Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THU HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐH CNHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.37 KB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI:QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ
THU HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐH CNHN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TĂNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 14 - KHMT1-K5
Hà Nội, Ngày 10 Tháng 06 Năm 2013
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH DỰ ÁN 5
1.1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN 5
1.1.1:Tên dự án 5
1.1.3: Danh sách tổ dự án: 5
1.1.5: Cơ quan chủ quản đầu tư 5
1.1.6: Tổng mức đầu tư 5
1.1.7: Thời gian thực hiện dự án 5
1.1.8: Mục đích đầu tư dự án 5
1.1.9: Mục tiêu cần thực hiện của dự án 6
1.1.10: Hình thức đầu tư 6
1.1.11: Công cụ và môi trường phát triển 6
1.2: TỔ CHƯC DỰ ÁN 6
1.2.1: Nhân lực trong dự án 6
1.2.2: Quy trình tổ chức dự án 6
1.2.3: Ma trận trách nhiệm 7
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
2.1:LỊCH BIỂU CÔNG VIỆC 8


2.2: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN 11
2.3: QUẢN LÝ CHI PHÍ 12
2.3.1: Chi phí tổng quan 12
2.3.2: Chi phí chi tiết 14
2.4: CẤU TRÚC BẢNG CÔNG VIỆC(WBS) 16
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN 18
3.1: TỔ CHỨC HỌP 18
3.2: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 18
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 2
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
3.2.1: Mục đích kế hoạch đảm bảo chất lượng 18
3.2.2: Lập kế hoạch chất lượng 20
3.2.3: Thực hiện kiểm tra đánh giá chất lượng 20
3.2.4: Các hoạt động đảm bảo chất lượng 23
3.2.5: Mục tiêu đo lường 24
3.2.6: Cam kết chất lượng 25
3.3: QUẢN LÝ RỦI RO 26
3.3.1: Mục đích quản lý rủi ro 26
3.3.2: Quy trình quản lý rủi ro và các hoạt động 26
3.3.3:Bảng đánh giá rủi ro 28
CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT DỰ ÁN 34
4.1: QUY TRÌNH QUẢN LÝ 34
4.2: CÁC MỐC QUẢN LÝ 34
4.3: TỔNG QUAN VÀ RÀ SOÁT 36
4.3.1: Tổng quan về thời gian 36
4.3.2: Tổng quan về chi phí 36
4.3.3: Tổng quan về tài nguyên 37
4.3: HỌP TỔNG KẾT DỰ ÁN 37
4.3.1: Mục đích 37
4.3.2. Khởi động dự án 37

Các tài liệu liên quan 38
4.3.3. Khảo sát yêu cầu khách hàng 38
4.3.4. Phân tích và thiết kế 40
4.3.5: Thiết kế hệ thống 41
4.3.6: Lập trình 42
4.3.7: Kiểm thử dự án 44
4.3.8: Kết thúc dự án 46
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 3
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, kỷ nguyên của công nghệ thông tin, ở đó
vai trò của thông tin và tri thức là yếu tố quan trọng, quyết định tới sự thành công của
mỗi ngành hay quốc gia. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ phần mềm, việc
ứng dụng tin học vào đời sống xã hội nói chung và công tác quản lý nói riêng đang là
một xu thế mới, nó có vai trò không nhỏ trong việc phát triển, công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nước. Nó được ứng dụng rộng rãi vào tất cả các ngành nghề, kể cả tài
chính, kế toán…Nó giúp cho việc quản lý trở nên đơn giản, dễ dàng, chính xác và
nhanh hơn nhiều việc quản lý bằng thủ công. Đặc biệt, giảm được sự phức tạp trên
giấy tờ, văn bản của công tác quản lý thủ công như từ trước tới nay.
Để thực hiện được việc đó, trước hết, phải thực hiện được việc tin học hóa các
phòng ban trong cơ quan, xí nghiệp để công việc đạt được kết quả tốt nhất. Vấn đề
quản lý thu học phí tại trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội hiện nay, việc quản lý được
thực hiện bằng thủ công với công cụ hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên cơ sở dữ
liệu tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý cao, việc truy xuất tìm kiếm thông tin sinh
viên mất nhiều thời gian,…Do chưa có một phần mềm chuyên dụng đáp ứng tốt nhu
cầu quản lý thông tin sinh viên.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, nhà trường rất cần phần mềm để giải quyết tốt
những vấn đề trên. Chính những yêu cầu thực tế này nhóm em muốn xây dựng dự án

