Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

đồ án môn học thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso butan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 87 trang )

Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Bộ giáo dục và đào tạo Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên: Nguyễn Đức Hoà
Khoá: 42- QN
Ngành học: Hữu cơ - Hoá dầu
1.Đề tài tốt nghiệp:
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE đi từ isoButan năng suất 50000 tấn/năm.
2.Các số liệu ban đầu:
+Thiết bị phản ứng ống chùm sử dụng xúc tác nhựa trao đổi ion
+Thành phần nguyên liệu gồm có:
. Iso-Butan 90%
. n-Butan 6,0%
. C
3
H
8
3%
. nC
4
H
8
0,5%
. C
5
+
0,495%
. Các chất khác 0,005%
. Nguyên liệu Metanol kỹ thuật với thành phần:
Metanol 99,9% khối lợng


Nớc 0,1% khối lợng
3.Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
+Các nguyên lý của quá trình tổng hợp MTBE.
+Thuyết minh sơ đồ công nghệ.
+Tính toán:
. Cân bằng vật chất và nhiệt lợng của thiết bị phản ứng.
. Kích thớc thiết bị.
. Xây dựng.
Văn Huy Vơng 1 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
4.Các bản vẽ đồ thị (ghi rõ các loại bản vẽ về kích thớc):
+Sơ đồ công nghệ sản xuất MTBE dùng xúc tác nhựa trao đổi ion.
+Thiết bị phản ứng ống chùm.
+Công nghệ



+Xây dựng công nghiệp:



6.Ngày giao nhiệm vụ: Ngày tháng năm 200
7.Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày tháng năm 200
Ngày tháng năm 200
Chủ nhiệm khoa Cán bộ hớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Kết quả điểm đánh giá : Sinh viên đ hoàn thànhã
1.Quá trình thiết kế: (và nộp toàn bộ bản thiết kế cho khoa)
2.Điểm duyệt: Ngày tháng năm 2002
3.Bản vẽ thiết kế

Ngày tháng năm 2002
Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Văn Huy Vơng 2 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Mục lục
Lời giới thiệu 1
Phần I: Tổng quan về MTBE 2
I.Giới thiệu chung 2
II.Tính chất của Metyl Tert Butyl Ete 7
1,Tính chất vật lý 6
2,Tính chất hoá học 8
3,Tính chất của MTBE ảnh hởng đến công nghệ 9
III.Nhu cầu MTBE, tình hình sản xuất MTBE trên
thế giới 9
IV.Quá trình tổng hợp MTBE 11
1,Hoá học của quá trình tổng hợp11
2,Động học và cơ chế phản ứng12
V.Xúc tác15
1,Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình 16
VI.Nguyên liệu và tính chất của nguyên liệu17
1,Các nguồn nguyên liệu 17
2,Tính chất hoá lý của nguyên liệu19
a,Tính chất của isobuten 19
b,Tính chất của Metanol 21
3,So sánh kinh tế các nguồn nguyên liệu 22
VII.Công nghệ quá trình sản xuất MTBE 23
1,Sản xuất từ hỗn hợp khí C
4
- Raffinat 123

2,Sản xuất từ khí Butan từ mỏ khí27
3,Sản xuất MTBE từ Tert Butyl Alcohol33
Phần II: So sánh đánh giá và lựa chọn công nghệ 34
I.So sánh các công nghệ34
Văn Huy Vơng 3 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
II.Lựa chọn công nghệ35
Phần III: Tính toán thiết kế dây chuyền công nghệ41
I.Tính toán cân bằng vật chất41
1,Tính cân bằng vật chất chung 42
2,Tính toán cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng ống chùm thứ nhất 53
3,Tính cân bằng vật chất cho phản ứng chng tách55
II.Tính cân bằng nhiệt lợng 57
III.Tính toán thiết bị phản ứng chính 63
1,Tính toán thể tích làm việc của thiết bị phản ứng63
2,Tính kích thớc thiết bị phản ứng68
3,Tính chiều dày đáy và nắp tháp 73
a,Tính chiều dày nắp 74
b,Tính chiều dày đáy 74
4,Tính đờng kính ống dẫn nguyên liệu và sản phẩm 75
5,Chọn mặt bích cho thiết bị 76
Phần IV: Xây dựng nhà máy77
I.Phân tích địa điểm xây dựng nhà máy 77
1,Các yêu cầu chung77
2,Các yêu cầu về khu đất xây dựng 77
a,Về địa hình 77
b,Về địa chất77
3,Các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp 77
II.Phân tích thiết kế tổng mặt bằng nhà máy78
1,Nguyên tắc phân vùng 78

2,Các hạng mục công trình78
III.Thiết kế nhà sản xuất79
1,ý nghĩa và tác dụng 79
2,Các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng lộ thiên80
3,Giải pháp kết cấu khung phân xởng 80
4,Giải pháp bố trí thiết bị trên mặt bằng phân xởng80
Văn Huy Vơng 4 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Kết luận 82
Tài liệu tham khảo 83
Lời giới thiệu
Trớc vấn đề bảo vệ và chống ô nhiễm môi trờng đang ngày càng đợc đề
cập nhiều hiện nay, việc thay thế xăng pha chì, gây ô nhiễm môi trờng, bằng
xăng không pha chì là xu hớng chung của nhiều quốc gia trên thế giới.
Để tăng trị số octan của xăng, ngời ta thay thế sử dụng phụ gia chì bởi các
hợp chất chứa oxi có chỉ số octan cao và không gây ô nhiễm môi trờng.
Những hợp chất chứa oxi thờng đợc sử dụng là rợu và ete nh Metanol, Etanol,
và Metyl tert Butyl Ete (MTBE), Etyl tert Butyl Ete (ETBE),Tert-amyl Metyl
Ete (TAME),
Đây là những hợp chất có trị số octan rất cao và rất thích hợp để pha với
xăng nhằm làm tăng trị số octan của xăng, cải thiện chất lợng xăng.
Hợp chất oxi đợc sử dụng chủ yếu để pha vào xăng hiện nay là Metyl tert
Butyl Ete (MTBE). Đây là hợp chất oxi có những tính chất nổi bật nh: có trị số
octan cao, độ bay hơi thấp, bền oxi hoá, có những tính chất tơng thích tốt với
xăng, và đặc biệt là không gây ô nhiễm môi trờng. Các quốc gia phát triển
hiện nay đều sử dụng xăng có pha MTBE nh là: Mỹ, Anh, Đức, Nhật,
Canada,
Nhu cầu về MTBE trên toàn thế giới đang tăng rất nhanh. Các quá trình
công nghệ sản xuất MTBE đã đợc thiết kế và lắp đặt ở nhiều nơi nhằm đáp
ứng nhu cầu MTBE đang tăng lên này.

