Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Trắc nghiệm môn quản trị học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.7 KB, 23 trang )

QUẢN TRỊ HỌC


Câu 1: Yếu tố nào thuộc về thuyết Y?
A. Các quản đốc thích quản lý nhân viên
B. Con người sẵn sang nhận trách nhiệm
C. Một con người bình thường sẽ có cách chấp nhận và gánh vác trách nhiệm trong những điều
kiện phù hợp
D. Con người muốn lẫn tránh trách nhiệm
Câu 2: Theo Herberg, yếu tố nào sau đây có tác dụng ngăn chặn sự bất mãn của nhân viên?
A. Phần thưởng
B. Sự hấp dẫn của công việc
C. Yếu tố an toàn trong công việc
D. Được thừa nhận trong công việc
Câu 3: Cấp trên nên:
A. Giao phó toàn bộ quyền hạn của mình cho cấp dưới để cấp dưới được tự do sang tạo.
B. Giao quyền cho cấp dưới khi cấp trên không thể giám sát có hiệu quả tất cả các nhân viên.
C. Giao quyền cho cấp dưới khi cấp trên muốn cấp dưới chịu trách nhiệm thay cho mình.
D. Không giao quyền cho cấp dưới bởi vì không kiểm soát được việc sử dụng quyền của cấp dưới
Câu 4: Thuật ngữ mục tiêu dung để chỉ:
A. Các kết quả cụ thể mà tổ chức cần đánh giá việc thực hiện.
B. Các kết quả cụ thể mà tổ chức cần phấn đấu đạt được.
C. Khả năng hoạt động của tổ chức
D. Định hướng hoạt động của tổ chức
Câu 5: Một doanh nghiệp có 20 nhân viên, tầm hạn quản trị 20 thì :
A. Doanh nghiệp có 1 cấp.
B. Doanh nghiệp có 2 cấp.
C. Doanh nghiệp có 3 cấp.
D. Doanh nghiệp có 4 cấp.
Câu 6: Đo lường kết quả thực tế thuộc loại hình:
A. Kiểm tra trước khi thực hiện.


B. Kiểm tra trong khi thực hiện.
C. Kiểm tra sau khi thực hiện.
D. Không thuộc loại hình kiểm tra nào.
Câu 7: Trình độ chuyên môn của nhân viên là yếu tố:
A. Môi trường nội bộ và bên ngoài của một tổ chức
B. Môi trường bên ngoài của một tổ chức.
C. Bên trường bên ngoài và bên trong của một tổ chức.
D. Môi trường bên trong của một tổ chức.
Câu 8: Phát nào dưới đây về mối quan hệ giữa kiểm tra và hoạch định là SAI:
A. Hoạch định cung cấp thông tin cho việc kiểm tra.
B. Hai chức năng có liên hệ chặt chẽ với nhau trong hệ thống quản trị doanh nghiệp.
C. Hai chức năng này hoàn toàn độc lập trong hệ thống quản trị doanh nghiệp.
D. Kiểm tra để đảm bảo thực hiện đúng như quy định.
Câu 9: Theo A.Maslow, những nhu cầu cơ bản gồm:
A. Nhu cầu ăn, uống, mặc, ở và những nhu cầu tồn tại khác.
B. Nhu cầu về địa vị và những nhu cầu tồn tại khác.
C. Nhu cầu ăn, uống, ở, giao tiếp và những nhu cầu tồn tại khác.
D. Nhu cầu ăn, uống, mặc, an ninh và những nhu cầu tồn tại khác.
Câu 10: Kiểm tra là chức năng quan trọng vì nhờ kiểm tra mà:
A. Thực hiện công việc suôn sẻ.
B. Nắm bắt được tiến bộ và chất lượng công việc của thuộc cấp.
C. Nhà quản trị xác định được những nhược điểm trong việc ra quyết định hằng.
D. Có đủ cơ sở để viết báo cáo.
Câu 11: Các lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Micheal Porter không bao gồm:
A. Khách hàng.
B. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
C. Các doanh nghiệp trong ngành.
D. Nguồn lực thay thế .
Câu 12: Môi trường hoạt động của tổ chức là:
A. Các yếu tố nội bộ.

B. Môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.
C. Môi trường ngành.
D. Môi trường vĩ mô.
Câu 13: Tổ chức là tiến trình:
A. Phân công ai sẽ làm việc gì,thời gian và địa điểm.
B. Tạo ra những đơn vị hoạt động có lợi nhuận để hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.
C. Thiết kế cơ cấu tổ chức, phân công, phối hợp hành động và xác định quyền hạn, trách nhiệm
giữa các bộ phận.
D. Thiết kế các tiêu chuẩn đề điều khiển khuyến khích và kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức và các thành viên trong tổ chức.
Câu 14: Cố vấn pháp lý riêng cho Ban giám đốc của một doanh nghiệp thuộc:
A. Cấp cao trong hệ thống cấp bậc quản trị.
B. Cấp thấp trong hệ thống cấp bậc quản trị.
C. Không nằm trong hệ thống cấp bậc quản trị.
D. Cấp trung trong hệ thống cấp bậc quản trị
Câu 15: Trình tự nào sau đây là đúng theo hệ thống các loại hoạch định:
A. Mục tiêu, hoạch định thường trực, hoạch định chiến lược.
B. Hoạch định tác nghiệp, mục tiêu, hoạch định chiến lược.
C. Mục tiêu, hoạch định chiến lược, hoạch định tác nghiệp.
D. Mục tiêu, hoạch định tác nghiệp, hoạch định chiến lược.
Câu 16: Trong quản lí nhóm, hoạt động nào dưới đây thuộc về hoạt động điều khiển?
A. Xác định cấu trúc nhóm: chỉ định hay các thành viên tự thiết kế
B. Giải quyết xung đột như thế nào.
C. Xác định rõ quyền hạn của nhóm.
D. Sử dụng hệ thống đãi ngộ bằng cách chia lợi nhuận.
Câu 17: Mục đích của cơ cấu tổ chức là thiết lập:
A. Hệ thống chính thức để thu lợi nhuận.
B. Báo cáo thường xuyên về những thành công của lãnh đạo.
C. Hệ thống không chính thức các cấp lãnh đạo
D. Hệ thống chính thức để đạt được các mục tiêu đã định.

Câu 18: Đang hướng dẫn say sưa trong một cuộc hội thảo nhằm chuẩn bị cho đợt bán hàng tại thị
trường mới thì một nhân viên chen ngang bằng một câu hỏi không liên quan đến vấn đề trên, nhà quản
trị nên:
A. Nói thẳng với nhân viên ấy rằng câu hỏi đó không phù hợp với vấn đề đang trình bày.
B. Yêu cầu tất cả nhân viên gửi lại câu hỏi đến khi phần trình bày kết thúc.
C. Trả lời câu hỏi đó một cách thật chi tiết.
D. Vờ đi như khôg nghe thấy.
Câu 19: Thu nhập và sức mua thuộc nhóm yếu tố môi trường:
A. Kinh tế
B. Chính trị- pháp luật
C. Văn hóa - xã hội
D. Công nghệ
Câu 20: Phong cách ra quyết định nào sau đây có mức độ tham gia của các cấp dưới ít hơn cả?
A. Nhà quản trị trao đổi với các nhân viên cấp dưới để lấy ý kiến và sau đó ra quyết định.
B. Nhà quản trị đề nghị cấp dưới cung cấp thông tin và độc lập ra quyết định .
C. Nhà quản trị trao đổi riêng lẻ với cấp dưới có liên quan để lắng nghe ý kiến, sau đó ra quyết
định.
D. Nhà quản trị độc lập ra quyết định.
Câu 21: Sức ép của các nhà cung cấp tăng nếu:
A. Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệp mới.
B. Sản phẩm mà nhà cung cấp bán có sản phẩm thay thế.
C. Hiện tại chỉ có một số ít nhà cung cấp trê thị trường
D. Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp.
Câu 22: Nhà quản trị cần kiểm soát:
A. Trong quá trình thực hiện kế hoạch.
B. Sauk hi thực hiện kế hoạch.
C. Trước, trong, sau khi thực hiện kế hoạch và có sự phân bổ thời gian hợp lý.
D. Trước khi thực hiện kế hoạch.
Câu 23: Vai trò nào sau đây không nằm trong nhóm vai trò ra quyết định:
A. Phân phối tài nguyên.

B. Giải quyết xáo trộn.
C. Cung cấp thông tin.
D. Thương quyết.
Câu 24: Trong hoạt động quản trị, việc phân nhóm các hoạt động hay các công việc của doanh nghiệp
thuộc về chức năng:
A. Ra quyết định
B. Hoạch định
C. Kiểm soát
D. Tổ chức
Câu 25: Theo M.Porter, tổ chức không thể hướng vào đối tượng khách hàng không nhạy cảm với giá khi
kinh doanh mặt hàng:
A. Độc nhất, chất lượng cao
B. Thiết yếu.
C. Giá trị vượt trội.
D. Thiết kế đặc biệt.
Câu 26: Trong ma trận New BCG, kích thước thắng lợi nhỏ nhưng có nhiều đường lối đi đến thắng lợi thì
đó là ngành:
A. Sản xuất khối lượng lớn
B. Sản xuất manh mún.
C. Sản xuất nhỏ.
D. Sản xuất bị lỗi.
Câu 27: Trong hoạt động kiểm soát, nhà quản trị sẽ phải điều chỉnh hoạt động khi:
A. Sai lệch giữa tiêu chuẩn và thực tế quá lớn.
B. Tiêu chuẩn không được hoàn thành.
C. Tiêu chuẩn đã được hoàn thành.
D. Tiêu chuẩn hợp lý.
Câu 28: Phong cách dân chủ có đặc điểm:
A. Thu hút người lao động tham gia vào công tác quản trị
B. Thông tin theo chiều dọc là chủ yếu.
C. Giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và kịp thời.