xây dựng phần mềm “Quản lý thu học phí” mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó.
Nhưng bên cạnh việc xây dựng được một chương trình quản lý hoàn thiện còn
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Việc quản lý dự án phần mềm là bước quan
trọng đầu tiên trong xây dựng một đề tài lớn.
Mặc dù nhóm chúng em đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài
nhưng do điều kiện và thời gian có hạn, cũng như khả năng quản lý dự án chưa có nên
trong bài báo cáo này chúng em không tránh khỏi thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được sự giúp đỡ từ phía các thầy cô và các bạn.
Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Văn Tăng đã
tận tình giúp đỡ chúng em trong quá trình làm đề tài này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013


Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 4
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
1.1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN.
1.1.1:Tên dự án.
Xây dựng phần mềm quản lý thu học phí tại trường đại học công nghiệp
Hà Nội.
1.1.2: Người quản lý dự án
: Nguyễn Văn Niêm
1.1.3: Danh sách tổ dự án:
Gồm các thành viên:
 Nguyễn Văn Niêm
 Trương Văn Thụy
 Nguyễn Văn Tích
1.1.4: Chủ đầu tư kiêm khách hàng
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Địa chỉ: QL 32 - Minh Khai – Từ Liêm – Hà Nội.

Số điện thoại: 04 3765 5391.
Fax: 04 3765 5261
Email:
1.1.5: Cơ quan chủ quản đầu tư.
Nhóm 14 lớp KHMT1-K5
1.1.6: Tổng mức đầu tư.
- Bằng số: 100.000.000 vnđ
- Bằng chữ: Một trăm triệu đồng.
1.1.7: Thời gian thực hiện dự án
Tổng thời gian: 30 ngày, mỗi ngày làm việc 8 tiếng
Thời gian bắt đầu dự án: 13/05/2013.
Thời gian kết thúc dự án: 21/06/2013.
1.1.8: Mục đích đầu tư dự án.
Trường đại học công nghiệp Hà Nội là một trong những trường đại học lớn có
số lượng sinh viên theo học đông, sẽ rất vất vả cho nhân viên kế toán nếu chỉ dùng sổ
sách, giấy tờ để quản lý việc nộp học phí của sinh viên và dùng phần mềm Excel để
tính tiền học phí cho từng sinh viên. Mà ngày nay công nghệ thông tin phát triển rất
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 5
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
mạnh, vì vậy trường đã áp dụng công nghệ thông tin vào việc thu học phí là xây dựng
một phần mềm thu học phí để giảm tải công việc và đem lại hiệu quả cao trong việc.
1.1.9: Mục tiêu cần thực hiện của dự án
- Phần mềm đơn giản, dễ sử dụng.
- Giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Phần mềm đáp ứng được nhu cầu trong 5 đến 10 năm tiếp theo.
- Chương trình gọn nhẹ phù hợp với những máy có cấu hình trung bình trở
lên.(CPU: pentum intel IV - 2.4 GHz, HDD: 500MB, Ram: 512MB )
- Đúng kinh phí đã đặt ra 100 triệu đồng.
- Sẽ xây dựng phần mềm xong trước ngày 21/06/2013.
1.1.10: Hình thức đầu tư.