Hiện nay, Việt Nam đang xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên tại Dung
Quất, Quảng Ngãi, hơn nữa trớc sức ép môi trờng, chính phủ Việt Nam dự tính
sẽ loại bỏ xăng pha chì vào năm 2006. Vì vậy việc tính toán thiết kế dây
truyền công nghệ sản xuất MTBE cho xăng là điều hết sức cần thiết và quan
trọng. Đó cũng là lý do để tôi thực hiện bản đồ án này.
Nội dung chính của bản đồ án gồm 3 phần:
Sinh viên
Văn Huy Vơng
Văn Huy Vơng 5 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Phần I: Tổng quan về MTBE
I.Giới thiệu chung:
Metyl tert Butyl Ete là hợp chất chứa oxi có chứa khối lợng phân tử là
88,15 và có công thức cấu tạo nh sau:
CH
3
CH
3
- O - C - CH
3

CH
3
Nó đợc viết tắt là MTBE.
MTBE là một trong những ete có vai trò quan trọng đối với công nghiệp sản
xuất xăng. Nó đợng dùng làm chất phụ gia cho xăng để nâng cao trị số octan,
nhằm đáp ứng đợc yêu cầu làm việc của động cơ xăng cũng nh đảm bảo về
yêu cầu vệ sinh môi trờng và sức khoẻ con ngời.
Trớc đây việc nâng cao trị số octan cho xăng ngời ta dùng chất phụ gia là
nớc chì (CH

3
)
4
P
b
, (C
2
H
5
)P
b
. Tuy nhiên loại phụ gia này bên cạnh việc nâng
cao trị số octan, giảm giá thành sản phẩm nhng vẫn còn nhợc điểm: ảnh hởng
đến sức khoẻ của con ngời. Ô nhiễm môi trờng ảnh hởng trực tiếp đến động
cơ, khi động cơ làm việc nhiều. Chính vì các nhợc điểm này của nớc chì mà
một số nớc trên thế giới đã ban luật cấm và hạn chế dùng nớc chì.
Hiện nay loại phụ gia đợc dùng để thay thế. Việc thay thế này đồng nghĩa
với việc sẽ có một số thay đổi trong thành phần xăng không chì, nhng chủ yếu
là sự khác nhau đối với phụ gia nhằm tăng cờng trị số octan.
Có một số giải pháp hữu hiệu để đạt tới trị số octan cao hơn khi không sử
dụng chì:
- Pha trộn xăng có trị số octan cao (nh xăng alkyl hoá, izome hoá, ) vào
nhiên liệu có trị số octan thấp.
- Nâng cấp và đa thêm các thiết bị lọc dầu để sản xuất hỗn hợp xăng có trị
số octan cao.
Văn Huy Vơng 6 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
- Sử dụng các chất phụ gia không chứa chì, nh các hợp chất chứa oxi:
etanol, MTBE, MTBA, TAME,
Trong số các phụ gia chứa oxi nói trên thì MTBE và etanol đợc sử dụng

với số lợng nhiều nhất. Chẳng hạn nh ở Mỹ, MTBE đợc pha trộn với 15% thể
tích, etanol tới 10% thể tích. ở Braxin đã pha trộn tới 22% etanol vào xăng
trong nhiều năm.
Bên cạnh việc tăng trị số octan, hỗn hợp của xăng với phị gia chứa oxi đã
giúp thải hyđrocacbon và CO từ xe cộ sử dụng nhiên liệu.
Có thể thấy rõ trị số octan của một số chất chứa oxi điển hình trong bảng:
Bảng 1: trị số octan của một số chất chứa oxi
Phụ gia chứa oxi RON MON
Metanol
Etanol
Tert-butanol (TBA)
Metanol/TBA (50/50)
Metyl tert-butyl ete(MTBE)
Tert-amyl metyl ete(TAME)
Etyl tert-butyl ete (ETBE)
127136
120135
104110
115123
115123
111116
110119
99104
100106
9098
96104
98105
98103
95104
Từ đó ta thấy, trị số RON của MTBE vào khoảng 115123, do đó hỗn

