Tải bản đầy đủ (.doc) (396 trang)

giáo án ngữ văn 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 396 trang )

Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
NGỮ VĂN 9- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012
Ngày soạn: 13/8/2012
Ngày dạy :16/8/2012 , 17/8/2012
TIẾT: 1+2: Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà-

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật
vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
2.Kĩ năng :Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết vănvề một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa lối sống
3.Thái độ : Có ý thức tu dưỡng , rèn luyện theo gương bác
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác.
2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu
- GV: Cho học sinh nêu vài
nét về Bác Hồ mà em biết
- HS : trình bày
- GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp
văn hoá chính là nét nổi bật trong phong
cách Hồ Chí Minh.


Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng
chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn.
- 2 HS: đọc tiếp.
G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền
triết ,thuần đức ”?
HS: Dựa vào SGK
- G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề
như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì?
? Chủ đề của văn bản này là gì?
? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học?
I/ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1,Đọc –giải thích từ khó
2.Kiểu loại: Văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ
gìn bản sắc văn hoádân tộc.
- VB trích trong “ HCM và Văn hoá
VN”- Lê Anh Trà
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
1
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
? Phương thức biểu đạt của VB là gì?
HS: lần lượt trả lời
-G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung
từng phần ?
- HS: tìm, trả lời
- Lệnh: theo dõi đoạn 1:
- G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với
tinh hoa Văn hoá nhân loại ?
- HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu

nước năm 1911
- G:? Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu
được tri thức văn hoá nhân loại ?
- HS: Trả lời
- G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri
thức ấy ?
? Tìm dẫn chứng để chứng minh ?
HS: Tìm, trả lời
-G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì
về phẩm chất của Bác ?
- HS:Tự bộc lộ
-G:?Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức
như thế nào ?
- HS: kq
-G:? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở
đây là gì ?
HS: Tự bộc lộ
- G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất
Phương Đông ” ?
-HS:? thảo luận.
- G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được
thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi
tiết biểu hiện ?
- Hs thảo luận theo bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày
Gv : Nhận xét , bổ sung
Phương thức biểu đạt: TS k/h NL
3. Bố cục :
- P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại

- P2: Nét đẹp trong lối sống của
Bác
- P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa
của
phong cách HCM.
II/Đọc - HIỂU VĂNBẢN
1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại
-Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường
cứu nước, giải phóng dân tộc
- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
+ Thông qua lao động.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
- Động lực : Ham hiểu biết.
- Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên
thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng
văn hoá dân tộc
-> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất
Phương đông nhưng rất mới, rất hiện
đại.
2.Nét đẹp của phong cách HCM
- Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc
mạc
- Trang phục giản dị
- Ăn uống đạm bạc với món ăn dân
dã, bình dị
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
2

Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
- G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống
các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng
thời với Bác và đương đại ?
- H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú
quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn
hào hải vị)
-G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của
Bác ?
Hs:
- G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh
lối sống của Bác với các vị hiền triết ?
- Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc
-G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác
nhau ?
Hs : Tự bộc lộ
GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa
không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc
đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự.
Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng
sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo
cho dân, cho nước.
- G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi
trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
Hs: Tự bộc lộ, liên hệ.
- G:?Thông qua tấm gương của Bác, chúng
ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ?
Hs :
-G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi

văn hoá ?
Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
Hoạt động 3: Khái quát
-G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung
trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào để làm sáng tỏ nội dung bài?
H: Kq
? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?
Hs : Đọc
→ Sd lời bàn luận, so sánh: thấy đc
lối sống bình dị nhưng thanh cao &
sang trọng.
→Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp
của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là
một cách di dưỡng tinh thần.
3.Ý nghĩa phong cách HCM
- Trong thời kì hội nhập:
+Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với
nhiều nền văn hoá hiện đại.
+ Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm
hại.
-> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời
phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hoá dân tộc
III- TỔNG KẾT
1.NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích,
bàn luận
- Chọn lọc những chi
tiết tiêu biểu.
- Nghệ thuật so sánh,

đối lập đặc sắc.
- Sử dụng từ HV trang
trọng.
2.Nội dung
* Ghi nhớ : SGK
4.Củng cố
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
3
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
- GV hệ thống toàn bài
- Học thuộc ghi nhớ
5.Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn
trích.Soạn:phương châm hội thoại
Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày dạy :20/8/2012

TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3.Thái độ :
Có ý thức vận dụng phương châm về lượng và chất trong qúa trình giao tiếp
B CHUẨN BỊ :
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : KĐ- GT
- Trong giao tiếp có những quy định
không nói ra thành lới nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải
tuân thủ, nếu không dù câu nói không
mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
thì giao tiếp cũng sẽ không thành
công, những quy địng đó đợc thể hiện
qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới.
-G:? Nhắc lại Hội thoại là gì?
-H: nhắc lại
- Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết
“Bơi” có nghĩa là gì ?
Hs: đọc, trả lời
G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả
I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1- VD1 : ( SGK)
- Bơi là hoạt động di chuyển
dưới nước
- Câu trả lời của Ba chưa đáp
ứng yêu cầu của An
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
4
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
lời của Ba có đáp ứng điều mà An

muốn hỏi không ?
? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ?
Hs : địa điểm
- G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba
phải trả lời như thế nào ?
Hs:
-G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội
dung giao tiếp ?
Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì?
Ntn? ở đâu?)
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ
ra 2 chi tiết gây cười ?
Hs : Đọc, trả lời
-G: Vậy cần nói như thế nào để người
nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
- Hs : Bỏ đi những nội dung không
cần thiết
-G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu
cầu gì?
- Hs:kl
G: ?Như thế nào là tuân thủ phương
châm về lượng ?
Hs: Dựa vào ghi nhớ
- G: Cho hs đặt tình huống vi phạm
phương châm về lượng
- Gv nhận xét
- Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí
khổng lồ ”. Những thông tin trong văn
bản có thật không ?

Hs : Không có thật
-G:? Truyện phê phán điều gì ?
Hs :
-G: ? Khi không biết vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn
ấy đi chơi không ?
Hs :
-G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều
gì ?
b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao
tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao
tiếp cần hỏi.
2. VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
- Nói thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn
+Khoe áo mới khi trả lời
b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói
*Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp,
không thừa không thiếu
II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
2. NX:
- Phê phán những người nói
sai sự thật, nói khoác
-> Không nên nói những điều không đúng
sự thật, không có bằng chứng xác thực.
*Ghi nhớ : SGK
III/ LUYỆN TẬP
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013

5
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Hs:KL
Hoạt động 3: thực hành
-G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
Hs : Xác định phương châm về lượng
- GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó
gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB)
-Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi
hs lên bảng điền.
(Hs TB)
- G:?Các cách nói trên có vi phạm
phương châm hội thoại không ? Đó là
phương châm nào ?
Hs : TL-nx
-G:? Phương châm nào không được
tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ?
Hs : hđ đl- TL-nx
H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx
G: nx chung
BT1: Phương châm về lượng
a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là
vật nuôi ở nhà
b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2
cánh
BT2: điền từ
a.Nói có sách mách có chứng.
b.Nói dối
c. Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội

e. Nói trạng
→ Vi phạm phương châm về chất
BT3:
Thừa câu “Rồi có nuôi được không”
→ Vi phạm phương châm về lượng
BT4:
a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý
thức tôn trọng phương châm về chất. Người
nói tin rằng những điều mình nói là đúng,
muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết
phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa
kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen
như vậy.
b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức
tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là
không nhắc lại những điều đã đc trình bày.

4/ CỦNG CỐ Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày dạy :20/8/2012

TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3.Thái độ :
Có ý thức vận dụng phương châm về lượng và chất trong qúa trình giao tiếp
B CHUẨN BỊ :
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
6
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : KĐ- GT
- Trong giao tiếp có những quy định
không nói ra thành lới nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải
tuân thủ, nếu không dù câu nói không
mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
thì giao tiếp cũng sẽ không thành
công, những quy địng đó đợc thể hiện
qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới.
-G:? Nhắc lại Hội thoại là gì?
-H: nhắc lại
- Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết
“Bơi” có nghĩa là gì ?
Hs: đọc, trả lời
G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả
lời của Ba có đáp ứng điều mà An
muốn hỏi không ?
? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ?
Hs : địa điểm

- G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba
phải trả lời như thế nào ?
Hs:
-G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội
dung giao tiếp ?
Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì?
Ntn? ở đâu?)
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ
ra 2 chi tiết gây cười ?
Hs : Đọc, trả lời
-G: Vậy cần nói như thế nào để người
nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
- Hs : Bỏ đi những nội dung không
cần thiết
I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1- VD1 : ( SGK)
- Bơi là hoạt động di chuyển
dưới nước
- Câu trả lời của Ba chưa đáp
ứng yêu cầu của An
b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao
tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao
tiếp cần hỏi.
2. VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
- Nói thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn
+Khoe áo mới khi trả lời
b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
7
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
-G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu
cầu gì?
- Hs:kl
G: ?Như thế nào là tuân thủ phương
châm về lượng ?
Hs: Dựa vào ghi nhớ
- G: Cho hs đặt tình huống vi phạm
phương châm về lượng
- Gv nhận xét
- Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí
khổng lồ ”. Những thông tin trong văn
bản có thật không ?
Hs : Không có thật
-G:? Truyện phê phán điều gì ?
Hs :
-G: ? Khi không biết vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn
ấy đi chơi không ?
Hs :
-G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều
gì ?
Hs:KL
Hoạt động 3: thực hành
-G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
Hs : Xác định phương châm về lượng
- GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó
gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB)

-Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi
hs lên bảng điền.
(Hs TB)
- G:?Các cách nói trên có vi phạm
phương châm hội thoại không ? Đó là
phương châm nào ?
Hs : TL-nx
-G:? Phương châm nào không được
tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ?
*Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp,
không thừa không thiếu
II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
2. NX:
- Phê phán những người nói
sai sự thật, nói khoác
-> Không nên nói những điều không đúng
sự thật, không có bằng chứng xác thực.
*Ghi nhớ : SGK
III/ LUYỆN TẬP
BT1: Phương châm về lượng
a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là
vật nuôi ở nhà
b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2
cánh
BT2: điền từ
a.Nói có sách mách có chứng.
b.Nói dối
c. Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội

e. Nói trạng
→ Vi phạm phương châm về chất
BT3:
Thừa câu “Rồi có nuôi được không”
→ Vi phạm phương châm về lượng
BT4:
a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
8
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Hs : hđ đl- TL-nx
H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx
G: nx chung
thức tôn trọng phương châm về chất. Người
nói tin rằng những điều mình nói là đúng,
muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết
phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa
kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen
như vậy.
b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức
tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là
không nhắc lại những điều đã đc trình bày.
-Gv hệ thống toàn bài
Trong giao tiếp cần đảm bảo phương châm về lượng và chất ntn?
5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập còn lại
Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng.
Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”
Ngày soạn :18/8/2012

Ngày dạy: 21/8/2012

TIẾT4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1Kiến thức : Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới
thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp
dẫn .
Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT.
2.Kĩ năng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
9
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3.Thái độ :
Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ?
3 BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : KĐ-GT
- Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới
-G: Như thế nào là văn thuyết minh ?
?Hãy kể tên các phương pháp thuyết
minh đã học ?

? Văn thuyết minh có những đặc điểm
nào ?
Hs : Nhớ trả lời.
1. Khái niệm văn thuyết minh
Cung cấp tri thức khách quan về đối
tượng
2. Phương pháp :
- Nêu định nghĩa
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ
thể
- liệt kê
- so sánh
- Chứng minh , giải
thích
3. Đặc điểm :
Khách quan, xác thực
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
mới.
- Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG , đá
và nước”
- Hs thảo luận 4 nhóm (10p )
a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng
trong văn bản ?
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý
-G:? Nếu chỉ dung phương pháp liệt
I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ
BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG

VBTM
- Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ
LONG
- Phương pháp : Liệt kê kết
hợp với giải thích những khái niệm sự vận
động của Nước
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
10
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
kê thì đã nêu được sự kì lạ của HẠ
LONG chưa ?
- Hs: (Chưa , vì nó trừu tượng không
dễ nhận thấy nên ta không dễ dàng
TM = cách đo, đếm, liệt kê )
- G:?Tác giả hiểu được sự kì lạ của
HẠ LONG ở những vấn đề nào ?
- Hs: ( Vẻ hấp dẫn kì diệu, những cảm
giác thú vị mà đá và nước đem lại )
- G:?Tác giả đã giải thích ra sao để
thấy được sự kì lạ đó ?
Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ
+Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào
-G:? Câu văn nào nêu khái quát sự kì
lạ của HL?
- Hs: (Chính nước làm cho đá tâm
hồn)
-G:? Để thấy được sự kì lạ đó , tác
giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào ?

Hs : TL
-G:? Khi sd biện pháp NT trong VB
TM ta phải lưu ý điều gì?
-H: - Bảo đảm tính chất của văn bản.
- Thực hiện được mục đích TM.
- Thể hiện các phương pháp TM.
- G:?Tác dụng của 2 biện pháp nghệ
thuật này trong bài viết ?
Hs:
- KQ: Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Hs: Đọc
Hoạt động 3: Thực hành
- Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử
tội ruồi xanh”
a. Phương pháp thuyết minh
được sử dụng ?
b. Biện pháp nghệ thuật nào ?
c. Biện pháp nghệ thuật này có
tác dụng gây hứng thú không ?
- Hs thảo luận (4p) . Sau đó gọi đại
diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét , chốt ý
- Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự
sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm
hồn, linh hoạt
- BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo
chơi”, miêu tả, liên tưởng
+ Nhân hoá “Thế giới người đá …”