Dự án sẽ xây dựng phần mềm để quản lý việc thu – nộp học phí của sinh viên,
tính toán số tiền cần phải nộp cho từng sinh viên thay cho công việc thủ công trước kia
là quản lý bằng sổ sách giấy tờ, tính toán bằng Excel.
1.1.11: Công cụ và môi trường phát triển.
- Công cụ làm việc của các thành viên trong nhóm là máy tính , điện thoại và
các phần mềm hỗ trợ có bản quyền đầy đủ.
- Hệ điều hành Windows XP/Vista/7/8.
- Các phần mềm:
 Visual Studio .Net
 MS Project
 MS Office
 Cơ sở dữ liệu MS SQL 2008
 Môi trường test, các máy tính dùng cho test cấu hình tương đương
với khách hàng.
 Các nền test: Windows XP/Vista/7/8
1.2: TỔ CHƯC DỰ ÁN
1.2.1: Nhân lực trong dự án.
Gồm 3 thành viên:
- 1 người quản lý
- 2 nhóm trưởng kiêm nhân viên
1.2.2: Quy trình tổ chức dự án.
Các thành phần trong dự án:
- Nhà tài trợ
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 6
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
- Ban chỉ đạo điều hành
- Quản lý dự án
- Nhóm trưởng phụ trách công việc trực tiếp
- Các nhóm trưởng phụ trách các công việc hỗ trợ
1.2.3: Ma trận trách nhiệm

Chú thích: Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc
A (Approving): Xét duyệt
P (Performing): Thực hiện
R (Reviewing): Thẩm định
C (Contributing): Tham gia đóng góp
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 7
Tên người thực
hiện
Nguyễn Văn Niêm Trương Văn Thụy Nguyễn Văn Tích
Khảo sát nhu cầu A P P
Phân tích A P C
Thiết kế A P C
Xây dựng A P P
Kiểm thử A R P
Chuyển giao A C P
Đào tạo A P C
Bảo hành, bảo trì R R P
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1:LỊCH BIỂU CÔNG VIỆC
 Thời gian tổng thể:
Tổng thời gian dự kiến là 30 ngày được phân chia như sau:
• Khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống: 3 ngày

Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách
hàng,
nhận yêu cầu sửa lỗi của khách hàng và tiến hành sửa lỗi: 25 ngày.
• Thanh lý hợp đồng: 2 ngày
 Thời gian chi tiết:
Công việc cụ thể được lên kế hoạch phân công thành các giai đoạn như sau:

Ngày khởi động dự án: ngày 13/05/2013
 Giai đoạn 1: Khảo sát
Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy
2. Nguyễn Văn Tích
Bảng công việc chi tiết:
Nhiệm vụ
Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Khảo sát các biểu mẫu, công văn, báo cáo…
1 ngày 13/05/2013 13/05/2013
Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thu và nộp học
phí
1 ngày 14/05/2013 14/05/2013
Xác định bài toán.
1 ngày 15/05/2013 15/05/2013
Tổng hợp tài liệu.
1 ngày 15/05/2013 15/05/2013
 Giai đoạn 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 8
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
2. Nguyễn Văn Tích
3. Nguyễn Văn Niêm
Bảng công việc chi tiết:

Nhiệm vụ
Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Phân tích tài liệu tổng hợp khảo sát 1 ngày 16/05/2013 16/05/2013
Xác định yêu cầu, mô hình hóa yêu cầu 1 ngày 17/05/2013 17/05/2013
Mô hình hóa đối tượng và tương tác đối
tượng
1 ngày 20/05/2013 20/05/2013
Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp. 1 ngày 21/05/2013 21/05/2013
Thiết kế kiến trúc vật lý. 1 ngày 22/05/2013 22/05/2013
 Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế.
Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy
2. Nguyễn Văn Tích
3. Nguyễn Văn Niêm
Bảng công việc chi tiết:
Nhiệm vụ
Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Thiết kế các chức năng danh mục như là:
danh mục sinh viên, nhân viên, học phần
1 ngày 23/05/2013 23/05/2013

Thiết kế các chức năng xử lý như là: quản
lý sinh viên, nhân viên, đăng ký học phần,
thu học phí…
2 ngày 24/05/2013 27/05/2013
Thiết kế chức năng thống kê, báo cáo. 1ngày 28/05/2013 28/05/2013
Thiết kế chức năng tìm kiếm 1 ngày 29/05/2013 29/05/2013
Thiết kế giao diện 2 ngày 30/05/2013 31/05/2013
 Giai đoạn 4: Giai đoạn lập trình.
Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy
2. Nguyễn Văn Tích
3. Nguyễn Văn Niêm
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 9
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Bảng công việc chi tiết:
Nhiệm vụ
Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Xây dựng dữ liệu. 1 ngày 03/06/2013 03/06/2013
Lập trình và kiểm thử đơn vị các chức năng
danh mục.
3 ngày 04/06/2013 06/06/2013
Lập trình và kiểm thử đơn vị các chức năng
xử lý.
3 ngày 07/06/2013 11/06/2013
 Giai đoạn 5: Kiểm thử dự án

Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy.
2. Nguyễn Văn Tích.
3. Nguyễn Văn Niêm.
Nhiệm vụ
Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Kiểm thử mức đơn vị 1 ngày 12/06/2013 12/06/2013
Kiểm thử mức tích hợp 1 ngày 13/06/2013 13/06/2013
Kiểm thử giao diện 1 ngày 14/06/2013 14/06/2013
Kiểm thử mức hệ thống 1 ngày 17/06/2013 17/06/2013
 Giai đoạn 6: Kết thúc dự án
Người thực hiện:
1. Trương Văn Thụy
2. Nguyễn Văn Tích
3. Nguyễn Văn Niêm
Bảng công việc chi tiết:
Nhiệm vụ Số ngày
làm
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Bàn giao cho khách hàng. 1 ngày 18/06/2013 18/06/2013
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 10
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng

Làm tài liệu hướng dẫn sử dụng 1 ngày 19/06/2013 19/06/2013
Đào tạo 1 ngày 20/06/2013 20/06/2013
Tổng kết dự án 1 ngày 21/06/2013 21/06/2013
Biểu đồ Grantt trong MS Project
2.2: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
Có 3 loại tài nguyên cho dự án đó là: Con người, Trang thiết bị và Vốn.
 Con người:
- Là các nhân viên IT
- Tốt nghiệp các trường về nghành công nghệ thông tin với nhiều kinh
nghiệm và thành thạo JAVA, .NET, PHP…
- Biết phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu (MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle…)
- Có kinh nghiệm trong việc thiết kế, lập trình phần mềm quản lý, am
hiểu hệ thống quản lý thu học phí.
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 11
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
- Đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng anh.
 Trang thiết bị:
- Nhà quản lý dự án phải trang bị 3 máy tính cho đội dự án.
- Các công cụ hỗ trợ cho việc quản lý và tạo ra phần mềm: MS Project
2010, NETBEANS, Visual Studio 2010, SQL 2008
- Các công cụ hỗ trợ cho việc kiểm thử các module, kiểm thử tích hợp,
kiểm thử hệ thống.
- Chuẩn bị văn phòng phẩm.
 Về tài chính (Vốn)
- Tài chính, nguồn vốn cho dự án, các nguồn đầu tư cho dự án do các
nhà tài trợ cấp cho dự án.
Biểu đồ quản lý tài nguyên trong MS Project
2.3: QUẢN LÝ CHI PHÍ.
2.3.1: Chi phí tổng quan.

STT Nội dung công việc Chi Phí (VNĐ) Ghi chú
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 12
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
1 Khởi động dự án 5.000.000
2 Khảo sát thực tế 2.000.000
3 Phân tích và xác định yêu cầu hệ thống 3.000.000
4 Thiết kế CSDL 5.000.000
5 Thiết kế giao diện 2.000.000
6 Lập trình 10.000.000
7 Kiểm thử và chuẩn bị tài liệu 2.000.000
8 Cài đặt và hướng dẫn sử dụng 1.000.000
9 Chi phí cho đội dự án 20.000.000
10 Chi phí dự phòng 10.000.000
11 Chi phí đầu tư thiết bị, máy móc 30.000.000
12 Chi phí cho hội họp, tiếp khách 5.000.000
13 Chi phí cho các vấn đề công nghệ kĩ thuật thực
hiện dự án
5.000.000
Tổng chi phí: 100.000.000
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 13
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Biểu đồ chi phí tổng quan trong MS Project
2.3.2: Chi phí chi tiết
STT Chi tiết công việc
Đơn giá
(VNĐ/H)
Thời
gian (H)
Thành
tiền(VNĐ)