hợp 15% MTBE trong xăng có trị số octan gốc là 87 sẽ tạo nên một hỗn hợp
có trị số RON nằm trong khoảng 91 đến 92, làm tăng từ 4 đến 5 đơn vị octan,
tơng đơng với hàm lợng chì từ 0,1 đến0,15g/l. Tơng tự, trị số octan của etanol
là 120135, do đó hỗn hợp 10% của etanol với xăng có trị số octan là 87 sẽ
tạo ra hỗn hợp có trị số RON vào khoảng 9092.
Nạn ô nhiễm môi trờng trên thế giới trong những năm gần đây đã gây ảnh
hởng nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân gây nên nạn ô nhiễm môi
trờng là khí thải của động cơ có chứa một lợng khí có hại nh: CO, NO, NO
2
,
Lợng khí này đã gây ảnh hởng trực tiếp đến môi trờng. Do vậy vấn đề đặt ra
đầu tiên là phải giảm lợng khí thải làm cho nhiên liệu của động cơ và để làm
đợc điều này ta phải làm cho nhiên liệu của động cơ sạch hơn, tức là phải sản
xuất xăng sạch, hàm lợng thơm trong xăng thấp, hàm lợng benzen thấp hơn
1%.
Văn Huy Vơng 7 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Mặt khác để có hiệu suất của động cơ cao hơn và tính năng thoát khí thải
hoàn thiện hơn thì động cơ phải tỷ số nén lớn hơn, tức là yêu cầu nhiên liệu
phải có trị số octan cao, mà xăng chng cất trực tiếp thì trị số octan còn thấp,
cha đủ yêu cầu của động cơ. Do vậy ngời ta đã sử dụng các hợp chất nâng cao
trị số octan để pha vào xăng, và phụ gia đầu tiên đợc sử dụng làm nhiên liệu
cho xăng là TEL (tetra etyl chì) và TML (tetra metyl chì) loại phụ gia này cho
phép nâng cao đúng trị số octan và làm cho giá thành hạ. Loại phụ gia này do
MDOLE ngời Mỹ tìm ra vào tháng 11-1921 Vào năm 1929, loại phụ gia này
có mặt trong xăng thơng phẩm của Mỹ và có trong xăng thơng phẩm của Đức
trớc chiến tranh thế giới thứ II không xa.
Tuy nớc chì khi sử dụng pha vào xăng đã bù đắp đợc lợng octan thiếu hụt
và giá thành xăng khá rẻ, song bên cạnh việc tạo nên đợc các u điểm thì nó
cũng để lại những tác hại nghiêm trọng cho sức khoẻ con ngời (vì chì là chất

độc trích luỹ), cho môi trờng và ảnh hởng trực tiếp đến tính năng của động cơ
nh:
+Trong quá trình cháy tạo nên hợp chất chì rắn trong động cơ.
+Kích thích sự nhiễm bẩn bugi, làm tăng sự mài mòn xylanh và các van.
+Làm mất hoạt tính của xúc tác trờng hợp xử lý khí thải, chính vì còn
nhiều nhợc điểm nên hầu hết các nớc đã ban luật cấm hay sử dụng nớc chì làm
chất mang trị số octan cho xăng.
Giới hạn TEL cực đại trong xăng (g/l) năm 1998 ở một số nớc:
Bảng 2: Giới hạn TEL cực đại trong xăng
Nớc Lợng TEL trong xăng (g/l)
Mỹ
Canada
ý, Pháp, Bồ Đào Nha,TâyBan Nha
Các nớc khác
Australia
áo, Thuỵ Điển, Phần Lan
Triều Tiên
Venezuela
Nhật Bản
0,26
0,291
0,399
0,151
0,3040,840
0,151
0,301
0,840
0,000
Văn Huy Vơng 8 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.

Xu hớng hiện nay là sử dụng hợp chất chứa oxi làm tăng octan. Trong các
hợp chất oxi có ứng dụng thực tiễn nhất là các ete: Metyl tert-Butyl ete
(MTBE), Tert amyl-metyl ete (TAME), etyl tert butyl ete (ETBE).
Khi thêm hợp chất chứa oxi vào xăng, ngoài việc làm tăng octan, nó còn
làm giảm lợng khí thải CO.
Hàm lợng P
b
và aromatic cũng ảnh hởng tới tỷ số octan (ON) của hỗn hợp
nhiên liệu chứa MTBE vì nhiệt độ sôi của MTBE thấp nên ảnh hởng của nó tới
ON của phân đoạn có nhiệt độ sôi T
s
<100
o
C rất rõ rệt (đờng 3). Quan hệ giữa
ON và hàm lợng MTBE.
1.Xăng có RON-88
2.Xăng có RON-81
3.Phân đoạn xăng có T
s
<100
o
C, RON-77
Khi cho MTBE vào trong xăng thì:
+Không cần bất cứ thay đổi nào đối với đọng cơ hiện hành.
+áp suất hơi của nhiên liệu giảm do vậy tổn thất bay hơi khi cấp nhiên liệu
và vận hành giảm.
+Giảm khối thải đặc bệt là CO và các hyđro cacbon cha cháy.
Văn Huy Vơng 9 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
+Thêm 20% thể tích MTBE vẫn không có hại tới công suất động cơ cũng

nh tăng sự tiêu tốn nhiên liệu, trong điều kiện lạnh khả năng khởi động động
cơ cũng dễ dàng, ngăn cản sự đóng băng trong bộ chế hoà khí.
+MTBE tan lẫn tốt với H
2
O nên điểm đông đặc của nhiên liệu giảm đáng
kể.
+Nhiên liệu trộn MTBE tơng thích với tất cả các vật liệu sử dụng để sản
xuất ôtô nh: đệm cao su, sơn các kim loại trong bộ chế hoà khí, bơm phun,
+MTBE không ảnh hởng đến hệ bài tiết là thuốc mê yếu.
Metyl tert Butyl ete là hợp chất chứa oxi thuộc loại hợp chất alkyl tert
butyl ete có công thức cấu tạo:
CH
3
|
CH
3
- O - C - CH
3
|
CH
3
MTBE đợc tổng hợp từ metanol và isobuten với xúc tác là acid rắn.
Ngoài ra, MTBE cũng có những ứng dụng khác trong công nghiệp lọc hoá
dầu nh: dùng để sản xuất metaacrolein, metacylic acid, và isopren, sản xuất
isobuten (bằng cách phân huỷ MTBE, tuy nhiên đây là biện pháp không kinh
tế).
Nhu cầu tiêu thụ MTBE đang tăng nhanh, MTBE là một trong những hoá
chất tăng trởng mạnh nhất trên thế giới với tốc độ tăng trởng trung bình 20%
mỗi năm (1989-1994). Dự báo tới năm 2010 nhu cầu MTBE sẽ lên tới 29.000
nghìn tấn/năm.