D. Thông tin một chiều từ trên xuống là chủ yếu.
Câu 29: Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh đơn ngành, kiểu phân chia bộ phận phù hợp nhất
là:
A. Phân chia bộ phận theo sản phẩm và dịch vụ.
B. Phân chia bộ phận theo chức năng.
C. Phân chia bộ phận theo khu vực địa lý.
D. Cơ cấu tổ chức theo kiểu ma trận.
Câu 30: Hiệu quả quản trị là:
A. Làm được việc.
B. Làm đúng việc.
C. Tăng lợi nhuận của công ty.
D. Làm việc đúng cách.
Câu 31: Trong công tác kiểm soát MBO, nhà quản trị nên:
A. Để mọi việc tiến triển tự nhiên không cần kiểm soát.
B. Phân cấp công tác kiểm soát khuyến khích tự giác trong tổ chức.
C. Tự thực hiện trực tiếp nhằm giảm thiểu rủi ro.
D. Giao hoàn toàn cho cấp dưới để nhà quản trị tập trung hơn vào chuyên môn.
Câu 32: Theo A.Maslow, nhu cầu thấp nhất trong thuyết phân cấp các nhu cầu là:
A. Sinh lý.
B. Tự thể hiện.
C. Xã hội.
D. An toàn.
Câu 33: Những khuôn mẫu chu kì đời sống( của hang tư vấn D.Little Inc) không có giai đoạn nào?
A. Phát triển.
B. Phôi phai
C. Suy thoái.
D. Bão hòa.
Câu 34: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu cầu của phương pháp MBO:
A. Tập thể ra quyết định.
B. Mục tiêu rõ rang.

C. Tổ chức giám sát chặt chẽ.
D. Mục tiêu có thời hạn.
Câu 35: Nhóm yếu tố môi trường Chính trị- Pháp luật bao gồm các yếu tố dưới đây, trừ:
A. Mức độ hiện đại của thiết bị sử dụng công nghệ viễn thông.
B. Những điều luật bảo vệ người tiêu dung.
C. Sự cạnh tranh bình đẳng trong xã hội.
D. Các biện pháp chống bán phá giá.
Câu 36: Một trong những đặc điểm của quản trị là:
A. Đối tượng tác động chủ yếu là mục tiêu.
B. Đối tượng tác động chủ yếu là con người và cơ sở vật chất.
C. Đối tượng tác động chủ yếu là cơ sở vật chất.
D. Đối tượng tác động chủ yếu là con người.
Câu 37: Giám đốc một công ty TNHH cần nhấn mạnh vào khả năng nào trong các khả năng sau:
A. Viết báo cáo.
B. Giao việc cho nhân viên.
C. Lập kế hoạch làm việc chi tiết cho nhân viên cấp dưới.
D. Thiết kế sản phẩm.
Câu 38: Quản trị cần biết trong các tổ chức nhằm:
A. Giảm được tối đa chi phí hoạt động.
B. Đạt được lợi nhuận cao.
C. Đạt được mục tiêu với hiệu suất cao.
D. Xây dựng quy trình quản trị hợp lý trong tổ chức.
Câu 39: Khái niệm dung để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà nhà quản trị có thể điều khiển một cách
tốt đẹp nhất là khái niệm của:
A. Tầm hạn hiểm soát.
B. Nhân lực kiểm soát.
C. Tầm hạn quyết định.
D. Quyền quyết định.
Câu 40: Mức độ chuyên môn hóa cao thể hiện trong kiểu cơ cấu tổ chức:
A. Phân chia bộ phận theo sản phẩm.