1 Khởi động dự án 5.000.000
2 Khảo sát thực tế 250.000 8 2.000.000
Quan sát thực tế 2 500.000
Phỏng vấn 2 500.000
Điều tra thăm dò 4 1.000.000
3
Phân tích và xác định yêu cầu hệ
thống
250.000 12 3.000.000
Phân tích yêu cầu của khách hàng 4 1.000.000
Phác thảo kế hoạch 2 500.000
Lập kế hoạch thực hiện dự án 4 1.000.000
Tiền hành xử lý và thu thập tài liệu liên
quan
2 500.000
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 14
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 250.000 20 5.000.000
Xây dựng các bảng cho module QL sinh
viên
4 1.000.000
Xây dựng các bảng cho module QL
nhân viên
4 1.000.000
Xây dựng các bảng cho module học
phần
4 1.000.000
Xây dựng các bảng cho module thu học
phí
8 2.000.000

5 Thiết kế giao diện 250.000 8 2.000.000
Thiết kế giao diện cho module QL sinh
viên
2 500.000
Thiết kế giao diện cho module QL nhân
viên
2 500.000
Thiết kế giao diện cho module học phần 2 500.000
Thiết kế giao diện cho module thu học
phí
2 500.000
6 Lập trình 250.000 40 10.000.000
Lập trình cho module QL sinh viên 8 2.000.000
Lập trình cho module QL nhân viên 8 2.000.000
Lập trình cho module học phần 10 2.500.000
Lập trình cho module thu học phí 14 3.500.000
7 Kiểm thử và chuẩn bị tài liệu 250.000 8 2.000.000
Kiểm thử mức đơn vị 2 500.000
Kiểm thử mức tích hợp 2 500.000
Kiểm thử mức hệ thống 2 500.000
Kiểm thử giao diện 2 500.000
8 Cài đặt và hướng dẫn sử dụng 250.000 4 1.000.000
Cài đặt hệ thống 4 1.000.000
Hướng dẫn sử dụng 0
9 Các chi phí khác 70.000.000
Chi phí cho đội dự án 20.000.000
Chi đầu tư thiết bị máy móc 30.000.000
Chi phí dự phòng 10.000.000
Chi phí cho hội họp tiếp khách 5.000.000
Chi phí cho các vấn đề công nghệ kỹ

thuật thực hiện dự án
5.000.000
Tổng chi phí: 100.000.000
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 15
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Biểu đồ chi phí chi tiết trong MS Projcet
2.4: CẤU TRÚC BẢNG CÔNG VIỆC(WBS)
WBS trong dự án xậy dựng hệ thống phần mềm quản lý học phí trường ĐH công
nghiệp Hà Nội.
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 16
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 17
Dự án xây dựng hệ thống phần
mềm quản lý thu học phí
trường ĐH CNHN
Bắt đầu dự
án
1.0
Nhận dự
án
1.1
Lập kế
hoạch dự
án
1.2
Chuẩn bị
tài nguyên
và nhân
lực
1.3

Khảo sát
yêu cầu
2.0
Thu thập
yêu cầu
khách
hàng
2.1
Tổng kết
các yêu
cầu
2.2
Đề xuất
giải pháp
cho
dự án
2.3
Phân tích yêu
cầu 3.0
Liệt kê
và nhóm
các yêu
cầu
3.1
Phân tích
chức năng
của hệ
thống
3.2
Vẽ biểu đồ

usecase
3.3
Đặc tả yêu
cầu hệ
thống
3.4
Tổng hợp
đặc tả yêu
cầu của hệ
thống
3.4.1
Viết tài
liệu đặc tả
yêu cầu
3.4.2
Xây dựng
dự án
5.0
Lập trình
5.1
Test đơn vị
5.2
Test tích
hợp
5.3
Test hệ
thống
5.4
Kết thúc
6.0

Bàn giao
sản phẩm
cho khách
hàng
6.1
Lập biên
bản bàn
giao
6.2
Lập biên
bản thanh

hợp đồng
6.3
Thiết kế
4.0
Thiết kế
tổng thể hệ
thống
4.1
Thiết kế
chi tiết dữ
liệu
4.2
Thiết kế
chi tiết
chức năng
của hệ
thống
4.3