Có nhiều quá trình công nghệ sản xuất MTBE các hãng trên thế giới đã đ-
ợc phát minh và lắp đặt để sản xuất MTBE. Quá trình công nghệ sản xuất
MTBE của Snamprogetti (Mỹ) sử dụng nguyên liệu là hỗn hợp khí C
4
chứa
isobuten. Quá trình Hiils (CHLB Đức) quá trình của CD Tech dùng nguyên
liệu C
4
và C
5
(hỗn hợp khí). Quá trình ARCO với nguyên liệu từ quá trình đề
hyđrat hoá Tert-Butyl Acolhol, Tổng công suất của các xởng sản suất MTBE
đang hoạt động vào khoảng 25.275 nghìn tấn/năm.
Văn Huy Vơng 10 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
II.Tính chất của Metyl Tert Butyl ete:
1.Tính chất lý học của Metyl Tert Butyl ete:
Metyl tert butyl ete ở trạng thái bình thờng là chất lỏng, không màu, linh
động, độ nhớt thấp, dễ cháy, tan vô hạn trong các dung môi hữu cơ và các
hydro cacbon.
Một số tính chất vật lý đặc trng của MTBE đợc đa dới bảng 3 [1]
Bảng 3: Tính chất vật lý của MTBE
Khối lợng phân tử, M
Nhiệt độ sôi, t
s
Nhiệt độ nóng chảy
Hằng số điện môi (20
o
C)
Độ nhớt (20

o
C)
Sức cản bề mặt
Nhiệt dung riêng (20
o
C)
Nhiệt hoá hơi
Nhiệt cháy
Nhiệt độ chớp cháy
Giới hạn nổ với không khí
áp suất tới hạn, P
c
Nhiệt độ tới hạn, t
c
88,15
55,3
o
C
-108,6
o
C
4,5
0,36 mP
a
.s
20 nN/m
2,18 KJ/kg.độ
337 KJ/kg
-34,88 MJ/kg
-28

0
C
1,6584% thể
tích
3,43 MP
a
224,0
o
C
Tỷ trọng, áp suất hơi và độ hoà tan trong nớc của MTBE theo nhiệt độ đợc
cho ở bảng 4 [1]
Văn Huy Vơng 11 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Bảng 4: Tỷ trọng, áp suất hơi bão hoà và độ hoà tan của MTBE
Nhiệt độ
áp suất
Độ hoà tan Tỷ trọng
Nớc trong
MTBE, %KL
MTBE trong
nớc, % KL
0
10
12
15
20
30
40
10,8
17,4

26,8
40,6
60,5
1,19
1,22
1,28
1,36
1,47
7,3
5,0
3,3
2,2
1,5
0,7613
0,7510
0,7489
0,7458
0,7407
0,7304
MTBE có thể tạo hỗn hợp đẳng phí với nớc, hoặc với Metanol.
Bảng 5: Hỗn hợp đẳng phí của MTBE [1]
Hỗn hợp đẳng phí T
s
,
o
C Hàm lợng MTBE,
%KL
MTBE - nớc
MTBE - Metanol
MTBE - Metanol (1,0MP

a
)
MTBE - Metanol (2,5MP
a
)
52,6
51,6
130
175
96
86
68
54
.MTBE không có giới hạn về độ tan lẫn với các dung môi thông thờng.
.MTBE rất ổn định trong môi trờng kiềm trung tính và axit yếu.
.Trong môi trờng axit mạnh MTBE tách metanol và izo buten.
2.Tính chất hoá học:
MTBE là chất khá ổn định dới điều kiện acid yếu, môi trờng kiềm hoặc
trung tính. Trong môi trờng có cân bằng:
CH
3
CH
3
Văn Huy Vơng 12 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
H
+

CH
3

- O - C - CH
3
CH
3
OH + CH
2
= C

CH
3
CH
3
(MTBE) (Metanol) (Iso butylen)
Trong điều kiện phản ứng ở môi trờng acid, MTBE gần nh trơ với các tác
nhân khác nh buten-1, buten-2, n-buten, isobutan, điều này làm giảm các sản
phẩm phụ và tăng độ chọn lọc. Tuy vậy do cân bằng có thể chuyển dịch sang
có thể tạo thành iso butylen và metanol nên có thể giảm độ chuyển hóa. Do
vậy cần phải lấy MTBE ra khỏi môi trờng phản ứng liên tục để làm cân bằng
dịch chuyển sang trái.
3.Tính chất của MTBE ảnh hởng đến công nghệ:
Với các tính chất vật lý nh đã trình bày, MTBE có thể thu hồi bằng chng
tách vì nhiệt độ sôi của MTBE là 55,3
o
C tức là lớn hơn hỗn hợp đẳng phí của
metanol - hỗn hợp các hyđrocacbon C
4
(t
o
s
<30) và MTBE thu hồi đợc ở đáy

tháp chng tách.
Do cân bằng của MTBE trong acid đã nói trên nên để tăng độ chuyển hoá
tạo ra MTBE, trong công nghệ ngời ta sử dụng kỹ thuật phản ứng chng tách
trong các tháp chng tách và có đặt các lớp xúc tác trong đó. Đây là kỹ thuật
phản ứng mới và rất thích hợp để sản xuất MTBE.
III. Nhu cầu MTBE, tình hình sản xuất MTBE trên thế
giới:
Nhu cầu MTBE trên toàn cầu hàng năm tăng 20% trong giai đoạn từ năm
1989-1994, thậm chí tới 25% [2], tuy nhiên trong giai đoạn từ năm 1994-2000
tốc độ tăng trởng sẽ giảm xuống còn 4%/năm và giai đoạn 2000-2010 sẽ giảm
xuống còn 1,7%/năm.
Có thể thấy nhu cầu MTBE toàn cầu trong bảng 6.
Văn Huy Vơng 13 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Bảng 6: nhu cầu MTBE trên thế giới (đơn vị tính: 1000 tấn) [2]
Năm 1994 1995 1996 1998 2000 2005 2010 Tốc độ tăng trởng
1994-
2000
2000-
2010
1994-
2010
Mỹ
Canada
Châu Mỹ La
tinh
Nhật
Trung Đông
Châu Phi
Tây Âu

Đông Âu
Châu Đại D-
ơng
Những vùng
khác
Tổng
7990
183
538
388
0
70
2259
388
0
1312
13128
10921
283
1065
427
0
70
2064
505
0
1669
17003
12174
286

