Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Báo cáo Bài 4. Bộ điều chế và giải điều chế biên độ tín hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 16 trang )

Báo cáo
Bài 4.
Bộ điều chế và giải điều chế
biên độ tín hiệu
Lớp N01.
Nhóm I

Thành viên:
Nghiêm Hữu Toàn
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Thị Thu
Nông Lệ Thủy


I) Tìm hiểu chung.

1. Điều chế biên độ (AM).
Để truyền 1 tín hiệu âm tần, thường sử dụng 1 tin hiệu
cao tần
V
o= Vo.cos để mang hay chuyên trở tín
hiệu âm tần đi xa.
Điều biên hay điều chế biên độ là phương pháp làm cho
song mang cao tần thay đổi theo sóng âm tần
2. Giải điều chế biên độ (AM).
Sóng điều chế biên độ khi tới thiết bị thu sẽ được sử lý
ngược lại: tách sóng âm tần ra và hồi phục lại tín hiệu âm
tần.
Quá trình này được gại là giải điều chế biên độ.
Như hình dưới:


Phần thực hành:

A ) Điều chế biên độ tín hiệu:
A1. Phân biệt giữa cộng hai tín hiệu và điều biên-1 vế
dùng diode.
Sơ đồ nguyên lý:


a. khi khóa SW1 được đóng tức là khi đó tín hiệu không đi
qua diode thì tin hiệu tin hiệu tổng của đầu ra sẽ là cả
chu kỳ tín hiệu.
Và đây sẽ là kết quả của việc tổng hợp 2 tin hiệu tần số
HF và LF.





Hình ảnh tín hiệu khi không qua diode.




b. Còn với trường hợp khóa SW1 mở tín hiệu tổng hợp đi qua
diode khi đó tin hiệu đầu ra sẽ bị lọc mất phần tín hiệu âm.
Hình ảnh của xung tín hiệu khi ấy.


 Khi ta thay đổi biên độ và tần số của sóng âm tần giữ
nguyên sóng mang thì tín hiệu đầu ra cũng thay đổi

theo.


Đây là hình ảnh.



 và đây là thay đổi biên độ sóng mang HF.



Nhận xét.
Khi thay đổi biên độ của sóng mang HF thì sóng đầu ra tăn về
độ rộng của biên độ.
A2. Bộ điều biên 1 vế dùng vi mạch.
Sơ đồ nguyên lý.

Theo sơ đồ ta sử dụng một IC khuếch đại thuật toán LM741,
một transistor trường FET N và các điện trở để tao nên mạch.
 Quan sát tín hiệu đầu vào và đầu ra.









Tín hiệu bị cắt biên độ tần số trên.


 Và đây là hình ảnh xung khi ta thay đổi tần số của tín
hiệu âm tần.







 Đây là hình ảnh ta thay đổi biên độ của HF






A3. Bộ điều biên với diode có mạch cộng hưởng lối
ra.
Sơ đồ nguyên lý.


Sơ đồ xung tương tự trên.

A4. Bộ điều biên kiểu điều chế vồng.
Sơ đồ nguyên lý.


B) Giải điều chế biên độ tín hiệu
A. Giải điều chế bán phần.

Sơ đồ nguyên lý.

Xung tinh hiệu đầu ra và đầu vào như sau.
D1
DIODE
47%
RV1
50k
C1
470pF
SW1
SW-SPST-MOM
AM SIGNAL INPUT
SIGNAL OUTPUT
SW2
SW-SPST-MOM
R1
1k
R2
1k
R3
1k
D2
DIODE
R1(1)
R2(1)
LF
HF
OUT
A

B
C
D

Nhận xét:
Sau khi giải điều chế ta lại được tín hiệu âm tần gần
giống như ban đầu.
Khi tăng biến trở p1 thì biên độ tín hiệu ra cung tăng theo.
Và giảm biến trở thì ngược lại biên độ ra giảm.

B2. Giải điều chế toàn phần.
Sơ đồ nguyên lý.

Tín hiệu lối ra được điều chế cả 2 nửa chu kỳ.
Đây là mô hình xung.
TR1
TRAN-2P3S
R1
33k
C1
470pF
D1
DIODE
D2
DIODE
AM SIGNAL INPUT
SIGNAL OUTPUT
SW1
SW-SPST-MOM
R4

1k
R2
1k
R3
1k
D3
DIODE
R4(1)
R2(1)
LF
HF
OUT
A
B
C
D

The end.

×