Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh của một công ty trong lĩnh vực da giày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 47 trang )

Đề tài: Phân tích chiến lược
kinh doanh của một cơng ty
trong lĩnh vực da giày.

Nhóm 09
LOGO


I. Giới thiệu về công ty Nike
1. Giới thiệu chung
 Tên đầy đủ: Công ty TNHH
Nike
 Được thành lập 25/1/1964 và
có trụ sở chính được đặt tại
Beaverton gần vùng đơ thị
Portland của Oregon.
 Web: www.nike.com
 Ngành nghề KD:

Nhóm 09


2. Các hoạt động kinh doanh chiến lược

1.
2.
3.
4.
5.
6.


Nhà bán lẻ tổng hợp
Trung tâm thương mại
Đại siêu thị
Cửa hàng bán đồ thể thao
Internet

Nhóm 09


3. Tầm nhìn & sứ mạng kinh doanh
Tầm nhìn chiến lược: Mang nguồn cảm hứng sáng
tạo đến tất cả các vận động viên trên thế giới.

Nhóm 09


3. Tầm nhìn & sứ mạng kinh doanh

Sứ mạng kinh doanh
Đưa con người đến 1
tầm cao mới trong thể
thao.
Sản xuất ko gây ô
nhiễm môi trường.
Giải quyết công ăn
việc làm cho hàng
ngàn lao động.
Nhóm 09



Phần II: Phân tích mơi trường bên ngồi

Ngành kinh doanh
Gđoạn trong chu kỳ ptriển ngành
Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô

Đánh giá cường độ cạnh tranh
Các nhân tố thành cơng chủ yếu trong ngành

Nhóm 09


2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành

2.1 Tốc độ tăng trưởng của ngành
EU là thị trường giày dép lớn nhất thế giới,
tiếp sau đó là Mỹ.
Mỹ được biết đến với mức tiêu thụ giày bình
quân cao nhất thế giới với 8 đôi/người/năm
Dự kiến sản lượng giày dép tồn cầu lên tới
15.585 tỉ đơi (tương ứng với số dân 6.87 tỉ
người)
Nhóm 09


2.2 Nhu cầu

Nhu cầu về giày dép
có chất lượng cao ngày
càng tăng trên toàn thế

giới…
Thị trường trong nước,
mỗi năm tiêu thụ từ 130
– 140 triệu đôi giày dép,
giá trị trên 1.5 tỉ USD
Nhóm 09


3. Đánh giá tác động của MT vĩ mơ

3.1 Chính trị - pháp luật
Việt Nam có nền chính trị ổn định, chính
sách mở cửa thị trường, nhà nước có các
chính sách thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh
tế toàn diện,…
Hoàn thiện hệ thống luật pháp đặc biệt là
Bộ luật DN, luật đầu tư và các chính sách
kinh doanh
Nhóm 09


3.2 Văn hóa – Xã hội

Việt Nam là quốc gia đông dân, cơ cấu dân
số trẻ, tốc độ đô thị hóa nhanh,…
Trình độ dân trí nâng cao, thu nhập ngày
càng tăng=>nhu cầu về tiêu dùng cũng
tăng theo.
Nền văn hóa Phương Đông cũng ảnh
hưởng lớn đến cách thức tiêu dùng của

người VN.
Nhóm 09


3.3 Công nghệ

Công nghê ngày càng phát triển với nhiều
phát minh mới tăng năng suất,chất lượng sp..
NIKE đặc biệt coi trọng yếu tố cơng nghệ
trong SP của mình với bộ phận R&D hoạt
động rất hiệu quả đã thực sự đem lại những
bước tiến lớn cho NIKE.
Hiện số lượng chuyên gia trong bộ phận
R&D của Nike lên đến gần 2.500 nhân viên…
Nhóm 09


3.4 Kinh tế
Kinh tế thế giới:
Năm 2010: khởi sắc hơn kỳ vọng, sản lượng kinh
tế toàn cầu tăng trưởng gần 5%
Năm 2011:phục hồi nhưng diễn ra khá phức tạp..
Kinh tế VN:
Năm 2010: phục hồi nhanh chóng sau tác động
của cuộc khủng hoảng toàn cầu.
Tốc độ tăng trưởng GDP gđoạn 2006 – 2010 đạt
10%/ năm; GDP bình quân đầu người năm 2010 là
1160 USD
Nhóm 09



4. Cường độ cạnh tranh
4.1 Đe dọa từ các sản phẩm thay thế
Giày da vẫn là sản phẩn thiết yếu & quan trọng
với mọi người.
=>Đe dọa từ SP thay thế với ngành là thấp.
4.2 Khách hàng tiêu dùng
Ngày nay KH nói chung đều có tiêu chuẩn cao
hơn cho chất lượng, thơng tin về SP cũng nhiều
hơn, có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua hàng.
=>Quyền lực thương lượng của KH cao.
Nhóm 09