1115
434
0
70
2419
542
0
1963
19003
12246
292
1186
444
147
70
2449
594
0
2472
19898
12477
297
1262
471
200
70
2487
624
0
3015

20895
13111
313
1478
534
236
85
2553
812
0
3805
22929
13361
321
1735
581
276
104
2631
1024
0
4722
24763
7,7
8,4
15,3
3,3
0,0
1,6
8,2

14,9
8,1
0,7
1,0
3,2
2,1
3,3
4,0
0,6
5,1
4,6
1,7
3,3
3,7
7,6
2,6
2,5
1,0
6,3
8,3
4,0
Hiện nay các xởng sản xuất MTBE đã đợc lắp đặt ở nhiều nơi trên thế giới
với tổng công suất vào khoảng 25275 nghìn tấn MTBE/năm. Các xởng này đ-
ợc lắp đặt dựa trên các quá trình công nghệ của các hãng khác nhau nh: công
nghệ của Snamprogetti (Mỹ) se dụng nguyên liệu FCC-BB và thiết bị đoạn
nhiệt, đã có 21 xởng đợc xây dựng ở nhiều nơi (Mỹ, vùng vịnh, ) dựa trên
công nghệ của Snamprogetti cùng một số dự án đang đợc thực thi, [3]. Công
nghệ của Hiils AG cũng đã đợc áp dụng nhiều trong các xởng của CHLB
Đức, Những quá trình cong nghệ gần đây nh công nghệ ARCO (của
TEXACO) đang đợc sử dụng trong các xởng sản xuất ở Texas (Mỹ) và Tây

Âu. Công nghệ CD Tech (ABB Lummus) cũng đợc sử dụng với hơn 60 xởng
và gần 30 dự án [3]. Công nghệ sản xuất MTBE của UOP với 11 xởng với
công suất 30000 bpsd, sử dụng nguyên liệu là khí butan từ mỏ khí. Hơn 26 x-
Văn Huy Vơng 14 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
ởng sản xuất dựa trên công nghệ của TFP, xởng sản xuất dựa trên công nghệ
của Phillip (Hà Lan), công nghệ của hãng Shell, đã đợc xây dựng và đang
hoạt động khắp nơi. ở Nhật Bản các xởng sản xuất với công nghệ của hãng
Sumimoto đã đợc xây dựng.
Gần đây ở Arập Xêút, Venezuela và các vùng khác ngời ta đã xây dựng
các xởng sản xuất MTBE từ nguyên liệu khí Butane từ mỏ khí, sử dụng công
nghệ của UOP,
IV.Quá trình tổng hợp MTBE:
1.Hoá học của quá trình tổng hợp: [1]
MTBE đợc tạo thành nhờ sự cộng hợp của
metyl alcohol vào nối đôi hoạt động của
iso butylen:
CH
3
CH
3
| |
CH
2
= C + CH
3
OH CH
3
- C - O - CH
3

| |
CH
3
CH
3
Quá trình phản ứng xảy ra dễ dàng ở điều kiện nhẹ nhàng và trong pha
lỏng (hoặc pha lỏng - khí hỗn hợp). Nhiệt độ phản ứng trong khoảng 40-90
o
C
và áp suất từ 7-20at(áp suất đủ để duy trì phản ứng ở trạng thái lỏng). Đây là
phản ứng toả nhiệt nhẹ,
( )
mol/KJ37H =
thuận nghịch, có độ chọn lọc cao
mặc dù có mặt các cấu tử C
4
khác (buten, n-butan, iso butan ) trong môi tr-
ờng phản ứng. Xúc tác cho phản ứng thích hợp là xúc tác acid rắn. Có thể sử
dụng xúc tác acid rắn nh bentonit nhng hay sử dụng nhất là nhựa trao đổi ion
cationit, gần đây ngời ta đã nghiên cứu sử dụng xúc tác zeolit.
Phản ứng tổng hợp là phản ứng thuận nghịch, để cân bằng dịch chuyển
sang phải thì ngời ta phải lấy d lợng metanol hơn so với hệ số tỷ lợng.
Quá trình tổng hợp MTBE là quá trình dị thể E - R
Văn Huy Vơng 15 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
2. Động học và cơ chế phản ứng: [4]
Phản ứng tổng hợp MTBE là phản ứng thuận nghịch, xúc tác acid, động
học và cơ chế phản ứng phụ thuộc vào môi trờng phản ứng, điều này có nghĩa
là phụ thuộc vào tỷ lệ:
Có thể xem là phản ứng xảy ra theo cơ chế ion với sự proton hoá iso buten

trớc:
CH
3
CH
3
| +H
+
|
C = CH
2
C
+
- CH
3
| |
CH
3
CH
3
Sau đó ion cacboni sẽ tơng tác với etanol:
CH
3
CH
3
| |
CH
3
- C
+
+ CH

3
OH CH
3
- C - O
+
- CH
3
(2)
| | |
CH
3
CH
3
H
Và cuối cùng:
CH
3
CH
3
| |
CH
3
- C - O - CH
3
CH
3
- C - O - CH
3
+ H
+

| | |
CH
3
H CH
3
Tỷ lệ R<=0,7, khi đó lợng metanol là chủ yếu trong môi trờng phản ứng,
vì vậy metanol có xu hớng hấp phụ lên xúc tác nhựa trao đổi ion và do đó hầu
hết các nhóm Sulfomic của nhựa bị Solvat hoá bởi rợu:
R - SO
3
H + M
e
OH M
e
+
OH
2
+ R - SO
3
-
Sự hấp phụ của alken lên nhựa là rất nhỏ. Do đó có thể thấy rằng tiến trình
phản ứng tổng hợp MTBE sẽ theo cơ chế Eley-Rideal (E-R), tức là phản ứng
Văn Huy Vơng 16 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
mol) lệ (tỉ
Metanol
Isobuten
R
=
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
xảy ra trên bề mặt nhựa giữa Isobuten từ dung dịch với Metanol đã hấp phụ.