- T/d: Bài viết sinh động gây được hứng

thú cho người đọc
* Ghi nhớ :SGK
II/ LUYỆN TẬP
BT1:
a Có, thể hiện: Giới thiệu loài ruồi có hệ
thống, tổ chức về họ, giống, loài, tập tính
sinh hoạt, sinh đẻ, đ
2
cơ thể, những kiến
thức giữ VS phòng bệnh…
Phương pháp thuyết minh
-Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra…
b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá có tình
tiết kể, tả. Đặc biệt: hình thức như VB
tường thuật, cấu trúc như 1 biên bản, nội
dung như 1 câu chuyện.
c.T/d gây hứng thú cho người đọc. Gây
cười vì vừa là truyện vui vừa bổ sung thêm
nhiều tri thức
→ Có tính chất thuyết minh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
11
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
HS hoạt độngnhóm- đại diện trả lời-
nx
G: nx- kl
BT 2:

- ĐV nói về tập tính của
chim cú dưới dạng 1 ngộ
nhận thời thơ ấu, sau lớn
lên đi học mới nhìn lại
nhầm lẫn cũ.
- Biện pháp NT: Lấy ngộ
nhận thời thơ ấu làm đầu
mối câu chuyện.

4.CỦNG CỐ
- GV hệ thống toàn bài
-Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh ?
Tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật ấy ?

5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài, làm BT còn lại
- Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”
- Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón.
Ngày soạn :18/8/2012
Ngày dạy :21/8/2012
TIẾT 5 : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
12
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức
- Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận

dụng một số biện pháp nghệ thuật
2.Kĩ năng
-Vận dụng 1số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
3.Thái độ
-Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án
2. HS:Chuẩn bị bài LT: Thuyết minh về cái quạt ( cái nón)
ND: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của của cái quạt ( cái nón)
HT: Vận dụng 1 số bp Nt giúp Vb hấp dẫn, sinh động.
Lập dàn ý.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết
minh ?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ?
-? Để làm nổi bật đặc điểm của bài
viết . Cần xác định những gì ?
- ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu
phần
?Trong phần mở bài cần nêu những
gì ?
Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung.
Hs khác nx, bổ xung.
GV: quan sát, hướng dẫn hđ.
Đề :
Thuyết minh về cái quạt ( nón)

1.TÌM HIỂU ĐỀ:
- Thể loại : Thuyết minh
- Đối tượng :Cái quạt
( nón)
2.TÌM Ý :
- Cấu tạo, chủng loại, lịch
sử
- Công dụng
- Sử dụng , bảo quản
3.LẬP DÀN Ý
a.Mở bài
- Giới thiệu chung về cái quạt.
b.Thân bài
- Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó
với người VN.
- Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt
nan, quạt mo, quạt điện. làm bằng chất liệu
khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ, giấy,
nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi xã hội
phát triển. Cấu tạo quạt nan, mo đơn giản,
quạt điện phức tạp hơn gồm nhiều bộ phận
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
13
Giỏo viờn ng Th Hng Võn - Trng THCS Hũa Lõm
Hot ng 2: Hot ng chung
GV: Cho HS chn dn bi tiờu biu
trỡnh by trc lp.
HS: trỡnh by- HS # nhn xột, b
xung, sa cha.
- Lu ý cú sd cỏc bin phỏp NT.

- Gv dnh (5p ) cho hs sa phn m
bi ó chun b.
- Sau ú gi 2 em c v cha li
on mu: MB: Trong rt nhiu
dựng ca con ngi thỡ Tụi l dựng
rt cn thit. Tụi tờn l Qut nan.
Nhỡn b ngoi tụi ging nh mt na
mt trng. Tụi khụng p lm nhng ớt
ai quờn tụi, nht l vo mựa hố. Tụi
luụn lm mỏt cho con ngi
MB: ( Cỏi nún) L ngi VN thỡ ai m
chng bit chic nún trng quen thuc
phi khụng cỏc bn? M thỡ i nún
ra ng nh m, cy lỳa, ch thỡ i
nún i ch mua rau,mua cỏ kp ba
cm ngon, em thỡ i nún i hc mang
bao im 10, Bn thỡ i nún xinh lm
duyờn trờn sõn khu Chicnún trng
gn gi, quen thuc, thõ n thit l th,
nhng cú khi no ú bn t hi chic
nún ra i t bao gi? Nú c lm ra
nh th no?Giỏ tr kinh t, vn hoỏ,
ngh thut ca nú ra sao cha? Vy
chỳng ta cựng i t ỡm hiu nhộ
to thnh: cỏnh, trc, lng bo v, chõn,
v phi sd in mi dựng c .
- Cụng dng: lm mỏt cho con ngi v
ng dng vo nhiu cụng vic khỏc.
.S dng v bo qun:
- i vi qut nan sd n gin vỡ dựng

bng sc tay, bo qun n gin.
- i vi qut in phc tp hn nhng
mỏt hn v khụng mt sc ngi, cn
phi cm in, bt cụng tc
- Dựng xong phi rỳt qut khi in,
ni khụ rỏo.
c. kt bi :
- Tỏc dng v tỡnh cm con ngi.
- Lu ý: Cú th s dng bin phỏp nhõn
hoỏ cỏi qut t k v mỡnh.
4.VIT BI : ( vit on HS ó thc hin
nh)
a. M bi : Hs c