B. Phân chia bộ phận theo chức năng.
C. Phân chia bộ phận theo khách hàng.
D. Phân chia bộ phận theo ma trận.
Câu 41: Chuyên môn hóa lao động là một trong những:
A. Cơ sở khoa học của tầm hạn kiểm soát.
B. Cơ sở khoa học của một cơ cấu tổ chức hợp lý.
C. Cơ sở khoa học của công tác tổ chức.
D. Cơ sở khoa học của thiết kế công việc hợp lý.
Câu 42: Chiến lược WO là chiến lược:
A. Dùng điểm mạnh để giảm điểm yếu bên trong.
B. Tận dụng cơ hội bên ngoài để cải thiện điểm yếu bên trong.
C. Điểm yếu là cản trở để nắm lấy những cơ hội kinh doanh.
D. Dùng cơ hội bên ngoài để phát triển điểm mạnh của công ty.
Câu 43: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Tiêu chuẩn kiểm tra cần được xây dựng một cách hợp lý và có khả năng đạt được để có thể
động viên, thúc đẩy nhân viên nổ lực trong công việc.
B. Tiêu chuẩn kiểm tra càng cao sẽ càng thúc đẩy nhân viên cố gắng hơn trong công việc.
C. Hệ thống kiểm tra là cố định, không thể thay đổi để đảm bảo tổ chức có thể đạt được các mục
tiêu đặt ra.
D. Thông tin từ hệ thống kiểm tra mang ý nghĩa khuyến cáo, nhắc nhở các cá nhân trong quá trình
thực hiện công việc nên có thể không chính xác.
Câu 44: Trong hoạt động kiểm soát, phương pháp đo lường nào dưới đây cung cấp ít thông tin nhất cho
nhà quản trị?
A. Quan sát cá nhân
B. Báo cáo thống kê
C. Báo cáo trực tiếp
D. Báo cáo bằng văn bản.
Câu 45: Nhóm quan hệ với con người của nhà quản trị gồm các vai trò:
A. Đại diện, hướng dẫn và giao tiếp.
B. Người lãnh đạo, giao tiếp và giúp đỡ

C. Liên lạc, kiểm soát và đại diện.
D. Đại diện, liên lạc và người lãnh đạo.
Câu 46: Các yếu tố lối sống, phong tục, tập quán thuộc về:
A. Môi trường bên ngoài và bên trong của một tổ chức.
B. Môi trường nội bộ của một tổ chức.
C. Môi trường bên trong của một tổ chức.
D. Môi trường bên ngoài của một tổ chức.
Câu 47: Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường xã hội
A. Dân số ở tỉnh A
B. Thái độ đối với công việc của dân cư tỉnh X
C. Truyền thống văn hóa nước B
D. Chế độ thưởng tại công ty Z.
Câu 48: Những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng:
A. Các chính sách nhân sự của doanh nghiệp.
B. Tình hình cung, cầu trên thị trường lao động.
C. Hình ảnh của doanh nghiệp.
D. Nhân viên cũ của doanh nghiệp.
Câu 49: Trong các mục tiêu sau đây, mục tiêu nào thể hiện tốt nhất các yêu cầu đạt được?
A. Tỷ số doanh lợi cần nâng cao trong thời gian tới.
B. Lợi nhuận tăng 10%.
C. Tăng năng suất lao động để đạt hiệu quả
D. Tăng sản lượng lên 5% trong quý 3 năm tới.
Câu 50: Môi trường bên trong của một tổ chức là môi trường:
A. Đến từ các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức.
B. Đến từ các yếu tố bên ngoài và nội bộ có ảnh hưởng khách quan đến hoạt động của tổ chức.
C. Đến từ các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng khách quan đến hoạt động của tổ chức.
D. Đến từ các yếu tố nội bộ của tổ chức.





ÔN T

P CH
ƢƠ
NG I:
ĐẠ
I C
ƢƠ
NG V

QTH
- Các chức năng của quản trị là hoạch định, tổ chức, điều kiểm, kiểm
soát.
- Có 3 cấp quản trị: cấp cao, cấp trung và cấp thấp (hay cấp cơ sở).
- Có 3 kỹ năng cần có của nhà quản trị là: kỹ năng tư duy (hay gọi là
kỹ năng nhận thức), kỹ năng nhân sự (hay kỹ năng quan hệ) và kỹ
năng kỹ thuật (hay gọi là kỹ năng chuyên môn)
- Mối quan hệ giữa các kỹ năng với các cấp quản trị là:
o Nhà quản trị cấp cao: cần nhất là kỹ năng tư duy, cần ít kỹ
năng kỹ thuật
o Nhà quản trị cấp thấp: cần nhiều kỹ năng kỹ thuật nhất, cần
kỹ năng tư duy ít nhất.
o Nhà quản trị của 3 cấp đều cần kỹ năng nhân sự như nhau.
- Nhà quản trị có 10 vai trò, chia làm 3 nhóm:
o Nhóm 1, vai trò quan hệ với con người: vai trò người đại
diện, vai trò người lãnh đạo và vai trò liên lạc.
o Nhóm 2: vai trò thông tin: vai trò thu thập và xử lý thông tin,
vai trò phổ biến thông tin và vai trò cung cấp thông tin
o Nhóm 3: vai trò quyết định: vai trò doanh nhân, vai trò người