Phản ứng bề mặt là giai đoạn quyết định tốc độ.
M
e
OH + M
e
OH .
M
e
OH . + Iso buten +2 MTBE . + 2.
MTBE . MTBE +
Và khi đó tốc độ phản ứng sẽ đợc xác định:
Trong đó:
r: tốc độ phản ứng
K
f:
hằng số tốc độ phản ứngthuận
K
Me
: hằng số cân bằng hấp phụ của Metanol
K: hằng số cân bằng nhiệt động
C
i
: nồng độ của cấu tử i, mol/l
i = Isobuten, Metanol, MTBE
K
MT
: hằng số cân bằng hấp phụ
Khi bị hấp phụ Metanol đợc nối hyđro theo 3 kíchthớc mạng lới của 3
nhóm SO
3

H và phản ứng với isobuten từ dung dịch trong các mao quản và ở
pha tạo gel. Sự hoạt động đồng tác dụng của cả 3 nhóm SO
3
H sẽ tạo ra nhóm
tert-butyl có cấu trúc giống cation, và sự trao đổi phối hợp proton xảy ra.
Cũng theo cơ chế này có thể xảy ra sự tạo thành Metyl-sec butyl Ete giống
nh tạo ra MTBE, song sự tạo thành này ở mức độ nhỏ bởi vì khả năng phản
ứng thấp của alken thẳng, Buten-1 hầu nh không hấp phụ ở R<0,7.
Ngoài ra cũng có sự tạo thành Dimetyl ete (DME) do phản ứng của 2 phân
tử Metanol hấp phụ trên 2 nhóm SO
3
H cạnh nhau.
Khi 0,7< R <0,8, tức là C
IB
có giá trịn đáng kể, khi đó có thể thấy rằng cơ
chế Lang muir-Hinshelwood (L-H) bắt đầu có tác dụng.
Theo cơ chế này, Metanol và Iso buten hấp phụ lên nhựa để phản ứng tạo
MTBE:
Văn Huy Vơng 17 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
2
MTMTMM
MTMIBMf
).CK.CK(1
/K)CC(C.KK
r
ee
ee
++

=

Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
M
e
OH + M
e
OH .
IB + IB .
M
e
OH . + IB. + MTBE . + 2
MTBE . MTBE +
Phản ứng bề mặt cũng quyết định tốc độ chung.
Động học theo cơ chế này sẽ theo phơng trình:
Trên quan điểm phân tử, có thể suy ra rằng sự trao đổi phối hợp proton mà
có liên quan đến sự hấp phụ isobuten là có tác dụng. Sự hấp phụ isobuten dẫn
đến sự giữ cố định cấu trúc giống cation của tert-Butyl vào nhóm SO
3
H, nhóm
mà phản ứng với nối hyđro của Metanol với SO
3
H bên cạnh. Sự đồng tác dụng
của 3 nhóm SO
3
H là cần thiết để ổn định cấu trúc của tert-Butyl và sự trao đổi
proton xảy ra. MTBE đợc tạo ra và nối hyđro với nhóm SO
3
H và làm giảm tốc
độ phản ứng, nếu quá trình phản ứng không làm cho các hạt nhựa co lại cơ chế
L-H có thể xảy ra nhanh hơn cơ chế E-R vì tốc độ phản ứng tăng dần. Chậm
ơt R=0,7 và mạn mẽ khi R=1,7. Khi C

IB
đủ cao, iso butylen trong dung dịch,
trong các mao quản và trong các thể gel phản ứng với các phân tử iso butylen
đã đợc ổn định trên nhựa theo cơ chế E-R để tạo ra di isobutylen (DIB), Metyl
Sec-butyl Ete (MSBE) là các sản phẩm phụ.
Khi R=1,7 thì có sự tăng đột ngột tốc độ phản ứng khơi mào của phản ứng
isome hoá buten-1, điều này có thể là do ở giá trị này hàm lợng mol butanol
trong pha lỏng lớn (khoảng 25%). Do đó sự hấp phụ thuận nghịch buten-1 lên
nhựa đã khá lớn.
Khi R=3,5, hàm lợng CH
3
OH trong pha lỏng còn ít hơn 15% mol trong
khi đó hàm lợng iso buten là 50% (nếu nguyên liệu là phân đoạn C
4
từ quá
trình Craking hơi nớc). ở C
Me
thấp này hạt nhựa polime bị co lại và mạng lới
SO
3
H dày đặc, cơ chế L-H bắt đầu chiếm u thế. Do đó lúc này phản ứng tổng
hợp MTBE xảy ra chủ yếu theo cơ chế L-H. Sự tạo thành DIB theo cơ chế L-H
cũng có tác dụng.
Văn Huy Vơng 18 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
2
MTMTMMIBIB
MTMIBMIBf
).CK.CK.CK(1
/K)C.C.(C.K.KK
r

ee
ee
+++

=
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Khi R=10, lúc này phản ứng chỉ xảy ra theo cơ chế L-H cuối cùng khi
tổng hợp MTBE đạt cân bằng hoá học, một cơ chế chuyển tiếp có thể xảy ra. ở
R<=1 quá trình phản ứng chủ yếu xảy ra theo cơ chế E-R và tốc độ phản ứng
khơi mào giảm dần. ở R<1 tiến hành phản ứng bắt đầu theo cả 2 cơ chế. Trong
quá trình phản ứng xảy ra phản ứng tổng hợp MTBE chuyển sang cơ chế L-H
và tốc độ phản ứng tăng dần và đạt cân bằng hoá học.
V.Xúc tác: [5]
Trong công nghệ sản xuất chất oxy thờng sử dụng xúc tác là nhựa trao đổi
ion dạng cationít có mao quản lớn. Nhựa cationít là 1 acid rắn, là hợp chất cao
phân tử gồm matrix là hợp chất trùng hợp của styron và có thêm divynyl
benzen butadien hay các hợp chất khác nối đôi liên hợp tạo thành cấu trúc
mạng không gian ở mức độ nào đó để không tan trong nớc và các dung môi
hữu cơ nhng có cấu trúc xốp hở để có khả năng trao đổi các nhóm chức nh là
-SO
3
H đã đợc đính vào matrix polime nói trên (đính vào các nhân thơm)
Matrix của cation tạo thành giữa Styren và divinyl benzen có thể biểu diễn nh sau:
Độ acid càng mạnh thì độ hoạt tính xúc tác càng cao. Độ acid phụ thuộc vào
kiểu loại và số nhóm acid trên nhựa và bị ảnh hởng bởi độ nối ngang (liên kết
ngang). Độ hoạt động của xúc tác nhựa phụ thuộc chủ yếu vào hình thái ban đầu của
nhựa và vào tơng tác của nó với pha phản ứng gồm cả dung môi và những chất khác
trong hệ thống phản ứng.
Văn Huy Vơng 19 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.