Đặc tả
thiết kế
4.4
Tổng hợp
mô tả thiết
kế
4.4.1
Viết tài
liệu đặc tả
thiết kế
4.4.2
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Biểu đồ công việc trong MS Project
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1: TỔ CHỨC HỌP
 Cá nhân: Báo cáo tiến độ công việc mỗi ngày vào cuối các ngày làm việc.
 Nhóm: Họp cả đội mỗi tuần 1 lần vào sáng thứ 2.
3.2: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
3.2.1: Mục đích kế hoạch đảm bảo chất lượng
Nhằm xác định tất cả các yêu cầu về chất lượng. Liệt kê các công việc quản lý
chất lượng cần làm, các tài liệu cần đánh giá bởi quản lý chất lượng trong suốt chu
trình hoạt động của dự án. Đảm bảo dự án được lên kế hoạch đầy đủ theo đúng quy
định.
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 18
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Vai trò trách nhiệm
Vai trò Trách nhiệm Thực hiện
Lãnh
đạo
quản lý

chất
lượng
- Phân công nguồn nhân lực quản lý chất lượng cho
dự án và thông báo với các bên liên quan dự án.
- Cùng quản lý dự án xem xét kế hoạch quản lý chất
lượng dự án hỗ trợ cao cấp và lịch biểu.
- Hỗ trợ đại diện đảm bảo chất lượng trong trường
hợp cần thiết.
- Hỗ trợ đại diện đảm bảo chất lượng để đảm bảo sẽ
giải quyết một số vấn đề tức thời nếu nó xuất hiện.
- Quản lý và điều chỉnh các công việc của đại diện
đảm bảo chất lượng trong dự án khi có yêu cầu.
Nguyễn Văn Niêm
Đại
diện
đảm
bảo chất
lượng
- Tìm hiểu xem về dự án, các sản phẩm của dự án
- Xem lại các tiến trình đặc tả dự án
- Chuẩn bị và duy trì phát triển tài liệu kế hoạch quản
lý chất lượng dự án cao cấp
- Tao danh mục lưu trữ cho quản lý chất lượng và
công cụ phục vụ quản lý chất lượng nếu cần thiết
- Chuẩn bị và thực hiện các công việc đánh giá chất
lượng.
- Tạo các bản đánh giá tiến trình như trong kế hoạch
- Quản lý việc kiểm tra quản lý cấu hình để đảm bảo
việc cơ sở tuân theo tiến trình quản lý cấu hình
Nguyễn Văn Niêm

Quản lý
dự án
- Xem xét tài liệu kế hoạch quản lý chất lượng dự án
cao cấp.
- Cùng lãnh đạo quản lý chất lượng phân tích các kết
quả đảm bảo chất lượng
- Hợp tác với lãnh đạo quản lý chất lượng chỉ ra
Nguyễn Văn Tích
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 19
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
những vấn đề làm tăng việc quản lý.
3.2.2: Lập kế hoạch chất lượng.
Xác định khía cạnh của dự án, là những phần cần xác định chất lượng. Có thể là
các điểm sau:
- Sự sẵn sàng ( tần số xảy ra biến cố): Dường như không có biến cố
- Độ an toàn của hệ thống: Phần mềm quản lý thu học phí là phần
mềm liên quan đến tiền nên hệ thống phải tuyệt đối an toàn và độ
bảo mật cao.
- Độ tác động của hệ thống tới môi trường: Do là một phần mềm
máy tính nên nó không có bất cứ tác hại nào tới môi trường.
- Sự chính xác của các hoạt động được thực hiện, sự lặp lại: Là một
phần mềm tính toán nên phần mềm hoạt động tương đối chính
xác.
- Hiệu suất tĩnh và hiệu suất động
- Sự chịu đựng đối với sự mài mòn và các tác nhân bên ngoài: Phần
mềm không hao mòn khi hoạt động và không chịu tác động từ bên
ngoài như môi trường, khí hậu…
- Độ bền vật lý.
Ngoài ra:
- Thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và truyền đạt những

yếu tố quan trọng của phần mềm, để đáp ứng những yêu cầu của
khách hàng
- Thử nghiệm trong thiết kế chương trình để nhận ra các tác động
có thể thay đổi trong toàn bộ kết quả của quy trình nộp học phí.
- Các phạm vi ảnh hưởng đến chất lượng: Các chức năng thu nộp
học phí, đặc điểm, đầu ra của hệ thống, hoạt động của hệ thống,
độ tin cậy của chương trình và khả năng duy trì của hệ thống.
3.2.3:

Thực hiện kiểm tra đánh giá chất lượng
- Nhận biết những vấn đề của hệ thống
- Liên tục cải thiện chất lượng
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 20
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
- Sử dụng những sáng kiến cải tiến chất lượng của chương trình
- Luôn kiểm tra chất lượng của hệ thống phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Bảng đánh giá chất lượng của hệ thống
STT Nội dung đánh giá Đánh giá
1
Hệ thống có cần sao lưu hoặc khôi phục lại trạng thái ban đầu
không?
1
2 Dữ liệu có cần truyền qua mạng truyền thông hay không? 0
3 Các chức năng xử lý có yêu cầu trên hệ phân tán không? 2
4
Hệ thống có chạy trong một môi trường hiện có nặng về tiện
ích vận hành không?
0
5 Hệ thống có tiêu chuẩn về hiệu suất sử dụng hay không? 2
6

Việc đưa dữ liệu vào, dữ liệu ra, các file yêu cầu có phức tạp
không?
0
7 Xử lý dữ liệu 1
8 Việc thiết kế chương trình có sử dụng lại hay không? 2
9
Việc chuyển đổi dữ liệu và cài đặt có yêu cầu trong thiết kế
chương trình hay không?
4
10 Hệ thống có được thiết kế cho nhiều bản cài đặt 2
11
Hệ thống được thiết kế có yêu cầu dễ thay đổi và dễ sử dụng
cho người dùng hay không
5
Bảng tính điểm chức năng
Tỷ lệ mỗi nhân tố thang điểm từ 0 đến 4
0 1 2 3 4
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 21
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
Không ảnh hưởng Ngẫu nhiên Đơn giản Trung bình Có ý nghĩa
- Các tài liệu liên quan đến xây dựng và thiết kế phần mềm cần được xử lý lại để
đánh giá chất lượng.
- Mỗi hoạt động cần phải có ít nhất 2 người tham gia kiểm tra lại để đánh giá
chất lượng. Đầu tiên phải là người soạn thảo tài liệu và thêm một người có tham
gia xây dựng phần mềm để đảm bảo tính khách quan.
- Đồng thời mỗi hoạt động cần phải xác định thời điểm kiểm tra. Ở đây phần
mềm quản lý thu học phí thực hiện vào cuối hoạt động.
- Phải định rõ một cách chính xác các kết quả kiểm tra đánh giá:
 Những tài liệu đã được kiểm tra, đánh giá
 Mỗi modul được kiểm tra, đánh giá ít nhất 2 lần.

 Các đợt kiểm tra được diễn ra với một kế hoạch cẩn thận:
+ Do phần mềm phát triển theo nhóm nên cả nhóm sẽ tham gia quá trình
kiểm tra đánh giá chất lượng.
+ Với mỗi module cần ghi rõ các tài liệu tham khảo một cách chi tiết.
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 22
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
3.2.4: Các hoạt động đảm bảo chất lượng.
Tên tài liệu Mô tả tài liệu Tiêu chuẩn chấp nhận Thực hiện
Kế hoạch dự án
Lên kế hoạch
cho các công
việc của dự
án
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng.
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi người quản lý
hoặc khách hàng.
Nguyễn Văn Niêm
Trương Văn Thụy
Kế hoạch quản lý
rủi ro
Dùng để lên
kế hoạch
quản lý các
rủi ro
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng

Đã được xem xét và phê
duyệt bởi người quản lý.
Nguyễn Văn Tích
Kế hoạch kiểm tra
Lên kế hoạch
kiểm tra
phần mềm
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng.
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi lãnh đạo quản lý
chất lượng.
Trương Văn Thụy
Kế hoạch quản lý
cấu hình
Lên kế hoạch
quản lý các
công việc
quản lý cấu
hình
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng.
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi người quản lý.
Nguyễn Văn Niêm
Kế hoạch quản lý
chất lượng dự án
cấp cao