Đoạn mẫu phần. Kết bài:( cái nón)
-"Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất
và tinh thần ND ta ngày một phát triển
hơn,sang trọng hơn nhng những câu
hát,bài ca về hình ảnh quê hơng với
chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi th-
ơng giăng mắc trong hồn ngời man mác
và bâng khuâng có bao giờ vơi
4. CNG C
_khỏi quỏt ton bi
5 .HNG DN HC NH

- VN hon thnh phn thõn bi,son :u tranh cho mt th gii hũa bỡnh
-
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2012- 2013
14
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày dạy :23/8/2012,24/8/2012
TIẾT 6+ 7: Văn bản ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
- G.G. Mác-két -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức :
HS Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân. nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là đấu tranh ngăn chặn nguy cơ đó.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu văn bản nhật dụng
3.Thái độ :
Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
B. CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh, Bom hạt nhân…Theo dõi tình
hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí, lưu ý các sự kiệnquan trọng( Hàn Quốc đang
chuẩn bị cùng Mĩ tập trận)
2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào ? Em
học tập được điều gì từ Bác ?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- G: Gợi dẫn tình hình thời sự thế giới
hiện nay.

- ? Em biết gì về bom nguyên tử, hạt
nhân, những ứng dụng của nó trong
hoà bình và trong chiến tranh.
- ? Đấu tranh cho một thế giơid hoà
bình ta phải làm gì?
- H: Đưa ra ý kiến của mình.
-G: Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Cho
biết vài nét về tác giả G .G .Mackét ?
Hs : TL
? Văn bản trên được trích từ đâu ?
Hs: TL
- Gv hướng dẫn:Cần đọc chính xác ,
làm rõ từng luận điểm
- Gv đọc mẫu 1 đoạn ,hs đọc tiếp
- G:? Em hiểu như thế nào về 2 tổ
chức FAO,UNICEF
- Hs: dựa vào SGK
- G: ? Văn bản thuộc kiểu văn bản
I/ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả : G .G Mackét sinh 1928 người
Cômlômbia
- 1982 được giải Nôben văn
học
- Nhà văn yêu hoà bình
2.Tác phẩm :
“Bản tham luận Thanh gươm Đa-mô-clét”
đọctại cuộc họp 6 nước tại Mê-hi-cô vào
8/1986.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
15

Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
nào? Phương thức biểu đạt?
H: XĐ
- G:?Văn bản được chia làm mấy
phần ? Nội dung từng phần ?
Hs:
- Lệnh: Hs đọc lại đoạn
1.
- G:? Tác giả vào đề như thế nào?
Cho biết ý nghĩa về những con số
ngày tháng, số đầu đạn hạt nhân trong
phần mở đầu ?
Hs : TL, nx
- G:? Để thấy được sự tàn phá khủng
khiếp CTHN , tác giả đưa ra con số cụ
thể nào ?
Hs: Quan sát trả lời
- G:? Thực tế em thấy nước nào đang
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ?
- Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I
rắc…
- G:?Việc đưa ra các bằng chứng xác
thực có tác dụng gì ?
Hs :
- G:? Trong đoạn này tác giả đã sử
dụng biện pháp NT nào? Tác dụng?
- H: TL
- H: Thảo luận theo bàn(5p )
-? Nộidung chính của đoạn này là gì?
Tác giả sử dụng biệnpháp NT gì để

làm rõ điều này?
? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN
gây ra đối với cuộc sống con người ?
? Tại sao tác giả đưa ra những lĩnh vực
này mà không đưa những lĩnh vực
khác?
- Hs Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét , chốt ý
(Đây là những lĩnh vực cần thiết để
duy trì và phát triển cuộc sống)
- G:? Những lĩnh vực trong cuộc sống
Kiểu văn bản:
- VB Nghị luận có nội dung nhật dụng.
3. Bố cục :
-Đ1:Nguy cơ CTHN
-Đ2 → Chứng lí cho sự nguy hiểm và
phi lí của chiến tranh hạt nhân.
-Đ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
II .ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1. Nguy cơ CTHN
- Thời gian :8.8.1986
- Số liệu : 50.000 đầu đạn
hạt nhân
->1 người/4 tấn thuốc nổ → huỷ diệt tất cả
các hành tinh+ 12 lần sự sống+ 4 hành tinh
khác nữa.
→ Tính hiện thực , sự khủng khiếp
→ Thấy được tính chất hệ trọng của vấn
đề → gây ấn tượng thu hút người nghe
- Sd biện pháp so sánh: - Thanh gươm