Hình thái của nhựa trao đổi ion liên quan đến cách tiếp cận của các phân
tử vào nhóm Sulfonic. Nó có thể bị ảnh hởng bởi tơng tác của dung môi và
những phân tử hấp phụ với nhóm định chức.
Một số loại xúc tác nhựa trao đổi ion và tính chất của chúng đợc đa ở bảng
7.
Bảng 7: Tính chất của một số loại nhựa trao đổi ion [5]
Tên thơng mại Độ
acid
C
Bề mặt
riêng
theo
BET,
m
2
/g
Bề mặt
riêng
theo
ISEC,
m
2
/g
Thể
tích
mao
quản,
mL/g
Đờng
kính

mao
quản,
A
o
Kích
thớc
hạt tb,
nm
Bayer K2631
Bayer OC-1501
Ambalyst 15
Ambalyst 35
Dowex M32
Purolite CT 151
Purolite CT 165
Purolite CT 169
Purolite CT 171
Purolite CT 175
Purolite CT 179
4,83
5,47
4,75
5,32
4,78
5,40
5,00
4,90
4,94
4,98
5,25

41,5
25,0
42,0
34,0
29,0
25,0
6,2
48,1
31,0
29,0
35,0
163,8
156,9
165,7
151,2
220,1
0,67
0,52
0,36
0,28
0,33
0,30
0,16
0,38
0,47
0,48
0,33
650
832
343

329
455
252
1148
342
597
662
386
0,63
0,66
0,74
0,51
0,63
0,43
0,43
0,43
0,40
0,40
0,43
1.Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình công nghệ:
a.ảnh hởng của tỷ số Iso butene/Metanol đến tốc độ phản ứng tổng
hợp:
Khi tăng tỷ số IB/M
e
OH tức là hàm lợng Iso butylen [6] trong hỗn hợp
phản ứng tăng sẽ dẫn đến việc giảm hằng số tốc độ phản ứng tổng hợp. Điều
này là do sự ổn định của isobuten và phức hoạt hoá, và do sự tăng lên nhiều
các proton hoạt động.
Văn Huy Vơng 20 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.

Vì vậy trong công nghệ cần điều chỉnh tỷ lệ này phù hợp để tránh làm
giảm tốc độ phản ứng tổng hợp.
b.ảnh hởng của nồng độ MTBE tạo thành đến phản ứng tổng hợp [6]
Khi nồng độ MTBE tăng dẫn đến sự tăng hằng số tốc độ, hằng số mà
không phụ thuộc và nhựa trao đổi ion. Có thể thấy rằng sự tăng hàm lợng
MTBE trong hỗn hợp phản ứng dẫn đến những thay đổi, không phụ thuộc vào
nhựa, của những thông số hoạt hoá ( H và S), những thông số mà dẫn đến
sự thay đổi phức hoạt hoá. Về điều này làm tăng tốc độ phản ứng.
c. ảnh hởng của sự có mặt của nớc [7]
Sự có mặt của nớc với một lợng nhỏ, bằng hoặc ít hơn so với trong hỗn
hợp đẳng phí với metanol không ảnh hởng nhiều đến hằng số cân bằng của
MTBE, thâm chí có thể làm tăng độ chuyển hoá iso buten.
Nớc với một lợng nhỏ cũng có ảnh hởng ức chế và làm giảm tốc độ tạo ra
MTBE, đặc biệt là ở phần đầu (phần trên) của thiết bị gián đoạn hoặc thiết bị
ống chùm. ảnh hởng ức chế sẽ mất đi khi nớc bị tiêu thụ để tạo ra TBA. TBA
đợc tạo thành rất nhanh. Cân bằng TBA đạt đợc nhanh chóng hơn so với ete.
Vì vậy sự có mặt của nớc sẽ dẫn đến sự tạo ra phản ứng phụ.
VI. Nguyên liệu và tính chất của nguyên liệu cho quá
trình tổng hợp MTBE
Nguyên liệu tổng hợp MTBE là Metanol và iso buten
1.Các nguồn nguyên liệu [2]
Hiện tại iso butylen thu đợc từ 4 nguồn:
+Iso buten từ hỗn hợp Raffinate-1, là hỗn hợp khí thu đợc từ quá trình
Cracking hơi nớc, hỗn hợp khí buten từ xởng etylen. Đây là nguồn iso buten
thờng đợc sử dụng nhiều trong các xởng sản xuất MTBE trên thế giới.
Văn Huy Vơng 21 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Nguồn nguyên liệu này có u điểm là nồng độ iso buten tơng đối cao và có
thể dùng trực tiếp để sản xuất MTBE.
+Iso buten từ phân đoạn C

4
của quá trình cracking xúc tác tầng sôi (FCC-
BB). Trong nguồn nguyên liệu này thì nồng độ isobuten thấp hơn nhiều trong
đó butan lại chiếm tỷ lệ lớn. Do vậy nếu sử dụng nguồn nguyên liệu này thì
giá thành sản xuất và vốn đầu t sẽ đắt hơn.
+ Iso buten từ quá trình đề hyđrat hoá Tert butyl Alcohol. Tert butyl
Alcohol thu đợc nh là đồng sản phẩm của quá trình tổng hợp propylen oxit.
Quá trình này đợc thực hiện bởi ARCO chemical and Texaco Company.
+Iso buten đi từ quá trình đề hyđro hoá isobutan:
Isobutan có thể từ các quá trình chọn lọc dầu hoặc từ quá trình isome hoá
khí mỏ n-butan. Đây là nguồpn nguyên liệu hứa hẹn sẽ đáp ứng đợc nhu cầu
MTBE và là hớng phát triển có triển vọng. Mặc dù đầu t cho sản xuất đòi hỏi
hơi cao hơn.