4.4 Nhà cung ứng

Nike chỉ đặt quan hệ với các nhà cung ứng
khi họ đảm bảo đạt TC về chất lượng SP,
giá cả, thời gian giao hàng,…
Nike kí kết hợp đồng sản xuất với các nhà
máy trên 40 quốc gia, đa số giày Nike được
sản xuất tại Trung Quốc(35%), Việt Nam
(29%), Indonesia (21%) và Thái Lan (13%).
=>Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng
là thấp
Nhóm 09


4.3 Cạnh tranh trong ngành
Giày da là thị trường lớn,

nguồn lợi từ ngành cao,vì
vậy sự cạnh tranh của ngành
khá gay gắt. Các đối thủ của
Nike như:
-Adidas, Puma,
-Các thương hiệu giày da
Trung Quốc,
-…
=>Cường độ cạnh tranh
trong ngành cao
Nhóm 09


4.5 Đe dọa từ các gia nhập tiềm năng

Giày da là một thị trường lớn, đầy tiềm
năng
=>Vì vậy đe dọa từ các gia nhập tiềm
năng là khá cao.

Nhóm 09


5. Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành
Cơ hội
Thu nhập tăng làm cho nhu cầu của người tiêu
dùng ngày càng tăng cao.
Khoa học công nghệ phát triển,…
Thách thức
Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, thói

quen mua hàng thay đổi.
Cường đơ cạnh tranh trong ngành ngày càng
cao,…
Nhóm 09


PHẦN III:PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG

Air Jordan

Phil Knight


I.

SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG.

1. Sản phẩm chủ yếu.
 Sản phẩm giày thể thao đáp ứng nhu cầu của
nhiều môn thể thao: bóng đá, điền kinh, bóng
rổ, quần vợt, hockey trên băng, lướt ván...


Nike air max



Nike air jordan




Air Zoom Yorker

…..
 dòng sản phẩm cho nữ Nikewomen


2.

Thị trường

Tại thị trường Mỹ


2. Thị trường
 Trên thị trường thế giới:
• Ký hợp đồng với hơn 700 cửa hàng, đặt văn phòng tại 45
quốc gia bên ngồi Hoa Kỳ
• Có nhà máy tại Indonesia, Trung Quốc, Đài Loan, Ấn
Độ, Thái Lan, Việt Nam, Pakistan…
• SP giày thể thao của Nike được bán các hiệp hội bóng đá,
bóng rổ, điền kinh, tennis, bóng đá Mỹ, golf….
 Tại Việt Nam:
• Là cơ sở gia cơng giày lớn nhất cho Nike
• Thương hiệu được NTD biết nhưng mức tiêu thụ chưa cao


Thị phần của Nike trên các thị trường



II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, NGUỒN LỰC DỰA TRÊN
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DN
1.Chuỗi giá trị của DN
1.1 Hoạt động cơ bản
Hậu cần đầu vào
Quan hệ với các nhà cung cấp:
• Thỏa thuận với các nhà máy thơng qua Coc
• Từ chối đặt hàng nếu nhà sx k0 thể hiện thái độ hợp tác
• Cộng tác với các hãng vận chuyển thành lập “Clean
Cargo Group”.
• Ko nhập da gia súc đc nuôi trong rừng nhiệt đới Amazon.
Sử dụng cách thức dịch chuyển hàng hóa Consolidator
Port, Contract Factory và Logistic Service Provider (s)


Kết quả đạt được
• Giảm lượng tồn kho từ 30% xuống cịn 3%
• Rút ngắn thơi gian từ lúc nhận đơn hàng cho đến khi phân
phối hàng đến NTD từ 9 tháng xuống 6 tháng
• Xử lý tốt hàng trả lại
• Xây dựng chương trình kinh doanh liên tục

Tồn tại: Các nhà máy của Nike đều đặt tại châu Á,
nguyên liệu ngành da giày phụ thuộc vào nhập khẩu.
• VD: Tại Việt Nam nguyên phụ liệu chỉ đáp ứng được
30% nhu cầu sản xuất


1.2 Vận hành
• Ký hợp đồng sx với các nhà máy ở nhiều quốc gia  Chủ

động về nguồn hàng &đảm bảo chất lượng sp, tạo thế
kiểm soát
1.3 Hậu cần đầu ra
• Có hệ thống nhà phân phối lớn ở hầu hết các quốc gia
• Nike là một địa chỉ tin cậy & quen thuộc cho các vận
động viên, các câu lạc bộ thể thao
1.4 Dịch vụ sau bán
• Đổi & hỗ trợ sửa chữa khi giày bị lỗi
• SX các phụ kiện thay thế cho giày:đế lót giày, phụ kiện
khác...


×