- Dịch hạch
=> Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân.
2. Chạy đua vũ trang và sự tốn kém của
nó.
_ Sd biện pháp so sánh:
- Chi phí cho HĐ XH - Chi phí cho CTHN
-100 tỉ đôla cứu trợ cho - Gần =100máy
bay
500 triệu trẻ em nghèo B.1B&
7000tênlửa
- Kinh phí 14năm chữa = 10chiếctầu sân
bay
bệnh cho 1 tỉ người bị
sốt rét & 14 triệu trẻ em
- Lượng ca lo cho 575 - gần=149 tên
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
16
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
con người có được thực hiện không ?
Hs: không
-G:? Qua bảng s
2
trên ta rút ra KL gì?
-H: Nx
- Lệnh: Quan sát phần 2 đoạn2.
-G:? XĐ câu chủ dề của đoạnvăn?
Tác giả sd biện pháp NT gì? CTHN
không chỉ huỷ diệt con người mà còn
cả sự sống trên trái đất . Tìm dẫn

chứng cụ thể để minh chứng?
- H: Lần lượt trả lời.
-G:? Theo em “lí trí tự nhiên”là như
thế nào ?
?Nhận xét gì về những dẫn chứng mà
tác giả đưa ra ?
Hs:TL
- Lệnh: Theo dõi đoạn3.
- G:?Trước nguy cơ CTHN đe doạ ,
tác giả có thái độ như thế nào ?
? Ông đã đưa ra đề nghị gì ? Ý nghĩa
của lời đề nghị đó ?
Hs : Lần lượt TL
Hoạt động 3: Khái quát
- G:?Nêu nội dung khái quát của văn
bản ?
? Cách lập luận của tác giả có thuyết
phục không ?
Hs: KL
- G:? Liên hệ tình hình thế giới hiện
nay?
- H: Liên hệ
- Hs đọc ghi nhớ
lửa
triệu người MX
-Trả tiền nông cụ trong - =27 tên lửa MX
4 năm cho nước nghèo
- Xoá nạn mù chữ cả -= 2 chiếc tầu
mgầm
thế giới mang vũ khí HN

- CTHN làm mất đi khả năng cải thiện đời
sống của con người ( Chi phí rất tốn kém)
→ Thấy tính chất phi lí , sự tốn kém ghê
ghớm của chạy đua vũ trang
=> Chạy đua vũ trang là đi ngc lại lí trí
- Sd biện pháp s
2
.
- QT tiến hoá - QT huỷ diệt
- 380 triệu năm … - Bấm nút 1 cái Trái đất
- 180 triệu năm … sẽ trở lại điểm xuất
phát
- 4 kỉ địa chất …
-> Diễn ra rất dài -> Diễn ra nhanh chóng
→ CTHN Phản tự nhiên, phản tiến hoá
- Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đơn giản,
thuyết phục.
3. Nhiệm vụ của nhân loại
- Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn ,
tiến tới một thế giới hoà bình
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy lùi
nhân loại vào thảm hoạ.
- Đề nghị: nhân loại giữ gìn trí nhớ( Lập
ngân hàng )
III. Tổng kết :
1. Nội dung : CTHN đang đe doạ cuộc
sống , đấu tranh ngăn chặn là nhiệm vụ cấp
bách
2.Nghệ thuật :
- Lập luận sắc bén

- Sử dụng lối biện luận tương phản về tgian
- Bài viết giàu hình ảnh , cảm xúc
* Ghi nhớ :SGK
4/ CỦNG CỐ
- Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?
5.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
17
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài
Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân.
Soạn “Các phương châm hội thoại ” (Tiếp)
……………………………………………….
Ngày soạn: 24/8/2012
Ngày dạy : 27/8/2012

TIẾT 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
Giúp hs nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ , cách thức ,lịch sự
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3.Thái độ :
Nhận thức đúng các phương châm trong giao tiếp ,có ý thức tuân thủ các phương châm đó
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Soạn giáo án, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên
2.HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ

3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1: KĐ- GT
- Gv đưa ra tình huống:
A. Nằm lùi vào
B. Làm gì có hào nào
A. Đồ điếc
B. Tôi có tiếc đâu
- G:? Theo em cuộc hội thoại trên có
thành công không ?
- Hs : Không , vì người hỏi và người
trả lời không đi đúng mục đích giao
tiếp
- G:? Điều gì xảy ra nếu xã hội có
những tình huống như vậy ?
I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
1- VD :
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
18
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Hs : TL
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức
mới
- G:? Ý nghĩa của câu thành ngữ này
là gì ?
-G:? Từ đó rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?
- Hs : NX
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc

- G:? Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .
Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
-Hs: TL
- G:? Những cách nói như vậy ảnh
hưởng như thế nào đến giao tiếp ? Có
thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Hs : TL
- G:? Có thể hiểu câu trên theo mấy
cách?
- H: Thảo luận.
-G: Lấy thêm VD: Đem cá về kho.
- G:? Vậy cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ
- Lệnh : Đọc mẫu
- G:? Vì sao cả cậu bé và người ăn xin
đều cảm thấy như mình nhận được của
người kia một cái gì đó ?
- G:?Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại
đối xử với ông lão như vậy ?
Hs : Thảo luận. đd TL
- G:? Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện này ?
Hs :KL
GV cho hs lấy một số ví dụ về phương
châm lịch sự
Hs : Tự tìm ví dụ
Hoạt động 3: Thực hành
- G:? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ
ở SGK. Hãy tìm thêm một số câu có ý

- “Ông nói gà , bà nói vịt ” → Mỗi người
nói một đằng, không khớp nhau
2- NX:
- Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề.
*.Ghi nhớ : (SGK)
II/ PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
1-VD :
- “Dây cà ra dây muống ” → Nói dài dòng
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói ấp úng, không rành mạch
- Người nghe khó tiếp nhận thông tin .
-> Chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch.
2- VD: Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
- 2 cách hiểu: +Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.
+Tôi đồng ý với nhứng nhận định về truyện
ngắn của ông ấy?
-> Không nên nói những câu mà người
khác có thể hiểu theo nhiều cách, Tránh nói
mơ hồ.
* Ghi nhớ: SGK
III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
1- VD : Truyện “Người ăn xin”
- Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình

-> Tôn trọng và quan tâm đến người khác
* Ghi nhớ : SGK
IV/LUYỆN TẬP

BT1 :
- a, b, c khuyên dung lời lẽ tế nhị , lịch sự
tao nhã
- Các câu tục ngữ :
+ 1 câu nhịn chín câu lành
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
19
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
nghĩa tương tự
Hs : HĐ ĐL
- Gv cho hs làm vào vở , sau 5p gọi 2
em lên bảng.
- G:?Phép tu từ nào liên quan đến
phương châm lịch sự ?
Hs : TL
- G:?Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống.
- Gv hỏi từng hs
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc
+ Gọi dạ bảo vâng
BT2 :
Phép tu từ “Nói giảm nói tránh”
BT3 :
a.Nói mát
b. Nói hớt
c.Nói móc
d.Nói leo / Phương châm lịch sự
e.Nói ra đầu ra đũa-> P/c cách thức
4/ CỦNG CỐ:

-Nhấn mạnh lại nội dung các phương châm vừa học
5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
- Tìm ví dụ không tuân thủ các phương châm trên.
- Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
20
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Ngày soạn: 24/8/2012
Ngày giảng: 28/8/2012
TIẾT: 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1,Kiến thức :
Hs củng cố kiến thức về văn TM, hiểu được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh . Yếu
tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn
- Biết vận dụng vàcó ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt.
3 . thái độ :
-Có ý thức trong việc sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
B/ CHUẨN BỊ :
1 GV:Soạn giáo án
2.HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì Trong
VBTM ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIÉN THỨC

Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới
- Gọi hs đọc văn bản ở SGK .
-G:? Nhan đề nói lên vấn đề gì ?
Hs : Đọc- TL
I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
VD:
CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG
VIỆT NAM
- Vai trò , tác dụng cây chuối trong đời
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
21
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
- G:? Bài văn thuyết minh những đặc
điểm nào của cây chuối ?
? Tìm những câu thuyết minh về đặc
điểm ấy ?
Hs : TL
- Đoạn1: C
2,3

- Đoạn 2: C
1
- Đoạn 3: C
1,2,4,5,7,8,10,11,12
- G:?Chỉ ra các câu có yếu tố miêu
tả ? Tác dụng của các yếu tố ấy trong
văn bản ?
Hs : Thảo luận nhỏ- TL
- Đoạn 1: C

1,3
- Đoạn3: C
3,6,9
- G:? Từ sự phân tích trên rút ra tác
dụng của câu miêu tả ?
Hs : TL
- G:? EM hãy cho biết thêm công
dụng của thân cấy chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối.
H: Thảo luận- TL
- G:? Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như
thế nào trong văn thuyết minh ?
Hs :TL
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc
Hoạt động 3: thực hành
- G:? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có
trong bài ?
- Hs : làm vào vở
- Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại
- Gv nhận xét , chốt vấn đề
- H: Hoạt động nhóm- tìm
- Đại diện trả lời.
- GV Nhận xét chung
sống Việt nam
- Đặc điểm :
+ Hoàn cảnh sống
+Thức ăn tác dụng
+Công dụng của quả chuối
- Miêu tả

+ Thân chuối… trụ cột …
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối xanh…