giải quyết xung đột, vai trò người phân bổ nguồn lực và vai
trò người đàm phán.
- Hiệu quả là đo lường sự thích hợp của các mục tiêu được chọn và
mức độ chúng được thực hiện. Hiệu quả là làm đúng việc. Hiệu quả
gắn với mức độ và mục tiêu.
- Hiệu suất là đo lường các nguồn lực được sự dụng tốt như thế nào để
đạt được các mục tiêu. Hiệu suất là làm việc đúng cách. Hiệu suất gắn
liền với phương tiện làm việc.
- Quản trị là khoa học vì nó cung cấp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ
thống trước các vấn đề phát sinh, cung cấp những phương tiện khoa
học để giải quyết vấn đề.
- Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện : Nghệ thuật quản trị là sự tinh
lọc kiến thức để vận dụng phù hợp trong từng lĩnh vực, trong từng
hoàn cảnh và tình huống cụ thể.
- Một trong những đặc điểm của quản trị là: Đối tượng tác động chủ
yếu là con người
- Một trong những đặc điểm của quản trị là:Thực hiện các mục tiêu của
tổ chức với hiệu quả cao.
- Tầm quan trọng của khoa học quản trị so với nghệ thuật quản trị: Tùy
theo từng tình huống.
- Hoạt động quản trị chỉ phát sinh khi có ít nhất 2 người trở lên.
- Tổ chức là: Tập hợp người được sắp đặt có hệ thống nhằm thực hiện
một mục tiêu nhất định.
- Trong quản lý nhóm, hoạt động thuộc về hoạt động hoạch định là xây
dựng kế hoạch, xây dựng mục tiêu và đảm bảo các thành viên hiểu rõ
mục tiêu chung.
- Trong quản lý nhóm, điều khiển là động viên, giải quyết xung đột
như thế nào.



ÔN TẬP CHƢƠNG 2: MÔI TRƢỜNG QUẢN TRỊ
- Sinh viên cần nắm sơ đồ các yếu tố tác động đến doanh nghiệp: bao
gồm môn trường bên trong (nội bộ) và môi trường bên ngoài.
- Môi trường hoạt động của tổ chức là: Môi trường bên trong và môi
trường bên ngoài.
- Môi trường bên trong là những gì của doanh nghiệp, dễ kiểm soát. Tìm
hiểu môi trường bên trong để xác định danh mục các điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp.
- Môi trường bên ngoài là những gì nằm ngoài doanh nghiệp, khó kiểm
soát. Tìm hiểu môi trường bên ngoài để xác định danh mục các cơ hội,
nguy cơ đối với doanh nghiệp.
Phân biệt môi trường bên trong và bên ngoài bằng các thuật ngữ: của
doanh nghiệp, doanh nghiệp đang sử dụng…. thì là yếu tố bên trong.
Nếu chỉ là yếu tố nói chung như: trình độ công nghệ của đất nước, tiến
bộ chung của xã hội, của các doanh nghiệp nói chung… thì đây là các
yếu tố bên ngoài.
Ví dụ: các phát biểu sau đây thuộc yếu tố bên ngoài.
+ Những ứng dụng có ích từ khoa học máy tính và công nghệ kỹ thuật
số là thuộc.
+ Tiến bộ trong nhận thức của xã hội…
Ví dụ: các phát biểu sau đây thuộc yếu tố bên trong
+ Vấn đề bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị mà tổ chức đang sử dụng.
+ Đổi mới công nghệ trong tổ chức…
- Một yếu tố môi trường chỉ thuộc 1 nhóm: hoặc bên trong, hoặc bên
ngoài. Không có môi trường nào vừa là yếu tố môn trường bên trong,
vừa là yếu tố môi trường bên ngoài.
- Yếu tố Chính trị - pháp luật bao gồm: đưa ra các chính sách, quy định
được làm và không được làm, duy trì môi trường kinh doanh bình đẳng,
chống độc quyền, chống bán phá giá.
- Yếu tố môi trường kinh tế bao gồm: Thu nhập và sức mua của người

dân, chu kỳ kinh tế, lạm phát, thất nghiệp….

CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH
Nội dung 1: khái niệm hoạch định
- Hoạch định là liên quan đến 2 nội dung quan trọng là xây dựng mục
tiêu và phương án hành động. Nhà quản trị thông qua mục tiêu của tổ
chức sẽ phối hợp các hoạt động nhằm xây dựng, lựa chọn hệ thống kế
hoạch nhằm thực hiện mục tiêu này. Nếu có những từ như sứ mạng, tầm
nhìn thì không phải là hoạch định. Mà phải có mục tiêu và có kế hoạch
hành động.
- Hoạch định là nghiên cứu thực trạng để định hướng hoạt động cho
tương lai.
- Hoạch định nhằm giúp các nhà quản trị xác định những mục tiêu.
Phân loại hoạch định: có 2 loại là hoạch định chiến lược và hoạch định
tác nghiệp.
+ Kế hoạch chiến lược: là những kế hoạch hướng đến việc hoàn thành
các mục tiêu bao quát, tìm kiến các cơ hội trong dài hạn của tổ chức.
Đây là những kế hoạch chỉ sử dụng 1 lần – không phải là kế hoạch
thường trực.
+ Các kế hoạch tác nghiệp: Những kế hoạch thường trực, những tình
huống thông thường có thể giải quyết, những hành động lặp lại. Việc
xây dựng các chính sách, quy định, kế hoạch ngân sách không phải là kế
hoạch tác nghiệp mà là kế hoạch thường trực
- Muốn làm hoạch định thì phải theo 1 quá trình cụ thể:
+ Bước 1 : xác định mục tiêu. Nghĩa là nhà quản trị muốn đưa công ty
đến đâu.
+ Bước 2: Hoạch định chiến lược. Nghĩa là xác định những đường
hướng hoạt động quan trọng, tổng quát
+ Bước 3: Hoạch định tác nghiệp. Nghĩa là các kế hoạch cụ thể để đạt
được mục tiêu.