Văn Huy Vơng 22 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
Tác nhân phản ứng thứ 2 là Metanol đợc sản xuất với độ tinh khiết lớn hơn
99% và đợc sử dụng trực tiếp để sản xuất MTBE mà không cần phải xử lý
thêm. Metanol hiện nay đợc sản xuất với số lợng hoàn toàn có thể đáp ứng cho
tổng hợp MTBE đợc. Công suất các xởng sản xuất Metanol hiện nay cho phép
sản xuất Metanol để tổng hợp MTBE với công suất MTBE lên tới 14.10
6
tấn/năm (1993)
2. Tính chất hoá lý của nguyên liệu:
a.Tính chất của isobuten [8].
Isobuten là chất khí không màu, có thể cháy ở nhiệt độ và áp suất thờng.
Nó có thể hoà tan với rợu, ete và hyđro cacbon, chỉ tan ít trong nớc.
Một số tính chất vật lý của isobuten đợc dựa ở bảng 8:
Bảng 8: Một số tính chất vật lý của isobuten [8]
Nhiệt độ sôi t

o
s
,
o
C (101,3 KP
a
)
Tỷ trọng ở 25
o
C lỏng
0
o
C khí
Nhiệt hoá hơi ở áp suất bão hoà và 25
o
C
t
s
Nhiệt dung riêng ở 25
o
C: khí lý tởng
Lỏng (101,3KP
a
)
Giới hạn nổ với không khí (ở 20
o
C,101,3KP
a
)
áp suất hơi bão hoà theo nhiệt độ có thể tính

theo.
Trong đó A,B,C là các hệ số đợc cho ở
khoảng -82+13
o
C
Nhiệt cháy.
-6,90
0,5819g/m
3
2,582kg/m
-3
366,9J/g
394,2J/g
1589J/kg.độ
2336J/kg.độ
1,8-8,8 thể tích
log
10
=A-B/(t+C)
A=6,84134
B=923,20
C=240,00
-2702,3KJ/mol
Iso butan có các tính chất của một defin đặc trng với những phản ứng
chính nh phản ứng cộng, xúc tác acid (phản ứng cộng rợu tạo ete, phản ứng
cộng các halogen tạo các dẫn xuất halogenna, phản ứng cộng H
2
O tạo TBA,
phản ứng isome hoá, phản ứng polime hoá tạo DIB, phản ứng với CO và H
2

O
Văn Huy Vơng 23 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
để tạo ra axit cacbo xlic)(CH
3
)
3
C COOH, phản ứng với fomaldehyde tạo hợp
chất dùng để sản xuất isopren.
Các phản ứng:
CH
3
CH
3
CH
2
= C + H
2
O CH
3
- C - OH

CH
3
CH
3

CH
3
CH

3
CH
2
= C +Cl
2
Cl- CH
2
-C
CH
3
CH
3
Cl
CH
3
CH
3


CH
2
= C + CH
3
OH CH
3
- C - O - CH
3
CH
3
CH

3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3

CH
2
= C + CH
2
= C CH
3
- C - CH
2
= C
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
H
3
C CH

3
H
3
C H
C = C C = C

H H H CH
3
CH
3
CH
2
= C +CO + H
2
O (CH
3
)
3
CCOOH
CH
3
CH
3
CH
2
= C +O
2,
2
k


Metacrolein

CH
3
Văn Huy Vơng 24 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN
Đồ án môn học: Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ iso-Butan.
b.Tính chất của Metanol: [1]
Metanol là chất lỏng không màu, linh động, dễ cháy và tan nhiều trong n-
ớc, tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, tan ít trong chất béo và dầu,
Metanol là chất phân cực vì vậy nó tan nhiều trong các chất vô cơ phân cực và
đặc biệt là các muối. Metanol tạo hỗn hợp đẳng phí với nhiều chất nh MTBE,
Acrylonitrile, hyđrocacbon (n-pentan, benzen, toluen ), Metyl acetat, Metyl
metacrylat
Một số tính chất vật lý quan trọng của Metanol đợc dựa vào bảng 9.
Bảng 9: Một số tính chất vật lý của Metanol
Nhiệt độ sôi (101,3 KP
a
)
Tỷ trọng ở (101,3 KP
a
) và 0
o
C
25
o
C
50
o
C
Nhiệt độ nóng chảy

Tỷ trọng nhiệt
ở 25
o
C (101,3 KP
a
) khí
25
o
C (101,3 KP
a
) lỏng
Độ nhớt (25
o
C) lỏng
hơi
Giới hạn nổ với không khí
Nhiệt hoá hơi (101,3 KP
a
)
áp suất hơi Metanol theo t
o
có thể
tính theo
64,6
o
C
0,8100g/cm
3
0,78664g/cm
3

0,7637g/cm
3
44,06J/mol.độ
81,08J/mol.độ
0,5513mP
a
s
9,68.10
-3
mP
a
s
5,5% - 44%
1128,8KJ/kg
lnP=8,999 + 512,64/T
Metanol là rợu đơn giản nhất, độ hoạt động của nó đợc xác định với nhóm
chức OH. Phản ứng của Metanol xảy ra qua sự phân huỷ của nối C-O hoặc H-
O và đặc trng với sự thay thế H hoặc nhóm OH.
Một số phản ứng đặc trng của Metanol:
Văn Huy Vơng 25 Hóa dầu 3-K43 ĐHBK HN

×