- Tác dụng : tạo văn bản có đường nét ,
màu sắc, đầy ấn tượng
* Có thể thêm ý:
- Phân loại chuối: Tây, hột…
- Thân: Cho gia súc ăn…
- Lá: gói bánh
- Công dụng từng bộ phận
*.Ghi nhớ : SGK
II/ LUYỆN TẬP :
BT2 :
- Chén không có tai có uốn cũng nâng 2
tay xoa xoa…
- Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa
cũng rất dễ
BT 3: XĐ câu miêu tả trong VB” Trò
chơi…
- Qua sông Hồng, sông Đuống… mượt mà.
- Lân đc trang trí…hoạ tiết đẹp.
- Múa lân rất sôi động… chạy quanh.
- Kéo co thu hút nhiều người…ở mỗi người
- Bàn cờ là bãi rộng…
- Hai tướng… che lọng
- Với khoảng thời gian…bị cháy, khê.
- Sau hiêu lệnh…bờ sông.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013

22
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
4, CỦNG CỐ
- GV hệ thống toàn bài
-Nhấn mạnh việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
5 .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc ghi nhớ , làm bài tập 1
- Viết đoạn văm TM về một vật tự chọn trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả ….” Chuẩn bị đề : TM về con trâu ở
làng quê VN.
Ngày soạn : 25/8/2012
Ngày giảng: 28/8/2012
TIẾT 10 : LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
-ôn tập củng cố ,nâng cao việc sử dụng yéu tố miêu tả trong văn bản thuyêt minh
2 . Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố miêu tả và văn thuyết minh.
- Kĩ năng diễn đạt trình bày vấn đề trước lớp
3 . Thái độ :
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ :
1. Gv : Soạn giáo án, ra đề
2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu: TM về con trâu.
C . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : ? SD yếu tố mt trong VB TM có tác dụng gì?
3. bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động 2: Kiểm tra phần chuẩn
bị của HS.
- G: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
? Cần phân tích ở những khía cạnh
nào ?
Đề : CON TRÂU Ở LÀNG QUÊ VIỆT
NAM
1 .TÌM HIỂU ĐỀ
-Thể loại : Thuyết minh
-Đối tượng :Con trâu ở làng quê VN.
2 .TÌM Ý
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
23
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
? Cần khai thác những đặc điểm nào ?
Hs : Lần lượt trình bày phần chuẩn bị.
- G:? Nội dung cần thuyết minh trong
đoạn mở bài là gì ? Yếu tố miêu tả
cần sử dụng ở đây ?
? Trâu có nguồn gốc từ đâu ?
? Hình dáng như thế nào ?
?Công dụng của trâu trong đời sống ?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý
gì ?
Hs : Trình bày.
GV thống nhất dàn ý.
Hoạt động 3 : Viết và trình bày
- G: Cho hs viết trong 5p . Sau đó gọi
hs trình bày , gv nhận xét

-H: Tìm những câu tục ngữ ca dao
nhắc đến hình ảnh con trâu đểlàm
phần MB.
- Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs
tham khảo MB:
Con trâu là vật nuôi đứng đầu
hàng lục súc. Hầu như em bé VN nào
cũng thuộc bài ca dao :
« Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta »
Con trâu là biểu tượng cho
những đức tính như hiền lành, cần cù,
chịu khó… Nó là cánh tay phải, là tài
sản vô giá của người nông dân VN :
« con trâu là đầu cơ nghiệp »
- Nuôi khắp mọi miền quê
- Hình dáng
- Công dụng
- Tình cảm của người nông
dân
3. LẬP DÀN Ý :
a. Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam
b. Thân bài :
- Nguồn gốc :Trâu rừng thuần hoá
- Hình dáng thấp ngắn, bụng to, thân hình
vạm vỡ, lông màu xám đen
- Công dụng + Làm nghề ruộng
+ Lễ hội đình đám
+ Cung cấp da, thịt, sừng

+ Tài sản lớn của người nông
dân
c.Kết bài : Tình cảm của người nông dân
dành cho nó
4/ VIẾT BÀI
a.Mở bài :
- Câu ca dao +Con trâu là đầu cơ …
+ Trên đồng ruộng …
+ Trâu ơi ta bảo trâu này …
- Tả cảnh trẻ em chăn trâu
- Vị trí của con trâu trong đời
sống người nông dân
b.Thân bài : Dựa vào dàn ý (về nhà)
c.Kết bài : Tình cảm của bản thân em

4/ CỦNG CỐ
- Nhắc lại vai trò yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh.

5 . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS viết một đoạn phần thân bài.
- Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
24
Giáo viên Đặng Thị Hồng Vân - Trường THCS Hòa Lâm
Ngày soạn: 27 /08/2012
Ngày giảng: 30/8/2012 ,31/8/2012
TIẾT 11+12 :VĂN BẢN :
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1 . Kiến thức:
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển cuả
trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
Thấy được đặc điểm hình thức văn bản.
2 .Kĩ năng :
Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng
3 .Thái độ :
Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình
B . CHUẨN BỊ
1. GV :Soạn giáo án, Công ước quốc tế về QTE
2. HS : Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK
C ./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình ” ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc 2012- 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×