Nội dung 2: Mục tiêu của doanh nghiệp
- Mục tiêu của tổ chức là nền tảng của công tác hoạch định.
- Mục tiêu dùng để chỉ các kết quả cụ thể mà tổ chức cần phấn đấu đạt
được.
- Mục tiêu quản trị quan trọng nhất là phải rõ ràng và mang tính định
lượng (có thể đo lường được)
- Nguyên tắc khi xây dựng mục tiêu tổ chức là mục tiêu phải thực tế,
phải đo lường được, không được mâu thuẫn với nhau. Mục tiêu có thể
dài hạn hay ngắn hạn, có thể quan trọng hay không quan trọng…
- Một cách thức xây dựng mục tiêu rất hiệu quả là quản trị bằng mục tiêu
(MBO – Management By Objective). Nghĩa là mọi thành viên trong tổ
chức hợp tác để thực hiện mục tiêu chung thông qua quá trình quản lý kế
hoạch & thực hiện mục tiêu cá nhân.
- Theo phương pháp MBO, nếu nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh
đạo theo phong cách tự do sẽ làm tăng hiệu quả quản trị.
- Theo phương pháp MBO, cá nhân ra quyết định cho mục tiêu của
mình. Tập thể không ra quyết định cho mục tiêu hay áp đặt mục tiêu cho
từng thành viên trong cty.
Nội dung 3: Các công cụ xây dựng kế hoạch chiến lược:
- Ma trận BCG:
+ Trục hoàng là suất tăng trưởng thị trường. từ 10% trở lên là thị trường
có tốc độ tăng trưởng cao.
+ Trục hoành là thị phần tương đối của SBU: Nếu công ty có thị phần
lớn nhất thì SBU sẽ nằm phía bên trái trục tung. Nếu không phải là lớn
nhất thì SBU đó sẽ nằm bên phải của trục tung
- SBU (Strategic Business Units) là: Đơn vị kinh doanh chiến lược.
- Theo ma trận BCG, ô “cash cow”có đăc điểm: Suất tăng trưởng thị
trường thấp nhưng thị phần tương đối cao.
- Theo ma trận BCG, khi thị phần thấp nhưng suất tăng trưởng tương đối

cao là đăc điểm của ô: Question marks (dấu hỏi).
- Theo ma trận BCG, sử dụng chiến lược gặt hái đối với SBU của ô:
Cash cow (túi tiền).

Ma trận những khuôn mẫu chu kỳ đời sống
- Những khuôn mẫu chu kỳ đời sống (của hãng tư vấn Arthur D.Little
Inc) bao gồm các giai đoạn: phôi thai, tăng trưởng, phát triển, suy thoái.
Không có giai đoạn bão hoà.
Ma trận các chiến lược tổng loại của Michacel Porter:
- Theo M.Porter, “Dẫn đầu hạ giá” là chiến lược làm ra những sản phẩm
khá chuẩn nhưng giá rẻ hơn so với đối thủ cạnh tranh nhờ quản lý tốt chi
phí. Không phải làm những sản phẩm giá rẻ bằng mọi thứ để cạnh
tranh.
- Các chiến lược thuộc nhóm “những chiến lược tổng loại” của M. Porter
là tạo sự khác biệt (vượt trội), tập trung trọng điểm, Dẫn đầu hạ giá. Đây
đều là các chiến lược phát triển. Không có các chiến lược suy giảm như
thu hẹp thị phần.
Ma trận SWOT
- S:strength – điểm mạnh
- W: weakness: điểm yếu
- O là Opportunities: cơ hội
- T: threatens: nguy cơ.
Cụ thể:
- Chiến lươc S/O là chiến lược: Sử dụng những điểm mạnh bên trong để
tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược W/T: là chiến lược phòng thủ (tức chiến lược tối thiểu hóa
những điểm yếu & tránh những mối đe doạ)
- Chiến lược W/O là chiến lược: Tận dụng cơ hội bên ngoài để cải thiện
điểm yếu bên trong.
CHƢƠNG 4: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC

- Chức năng tổ chức liên quan đến: Thành lập các bộ phận trong tổ
chức
- Tầm hạn quản trị: Số lượng bộ phận, nhân viên cấp dưới mà một
nhà quản trị có thể điều khiển hữu hiệu nhất.
- Phân cấp quản trị: còn gọi là phân quyền hay phi tập trung hóa - Là
sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của mình cho cấp dưới.
- Cơ cấu tổ chức quản trị là một chỉnh thể các khâu, các bộ phận
khác nhau, được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền
hạn nhất định, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí
theo các cấp quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
- Các yếu tố ảnh hưởng xây dựng CCTC: Mục tiêu, chiến lược phát
triển ; khả năng nguồn lực, đặc điểm ngành nghề, môi trường kinh
doanh, quy mô kinh doanh.
- Thiết kế CCTC đảm bảo các nguyên tắc quan trọng nhất là Nguyên
tắc thống nhất chỉ huy - nghĩa là 1 nhân viên chỉ có 1 sếp.
- Nghiên cứu ưu và nhược điểm của từng cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ
chức trực tuyến, Cơ cấu tổ chức chức năng, Cơ cấu tổ chức trực
tuyến - chức năng, Cơ cấu tổ chức theo ma trận
- Phân quyền là xu hướng phân tán quyền ra quyết định, cơ sở của
việc ủy quyền, ngược lại thì ng ta gọi là tập quyền (tập trung quyền
lực về 1 người)
CHƢƠNG 5: ĐIỀU KHIỂN:
- Chức năng lien quan đến: tác động con người, động viên, khích lệ
nhân viên, giải quyết các xung đột trong tổ chức.
- Chức năng điều khiển trong quản trị được xác định là quá trình tác
động đến con người, hướng dẫn, thúc đẩy họ sẵn sàng, nhiệt tình
thực hiện những nhiệm vụ được giao
- Phân loại theo mức độ tập trung quyền lực
- Nêu ưu, nhược điểm, đặc điểm áp dụng của : Phong cách lãnh đạo
độc đoán, Phong cách lãnh đạo dân chủ, Phong cách lãnh đạo tự do

-
CHƢƠNG 6: KIỂM SOÁT
- - Kiểm soát là quá trình đo, lường kết quả thực tế và so sánh với
những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sự sai
lệch, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc
phục sự sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được mục tiêu của nó.
- Nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm soát:
o Kiểm soát phải căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ chức và cấp
bậc của đối tượng bị kiểm tra.
o Công việc kiểm soát phải được thiết kế theo yêu cầu của các
nhà quản trị.
o Việc kiểm soát phải được thực hiện tại các khâu trọng yếu.
o Kiểm soát phải khách quan.
o Hệ thống kiểm soát phải phù hợp với bầu không khí của tổ
chức – phong cách lãnh đạo
o Việc kiểm soát cần phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả
kinh tế.
o Việc kiểm soát phải đưa đến hành động
- Có 3 loại hình kiểm soát:
o Kiểm soát lường trước: hoạt động kiểm soát trước khi hoạt
động xảy ra, bằng cách tiên liệu những vấn đề có thể xảy ra
để ngăn chặn trước.
o Kiểm soát trong khi thực hiện: Hoạt động kiểm soát bằng
cách theo dõi trực tiếp những diến biến trong quá trình thực
hiện kế hoạch. Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc, những trở ngại khó khăn khi thực hiện để đảm bảo tiến
độ dự kiến.
o Kiểm soát sau khi thực hiện “ Hoạt động kiểm soát bằng cách
đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế hoạch ban đầu.
Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế

hoạch, rút kinh nghiệm. Nhược điểm của loại hình kiểm soát
này là độ trễ về thời gian.

Ôn tập chƣơng 7: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Nội dung 1: Sinh viên cần nắm khái niệm quyết định quản trị và các đặc
điểm của quyết định quản trị. (trang 87-90)
- Ra quyết định là việc lựa chọn giải pháp tốt cho một vấn đề xác định.
- Ra quyết định vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật, vừa
mang tính khách quan và chủ quan. Đặc biệt là ra quyết định phải đúng
lúc, kịp thời.
- Một trong những yêu cầu cần thiết cơ bản của một quyết định quản trị
là phải có căn cứ khoa học, đúng lúc, đúng thời điểm
- Phân loại quyết định thì chú ý đến tiêu chí.
+ Căn cứ vào tính chất của quyết định, phân các quyết định thành: quyết
định chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp.
+ Căn cứ vào thời gian thực hiện quyết định, phân các quyết định thành:
Quyết định ngắn hạn, trung hạn và dài hạn .
+ Căn cứ vào phương án sẵn có: quyết định được lập trình và quyết
định không được lập trình trước.
- Quyết định quản trị được đưa ra dựa trên các quy chế, chính sách của
doanh nghiệp được gọi là: Quyết định được lập trình. Do nhà quản trị
đã có sẵn các phương án và không cần suy nghĩ phương án mới. Các
quy chế, chính sách là những khuôn mẫu giúp nhà quản trị quản lý tốt
công ty.
- Quyết định được lập trình trước là loại quyết định không được xem là
mới. Do có sẵn phương án và chỉ là quyết định lặp lại. Hay quyết định
dựa trên cách điều hành căn bản, mang tính chương trình là loại quyết
định được lập trình trước.
- Các quyết định không được lập trình có đặc điểm thì các giải pháp
thường mang tính sáng tạo. Nhà quản trị cấp càng cao thì càng cần ra