Dùng để lên
kế hoạch và
ước lượng
các công việc
đảm bảo chất
lượng cho dự
án
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi lãnh đạo quản lý
chất lượng.
Nguyễn Văn Tích
Yêu cầu hệ thống
quản lý kỹ thuật
Dùng để hiểu
các yêu cầu
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
Nguyễn Văn Niêm
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 23
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
hệ thống
hoàn chỉnh
hoặc một
phần hệ
thống
đúng.
Đã được xem xét và phê

duyệt bởi người quản lý
hoặc khách hàng.
Thiết kế hệ thống
Dùng để kiến
trúc, lược đồ
để mô tả hệ
thống
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi người quản lý
hoặc khách hàng.
Nguyễn Văn Tích
Hệ thống testcase
và Intergration
testcase
Dùng để
soạn các hệ
thống
Testcase và
Intergration
Những thông tin không
đúng cần chỉnh sửa cho
đúng.
Đã được xem xét và phê
duyệt bởi lãnh đạo quản lý
chất lượng.
Trương Văn Thụy
3.2.5: Mục tiêu đo lường

- Tiến trình và effort có thế kiểm soát dưới 6% độ sai lệch.
- Chất lượng và việc theo sát tiến trình được đánh giá tốt trở lên.
- Độ hài lòng của khách hàng cao.
S
T
T
Số liệu
Mục tiêu
dự án
Mô tả Công thức
Thường
xảy ra
1
Phương sai
hoàn thành
[-10%,0%]
Độ đo này dùng
để đánh giá việc
giao sản phẩm
đúng hạn
%CV=[(Thực tế
ngày hoàn thành- dự
kiến ngày hoàn
thành)/Thời gian dự
kiến]*100
Kết thúc
dự án
2 Phương sai
Effort
[-5%,0%] Để đánh giá effort

dựa trên độ xác
%CV= [(Effort thực
tế ngày hoàn thành-
Kết thúc
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 24
Quản Lý Dự Án CNTT GVHD: TS.Nguyễn Văn Tăng
định
dự kiến effort kế
hoạch )/Effort kế
hoạch]*100
dự án
3
Mức độ
nghiêm trọng
của lỗi
[0%,5%]
Độ đo này dùng
để tính chất lượng
của dự án và đánh
giá dự án đã sẵn
sàng được giao
cho khách hàng
chưa dựa trên các
lỗi,
DS=(Tổng số lỗi
quan trọng/Tổng số
lỗi)*100
Trước
khi bàn
giao sản

phẩm và
kết thúc
dự án
4
Khiếm khuyết
sau khi bàn
giao sản
phẩm
[0%,1%]
Độ đo này để đo
lường lỗi xuất
hiện sau giao sản
phẩm và ảnh
hưởng đến chất
lượng sản phẩm,
độ hài lòng của
khách hàng
%DAR=(Tổng số
khiếm khuyết sau
khi bàn giao sản
phẩm/ Tổng số
lỗi)*100
Sau khi
bàn giao
sản phẩm
5
Yêu cầu ổn
định
[95%,
100%]

Tính ổn định và
yêu cầu của
khách hàng
RS={1-[(Số lượng
bổ sung+ thay
đổi+Xóa)/Số cơ bản
yêu cầu]}*100
Kết thúc
dự án
6 Năng suất 10LOC/h
Độ đo này phản
ánh việc thực thi
của dự án
P=Tổng LOC/Tổng
Effort
Kết thúc
dự án
7
Sự hài lòng
của khách
hàng
4
Độ đo này để
kiểm tra mức độ
hài lòng của
khách hàng về dự
án
None
Kết thúc
dự án

3.2.6: Cam kết chất lượng.
 Hiệu năng:
- Thời gian đáp ứng của phần mềm: 3-5 giây.
- Chỉ cho phép tối đa một người truy cập vào hệ thống.
Nhóm 14: KHMT1-K5 Page 25

×