5 29/30 @5 3/5
Hướng dẫn giải:
− Căn cứ vào sơ đồ ta thấy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường (A bình thường;
a bị bệnh).

×