quyết định không lập trình trước. Ví dụ: một giám đốc chi nhánh thì “ra
quyết định không lập trình” nhiều hơn so với tổ trưởng, nhân viên kinh
doanh
Nội dung 2: Mối quan hệ giữa cấp quản trị và các quyết định:
+ Nhà quản trị cấp cao ra quyết định chiến lược.
+ Nhà quản trị cấp trung ra quyết định chiến thuật
+ Nhà quản trị cấp thấp (cấp cơ sở) ra quyết định tác nghiệp.
- Ra quyết định là nhiệm vụ quan trọng của Quản trị viên cấp cao, Quản
trị viên cấp trung gian, Quản trị viên cấp cơ sở. Nói chung là tất cả các
cấp quản trị đều phải ra quyết định.
Nội dung 3: các phương pháp ra quyết định: có 3 phương pháp là ra
quyết định cá nhân, ra quyết định có tham vấn và ra quyết định tập thể.
(trang 97-98)
- Ra quyết định cá nhân là mình tự ra quyết định, không hỏi ý kiến ai.
Do đó sẽ ra quyết định nhanh chóng, không mất nhiều chi phí.
- Ra quyết định theo phong cách độc đoán (ra quyết định cá nhân) có
nhược điểm lớn nhất là không phát huy được tính sáng tạo của nhân
viên.
- Ra quyết định tập thể là nhà quản trị trao đổi với tập thể để lấy ý kiến
chung có nhược điểm lớn nhất là Có thể có khuynh hướng nhượng bộ,
thỏa hiệp.
- Ra quyết định tập thể thì không hiệu quả và mất nhiều thời gian. Nhà
quản trị phải hỏi đi hỏi lại ý kiến của tập thể trước khi ra quyết định
theo số đông. Do đó, tốn kém nhiều về chi phí và thời gian.
Nội dung 4: Quyết định các công việc của nhà quản trị
- Quyết định liên quan đến chức năng hoạch định là quyết định liên
quan đến mục tiêu hay phương án kế hoạch của công ty.
- Quyết định liên quan đến chức năng tổ chức là quyết định mỗi nhà
quản lý nên có bao nhiêu nhân viên cấp dưới, chức năng và nhiệm vụ
của từng vị trí.

- Quyết định liên quan đến chức năng điều khiển là các quyết định về
động viên nhân viên, giải quyết trường hợp các nhân viên có động cơ
làm việc thấp.

ÔN TẬP CHƢƠNG 8: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ
- Có các trường phái quản trị như sau: Trường phái quản trị cổ điển (ra
đời sớm nhất), trường phái quản trị tâm lý, trường phái quản trị định
lượng, trường phái quản trị hiện đại….
- Trường phát quản trị cổ điển có 2 học thuyết là: học thuyết quản trị
khoa học và học thuyết quản trị hành chính.
- Học thuyết quản trị khoa học và quản trị hành chánh có cùng khuyết
điểm là: Chỉ áp dụng được trong môi trường ổn định.
- Người đưa ra học thuyết quản trị khoa học là Federick Winslow
Taylor – Ông còn được gọi là cha đẻ của quản trị học. Khái niệm về
“con người thuần lý kinh tế” là của học thuyết quản trị khoa học.
- Hoạt động quản trị xuất phát từ khi con người biết làm việc trong 1 tập
thể, không phải là từ khi có công ty vì hoạt động quản trị ko chỉ áp dụng
trong kinh doanh.
- Nhóm học thuyết trong trường phái tâm lý xã hội có chủ trương quản
trị là: Hoàn thành công việc bằng và thông qua con người. Tuy nhiên họ
lại ko đề cấp đến các yếu tố kinh tế trong việc quản lý
- Trường phái định lượng trong quản trị chú ý đến yếu tố: Máy tính và
các mô hình toán học. Họ luôn định lượng các quyết định của nhà quản
trị để đơn giản hóa và tính toán được hiệu quả ngay. Do đó, họ quan
tâm nhiều đến yếu tố kinh tế kỹ thuật.








×